Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Chương 1: Cơ bản về tín hiệu và hệ thống - Bài 4 - Trần Quang Việt

Ch-2: Phân tích hệ thống LTI trong miền thời gian  
Lecture-4  
2.4. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
2.4. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
2.4.2. Đáp ứng xung của hệ thống  
2.4.3. Đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
1
2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
Trên thực tế tồn tại rất nhiều hệ thống mô tả bởi PTVP hệ số hằng  
. Ví dụ: phương trình xác định mối quan hệ của vận tốc và lực kéo  
tác dụng lên xe  
dv(t)  
m
m
+Kv(t)=f(t)  
Kv(t)  
f(t)  
dt  
dv(t)  
m=1000kg; K=300N/(m/s)  
1000  
+300v(t)=f(t)  
Giả sử:  
dt  
. Tổng quát phương trình VP mô tả cho hệ thống có dạng:  
dny(t)  
dtn  
dn-1y(t)  
dtn-1  
dy(t)  
dt  
dmf(t)  
dtm  
dm-1f(t)  
dtm-1  
df(t)  
dt  
+an-1  
+...+a1  
+a0y(t)=bm  
+bm-1  
+...+b1  
+b0f(t)  
n
m
a Dk ]y(t) [ b Dk ]f(t)  
an =1; n m  
[
k
k
k=0  
k=0  
Q(D)  
P(D)  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
Giải phương trình để xác định đáp ứng: thường dùng phương pháp  
tích phân kinh điển: tổng của 2 đáp ứng tự do & cưỡng bức  
Đáp ứng tự do: đáp ứng bởi các tác nhân nội tại bên trong hệ thống,  
thường là do năng lượng tích trữ & tín hiệu vào  
Đáp ứng cưỡng bức (zero-state): đáp ứng với tín hiệu ngõ vào của  
hệ thống  
dv(t)  
dt  
dv(t)  
dt  
+0.3v(t)=103f(t)  
Ví dụ:  
1000  
+300v(t)=f(t)   
f(t)=5000e2tu(t)  
Với:  
. Bước 1: xác định đáp ứng cưỡng bức vcb(t)=Ke-2t khi t>0  
-2Ke2t 0.3Ke2t 5e2t  
K= 2.94 vcb (t)= 2.94e2t  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
2
2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
. Bước 2: xác định đáp ứng tự do vtd(t) giải pt thuần nhất  
dvtd (t)  
+0.3vtd (t)=0  
dt  
Phương trình đặc trưng: +0.3=0 = 0.3  
vtd (t)=K1e0.3t  
. Bước 3: xác định đáp ứng tổng  
v(t)=vtd (t)+vcb (t)=K1e0.3t 2.94e2t  
Điều kiện đầu: HT LTI nhân quả  
HT phải ở trạng thái nghỉ  
dy(0)  
dt  
dyn-1(0)  
dtn-1  
y(0)=  
...   
0  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  
Áp dụng cho ví dụ trước ta được v(0)=0 K1 2.94 0  
v(t)=2.94(e0.3t e2t );t>0  
K1 2.94  
v(t)=2.94(e0.3t e2t )u(t)  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
3
2.4.2. Đáp ứng xung của hệ thống  
a) Phương pháp tính trực tiếp  
b) Phương pháp tính theo đáp ứng với u(t)  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
a) Phương pháp tính trực tiếp  
Xét hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi PTVP  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
4
a) Phương pháp tính trực tiếp  
Trình tự xác định h(t):  
. Xét phương trình Q(D)ha (t)=(t) khi t>0, tức t=0+ trở đi  
nên ha(t) là nghiệm của phương trình thuần nhất Q(D)ha (t)=0  
các hằng số trong ha(t) sẽ được xác định dùng điều kiện đầu tại t=0+.  
. Do hệ thống ở trạng thái nghỉ nên  
dha (0)  
dt  
dhan1(0)  
ha (0)=  
...  
0  
dkha (t)  
dtk  
dtn1  
n
Từ phương trình: Q(D)h (t)=(t)   
a
=(t); an 1  
a
k
k=0  
dk-1ha (t)  
dtk-1  
Kết luận:  
; k=1 n-1 phải là hàm liên tục tại 0, suy ra:  
k
0  
d ha (t)  
dk1ha (0+ ) dk1ha (0)  
dk1ha (0+ )  
dtk1  
dt   
0   
0  
dtk  
dtk1  
dtk1  
0  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
a) Phương pháp tính trực tiếp  
dkha (t)  
dtk  
n
Lấy tích phân từ 0- tới 0+ hai vế phương trình:  
a
=(t)  
k
k=0  
dnha (t)  
dtn  
dn-1ha (0+ )  
dtn-1  
0  
an  
dt 1   
1/ an 1  
Suy ra:  
0  
Vậy điều kiện đầu để xác định ha(t) là:  
dn-1ha (0+ )  
dtn-1  
dk1ha (0+ )  
dtk1  
1;  
0, k=1n 1  
h(t)=P(D)ha (t)  
. Xác định  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
5
a) Phương pháp tính trực tiếp  
Ví dụ: tính đáp ứng xung của HT nhân quả được mô tả bởi PTVP  
(D+2)y(t)=(3D+5)f(t)  
. Bước 1: Xác định ha(t)  
Do HT nhân quả nên ha(t)=0 khi t<0  
Khi t>0: ha(t) là nghiệm của PT  
(D+2)ha (t)=0  
ha (t)=e2tu(t)  
ha (t)=Ke2t  
ha (0+ )=K=1  
Áp dụng ĐK đầu tại 0+:  
. Bước 2: Xác định h(t)  
dha (t)  
h(t)=P(D)ha (t)=3  
dt  
+5ha (t)  
h(t)=(3D+5)e2tu(t) 3δ(t) e2tu(t)  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
b) Phương pháp tính theo đáp ứng với u(t)  
Sơ đồ hệ thống tính đáp ứng xung theo u(t)  
Ví d: tính đáp ứng xung của HT được mô tả bởi PTVP:  
(D2 +3D+2)y(t)=Df(t)  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
6
2.4.3. Đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống  
Đa thức đặc trưng của hệ thống: Q(λ)=λn +an-1λn-1 +....a1λ+a0  
Nghiệm của Q()=0 quyết định tính ổn định của hệ thống:  
Img  
Re{}<0  
Re{}>0  
Real  
RHP  
LHP  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
2.4.3. Đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống  
Kết luận:  
. Hệ thống ổn định tiệm cận khi tất cả các nghiệm của PT đặc trưng  
nằm bên trái của mặt phẳng phức  
. Hệ thống ổn biên khi có nghiệm đơn trên trục ảo và các nghiệm còn  
lại nằm ở nữa trái của MP phức  
. Hệ thống không ổn định khi có nghiệm nằm ở nữa phải hoặc nghiệm  
bội trên trục ảo  
Signals & Systems – FEEE, HCMUT  
7
pdf 7 trang Thùy Anh 29/04/2022 6820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Chương 1: Cơ bản về tín hiệu và hệ thống - Bài 4 - Trần Quang Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hieu_va_he_thong_chuong_1_co_ban_ve_tin_hieu_v.pdf