Các sửa đổi Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên (STCW)
Thông tư số 3508
Ngày 02 tháng 12 năm 2014
Gửi: Tất cả thành viên IMO và các Bên tham gia Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn Đào
tạo, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên (STCW), 1978
Chủ đề: Các sửa đổi Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và trực
ca cho thuyền viên (STCW), năm 1978, được sửa đổi
Sửa đổi để đào tạo, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên (STCW)
1. Tại phiên họp 94 của Ủy ban an toàn hàng hải, (từ ngày 17 đến 21 tháng 11 năm 2014),
phê chuẩn đề nghị sửa đổi:
.1
chương V của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn đào tạo, cấp chứng chỉ và
trực ca (STCW), 1978; đã được sửa đổi, (phụ lục 1);
.2
chương V, phần A-V/3 của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn đào tạo, cấp
chứng chỉ và trực ca (STCW) (phụ lục 2); và
.3
chương V, phần B-V/3 Công ước quốc tế về tiêu chuẩn đào tạo, cấp chứng
chỉ và trực ca (STCW), (phụ lục 3),
xem xét nhằm áp dụng tại MSC 95.
2. Tổng thư ký có vinh dự đưạc truyền đạt Thông tư này, phù hợp với Điều XII (1) (a)
(v) của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn đào tạo, cấp chứng chỉ và trực ca (STCW), năm
1978, các văn bản của dự thảo đề xuất nói trên sửa đổi của Công ước STCW và Bạ luạt
STCW, như được nêu trong phụ lục 1 và 2, tương ứng, nhạm mạc đích xem xét đạ
thông qua bởi Ủy ban tại kạ hạp lạn thạ 95 (Tạ ngày 03 đạn ngày 12 tháng 6 năm
2015), theo Điều XII (1) (a) (iv) và qui định I / 1.2.3, của Công ước.
***
PHỤ LỤC 1
DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT MSC
NHỮNG SỬA ĐỔI ĐạI VạI CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ Vạ TIÊU CHUẨN ĐÀO TẠO,
CạP CHạNG CHạ VÀ TRạC CA CHO THUYỀN VIÊN (STCW), 1978, ĐÃ SỬA
ĐỔI
ỦY BAN AN TOÀN HÀNG HẢI,
Căn cạ Điều 28 (b) của Công ước về Tổ chức Hàng hải Quốc tế vạ chức năng của Ủy
ban,
Căn cạ Điạu XII của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp chứng chỉ và trực
ca cho thuyền viên (STCW), 1978, vạ các thủ tục sửa đổi Công ước,
Sau khi xem xét, tại phiên hạp lạn [95], các sửa đổi Công ước đề xuất và lưu hành theo
Điều XII(1)(a)(i) của Công ước STCW,
1
THÔNG QUA, phù hạp vại Điều XII(1)(a)(iv) của Công ước STCW, sửa đổi của
Công ước STCW, các văn bản được nêu trong phụ lục của nghị quyết này;
2
QUYạT ĐạNH, phù hạp vại Điều XII(1) a)(vii)(2) của Công ước STCW, rằng
các sạa đổi đại vại Công ước STCW được coi là đã được chấp nhận vào ngày [Ngày 01
tháng 7 năm 2016], trừ khi, trước ngày đó hơn một phần ba quạc gia thành viên Công ưạ
c hoặc sạ quạc gia thành viên công ưạc có tạng dung tích đại tàu buôn lạn hơn 50%
tổng dung tích của vận tải thương mại của thế giới (các tàu 100 GT trạ lên), đã thông báo
cho Tổng thư ký của Tổ chức IMO vạ sạ phạn đối của họ đại vại các sửa đổi;
3
Các Qu ạ c gia thành viên Công ư ạ c cần lưu ý, theo quy định tại Điều
XII(1)(a)(viii) của Công ước STCW, rằng việc sửa đổi Công ước STCW, sẽ có hiệu lực
vào [Ngày 01 tháng 1 năm 2017] khi chấp nhận theo quy định tại khoản 2 nêu trên;
4
YÊU CẦU Tổng thư ký, theo quy đạnh của Điạu XII(1)(a)(v) vạ ban hành các
bản sao có chứng thực của nghị quyết này và các văn bản về việc sửa đổi chứa trong phụ
lục tại tất cả các bên tham gia Công ước STCW;
5
CŨNG YÊU CẦU Tổng thư ký chuyển các bản sao của nghị quyết này và Phụ lục
tới các thành viên của Tổ chức, mà không phải là các Bên tham gia Công ước.
