Bài giải Logic học - Chươn 6: Giả thuyết, chứng minh, bác bỏ
Chương 6
GIẢ THUYẾT
CHỨNG MINH – BÁC BỎ
I. GIẢ THUYẾT
II. CHỨNG MINH – BÁC BỎ
1
1/22/20
Chương 6- Giả thuyết, chứng minh
- bác bỏ
I. GIẢ THUYẾT
I.1. Định nghĩa
I.2. Phân loại
I.3. Quá trình hình thành
I.4. Phương pháp xác định giá trị logic
2
1/22/20
I.1. Giả thuyết
Định nghĩa
Phân loại
Giả thuyết là giả định có cơ sở khoa học
nói về mối liên hệ mang tính qui luật
giữa các sự kiện nghiên cứu.
Giả thuyết
Giả thuyết chung – giả
định có cơ sở khoa học
nói về mối liên hệ mang
tính quy luật của một
lớp rộng lớn sự kiện
đang được nghiên cứu.
Giả thuyết riêng – giả
định có cơ sở khoa học
nói về mối liên hệ mang
tính qui luật của một
nhóm sự kiện đang
được nghiên cứu.
1
I.1. Giả thuyết
Ø Các bước hình
thành, phát triển
Sự
Quan sát, thu
Thiết lập
kiện
thập số liệu
giả thuyết
Đúng
Hinh thành
Kiểm tra
Dự kiến
Hệ quả
giả thuyêt
giả thuyết
Sai
Bác bỏ
I.1. Giả thuyết
Ø Bốn bước hình
thành, phát triển
Phân tích, so sánh, tổng hợp... các tài liệu, xây dựng sự kiện kh.học;
từ sự kiện kh.học xây dựng các giả định có cơ sở kh.học- Giả thuyết.
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Từ giả thuyết rút ra tất cả các hệ quả của nó.
Đối chiếu các hệ quả với các tài liệu quan sát, thí nghiệm hay với các
luận điểm kh.học đã được xác chứng xem có phù hợp hay không.
Nếu phù hợp-GT được xác chứng, & trở thành (một phần) lý thuyết KH
Nếu không phù hợp - GT đã bị phủ chứng, cần xây dựng lại GT mới.
Bước 4
I.1. Giả thuyết
Ø Ph.pháp xác định
giá trị logic đúng
H: Giả thuyết
Fi : hệ quả của H
Hi: Giả thuyết
A : Điều xác thực
1
H
Û
(H1 H2 … Hk)
Ù Ù Ù
2
[(H1
Ú
H2
… Hk) (~H1 ~H2 ... ~Hj-1 ~Hj+1 … ~Hk)] Hj.
Ú Ú Ù Ù Ù Ù Ù Ù Ù Þ
2
I.1. Giả thuyết
Ph.pháp xác định
giá trị logic sai
1
{(H Fk) ~Fk} ~H
Þ Ù Þ
H : Giả thuyết
Fi : Hệ quả của H
A : Điều xác thực
2
{~(H
A) A } ~H.
Ù Ù Þ
CHƯƠNG 6- GIẢ THUYẾT, CHỨNG
MINH - BÁC BỎ
II. CHỨNG MINH – BÁC BỎ
II.1. Định nghĩa và kết cấu
II.2. Phân loại
II.3. Các quy tắc và lỗi logic
II.4. Ngộ biện, ngụy biện và nghịch lý
8
1/22/20
II.1. Định nghĩa và kết cấu
Định nghĩa
Chứng minh là thao tác logic xác lập tính xác thực
của một tư tưởng nào đó khi dựa trên tính xác thực
của các tư tưởng khác liên hệ với nhau.
Bác bỏ là thao tác logic vạch ra tính sai lầm của tư tưởng.
3
II.1. Định nghĩa và kết cấu
Kết cấu
§Luận đề - tư tưởng mà tính xác thực của
nó cần phải được chứng minh/bác bỏ.
§Luận cứ - những tư tưởng xác thực được
dùng làm lý do đầy đủ để chứng
minh/bác bỏ tính xác thực của luận điểm.
Chứng minh,
Bác bỏ
§Luận chứng – mối liên hệ/quy tắc logic
giữa luận cứ với luận điểm cho phép xác
định tính xác thực/sai lầm của điều cần
chứng minh/bác bỏ.
