Tác động của truyền thông marketing đến tín nhiệm của khách hàng vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với sản phẩm Ocop

Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
TÁC ĐỘNG CA TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐẾN TÍN NHIM CA KHÁCH HÀNG  
VÙNG ĐỒNG BNG SÔNG CỬU LONG ĐỐI VI SN PHM OCOP  
Nguyn ThDim Hng1, Trnh Phước Nguyên2  
Tóm tt  
Nghiên cu nhm xác định được các yếu tca truyền thông Marketing có tác động đến stín nhim  
của khách hàng vùng Đồng bng sông Cửu Long đối vi sn phm OCOP. Nghiên cứu được thc hin  
trên hai công cca truyn thông Marketing là Qung cáo và Quan hệ công chúng và được tiến hành  
trên 360 đối tượng kho sát tại Đồng bng sông Cửu Long. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp  
phân tích nhân tkhám phá (EFA) và phân tích Hi quy bi lần lượt được thc hiện để tìm ra nhng  
yếu tca công cQung cáo và Quan hcông chúng có ảnh hưởng đến mức độ tín nhim ca khách  
hàng. Kết quphân tích cho thấy Thông điệp qung cáo, Hình thc chất lượng ca hoạt động PR, Tn  
schất lượng qung cáo và Hu ích ca hoạt động PR đều có tác động cùng chiều đến mức độ tín  
nhim ca khách hàng. Tkết qutrên, nhóm tác giả đề xut mt shàm ý qun trị như: các công ty  
cn nghiên cu kỹ đặc điểm tâm lý, sthích, thói quen ca khách hàng mc tiêu khi htiếp cn vi  
chương trình quảng cáo và PR, thông qua đó biết được cm nhn ca họ đối vi tn sut quảng cáo để  
có sla chn tn sut qung cáo thích hp; cung cp thông tin một cách đầy đủ, cn thiết và trung  
thc; xây dựng các chương trình PR mà trọng tâm hướng đến tính hữu ích dành cho đối tượng khách  
hàng mc tiêu và cho ccộng đồng.  
Tkhoá: truyn thông Marketing, stín nhim, sn phm OCOP.  
EFFECTS OF MARKETING PROMOTION STRATERGIES ON  
CUSTOMERS’ TRUST IN OCOP PRODUCTS IN THE MEKONG DELTA  
Abstract  
This study aims to determine factors of marketing promotion which have impacts on the trust of customers  
in OCOP products in the Mekong Delta. The study was conducted on two promotional tools (advertising  
and PR), with 360 surveyed subjects in the Mekong Delta region, Vietnam. Descriptive statistics, EFA  
analysis and MLR regression analysis were used to find the advertising and PR’s impacts on the  
customers’ trust. The results showed that the advertising messages, the quality of PR activities, the  
frequency of advertising and the usefulness of PR activities have great impacts on customers’ trust. Based  
on the results, the authors proposed solutions to gain greater trust from customers. For instance, it is  
necessary to have a careful study on target customers’ psychology, preferences and habits when they  
approach advertising media and their perceptions of the frequency of advertising. The enterprises need  
to provide advertising information in a full and honest manner. They should develop PR programs that  
focus on usefulness for the target audience and the community.  
Key words: promotion marketing, trust, OCOP products.  
JEL classification: M; M14; M31; M37  
sn phẩm đã mua và có thể mrng mi quan hệ  
vi các sn phm, dch vtrong doanh mục đầu tư  
ca doanh nghiệp cũng như truyền bá, gii thiu  
tích cc vdoanh nghiệp”  
Stín nhim ca khách hàng đóng vai trò vô  
cùng quan trọng đối vi thành bi ca doanh  
nghip. Tuy nhiên, với môi trường cnh tranh gay  
gắt như hiện nay, khách hàng rt dbtn công  
dn dp bi một lượng thông tin khng ltcác  
chiến lược chiêu thtrên thị trường. Thế nhưng,  
vi sthông minh và hiu biết ca mình, khách  
I. Đặt vấn đề  
Theo Sandro (2007) đánh giá Sự tín nhim  
chính là ngun lc vô hình trong thế hca li thế  
cnh tranh và giá trkinh tế. Chính vì vy, stín  
nhim ca khách hàng chính là sc mnh cnh  
tranh, hầu như không thể bắt chước, rt dễ đánh  
mất nhưng lại rt khó khăn khi muốn gây dng li.  
Sandro (2007) đã khẳng định: “sự tín nhim là  
chiều hướng nhn thc cho lòng trung thành ca  
khách hàng. Tăng sự tín nhiệm cũng đồng nghĩa  
là khách hàng ssn sàng trả giá cao hơn cho các  
31  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
hàng không dbị “dẫn dụ” bởi những thông điệp  
tcác chiến lược chiêu thca nhà sn xuất. Hơn  
na, vi tn sut cũng như các hoạt đng chiêu thị  
đang diễn biến trên thị trường khá phc tạp đã đặt  
ra không ít câu hi buc các doanh nghip phi  
giải đáp như: Khách hàng có ddàng tin tưởng sn  
phm ca doanh nghip thông qua các hoạt động  
chiêu thhay không? Các hoạt động chiêu thcó  
ảnh hưởng như thế nào đến mức độ tín nhim ca  
khách hàng? Có làm gia tăng niềm tin ca khách  
hàng đối vi sn phẩn hay không? Đặc bit trong  
những năm gần đây, thực hiện theo chương trình  
ca Chính ph, các sn phm OCOP ngày càng  
nhiều và được đánh giá ngày càng quan trọng  
trong vic phát trin nông thôn, góp phn xây  
dng nông thôn mi.  