PHỤ LỤC
NHỮNG SỬA ĐỔI ĐỐI VỚI CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN ĐÀO
TẠO, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TRỰC CA CHO THUYỀN VIÊN (STCW),
1978, ĐÃ SỬA ĐỔI
CHƯƠNG V – CÁC YÊU CẦU ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT CHO THUYỀN VIÊN LÀM
VIỆC TRÊN MỘT SỐ LOẠI TÀU ĐẶC BIỆT
Quy định mới V/3 sau đây được thêm vào sau quy định V/2:
"Quy định V/3
Yêu cầu tối thiểu bắt buộc đối với việc đào tạo và khả năng chuyên môn của thuyền
trưởng, sĩ quan, thủy thủ, thợ máy và các nhân viên khác trên tàu tuân theo Bộ luật IGF
1
Quy định này áp dụng đối với thuyền trưởng, sĩ quan và thủy thủ, thợ máy và các
nhân viên khác phục vụ trên tàu phải chịu luật IGF.
2
Trước khi được giao nhiệm vụ trên tàu trên tàu chịu sự điều chỉnh của bộ luật IGF
thuyền viên phải hoàn thành việc đào tạo theo yêu cầu của mục từ 4 đến 7 dưới đây phù
hợp với khả năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình.
3
Thuyền viên được yêu cầu phải được đào tạo phù hợp với mục 6 dưới đây phải
trong khoảng thời gian không quá năm năm, tiến hành đào tạo lại hoặc được yêu cầu
cung cấp bằng chứng về việc đạt được các tiêu chuẩn khả năng chuyên môn trong thời
hạn năm năm trước đó.
4
Tất cả thuyền viên phục vụ trên tàu phải chịu luật IGF thì trước khi được giao
nhiệm vụ trên tàu, tiếp nhận tàu và trang thiết bị phải trải qua các khóa huấn luyện làm
quen các thiết bị cụ thể như quy định trong điều I/14.5.
5
Thuyền viên chịu trách nhiệm về nhiệm vụ an toàn được chỉ định liên quan đến
việc bảo quản, sử dụng hoặc trong ứng phó khẩn cấp nhiên liệu trên tàu chịu sự điều
chỉnh của bộ luật IGF phải có chứng chỉ đào tạo cơ bản khi làm việc trên tàu phải chịu
luật IGF. Mỗi ứng viên cho một chứng chỉ đào tạo cơ bản phục vụ trên tàu chịu luật IGF
phải hoàn thành đào tạo cơ bản phù hợp với quy định của phần A-V/3, đoạn 1 của Bộ luật
STCW.
6
Thuyền viên chịu trách nhiệm về nhiệm vụ an toàn được chỉ định liên quan đến
việc bảo quản, sử dụng hoặc trong ứng phó khẩn cấp nhiên liệu trên tàu theo các luật IGF
những người có khả năng chuyên môn và được chứng nhận theo quy định V/1-2, khoản 2
và 5, hoặc quy định V/1-2, khoản 4 và 5 trên tàu chở khí hóa lỏng, được coi là đáp ứng
các yêu cầu quy định trong phần A-V/3, khoản 1 đối với đào tạo cơ bản cho dịch vụ trên
tàu phải chịu luật IGF.
7
Thuyền trưởng, sỹ quan máy và các cá nhân có trách nhiệm trực tiếp cho việc bảo
quản và sử dụng nhiên liệu và hệ thống nhiên liệu trên tàu chịu sự điều chỉnh của luật
IGF phải có chứng chỉ đào tạo nâng cao khi làm việc trên tàu phải chịu luật IGF. Mỗi ứng
viên cho một chứng chỉ đào tạo nâng cao đồng thời phải có Chứng chỉ năng lực chuyên
môn được mô tả trong khoản 5, có;
.1
hoàn thành khóa đào tạo nâng cao đã được phê chuyệt cho thuyền viên làm
việc trên các tàu chịu sự điều chỉnh của Bộ luật IGF và đáp ứng các tiêu
chuẩn về năng lực theo quy định tại phần A-V/3, khoản 2 của Bộ luật
STCW; và
.2
hoàn thành ít nhất một tháng làm việc trên tàu bao gồm tối thiểu ba hoạt
động bunkering trên tàu thuộc vào luật IGF. Hai trong ba hoạt động
bunkering có thể được thay thế bởi đào tạo mô phỏng đã được phê duyệt
hoạt động bunkering như là một phần của việc đào tạo tại mục 1 nêu trên.