II.2. Phân loại
Chứng minh
CM trực tiếp
CM gián tiếp
CM phản chứng
Bác bỏ
CM loại trừ
BB luận đề
BBLĐ trực tiếp
BB luận cứ
BB luận chứng
BB ’LC khg hợp LG’
BB ’LC luẩn quẩn’
BB’ LC không đủ’
BBLĐ gián tiếp
BB ’LC sai’
II.2. Phân loại
Ø
CM trực tiếp
Ø Thao tác logic trực tiếp chỉ ra tính xác thực
của luận đề từ tính xác thực của các luận cứ.
{(a
b ... f) ... (m n ... x)} T
Ù Ù Ù Þ Þ Ù Ù Ù Þ
4
II.2. Phân loại
Ø
CM phản chứng
Ø Thao tác logic chỉ ra tính xác thực của luận đề bằng cách
vạch ra tính sai lầm của mệnh đề mâu thuẫn với luận đề.
Xây dựng ~p, mệnh đề mâu thuẫn với p
{~p qk & (qk ~qk) = s & ~qk = đ} qk = s
{qk = s & ~p qk} ~p = s p = đ
Bước 1
Bước 2
Bước 3
⇒
Ù
⇒
⇒
⇒
⇒
II.2. Phân loại
Ø CM loại trừ
Ø Thao tác logic chỉ ra tính xác thực của luận đề bằng
cách loại trừ các mệnh đề sai lầm có liên quan.
Xây dựng (p
Xác định (q
{(p
Ú
q
Ú
r
Ú
...
t) = s tức (~q
~r ...
Ú
s) = đ
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Ú
r
Ú
...
Ú
Ù Ù Ù
~r ... ~t) = đ
Ú
q
Ú
r
Ú
...
Ú
s) & (~q
Ù
Ù
Ù
~s)}
⇒
p
II.2. Phân loại
Ø BB luận đề gián tiếp
Ø Thao tác logic chỉ ra luận đề sai bằng cách vạch ra mệnh
đề trái ngược (tương phản/mâu thuẫn) với nó là đúng.
Xây dựng ~T’, trái ngược với T
Bước 1
Bước
2
Nhanh chóng chứng minh, ~T’ = đ
Bước 3
~T’ = đ
ð
T = s
5
II.3. Các quy tắc và lỗi logic
Luận đề phải rõ ràng, chính xác, nhất quán
Quy tắc 1
Quy tắc 2
“Thay đổi (xuyên tạc, đánh tráo) luận đề”
Lỗi LG
Luận cứ phải xác thực, là lý do đầy đủ của luận đề
Lỗi LG
Sai lầm cơ bản”,“Sai lầm không suy ra được”
Lập luận phải tuân thủ mọi q.tắc LG, không luẩn quẩn
Quy tắc
“Lập luận không hợp logic”, “Lý luận vòng vo”
Lỗi LG
II.3. Các quy tắc và lỗi logic
Ø
“Lý luận” dựa trên sức mạnh (“lý luận” bằng gậy) là lấy
sức mạnh, bạo lực thay cho luận cứ đúng và đủ.
Ø “Lý luận” dựa trên uy quyền là lấy uy quyền của chính
trị, pháp luật, tôn giáo... thay cho luận cứ đúng và đủ.
Ø “Lý luận” dựa trên tư cách cá nhân là lấy tư cách cá
nhân thay cho luận cứ đúng và đủ.
Ø “Lý luận” dựa trên số đông (dư luận xã hội) là lấy ý
kiến số đông (dư luận xã hội) thay cho luận cứ đúng và
đủ.
Ø “Lý luận” dựa trên tình cảm là lấy “logic” của trái tim
thay thế logic của lý trí; lấy tình cảm thay cho luận cứ
II.4. Ngộ biện, ngụy biện và nghịch lý
Ø Ngộ biện là quá trình lập luận có mắc phải sai
lầm logic một cách không chủ ý.
Ø Ngụy biện là quá trình lập luận cố tình phạm sai
lầm logic nhằm đánh tráo, mạo nhận tư tưởng giả
dối là xác thực, hay tư tưởng xác thực là giả dối.
Ø Nghịch lý logic là quá trình lập luận hoàn toàn
hợp logic nhưng trong đó tiền đề và kết luận là
những mệnh đề trái ngược / mâu thuẫn lẫn nhau.
https://youtu.be/J26AwZrumAM
6
Câu hỏi thảo luận
Sinh viên tự cho câu
hỏi và thảo luận trả
lời câu hỏi
Bài tập ví dụ 1
Lớp LKD có 24 sinh viên làm bài kiểm tra giữa kỳ
môn logic học. Biết sinh viên Hùng có điểm kiểm tra
là 10, các sinh viên còn lại có điểm kiểm tra thấp
hơn; điểm giữa kỳ là điểm nguyên từ 0, 1, …, 10.