Chính vì vy, nhóm tác giả đã tiến hành  
nghiên cứu “các yếu tca truyn thông Marketing  
có tác động đến stín nhim ca khách hàng vùng  
Đồng bng sông Cửu Long đối vi sn phm  
OCOP” nhằm đánh giá được mt cách xác thc tác  
động ca hoạt động chiêu thị đến mức độ tín nhim  
ca khách hàng đối vi sn phm OCOP nói riêng  
cũng như tất ccác sn phm ca các doanh nghip  
khác đang lưu thông trên thị trường nói chung.  
2. Cơ sở lý lun và mô hình nghiên cu  
Chương trình mỗi xã mt sn phẩm giai đoạn  
2018-2020, thì Chương trình OCOP là chương  
trình phát trin kinh tế khu vc nông thôn theo  
hướng phát trin ni lực và gia tăng giá trị; là gii  
pháp, nhim vtrong trin khai thc hin chương  
trình mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi.  
Trng tâm ca chương trình OCOP là phát triển  
sn phm nông nghip, phi nông nghip, dch vụ  
có li thế ở mỗi địa phương theo chuỗi giá tr, do  
các thành phn kinh tế tư nhân (doanh nghiệp, hộ  
sn xut) và kinh tế tp ththc hin.  
Nhà nước đóng vai trò kiến to, ban hành khung  
pháp lý và chính sách để thc hiện; định hướng quy  
hoch các vùng sn xut hàng hóa, dch v; qun lý  
và giám sát tiêu chun chất lượng sn phm; htrợ  
các khâu: Đào tạo, tp huấn, hướng dn kthut, ng  
dng khoa hc công ngh, xây dựng thương hiệu, xúc  
tiến thương mại, qung bá sn phm, tín dng (Thủ  
tướng Chính ph, 2018).  
2.1.2. Tng quan vtruyn thông Marketing  
Theo Philip Kotler (2017) hoạt động truyn  
thông trong marketing là skết hp tng hp các  
hoạt động sau: qung cáo, khuyến mãi, chào hàng  
hay bán hàng cá nhân và cui cùng là tuyên  
truyn. Toàn bcác hoạt động truyn thông  
Marketing trên phải đưc phi hợp để đạt tác dng  
truyn thông tối đa đến người tiêu dùng  
2.1. Cơ sở lý lun  
2.1.1. Sn phm OCOOP  
Theo Điều 1, Quyết 490/QĐ-TTg ngày  
07/5/2018 ca Thủ tướng Chính phvphê duyt  
Truyn thông Marketing gm bn ni dung  
cơ bản sau:  
Promotion  
(Truyn thông Marketing)  
Advertising  
(Qung cáo)  
Sale  
Promotion  
(Khuyến mãi)  
Personal selling  
(Chào bán hàng cá  
nhân)  
Public Relation  
(Tuyên truyn/ Quan  
hcông chúng)  
Hình 1: Các công cchyếu ca truyn thông Marketing [16]  
Tuy nhiên trong gii hn nghiên cu nhóm  
tác gichtrình bày vhai công clà Qung cáo  
và Quan hcông chúng.  
Theo Philip Kotler (2017) Qung cáo là  
nhng hình thc truyn thông trc tiếp được thc  
hiện thông qua các phương tiện truyn tin phi trả  
tiền và xác định rõ ngun kinh phí.  
Theo Frank Jefkins (1997) Quan hcông  
chúng bao gm tt ccác hình thc giao tiếp đưc  
lên kế hoch cbên trong và bên ngoài tchc  
32  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
hay gia mt tchc và công chúng ca nó nhm  
đạt được nhng mc tiêu cthể liên quan đến sự  
hiu biết ln nhau.  
2.1.3. Vai trò và tầm quan trọng của sự tín nhiệm  
Theo Sandra & Robinson (1996) đã nêu lên  
định nghĩa về stín nhim mang tính bao hàm  
nhất như sau: “Bên ủy thác niềm tin mong đợi, tin  
tưởng và kì vng bên nhn y thác smang li  
nhng li ích, sthun li, hoặc chí ít cũng không  
gây ra nhng bt lợi đối vi họ”.  
Ngoài ra, stín nhim ca khách hàng có vai  
trò cc kquan trọng đối vi sthành công và  
tht bi ca mt doanh nghiệp. Ngoài ra, đối vi  
các doanh nghip dch vụ, đặc biệt đối vi các tổ  
chc dch vtài chính, bo him v.v. thì vấn đề về  
stín nhim ca khách hàng li càng quan trng  
hơn Chris & Adina (2010); Coulter và Coulter  
(2003) rng có mt nim tin vng chc vi tchc  
tài chính ca hlà quan trọng hơn việc nhận được  
nhiu tin lãi. Ngoài ra Coulter và Coulter (2003)  
cũng cho rằng vì tính cht trừu tượng ca hu hết  
các sn phm dch vụ và để xây dựng cũng như  
ly li lòng tin ca khách hàng là vic làm vô cùng  
khó khăn đối vi các doanh nghip.  
2.1.5. Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Sự tín  
nhiệm của khách hàng  
Lafferty và Goldsmith (1999) khẳng định rng,  
tháiđcangườitudùngđiviphươngtiệnqung  
cáo là mt yếu tquan trng ảnh hưởng đến shình  
thành nim tin và hành vi tiêu dùng sn phm.  
Lê ThThu Trang và Trn Nguyn Toàn Trung  
(2014) cho rng yếu tố thông điệp qung cáo nếu  
truyn tải được nhng ni dung cn biết vsn phm  
sẽ tác động nhất định đến giá trcm nhn và hành  
vi tiêu dùng ca khách hàng. Yasin và Kadir (2008)  
chra một thông điệp qung cáo thú v, mang tính  
gii trí scó tác dng tích cc trong vic xây dng  
nim tin của người tiêu dùng đối vi sn phm.  