8
Thuyạn trưạng, sạ quan máy và các cá nhân có trách nhiệm trực tiếp cho việc
bảo quản và sử dụng nhiên liệu và hệ thống nhiên liệu trên tàu chịu sự điều chỉnh của luật
IGF những người đã có trình độ và được chứng nhận theo tiêu chuẩn năng lực theo quy
định tại phần A-V/1-2, đoạn 2 làm viạc trên tàu chở khí hóa lỏng được coi là đáp ứng các
yêu cầu quy định trong phần A-V/3-2 cho tàu sạ dạng nhiên liạu khí ga, miễn là họ
cũng đã đáp ứng được yêu cầu của khoản 4, các yêu cầu bunkering của khoản 7.2 hoặc th
ạc hiạn vạn chuyạn hàng 3 lạn, và đã có 3 tháng đi biển trong năm năm trước đó trên
tàu chở tàu chở nhiên liệu hàng hóa như quy định của Bộ luật IGF.
9
Chính quyền phải đảm bảo rằng Chứng chỉ chuyên môn được cấp cho thuyền viên,
người có đủ điều kiện theo mạc 5 hoặc 7 là thích hợp, hoặc Giấy chứng nhận khạ năng
chuyên môn hiện có hoạc Chứng chỉ năng lực được xác nhận hợp lệ. "
PHỤ LỤC 2
DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT MSC
NHỮNG SỬA ĐỔI ĐạI VạI PHạN A CạA Bạ LUạT ĐÀO TẠO, CạP CHạNG
CHạ VÀ TRạC CA CHO THUYỀN VIÊN (STCW)
ỦY BAN AN TOÀN HÀNG HẢI,
Căn cạ Điều 28 (b) của Công ước về Tổ chức Hàng hải Quốc tế vạ chức năng của Ủy
ban,
Căn cạ Điạu XII và quy đạnh I/1.2.3 của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện,
Cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên (STCW), 1978, gại tạt là Công ưạc vạ các
thủ tục sửa đổi phạn A cạa bạ luạt Huạn luyạn, cạp chạng chạ và trạc ca cho thuyạn
viên (STCW),
Sau khi xem xét, tại phiên hạp lạn [95], các sửa đổi Công ước đề xuất và lưu hành theo
Điều XII(1)(a)(i) của Công ước STCW,
1
THÔNG QUA, phù hạp vại Điều XII(1)(a)(iv) của Công ước STCW, sửa đổi của
Luạt STCW, các văn bản được nêu trong phụ lục của nghị quyết này;
2
QUYạT ĐạNH, phù hạp vại Điều XII(1) a)(vii)(2) của Công ước STCW, rằng
các sạa đổi đại vại Luạt STCW được coi là đã được chấp nhận vào ngày [Ngày 01
tháng 7 năm 2016], trừ khi, trước ngày đó hơn một phần ba quạc gia thành viên Công ưạ
c hoặc sạ quạc gia thành viên công ưạc có tạng dung tích đại tàu buôn lạn hơn 50%
tổng dung tích của vận tải thương mại của thế giới (các tàu 100 GT trạ lên), đã thông báo
cho Tổng thư ký của Tổ chức IMO vạ sạ phạn đối của họ đại vại các sửa đổi;
3
Các Qu ạ c gia thành viên Công ư ạ c cần lưu ý, theo quy định tại Điều
XII(1)(a)(viii) của Công ước STCW, rằng việc sửa đổi Công ước STCW, sẽ có hiệu lực
vào [Ngày 01 tháng 1 năm 2017] khi chấp nhận theo quy định tại khoản 2 nêu trên;
4
YÊU CẦU Tổng thư ký, theo quy đạnh của Điạu XII(1)(a)(v) vạ ban hành các
bản sao có chứng thực của nghị quyết này và các văn bản về việc sửa đổi chứa trong phụ
lục tại tất cả các bên tham gia Công ước STCW;
5
CŨNG YÊU CẦU Tổng thư ký chuyển các bản sao của nghị quyết này và Phụ lục
tới các thành viên của Tổ chức, mà không phải là các Bên tham gia Công ước.
PHỤ LỤC
SạA ĐạI PHạN A CạA LUạT ĐÀO TẠO, CạP CHạNG CHạ VÀ TRạC CA CHO
THUYỀN VIÊN,
CHƯƠNG V - CÁC YÊU CẦU ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT CHO THUYỀN VIÊN LÀM
VIỆC TRÊN MỘT SỐ LOẠI TÀU ĐẶC BIỆT
Mạc V/3 mại sau đây được thêm vào sau mạc V/2:
"Mạc A-V/3
Yêu cầu tối thiểu bắt buộc đối với việc đào tạo và khả năng chuyên môn của thuyền
trưởng, sĩ quan, thủy thủ, thợ máy và các nhân viên khác trên tàu tuân theo Bộ luật IGF
Đào tạo cơ bản cho tàu chịu luật IGF
1
Mỗi ứng viên đưạc cạp chạng chạ đào đào tạo cơ bản đạ làm viạc trên tàu tuân
thạ luật IGF phại:
.1
.2
hoàn thành khóa huạn luyạn cơ bản theo yêu cầu của quy định V/3, khoản
5, phù hợp với khả năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình như quy định
trong bảng A-V/3-1; và
cung cấp bằng chứng cho thấy các yêu cầu tiêu chuẩn chuyên môn đã đạt
được phù hợp với các phương pháp và các tiêu chí đánh giá về năng lực
trình bày trong cột 3 và 4 của bảng A-V/3-1.
