Giáo trình Toán rời rạc - Bài: Định lý Ramsey - Trần Vĩnh Đức

Định lý Ramsey  
Trần Vĩnh Đức  
HUST  
Khẳng định  
Trong số 6 người luôn có ba người đôi một quen nhau hoặc ba  
người đôi một lạ nhau.  
party 50 years  
after graduation  
lonely hearts  
party  
party of  
admirers  
meeting of two  
mafia bosses  
Bài tập  
Hãy chứng minh rằng trong 9 người luôn có 3 người đôi một quen  
nhau hoặc 4 người đôi một không quen nhau.  
Lý thuyết Ramsey  
Lý thuyết Ramsey, theo tên  
của nhà toán học người  
Anh, Frank Plumpton  
Ramsey.  
Hình: F. P. Ramsey (1903-1930)  
Khẳng định  
Trong sáu người bất kỳ luôn tồn tại ba người sao cho hoặc là họ  
quen nhau từng đôi một hoặc họ không quen nhau từng đôi một.  
Viết lại khẳng định trên một cách ngắn gọn dùng ký hiệu ”mũi  
tên” như sau:  
K6 K3, K3  
với ý nghĩa  
K6= “6 đối tượng và 15 cặp không thứ tự để thể hiện quan  
hệ (quen hoặc lạ) giữa các đối tượng này”  
K3, K3 = “Ba đối tượng quen nhau từng đôi một”, “Ba đối  
tượng không quen nhau từng đôi một”  
Ký hiệu Kn  
Kn = “một tập n đối tượng và mọi cặp không thứ tự  
(cạnh) các đối tượng này”  
Ký hiệu mũi tên  
Nếu ta xem mỗi cặp không thứ tự như một cạnh. Cặp đối  
tượng quen nhau xem như cạnh tô màu xanh. Cặp đối tượng  
không quen nhau như các cạnh tô màu đỏ.  
Vậy  
K6 K3, K3  
có nghĩa là  
“Dù có tô xanh đỏ các cạnh của K6 ta luôn tìm được  
một K3 có toàn cạnh đỏ hoặc một K3 toàn cạnh xanh”  
Chứng minh K6 K3, K3  
Xét một đối tượng p của K6. Vì có 5 cạnh liên quan đến p có  
mầu đỏ hoặc xanh nên có ít nhất 3 cạnh cùng màu. Ta giả sử  
3 cạnh này cùng màu đỏ. (Nếu màu xanh ta lập luận tương  
tự.) Có ba đối tượng a, b, c nối với p qua ba cạnh đỏ này.  
a
Bây giờ, nếu tồn tại một cạnh nối giữa  
a b hoặc a c hoặc b c có màu đỏ,  
p
b
c
vậy ta được một K3 đỏ.  
Nếu không thì ta được K3 xanh liên  
quan đến a, b, c.  
K5  
̸
Khẳng định  
K5 K3, K3  
sai vì có cách tô màu cạnh K5 không tạo ra K3 đỏ hoặc K3  
xanh.  
Câu hỏi  
Giả sử Kn Ka, Kb. Giải thích tại sao Kp Ka, Kb với mọi  
p > n.  
Câu hỏi  
Chứng minh rằng Kb K2, Kb.  
Chứng minh rằng Kb1 ̸K2, Kb.  
Câu hỏi  
Chứng minh rằng K11 K3, K4.  
Định lý (Ramsey)  
Với hai số nguyên m 2 n 2, luôn tồn tại một số nguyên  
dương p sao cho  
Kp Km, Kn.  
Cho trước số nguyên m n, luôn có số nguyên dương  
p sao cho, nếu tô màu xanh hoặc đỏ lên cạnh của Kp thì  
luôn tìm được hoặc một Km đỏ hoặc một Kn xanh.  
Rõ ràng, với mọi q p ta luôn có  
Kp Km, Kn  
Kq Km, Kn.  
Số Ramsey  
Số nguyên p nhỏ nhất sao cho  
Kp Km, Kn  
gọi là số Ramsey.  
Số Ramsey p này được ký hiệu là r(m, n).  
Ví dụ  
Ta có r(3, 3) = 6 vì  
K6 K3, K3 K5 ̸K3, K3.  
Câu hỏi  
Giải thích tại sao ta luôn có r(a, b) = r(b, a).  
Bài tập  
Tính các số Ramsey sau  
1. r(2, n) = r(n, 2)  
2. r(3, 4) = r(4, 3)  
3. r(3, 5) = r(5, 3)  
Định lý (Ramsey, dạng đơn giản)  
Với hai số nguyên m 2 n 2, luôn tồn tại một số nguyên  
dương p sao cho  
Kp Km, Kn  
Chứng minh định lý Ramsey  
Ta chỉ ra sự tồn tại của r(m, n) bằng quy nạp theo cả m n.  
Bước cơ sở:  
Nếu m = 2 thì r(2, n) = n,  
nếu n = 2 thì r(m, 2) = m.  
Bước quy nạp  
Giả sử rằng m 3 n 3 và tồn tại cả  
r(m, n 1) r(m 1, n)  
.
Đặt  
p = r(m 1, n) + r(m, n 1)  
Ta sẽ chỉ ra rằng Kp Km, Kn.  
Chứng minh Kp Km, Kn  
Xét một điểm x của Kp. Đăt Rx là tập điểm nối với x bằng  
một cạnh màu đỏ, và Bx là tập điểm nối với x bởi một cạnh  
màu xanh.  
Vậy  
|Rx| + |Bx| = p 1  
= r(m 1, n) + r(m, n 1) 1  
chỉ ra rằng  
1. |Rx| ≥ r(m 1, n), hoặc  
2. |Bx| ≥ r(m, n 1).  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang Thùy Anh 26/04/2022 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Toán rời rạc - Bài: Định lý Ramsey - Trần Vĩnh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_toan_roi_rac_bai_dinh_ly_ramsey_tran_vinh_duc.pdf