Phm Minh Tiến & Lê Quc Hiếu (2015) khng  
định rng, chất lượng thông tin công blà mt trong  
nhng yếu tảnh hưởng mnh nht trong vic  
xác lp nim tin của người tiêu dùng. Theo Phương  
Liên (2015), tn sut xut hin ca quảng cáo đóng  
vai trò rt quan trng vì nó là công cnhc nh, in  
sâu vào tâm trí người tiêu dùng vshin din ca  
sn phm, cng cvà xây dng nim tin của người  
tiêu dùng đi vi sn phm.  
2.1.6. Mối quan hệ giữa Quan hệ công chúng và  
Sự tín nhiệm của khách hàng  
2.1.4. Mối quan hệ giữa Khuyến mãi và Chào bán  
hàng cá nhân với Sự tín nhiệm của khách hàng  
Người tiêu dùng có thbiết đến chương trình  
khuyến mãi vmt sn phẩm nào đó thế nhưng lại  
không thay đổi hành vi tiêu dùng ca mình  
(Begoña & Rodolfo, 2006). John và Michael  
(1998), Andaleeb và Anwar (1996) cho rng nhân  
viên bán hàng có ảnh hưởng nhất định trong vic  
phát trin mức độ tín nhim của khách hàng đối  
vi sn phm và doanh nghiệp, cũng như có tác  
động trong vic duy trì mi quan hvi khách  
hàng. Ngoài ra, khuyến mãi là công ccó sc nh  
hưởng ln nhất đến quá trình la chn sn phm /  
thương hiệu. Khuyến mãi là hoạt động truyn  
thông Marketing htrbán hàng vi bn cht là  
tăng giá trị sn phm tm thời để kích thích tiêu  
dùng trong ngn hn . Khuyến mãi gm nhiu  
hình thức, trong đó khuyến mãi giá thường được  
đề cập đến, thm chí trong nhiều trường hp khi  
đề cập đến khuyến mãi thì được hiu là khuyến  
mãi giá (Begoña & Rodolfo, 2006).  
Thiết lp, duy trì mi quan hvi các bên liên  
quan và làm tăng sự tín nhim ca hlà mc tiêu  
chính và quan trng nht ca vic thc hin quan  
hcông chúng ca bt ktchc nào (Brad L.  
Rawlins, 2007). Anderson (1971) cho rằng (i) Độ  
tin cy ca thông tin và (ii) Tính chuyên môn ca  
hoạt động quan hcông chúng là hai yếu tquan  
trng nht để thiết lập lòng tin nơi khách hàng và  
các đối tác. Tuy nhiên, Ohanian (1990) đã thêm  
yếu tTính hp dn ca hoạt động quan hcông  
chúng vào nghiên cu ca mình và kết lun rng  
ba yếu tquan trng ca vic thc hin quan hệ  
công chúng có tác đng trong vic thiết lp stín  
nhim của khách hàng là: (i) Độ tin cy ca thông  
tin, (ii) Tính chuyên môn ca hoạt động và (iii)  
Tính hp dn ca hoạt động.  
Ngô ThHin (2007), Moi Ali (2001) cho rng  
nhng hoạt động quan hệ công chúng không hướng  
đến li ích cộng đồng và trách nhim xã hội thường ít  
thu hút được squan tâm của người tiêu dùng.  
33  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
H2: Cm nhn ca khách hàng về thông điệp  
qung cáo càng cao thì mức độ tín nhim ca  
khách hàng đối vi SP càng cao  
Chất lượng thông tin công btqung cáo:  
Shavitt (1999) khẳng định rng thông tin qung  
cáo có độ tin cy cao sảnh hưởng đáng kể đến  
schp nhn của người tiêu dùng đối vi sn  
phẩm khi thái độ ban đầu ca hlà bt li. Chính  
vì vy, githuyết cho yếu tnày là:  
H3: Cm nhn của khách hàng đối vi cht  
lượng thông tin được công bcàng cao thì mc  
độ tín nhim của khách hàng đối vi SP càng cao  
Tn sut xut hin qung cáo: Tn sut xut  
hin ca quảng cáo đóng vai trò rất quan trng vì  
nó là công cnhc nhở, in sâu vào trí óc người  
tiêu dùng vshin din ca sn phm, cng cố  
và xây dng nim tin của người tiêu dùng đối vi  
sn phm (Phương Liên, 2015). Vì vy, githuyết  
được đưa ra cho yếu tố này như sau:  
H4: Cm nhn ca khách hàng vtn sut  
xut hin qung cáo càng cao thì mức độ tín  
nhim của khách hàng đối vi SP càng cao  
Hình thc ca hoạt động PR: Theo Moi Ali  
(2001) nếu khách hàng đánh giá cao về chương  
trình PR mà mt tchc mang lại thì đồng nghĩa  
vi vic hình nh và sn phm ca công ty sto  
được ấn tượng tốt hơn trong tâm trí của khách hàng.  
Vì vy, githuyết đưa ra cho yếu tố này như sau:  
H5: Cm nhn ca khách hàng vhình thc  
hoạt động PR càng cao thì mức độ tín nhim ca  
khách hàng đối vi SP càng cao.  