Đào tạo nâng cao cho các tàu thuộc diện Bộ luật IGF
2
Mỗi ứng viên đưạc cạp chạng chạ đào đào tạo nâng cao đạ làm viạc trên tàu
tuân thạ luật IGF phại:
.1.1 hoàn thành khóa huạn luyạn theo yêu cầu của quy định V/3, khoản 7, phù
hợp với khả năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình như quy định trong
bảng A-V/3-2; và
.1.2 cung cấp bằng chứng cho thấy các yêu cầu tiêu chuẩn chuyên môn đã đạt
được phù hợp với các phương pháp và các tiêu chí đánh giá về năng lực
trình bày trong cột 3 và 4 của bảng A-V/3-2; hoặc
.2
được đào tạo và cấp giấy chứng nhận phù hợp theo yêu cầu làm viạc trên
các tàu chở khí hóa lỏng như quy định trong quy định V/3, khoản 8.
[Miễn trạ
3
Chính quyạn có thể miạn giạm mạt sạ yêu cạu đại vại thuyạn viên làm viạc
trên các tàu nói trên nạu tàu nhỏ hơn 500GT, trừ các tàu chở khách, nếu thấy rằng kích
thước của tàu và chiều dài hoặc đạc điạm của chuyạn đi của không đáp ạng đầy đủ các
yêu cầu của phần này hoặc không thể thực hiện, cạn lưu ý đạn sự an toàn của mọi người
trên tàu, tàu và tài sản và bảo vệ môi trường biển.]
Bạng A-V/3-1
Đặc điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn tối thiểu về năng lực chuyên môn trong việc đào
tạo cơ bản cho tàu chịu luật IGF
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
Kiểm tra và đánh giá
Góp phạn khai Thiạt kạ và các đạc tính
Thông tin liên lạ
kết quả đạt được từ
một hoặc nhiều hơn các
điểm sau:
thác an toàn
con tàu tuân
khai thác cạa tàu thuân th
c thông su ạ t và
hiạu quạ
ạ luạt IGF
theo luạt IGF
.1 kinh nghiệm đi biển
Kiạn thạc cơ bạn vạ tàu
tuân thạ luạt IGF, hạ thạ
ng nhiên liạu và hạ thạ
ng chạa nhiên liạu cạa lo
ại tàu này:
Các ho ạ t đ ạ ng
khai thác liên
được thừa nhận
.2 kinh nghiạm huạn
luyạn trên tàu đưạ
c thạa nhạn
quan đ ạ n tàu
tuân th ạ lu ạ t
IGF phại đưạc ti
ạn hành phù hạp
vại các nguyên t
ạ c đ ư ạ c ch ạ p
nh ạ n và quy
trình đ ạ m b ạ o
an toàn vạn hành
.1 nhiên liạu theo bạ lu
ạt IGF
.3 huấn luyện mô
phỏng được thừa
nhận ở nơi thích
hợp
.2 các lo ạ i h ạ th ạ ng
nhiên liạu
.4 chương trình huấn
.3 ch ạ a nhiên li ạ u trên
tàu: áp suạt, đông lạ
nh hoạc nén ạ trên tàu
.4 bạ trí chung vạ hạ th
luyện được thừa
nhận
ạng chạa nhiên liạu
trên tàu
.5 vùng và khu vạc nguy
hiạm
.6 kạ hoạch phòng cháy,
chạa cháy tiêu biạu
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
.7 điạu chạnh, điạu khi
ạn h ạ th ạng an toàn
trên tàu
Ki ạn th ạc c ơ b ạn v ạ
nhiên li ạu, khai thác h ạ
th ạng ch ạa nhiên li ạu
trên tàu đại v ại các tàu
tuân thạ luạt IGF:
.1 hạ thạng van và đưạ
ng ạng
.2 chạa nhiên liạu lạng
dạng áp suạt, nén hoạ
c đông lạnh
.3 h ạ th ạng c ạu tr ạ và
màn hình bạo vạ
.4 vạn hành bunkering c
ơ b ạn và h ạ th ạng
bunkering
.5 bạo vạ chạng tai nạn
đông lạnh
.6 phát hiạn và giám sát s
ạ rò rạ nhiên liạu
Kiến thức cơ bản vạ tính
chất vật lý của nhiên liệu
trên tàu tuân th ạ lu ạ t
IGF , bao gồm:
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
.1 Đạc tính và đặc điểm
.2 áp su ạ t và nhiệt độ,
bao gồm cả áp suất hơi
nước /nhiệt độ t ương
đại
Kiến thức và hiểu biết về
yêu cầu qu ạn lý an toàn
trên tàu tuân thạ luạt IGF
Kiến thức cơ bản vạ các
nguy hiạm liên quan đạn
Biện
phòng ngừa để
ngăn chặn các
pháp
Kiểm tra và đánh giá
Nh ạ n d ạ ng
chính xác (trên b
kết quả đạt được từ
một hoặc nhiều hơn các
điểm sau:
ạ ng SDS), nh ạ
nguy hi ạ m hoạt đạng khai thác tàu
ng nguy cơ đại v
ại tàu, con ngưại
và tiạn hành nhạ
ng hành đ ạ ng
thích hạp tuân th
ạ quy trình đ ã
đưạc thiạt lạp tr
ưạc đó.