Tính hu ích ca hoạt động PR: Theo Ngô Thị  
Hin (2007) và Moi Ali (2001)chra rng, victhành  
lp nhng quhc bng, quhtrtrem nghèo hay  
nhng hoạt động hướng đến bo vmôi  
trường…luôn thu hút sự quan tâmcủa đông đảo qun  
chúng. Vì vy, githuyết cho yếu tố này như sau:  
H6: Cm nhn ca khách hàng vtính hu  
ích ca hoạt động PR mang li càng cao thì mc  
độ tín nhim của khách hàng đối vi SP càng cao  
Chất lượng thông tin công btPR: Theo  
Ngô ThHin (2007) hoạt động PR là cơ hội để  
doanh nghip cp nht, cung cp thêm nhng  
thông tin về mình. Đây là cơ hội để doanh nghip  
nâng cao uy tín, xây dng nim tin ca khách  
hàng. Vì vy, githuyết cho yếu tố này được xây  
dựng như sau:  
2.2. Mô hình nghiên cứu đề xut  
Nhóm nhiên cứu căn cứ trên các cơ sở lý thuyết  
như đã trình bày vtruyn thông Marketing và stín  
nhim cùng vic kế tha kết qutcác nghiên cu  
trước đây, nhóm tác giả đã chọn hai hoạt động ca  
truyn thông Marketing là Qung cáo và Quan hệ  
công chúng để xem xét ảnh hưởng của chúng đến  
mức độ tín nhim ca khách hàng. Tuy hai hot  
động trên không đại diện đầy đủ cho các hoạt động  
truyn thông Marketing, thế nhưng qua nghiên cứu  
ban đầu cho thấy đó là hai hoạt động được các doanh  
nghip hkinh doanh sn phm OCOP sdng  
mnh nhất đối vi các sn phẩm OCCOP mà đề tài  
nghiên cu. Ngoài ra, bên cnh hoạt động Qung  
cáo thì Quan hcông chúng là hoạt động rất ít được  
nghiên cứu trước đây. Điều đó góp phần to nên tính  
mi ca nghiên cu.  
Do vy, nhóm tác gixây dng mô hình  
nghiên cứu cho đề tài “Ảnh hưởng ca hot động  
truyền thông Marketing đến mức độ tín nhim ca  
khách hàng vùng Đồng bng sông Cửu Long đối  
sn phẩm OCOP” được xây dng sau khi tác giả  
lược kho mt stài liệu, bài báo, đtài nghiên cu  
cả trong và ngoài nước và tng hợp được các yếu  
tthành phn ca Qung cáo và Quan hcông  
chúng lần lượt như sau: (i) Phương tiện qung cáo,  
(ii) Thông điệp qung cáo, (iii) Chất lượng thông  
tin qung cáo, (iv) Tn sut qung cáo, (v) Hình  
thc hoạt động PR, (vi) Chất lượng thông tin hot  
động PR, (vii) Tính hu ích ca hoạt động PR.  
Theo đó, các giả thuyết và mô hình nghiên  
cu của đề tài được xây dựng như sau:  
Githuyết nghiên cu:  
Phương tin qung cáo: Lafferty & Goldsmith  
(1999) khẳng định rằng thái độ của người tiêu dùng  
đối với phương tiện qung cáo là mt yếu tquan  
trng ảnh hưởng đến shình thành nim tin và hành  
vi tiêu dùng sn phẩm. Như vậy, githuyết cho yếu  
tố này được xây dựng như sau:  
H1: Cm nhn của khách hàng đối vi  
phương tiện qung cáo càng cao thì mức độ tín  
nhim của khách hàng đối vi sn phm càng cao  
Thông điệp qung cáo: Yasin & Kadir  
(2008) cho rng một thông điệp qung cáo thú v,  
mang tính gii trí scó tác dng tích cc trong  
vic xây dng nim tin của khách hàng đi vi sn  
phm. Từ đó, ta có giả thuyết sau:  
34  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
H7: Cm nhn ca khách hàng vchất lượng  
thông tin được công bcàng cao thì mức độ tín  
nhim của khách hàng đối vi SP càng cao.  
Có ththy nhng yếu tca công cQung  
cáo và Quan hệ công chúng được tác giả lược kho  
tnhng nghiên cứu trước đây và xây dựng nên  
các githuyết nghiên cứu cho đề tài như đã trình  
bày ở trên là chưa bao quát hết nhng yếu tố đặc  
trưng của công cQung cáo và Quan hcông  
chúng. Thế nhưng đây là những yếu tni bt,  
được các tác giả đề cp, phân tích trong nhiu tài  
liệu, đề tài nghiên cu trong thi gian gần đây.  
Chính vì vy, tác giả đã chọn lc nhng yếu ttrên  
để đưa vào mô hình nghiên cứu ca mình.  
Qung cáo  
Phương tiện qung cáo  
Thông điệp qung cáo  
Chất lượng thông tin công btqung cáo  
Tn sut xut hin qung cáo  
Mức độ tín nhim ca  
Quan hcông chúng  
khách hàng  
Hình thc hoạt động PR  
Tính hu ích ca hoạt động PR  
Chất lượng thông tin công btPR  
Hình 2: Mô hình nghiên cu về ảnh hưởng ca hoạt động truyn thông Marketing  
đến mức độ tín nhim của khách hàng đối vi sn phm OCOP  
thuyết nghiên cu của đề tài, cthgồm: phương  
pháp thng kê mô t, phân tích nhân tkhám phá  
(EFA) và phân tích hi quy tuyến tính bi.  
4. Kết quvà tho lun  
4.1. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua  
hệ số cronbach’alpha  
3. Phương pháp nghiên cu  
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  
Đơnvmu: Ngườitudùngti13tỉnhĐBSCL  
cóxemcáchotđngqungcáo, cóthamgiacáchot  
động PR ca các doanh nghip OCOP.  
Cmu: Nghiên cu sdụng phương pháp  
phân tích nhân tkhám phá (EFA), theo Hair và  
ctv (2006) cho rằng để sdụng EFA, kích thước  
mu ti thiu phi là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ  
quan sát / biến đo lường t5:1. Vì vy, vi 29 biến  
quan sát, để tiến hành EFA cmu ti thiu phi  
là: n = 29 x 5 = 145 quan sát. Tuy nhiên, tác giả  
chn cmẫu là 360 quan sát để tăng độ tin cy.  
Phương pháp chọn mu: Nhóm tác gisử  
dụng phương pháp chọn mu thun tin vi tiêu  
thc phân tầng theo vùng địa lý bng bng hi  
son sn, phân bmu da trên số lượng sn phm  
OCOP được công nhn các tnh, cth30  
mu/tỉnh thành (An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh,  
Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh  
Long, Bến Tre và TP.Cần Thơ), 20 mẫu/tnh  
(Kiên Giang, Long An, Tin Giang).  
Theo Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng  
Ngc (2008), hsố Cronbach’s Alpha có mức giá  
trtừ 0,8 đến gn bng 1 biu thị thang đo lường rt  
tt; từ 0,7 đến gn bng 0,8 biu thị thang đo lường  
sdụng được và Cronbach’s Alpha có giá trt0,6  
trlên là có thsdụng được trong trường hp  
khái niệm đang đo lường là mi hoc mới đối vi  
người trli trong bi cnh nghiên cu.  
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha đối vi  
các nhân tca Qung cáo và Quan hcông chúng  
ảnh hưởng đến Mức độ tín nhim ca khách  
hàng được tóm tt da vào hai hsố Tương quan  
biến tng (Item Total Correlation) và  
Cronbach’s Alpha nếu loi biến (Cronbach’s  
Alpha if Item Deleted) như sau: trong tất ccác  
thang đo bao gồm: (1) Phương tiện qung cáo; (2)  
Thông điệp qung cáo; (3) Chất lượng thông tin  
qung cáo; (4) Tn sut qung cáo; (5) Hình thc  
hoạt động PR; (6) Tính hu ích hoạt động PR; (7)  
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu  
cphươngpppntíchđượcsdngtrong  
vic gii quyết các mc tiêu, kiểm định các giả  
35  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
Chất lượng thông tin hoạt động PR và (8) Mức độ  
tín nhiệm đều có hsố Cronbach’s Alpha trên 0,6.  
Vi mc giá trị Cronbach’s Alpha như trên, các  
thang đo lường là có thsdụng được trong bi  
cnh nghiên cu của đề tài (Nunnally &  
Burnstein, 1994)  
Bng 1: Kết quphân tích hsố Cronbach’s Alpha lần cui  
Cronbach’s  
Alpha nếu loi  
biến  
Trung bình thang  
Biến quan sát  
Phương sai thang đo Tương quan  
nếu loi biến biến tng  
đo nếu loi biến  
PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO Cronbach’s Alpha tổng = 0,807  
PTQC1  
PTQC2  
PTQC3  
PTQC4  
9,71  
10,09  
10,12  
10,08  
3,884  
4,362  
3,697  
3,720  
0,556  
0,524  
0,749  
0,679  
0,794  
0,802  
0,698  
0,730  
THÔNG ĐIP QUNG CÁO Cronbach’s Alpha tổng = 0,894  
TDQC1  
TDQC2  
TDQC3  
6,47  
6,54  
6,60  
2,216  
2,455  
2,408  
0,802  
0,756  
0,824  
0,843  
0,880  
0,824  
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN QUNG CÁO Cronbach’s Alpha tổng = 0,950  
CLTTQC1  
CLTTQC2  
CLTTQC3  
CLTTQC4  
10,39  
10,23  
10,16  
10,14  
8,472  
8,309  
7,493  
7,645  
0,804  
0,867  
0,922  
0,926  
0,946  
0,938  
0,921  
0,919  
TN SUT QUNG CÁO Cronbach’s Alpha tổng = 0,912  
TSQC1  
TSQC2  
TSQC3  
TSQC4  
10,89  
10,71  
10,62  
10,81  
7,532  
8,329  
7,881  
7,424  
0,811  
0,782  
0,768  
0,847  
0,883  
0,894  
0,898  
0,870  
HÌNH THC HOẠT ĐỘNG PR Cronbach’s Alpha tổng = 0,892  
HTPR1  
HTPR2  
HTPR3  
6,68  
6,63  
6,58  
2,187  
2,266  
2,083  
0,742  
0,750  
0,879  
0,888  
0,879  
0,767  
TÍNH HU ÍCH CUHOẠT ĐỘNG PR Cronbach’s Alpha tổng = 0,932  
HIPR1  
HIPR2  
HIPR3  
HIPR4  
10,56  
10,66  
10,55  
10,66  
5,568  
5,657  
5,468  
5,563  
0,897  
0,813  
0,844  
0,808  
0,893  
0,919  
0,909  
0,921  
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN HOẠT ĐNG PR Cronbach’s Alpha tổng = 0,950  
CLTTPR1  
CLTTPR2  
CLTTPR3  
CLTTPR4  
10,01  
10,06  
10,00  
10,06  
5,468  
5,352  
5,281  
5,380  
0,867  
0,906  
0,897  
0,842  
0,937  
0,925  
0,928  
0,945  
MỨC ĐỘ TÍN NHIM Cronbach’s Alpha tổng = 0,911  
MDTN1  
MDTM2  
MDTN3  
6,57  
6,51  
6,53  
2,546  
2,819  
2,512  
0,866  
0,772  
0,829  
0,834  
0,910  
0,866  
hoàn toàn bbác bỏ ở mức ý nghĩa α = 5% hay các  
biến có tương quan với nhau và hoàn toàn phù hp  
vi phân tích nhân tkhám phá. Tiếp theo là kết quả  
ma trn nhân tthc hin vi phép xoay Varimax  
được thhin trong bng sau:  
4.2. phân tích nhân tố khám phá (EFA)  
4.2.1. Các biến độc lp  
Kết qukiểm định sự tương quan giữa các  
nhân t, ta có KMO = 0,893 > 0,5; Sig. kiểm định  
của Bartlett’s Test = 0,000 < 0,05. Giả thuyết H0  
36  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
Bng 2: Kết quma trn nhân tố đã xoay (hiệu chnh ln cui)  
BIN QUAN SÁT  
1
2
3
4
5
CLTTQC4 (Thông tin qung cáo vsn phm làm sn  
phẩm vưt trội hơn những sn phm cùng loi)  
CLTTQC2 (Thông tin qung cáo vsn phẩm được cung  
cp chính xác)  