trên tàu tuân th
chạu sạ chi phại cạa Bộ
luật IGF, bao gồm:
.1 kinh nghiệm đi biển
ạ luạt IGF
được thừa nhận
.1 nguy hiểm sức khỏe
.2 nguy hiểm môi trường
.3 nguy cơ phản ứng
.4 nguy cơ ăn mòn
.5 cháy, nổ mối nguy
hiểm cháy
.2 kinh nghiạm huạn
luyạn trên tàu đưạ
c thạa nhạn
.3 huấn luyện mô
phỏng được thừa
nhận ở nơi thích
hợp
.6 nguồn phát lửa
.7 nguy hi ạ m do tĩnh
điện
.8 nguy cơ ngộ độc
.9 rò rỉ hơi và những đám
mây
.4
chương trình
huấn luyện được thừa
nhận
.10 nhiệt độ cạc thấp
.11 Nguy hiểm do áp suạt
.12 xung khạc nhiên liệu
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
Ki ạn th ạc cơ bản v ạ
kiểm soát rủi ro:
.1 làm sạch, làm trơ, sấy
khô và giám sát kỹ thuật
.2 biện pháp chống tĩnh đ
iạn
.3 thông gió
.4 phân tách nhiên liạu
.5 kiạm chạ
.6 biện pháp để ngăn chặn
đánh lửa, cháy, nổ
.7 kiểm soát áp suạt
.8 Thử nghiệm khí gas
.9 bi ạ n pháp bảo vệ
chống lại thiệt h ạ i do
đông lạnh (LNG)
Hiểu biết về đ ạ c tính
nhiên liệu s ạ d ạng trên
tàu chịu sự sạ điạu chạ
nh cạa Luạt IGF có thạ
truy cạp bạng dữ liệu an
toàn (SDS)
Nhận thức về chức năng Kiểm tra và đánh giá
của dụng cụ đo gas và các kết quả đạt được từ
Áp d ạ ng các
ph ư ơ ng pháp
phòng ngạa an
toàn và sạc kh
ạe nghạ nghi
Quy trình và thạc
tiạn làm việc an
toàn thiết kế để
bảo vệ cá nhân và
thiết bị tương tự:
một hoặc nhiều hơn các
điểm sau:
.1 Thử nghiệm khí gas
.1 kinh nghiệm đi biển tàu được giám sát
Sử dụng đúng chuyên
môn thiết bị an toàn và
được thừa nhận
ở mại thại điạm
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
kỹ năng
Các phương pháp
chứng minh năng lực giá năng lực
Tiêu chí đánh
thiết bị bảo vệ, bao gồm:
Sử dụng đúng
ạp
.2 kinh nghiạm huạn
luyạn trên tàu đưạ
c thạa nhạn
cách thiạt bạ bạ
.1 thiạt bạ thạ
.2 quần áo bảo hộ
.3 thiết bị hồi sức
o vạ và thiạt bạ
an toàn
.3 huấn luyện mô
phỏng được thừa
nhận ở nơi thích
hợp
Thạc hiạn đúng
Kiến thức cơ bản về an
toàn làm vi ạ c và quy
trình theo quy định và luật
quy trình sơ cạu
Do’s and Don’ts
pháp và các h ưạng d ạn
công nghiệp, cá nhân an
toàn trên tàu có liên quan
.4 chương trình huấn
luyện được thừa nhận
đến b ạ lu ạ t IGF, bao
gồm:
.1 biện pháp phòng ngừa
phải được thực hiện trước
khi vào khu vạc nguy hiạ
m và khu Ex
.2 biện pháp phòng ngừa
phải được thực hiện trước
và trong quá trình sửa
chữa và công việc bảo trì
.3 biện pháp an toàn khi ti
ạ n hành các công vi ạ c
nóng và việc lạnh
Kiến thức cơ bản về sơ
cứu, tham khảo Saferty
Data Sheet (SDS)
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
Bài tập thực hành và Hành động ban
hướng dẫn thực hiện đầu và theo dõi
theo điều kiện đào tạo các hành động
trên trở thành
Ti ạ n hành ho Tạ chạc chạa cháy và
ạt đạng chạa các hành đạng tiạn hành
cháy trên tàu
trên tàu tuân thạ luạt IGF thực sự thực tế đã đưạ
nhận thức của
một trường hợp