CLTTQC3 (Thông tin qung cáo vsn phm rt hu ích)  
CLTTQC1 (Thông tin qung cáo làm ni bật tính năng của  
sn phm)  
0,863  
0,862  
0,859  
0,813  
TSQC4 (Anh/chkhông nhàm chán khi nhìn thy hình nh  
qung cáo vsn phm)  
TSQC1 (Sn phẩm được quảng cáo thường xuyên trên  
truyn hình)  
TSQC3 (Anh/chthy bin qung cáo vsn phẩm được  
đặt ti rt nhiu ca hàng)  
TSQC2 (Sn phẩm được quảng cáo thường xuyên trên  
báo/tp chí/internet)  
0,807  
0,749  
0,673  
0,644  
CLTTPR2 (Các chương trình, hoạt động, skin ca nhãn  
hàng mang đến nhiu thông tin khác bên ngoài sn phm)  
CLTTPR1 (Anh/chị tin tưởng vào các chuyên gia trong  
ngành tham gia vào chương trình, hoạt động, skin ca  
nhãn hàng)  
0,916  
0,898  
HTPR3 (Anh/chthích hình thc của các chương trình, sự  
kin, hoạt động tuyên truyn ca nhãn hàng)  
CLTTPR3 (Các chương trình, hoạt động, skin ca nhãn  
hàng mang đến nhiu thông tin rt hu ích)  
CLTTPR4 (Anh/chị tin tưởng vào thông tin mà các  
chương trình, hoạt động, skin mà nhãn hàng mang li)  
HTPR2 (Hình thc ca các chương trình, sự kin, hot  
động tuyên truyn ca nhãn hàng gần gũi vi mọi người)  
HTPR1 (Có nhiều chương trình, sự kin gii thiu và hỗ  
trsdng sn phm)  
0,896  
0,818  
0,783  
0,774  
0,737  
HIPR1 (Các chương trình, hoạt động, skin ca nhãn  
hàng giúp anh/chý thức hơn về nhu cu ca mình)  
HIPR2 (Các chương trình, hoạt động, skin ca nhãn  
hàng giúp anh/chhiu biết thêm vkhả năng mua sắm ca  
mình)  
0,847  
0,844  
HIPR3 (Các chương trình, hoạt động, skin ca nhãn  
hàng tht scó ích cho cộng đồng)  
HIPR4 (Các chương trình, hoạt động, skin ca nhãn  
hàng tht sự có ích cho môi trường)  
0,817  
0,801  
PTQC3 (Anh/chị đánh giá cao QC về sn phẩm được đăng  
trên báo/tp chí/ internet)  
PTQC4 (Anh chị đánh giá cao các biển QC vsn phm  
được đặt ti các ca hàng)  
PTQC2 (Anh/chị đánh giá cao QC vsn phẩm được phát  
trên truyn hình)  
PTQC1 (Anh/chbt gp sn phẩm được QC trên nhiu  
phương tiện khác nhau)  
0,813  
0,796  
0,692  
0,534  
TDQC1 (Thông điệp tqung cáo thuyết phc anh/chị  
mua sn phm)  
TDQC2 (Thông điệp tqung cáo truyn ti ni dung cn  
được biết vsn phm)  
0,848  
0,846  
TDQC3 (Thông điệp tquảng cáo đơn giản, dnh)  
Eiginvalue  
Cumulative (%)  
0,833  
1,327  
77,021  
11,671  
44,887  
2,911  
56,084  
2,244  
64,715  
1,872  
71,916  
37  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
Bng 2 kết quphân tích nhân tcho thy có  
tt c26 biến đạt yêu cu trong EFA, nếu xét theo  
tiêu chun Eiginvalue trong phân tích là 1,327 > 1  
thì 26 biến quan sát được rút li thành 5 nhân t.  
Trong bảng này ta cũng thấy được phương sai cộng  
dn Comulative bng 77,021% >50% nên 5 nhân  
tố được rút ra giải thích được gn 77% biến thiên  
ca dliu (phần trăm của phương sai). Hệ sti  
nhân tca tt ccác biến đều lớn hơn 0,5 và đáp  
ứng đầy đủ điều kin nghiên cu này yêu cu.  
Cũng trong Bng 2, ta thy 02 nhóm nhân tố  
Chất lượng thông tin qung cáo và tn squng  
cáo thành 01 nhóm, nhóm nghiên cứu điều chnh  
thành nhân tTn svà chất lượng qung cáo để  
đưa vào mô hình hồi quy.  
Ngoài ra, 02 nhóm nhân tChất lượng thông  
tin PR và Hình thức PR được nhóm thành 01  
nhóm, nhóm nghiên cứu điều chnh thành nhân tố  
Hình thc và chất lượng hoạt động PR để đưa vào  
mô hình hi quy.  
4.3.2. Biến phthuc  
Ta có kết qukiểm định hsKMO = 0,735  
> 0,5; Sig. kiểm định của Bartlett’s Test = 0,000  
< 0,05. Điều này cho thy các biến có tương quan  
vi nhau và hoàn toàn phù hp vi phân tích nhân  
tkhám phá.  
Bng 3: Kết quma trn nhân tố  
Nhóm nhân tố  
Biến quan sát  
1
Tin dùng sn phm  
Tiếp tc sdng sn phẩm trong tương lai  
Tín nhiệm thương hiệu, uy tín công ty cung cp sn phm  
0,943  
0,926  
0,895  
Tbng kết quma trn nhân ttrên, có thể  
thy cba biến quan sát đều có hsti nhân tln  
hơn 0,5 và đạt yêu cu trong phân tích nhân t.  
4.4 phân tích hi quy tuyến tính bi  
ca mô hình là 63,6% hay nói cách khác các biến  
độc lp giải thích được 63,6% phương sai của biến  
phthuc. Ngoài ra, kiểm định Durbin-Watson là  
1,978 chng tkhông có tự tương quan.  