tuân thạ luạt
IGF
c phê duyạt (ví dụ: Mô
Mối nguy hiểm đặc biệt
liên quan với hệ thống
phỏng các điều kiện khẩn cấp phù hợp
trên tàu), và bất cứ khi với thông lệ và
nhiên liệu và xạ lý nhiên
liệu trên tàu chịu sạ điạu
chạnh cạa Bộ luật IGF
nào có thể và thực hiện
quy trình đã đưạ
được, trong bóng tối
c thiạt lạp trưạc
đó
Nghiạp vạ chữa cháy và
phương pháp được sử
dụng để kiểm soát và dập
Hành động đưạc
tiạn hành khi nh
ạn dạng tín hiệu
tạp trung là phù
hợp với tình trạng
khẩn cấp được
nêu và tuân thủ
các thủ tục đã
được thiết lập
tắt đám cháy đại vại các
nhiên liệu khác nhau sạn
có trên tàu chịu sự điạu
chạnh cạa Luạt IGF
Khai thác hệ thống chữa
cháy
Quần áo và thiết
bị phù hợp với
bản chất của công
viạc chạa cháy
Thời điểm và
trình tự của hành
động riêng r ạ
thích hợpvại hòn
cạnh và điạu ki
ạn thạc tạ
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
Viạc dạp tạt lửa
sử dụng thích hợp
Quy trình kỹ
thuật và nghiạp v
ạ chữa cháy
Kiểm tra và đánh giá Loại và tác động
ạ ng phó v ạ i Kiạn thạc cơ bạn vạ
tình huạng kh quy trình khạn cạp, bao g
kết quả đạt được từ
một hoặc nhiều hơn các
điểm sau:
của các tình huạ
ng khẩn cấp phại
ạn cạp
ạm cạ viạc tạt khạn cạ
đ ư ạ c xác định
kịp thời và hành
p
.1 kinh nghiệm đi biển
được thừa nhận
động ạ ng phó
phù hợp với quy
.2 kinh nghiạm huạn
luyạn trên tàu đưạ
c thạa nhạn
trình ạng phó kh
ạ n c ạ p và kế
hoạch dự phòng
.3 huấn luyện mô
phỏng được thừa
nhận ở nơi thích
hợp
.4 chương trình huấn
luyện được thừa nhận
Cạt 1
Cạt 2
Cạt 3
Cạt 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết và
Các phương pháp
Tiêu chí đánh
kỹ năng
chứng minh năng lực giá năng lực
Biện
pháp Kiến thức cơ bản về các Kiểm tra và đánh giá Các quy trình
phòng ngừa, biện pháp được thực hiện kết quả đạt được từ
ngăn chặn ô trong trường hợp rò một hoặc nhiều hơn các
đưạc tạo ra đạ
bạo vạ môi trưạ
nhiễm
môi rỉ/tràn/trút nhiên liệu từ điểm sau:
tàu chịu luật IGF, kể cả:
trường do x ạ
ng phại đưạc lư
u ý giám sát trong
.1 kinh nghiệm đi biển
nhiên liệu trên
tàu tuân thủ
Bộ luật IGF
.1 báo cáo có liên quan
thông tin cho người có
trách nhiệm
được thừa nhận
mại thại điạm
.2 kinh nghiạm huạn
luyạn trên tàu đưạ
c thạa nhạn
.2 nhận thức trên tàu về
tràn/rò rỉ/ thông gió nhiên
liạu
.3 nhận thức về các biạn
pháp thích hạp bạo vạ cá
nhân khi ạng phó vại sạ
rò rạ/tràn nhiên liạu trên
tàu tuân thạ luạt IGF
.3 huấn luyện mô
phỏng được thừa
nhận ở nơi thích
hợp
.4 chương trình huấn
luyện được thừa nhận
Bảng A-V/3-2
Tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu của năng lực huấn luyện nâng cao cho các tàu chịu sự
chi phối của IGF Code
Cột 1
Năng lực
Cột 2
Kiến thức, hiểu biết
và kỹ năng
Cột 3
Các phương pháp
thể hiện năng lực
Cột 4
Tiêu chí đánh giá
năng lực
Làm quen với Kiến thức cơ bản và sự Kiểm tra và đánh giá Sử dụng hiệu quả