Kết qutng hp cho thy, hsố xác định R2  
= 0,641 và hsR2 hiu chnh trong mô hình là  
0,636. Bên cạnh đó, kiểm đnh F thy mức ý nghĩa  
Sig = 0,000 điều này cho thy rằng độ thích hp  
Để xem xét mức độ ảnh hưởng ca tng nhân  
tố đến biến phthuc Mức độ tín nhim ta xem  
xét bng trng shi quy sau:  
Bng 4: Bng ANOVA ca mô hình  
Tổng bình phương DF Trung bình bình phương  
28,934  
0,229  
F
Sig.  
Hi quy  
Còn li  
Total  
144,669  
80,93  
5
354  
359  
126,561  
,000b  
225,599  
Bng 4 cho thy Sig. = 0,00 nhỏ hơn 0,05 nên  
mô hình hi quy tuyến tính được xây dng phù hp  
vi tng th.  
Để xem xét mức độ ảnh hưởng ca tng nhân  
tố đến biến phthuộc ý định mua ta xem xét bng  
trng shi quy sau:  
Bng 5: Bng trng shi quy (Coefficientsa)  
Hshi  
quy chun  
hóa  
Hshồi quy chưa  
chun hóa  
Đa cộng tuyến  
Model  
T
Sig.  
B
Std. Error  
0,159  
Beta  
T
VIF  
Constant  
TSCLQC  
HTCLPR  
HIPR  
PTQC  
TDQC  
-0,135  
0,118  
0,237  
0,092  
-0,051  
0,625  
-0,846  
3,072  
5,411  
2,219  
-1,02  
0,398  
0,002  
0,000  
0,027  
0,308  
0,000  
0,038  
0,044  
0,041  
0,05  
0,129  
0,215  
0,09  
-0,041  
0,59  
0,577  
0,644  
0,614  
0,633  
0,688  
1,734  
1,553  
1,629  
1,581  
1,454  
0,041  
15,376  
Tkết quhi quy trên, ta có hàm hi quy  
được viết li như sau:  
MDTN = 0,59*TDQC + 0,215*HTCLPR +  
0,129*TSCLQC + 0,09*HIPR  
Xem xét bng trng shi quy chúng ta thy  
có bn nhân tố là Thông điệp qung cáo (TDQC),  
Hình thc chất lượng ca hoạt động PR  
(HTCLPR), Tn schất lượng qung cáo  
(TSCLQC) và Hu ích ca hoạt động PR (HIPR)  
38  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
có tác động cùng chiu vào biến phthuc MDTN  
vì trng shi quy B ca bn nhân tnày có ý  
nghĩa thống kế (p < 0,05). Tuy nhiên, nhân tố  
Phương tiện quảng cáo (PTQC) không tác động  
đối vi mức độ tín nhim của người tiêu dùng đối  
vi sn phẩm OCOP đồng nghĩa với việc người  
tiêu dùng không đánh giá cao việc qung cáo về  
sn phẩm trên các phương tin qung cáo. Các sn  
phẩm được chng nhn OCOP là sn phm ca  
các chthể kinh doanh đa phần là hkinh doanh  
cá thể, HTX…, chính vì vậy, việc đầu tư cho các  
phương tiện quảng cáo chưa thoả đáng và chuyên  
nghip nên nim tin của khách hàng đối vi nhân  
tố này không tác động vào mô hình nghiên cu.  
Ngoài ra, nếu xem xét mức độ tác động ca  
bn nhân tnày lên biến phthuc MDTN, chúng  
ta có lần lượt thtự tác động từ cao đến thp ca  
tng nhân tố tương ứng vi mc beta chun hóa  
như sau: TDQC (β = 0,59), HTCLPR (β = 0,215),  
TSCLQC (β = 0,129) và cuối cùng là HIPR (β =  
0,09). Bên cạnh đó, kiểm định đa cộng tuyến có  
các giá trị VIF đều nhỏ hơn 2, điều này cho thy  
các biến trong mô hình không có hiện tượng đa  
cng tuyến.  
cáo và Quan hcông chúng vi mức độ tín nhim  
để từ đó tác gitng hợp và đề xuất được mô hình  
nghiên cu ca mình.  
Nghiên cứu đề xuất được mt shàm ý qun  
trcó liên quan nhm nâng cao hiu quca vic  
thc hin công cQung cáo và Quan hcông  
chúng ca các doanh nghip trên thị trường đối  
vi sn phm OCOP, cthlà:  
- Thông điệp qung cáo: Doanh nghip cn  
xác định khách hàng mc tiêu ca mình mà xây  
dựng thông điệp cho phù hp, Ngoài ra, thông  
điệp qung cáo cn làm ni bật lên tính vượt tri  
ca sn tuyệt đối không đưc quảng cáo phóng đại  
vsn phm.  
- Hình thc chất lượng ca hoạt động PR:  
doanh nghip cần đảm bo thông tin vsn phm  
và dch vmà doanh nghip công blà chính xác  
và đầy đủ. Người tiêu dùng càng tin tưởng hơn về  
sn phẩm khi được chính chuyên gia trong ngành  
cung cp thông tin, giải đáp các thắc mắc, tư vấn  
sn phm. Bên cạnh đó cần nâng cao khả năng tiếp  
cận thông tin cho ngưi tiêu dùng bng nhiu hình  
thức tương tác như: hỏi đáp, tổ chức trò chơi…  
- Tn schất lượng quảng cáo: để tăng niềm  
tin ca khách hàng các doanh nghip cn la chn  
tn sut, chất lượng qung cáo thích hp vi tng  
đối tượng khách hàng mc tiêu cho tng sn phm  
khác nhau. Để có thể đưa ra tần s, chất lượng  
qung cáo thích hp cho tng sn phm, các  
doanh nghip cn nghiên cu kỹ đặc điểm tâm lý,  
sthích, thói quen của đối tượng khách hàng mc  
tiêu vyếu ttrên.  