các đặc tính hiểu biết đơn giản về bằng chứng có được các nguồn thông
vật lý và hóa vật lý, hóa học và các từ một hay nhiều tin để xác định các
học của nhiên định nghĩa liên quan cách sau đây:
đặc điểm và đặc
liệu sử dụng đến an toàn trong việc 1. Thông qua kinh tính của các dạng
trên các tàu tiếp nhiên liệu và sử nghiệm
chịu sự chi dụng nhiên liệu trên nghiêm;
thực nhiên liệu được chỉ
định bởi IGF Code
Cột 1
Năng lực
Cột 2
Kiến thức, hiểu biết
và kỹ năng
Cột 3
Các phương pháp
thể hiện năng lực
Cột 4
Tiêu chí đánh giá
năng lực
phối của Bộ các tàu chịu sự chi phối 2. Thông qua kinh và những tác động
luật quốc tế về của IGF Code, bao nghiệm huấn luyện an toàn của chúng,
An toàn đối gồm:
với tàu sử 1. Cấu trúc hóa học của 3. Thông qua huấn trường và hoạt
dụng khí hoặc các dạng nhiên liệu luyện mô phỏng; động khai thác tàu
các loại nhiên khác nhau sử dụng trên 4. Thông
trên tàu;
nhằm bảo vệ môi
qua
liệu khác có các tàu theo IGF Code; chương trình huấn
điểm bắt cháy 2. Các đặc tính và đặc luyện.
thấp
Code)
(IGF điểm của nhiên liệu sử
dụng trên các tàu chịu
sự chi phối của IGF
Code, bao gồm:
2.1. Các quy luật vật lý
đơn giản;
2.2. Các trạng thái của
vật chất;
2.3. Mật độ hơi nước
và chất lỏng;
2.4. Điểm sôi và phong
hóa nhiên liệu đông
lạnh;
2.5. Tính giãn nở của
các loại khí;
2.6. Tiêu chuẩn áp suất
và nhiệt độ của các loại
khí;
2.7. Điểm nóng, các
giới hạn trên và dưới
của chất dễ cháy, nhiệt
độ tự động bắt cháy;
2.8. Áp suất hơi bão
hòa/ nhiệt độ tham
khảo;
2.9. Điểm sương;
2.10.
Hình
thành
hydrate;
2.11. Đặc tính cháy:
các giá trị nhiệt;
2.12.
Số
lượng
methane;
Cột 1
Năng lực
Cột 2
Kiến thức, hiểu biết
và kỹ năng
Cột 3
Các phương pháp
thể hiện năng lực
Cột 4
Tiêu chí đánh giá
năng lực
2.13. Các đặc điểm ô
nhiễm của các dạng
nhiên liệu được chỉ
định bởi IGF Code;
3. Các đặc tính của các
chất lỏng đơn lẻ;
4. Tính chất, các đặc
tính và giải pháp;
5. Đơn vị nhiệt động
lực học;
6. Biểu đồ và các quy
luật nhiệt động lực học
cơ bản;
7. Đặc tính của các vật
liệu;
8. Ảnh hưởng của nhiệt
độ thấp.
Hiểu biết về các thông
tin trong bảng dữ liệu
an toàn (SDS) về các
dạng nhiên liệu được
chỉ định bởi IGF Code
Kiểm soát hoạt Các nguyên tắc khai Kiểm tra và đánh giá Máy chính, máy
động của nhiên thác về năng lượng bằng chứng có được phụ và các thiết bị
liệu liên quan Hàng hải, máy phụ tàu từ một hay nhiều được khai thác phù
đến động cơ biển
cách sau đây:
hợp với các thông
đẩy, hệ thống Kiến thức về các điều 1. Thông qua kinh số kỹ thuật và nằm
máy móc, các kiện máy móc Hàng nghiệm
thực trong các giới hạn
dịch vụ và các hải
thiết bị an toàn
trên các tàu
chịu sự chi
phối của IGF
Code
nghiêm;
khai thác an toàn
2. Thông qua kinh vào mọi lúc
nghiệm huấn luyện
trên tàu;
3. Thông qua huấn
luyện mô phỏng;
4.
Thông
qua
chương trình huấn
luyện.