5. Kết lun  
Trong nghiên cu này tác giả đạt được nhng  
kết qusau:  
Nghiên cứu đã vận dụng được cơ slý thuyết  
vtruyn thông Marketing, stín nhiệm và đặc  
biệt là làm rõ được mi quan hgia shài lòng  
và stín nhim của khách hàng. Thông qua đó  
khẳng định được tm quan trng ca stín nhim  
trong vic to lp, duy trì vng chc mi quan hệ  
vi khách hàng hin ti và khách hàng mi, tng  
bước to ra giá trhin ti và giá trị cho các cơ hội  
tăng trưởng trong tương lai của doanh nghip. Bên  
cạnh đó, nghiên cứu đã kế tha kết qutcác  
nghiên cu ca mt scá nhân và tchc ctrong  
và ngoài nước vmi quan hgia công cQung  
- Hu ích ca hoạt động PR: doanh nghip  
cn chú trng xây dng và tiếp tc phát trin các  
chương trình PR mà trọng tâm hướng đến tính hu  
ích dành cho đối tượng khách hàng mc tiêu và  
cho ccộng động như được phân tích trên.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Andaleeb and Anwar. (1996). Factors Influencing customer trust in salespersons in a developing  
country. Journal of International Marketing, 4(4), 3552.  
[2]. Begoña, A. A., & Rodolfo, V. C. (2006). Consumer evaluations of sales promotion: The effect on  
brand choice. European Journal of Marketing. Publisher: Emerald Group Publishing Limited.  
[3]. Brad L. Rawlins. (2007). Trust and PR practice. Brigham Young University.  
[4]. Chris, H., & Adina. (2010). The Role of Trust in Consumer Relationships. ESCP Europe Business  
School.  
[5]. Coulter, K. S., & Robin A. (2003). The effect of industry knowledge on Trust in service relationships.  
International Journal of Research in Marketing, 20(1), 3143.  
[6]. Frank, J. (1997). Public Relations. Macdonald & Evans.  
[7]. Hoàng Trng, & Chu Nguyn Mng Ngc. (2008). Phân tích dliu nghiên cu vi SPSS. Nhà xut  
bn Hồng Đức.  
39  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S16 (2021)  
[8]. John E Swan, & Michael R Bowers. (1998). Customer Trust in the Salesperson: An Integrative Review  
and Meta-Analysis of the Empirical Literature. Journal of Business Research, 44(2), 93107.  
[9]. Lafferty, & Goldsmith. (1999). Celebrity Entrepreneur Endorsement and Advertising Effectiveness.  
Procedia - Social and Behavioral Sciences, 130, 1120.  
[10]. Lê ThThu Trang, & Trn Nguyn Toàn Trung. (2014). Nghiên cu hành vi tiêu dùng sa bt cho  
trẻ em dưới 6 tui ti thành phCần Thơ. Tp Chí Khoa Học Trường Đại Hc Cần Thơ, 33, 2637.  
[11]. Moi Ali. (2001). Essential Managers: Effective Public Relations. Nhà xut bn tng hp Thành phố  
HChí Minh.  
[12]. N. Anderson. (1971). Integration theory and attitude change. Psychological Review, 78, 171206.  
[13]. Ngô ThHin. (2007). PR và các hình thc PR phbiến ti Vit Nam [Luận văn tốt nghiệp]. Trường  
đại hc Ngoại Thương Hà Nội.  
[14]. Ohanian, R. (1990). Construction and Validation of a Scale to Measure Celebrity Endorsers’  
Perceived Expertise, Trust-worthiness and Attractiveness. Journal of Advertising, 19(3), 3952.  
[15]. Phm Minh Tiến, & Lê Quc Hiếu. (2015). Xây dng nim tin khách hàng: Yếu tquan trng trong  
việc thúc đẩy ý định mua hàng trong mô hình bán lqua truyn hình Vit Nam. Tp Chí Phát Trin  
Kinh Tế Tp.HCM, 26, 107127.  
[16]. Philip Kotler, L. H. A. (dch). (2017). Thu hiu tiếp thtừ A đến Z. Nhà xut bn Tr.  
[17]. Phương Liên. (2015). Những bt cp ca qung cáo trên truyn hình. Tạp Chí Văn Hóa Nghệ Thut,  
362.  
[18]. Sandra, L., & Robinson. (1996). Trust and Breach of the Psychological Contract. Administrative  
Science Quarterly, 41(4), 574579.  
[19]. Sandro, C. (2007). Trust in market relationships: An interpretative model. Edward Elgar Publishing.  
[20]. Shavitt. (1999). Survey of internet users’ attitudes toward internet advertising. Journal of Interactive  
Marketing, 13(3), 574599.  
[21]. Thủ tướng Chính ph. (2018). Quyết định 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 ca Thủ tướng Chính phủ  
vphê duyệt Chương trình mỗi xã mt sn phẩm giai đoạn 2018-2020.  
[22]. Yasin, & Kadir. (2008). Consumers’ Attitude Towards Online AdvertisingConsumers’ Attitude  
Towards Online Advertising: The Study On  
Informational Responses. Universiti Tunku Abdul  
Rahman.  
Thông tin tác gi:  
Ngày nhn bài: 11/03/2021  
1. Nguyn ThDim Hng  
- Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế - QTKD – Trường ĐH An Giang – Đại Ngày nhn bn sa: 30/03/2021  
hc Quc gia TP. HChí Minh  
Ngày duyệt đăng: 30/03/2021  
2. Trịnh Phước Nguyên  
- Đơn vị công tác: Trung tâm NCPTNT - Trường ĐH An Giang – Đại  
hc Quc gia TP. HChí Minh  
- Địa chemail: tpnguyen@agu.edu.vn  
40  
pdf 10 trang Thùy Anh 14/05/2022 1280
Bạn đang xem tài liệu "Tác động của truyền thông marketing đến tín nhiệm của khách hàng vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với sản phẩm Ocop", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftac_dong_cua_truyen_thong_marketing_den_tin_nhiem_cua_khach.pdf