Khả năng thực Việc thiết kế và đặc Kiểm tra và đánh giá Số lượng và chất
hiện một cách điểm của các tàu chịu bằng chứng có được lượng của nhiên
an toàn và sự chi phối của IGF từ một hay nhiều liệu được tính toán
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Cột 4
Năng lực
Kiến thức, hiểu biết
và kỹ năng
Các phương pháp
thể hiện năng lực
cách sau đây:
Tiêu chí đánh giá
năng lực
dựa trên các điều
giám sát các Code
hoạt động liên Kiến thức về thiết kế 1. Thông qua kinh kiện hiện tại và cần
quan đến các của tàu, các hệ thống nghiệm thực thiết phải được hiệu
dạng nhiên và thiết bị trên các tàu nghiêm; chỉnh bởi các
liệu sử dụng chịu sự chi phối của 2. Thông qua kinh phương pháp đo
trên các tàu IGF Code, bao gồm: nghiệm huấn luyện đạc an toàn khác
chịu sự chi .1 Các hệ thống nhiên trên tàu; Các qui trình đối
phối của IGF liệu cho các động cơ 3. Thông qua huấn với các hệ thống
Code
đầy khác nhau
.2 Cấu trúc và việc bố 4.
trí tổng quát
luyện mô phỏng;
giám sát một cách
qua an toàn đảm bảo
Thông
chương trình huấn chắc chắn rằng tất
.3 Các hệ thống dự trữ luyện.
nhiên liệu trên các tàu
chịu sự chi phối của
IGF Code
.4 Thiết bị xử lý nhiên
liệu và các máy móc
trên tàu
.4.1 Các bơm nhiên
liệu và bố trí việc bơm
.4.2 Các đường ống
dẫn nhiên liệu
.4.3 Các thiết bị giãn
nở
.4.4 Các màn hình cháy
.4.5 Các hệ thống theo
dõi nhiệt độ
.4.6 Mức độ các két
nhiên liệu - các hệ
thống đo
.4.7 Theo dõi áp suất
két và các hệ thống
kiểm soát
Kiến thức về lý thuyết
hệ thống nhiên liệu và
các đặc điểm, bao gồm
các dạng hệ thống bơm
nhiên liệu và hoạt động
an toàn của chúng trên
các tàu chịu sự chi phối
cả các báo động
được phát hiện
đồng thời và hoạt
động phù hợp với
các qui trình đã
được thiết lập
Việc khai thác được
lên kế hoạch và
được thực hiện phù
hợp với các hướng
dẫn về truyền tải
nhiên liệu và các
qui trình khai thác
đảm bảo an toàn
tránh các hư hỏng
cũng như bảo vệ
môi trường
Cá nhân có liên
quan được thông
báo về các qui trình
và tiêu chuẩn công
việc cần phải thực
hiện theo một cách
thức phù hợp với
các qui trình an
toàn
Cột 1
Năng lực
Cột 2
Kiến thức, hiểu biết
và kỹ năng
Cột 3
Các phương pháp
thể hiện năng lực
Cột 4
Tiêu chí đánh giá
năng lực
của IGF Code
.1 Áp suất bơm thấp
.2 Áp suất bơm cao
.3 Hóa hơi
.4 Nhiệt
.5 Đơn vị áp suất tăng
lên
Kiến thức về các qui
trình an toàn và danh
mục kiểm tra đối với
việc lấy nhiên liệu vào
và ra khỏi các két và
các dịch vụ bên ngoài,
bao gồm:
.1 Trơ hóa
.2 Làm lạnh
.3 Nạp ban đầu
.4 Kiểm soát áp suất
.5 Đốt nóng nhiên liệu
.6 Làm sạch các hệ
thống
Kế hoạch và Kiến thức tổng quan về
việc giám sát các tàu chịu sự chi phối
an toàn việc của IGF Code
tiếp nhiên liệu, Có khả năng sử dụng
dàn xếp và được tất cả các dữ liệu
chằng
buộc liên quan đến việc tiếp,
nhiên liệu trên dàn xếp và chằng buộc
các tàu chịu sự nhiên liệu được chỉ
chi phối của định bởi IGF Code
IGF Code
Có khả năng thiết lập
liên lạc rõ ràng và súc
tích giữa tàu và thiết bị
đầu cuối, xe tải, tàu
cung ứng
Kiến thức về an toàn và
các qui trình khai thác
máy trong tình huống
khẩn cấp, nhiên liệu và
các hệ thống kiểm soát
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các sửa đổi Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên (STCW)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- cac_sua_doi_cong_uoc_quoc_te_ve_tieu_chuan_huan_luyen_cap_ch.docx