Bằng phương pháp phản chứng, hãy chứng minh
rằng trong lớp có ít nhất 3 bạn sinh viên có điểm
giống nhau.
Giải bài tập ví dụ 1
Bước 1: Từ luận đề cần chứng minh: Trong lớp có ít
nhất 3 bạn sinh viên có điểm giống nhau, xây dựng
luận đề mâu thuẫn với nó: Trong lớp chỉ có dưới 3
sinh viên có điểm giống nhau.
Bước 2: Chứng minh mệnh đề: Trong lớp chỉ có dưới
3 sinh viên có điểm giống nhau là sai.
Chia 24 sinh viên của lớp LKD thành 11 nhóm:
Nhóm 0 gồm các sinh viên có bài kiểm tra bằng 0;
Nhóm 1 gồm các sinh viên có bài kiểm tra bằng 1;
…
Nhóm 10 gồm các sinh viên có bài kiểm tra bằng 10
7
Giải bài tập ví dụ 1 (tiếp)
Nhóm 10 chỉ có sinh viên Hùng là có bài kiểm tra 10. Do
đó, 23 sinh viên còn lại thuộc về 10 nhóm (từ nhóm 0-
9). Nếu mỗi nhóm chỉ có dưới 3 sinh viên thì 10 nhóm
này chỉ chứa tối đa là 20 sinh viên, còn 3 sinh viên
không thuộc nhóm nào cả. Vì vậy mệnh đề: Trong lớp
chỉ có dưới 3 sinh viên có điểm giống nhau là sai.
Do mệnh đề Trong lớp chỉ có dưới 3 sinh viên có
điểm giống nhau là sai, nên mệnh đề mâu thuẫn với
nó Trong lớp có ít nhất 3 bạn sinh viên có điểm
giống nhau là mệnh đề đúng. → Bài toán đã được
chứng minh
Bài tập ví dụ 2
Lớp 12A có 40 học sinh, khi làm bài tập toán, các em
được điểm từ 3 đến 10 (các điểm là nguyên), trong
đó có 1 em được điểm 10. Chứng minh rằng, trong
lớp luôn tìm được 6 em có điểm như nhau.
23
1/22/20
Bài tập ví dụ 3
Bạn A cắt một tờ giấy thành 9 mảnh, sau đó bạn
lại cắt một trong 9 mảnh vừa cắt thành 9 mảnh
nhỏ. Quá trình cắt cứ tiếp tục… Sau cùng A dừng
cắt và đếm các mảnh giấy mình vừa cắt thì được
142 mảnh. Hỏi bạn A đếm đúng hay sai? (giải
bằng phương pháp quy nạp).
8
Nguyên lý và phương pháp chứng minh
Nguyên lý quy nạp:
Nếu khẳng định S(n) thoả mãn 2 điều kiện sau:
1.Đúng với n=k0 (k0 là số tự nhiên nhỏ nhất mà S(n) xác định);
2.Từ tính đúng đắn của S(n) đối với n = k (hoặc đúng với mọi giá trị của n
(k0 ≤ n ≤ k)), (k ≥ k0) suy ra tính đúng đắn của S(n) đối với n = k + 1, thì
S(n) đúng với mọi n ≥ k0
Phương pháp chứng minh bằng quy nạp:
Giả sử khẳng định S(n) xác định với mọi n ≥ k0. Để chứng minh S(n) đúng
với ∀n ≥ k0 bằng quy nạp, thực hiện tuần tự 2 bước sau:
a)Cơ sở quy nạp: Thực hiện bước này là thử sự đúng đắn của S(n) đối
với n = k0, nghĩa là xét S(k0) có đúng hay không.
b)Quy nạp: Giả sử khẳng định S(n) đã đúng với n=k (hoặc đôi với mọi n
(k0 ≤ n ≤ k)), (k≥ k0). Trên cơ sở này suy ra sự đúng đắn của S(n) đối
với n = k +1, tức S(k+1) đúng.
Nếu cả hai bước trên đều thoả mãn, thì theo nguyên lý quy nạp, S(n)
đúng với ∀n ≥ k0.
Bài tập ví dụ 4
Chứng minh rằng: Nếu trong túi có một số tiền
nguyên (Nghìn) không ít hơn 8000đ, thì luôn luôn có
thể tiêu hết bằng cách mua vé sổ số loại 5000đ và
3000đ.
26
1/22/20
9
Bạn đang xem tài liệu "Bài giải Logic học - Chươn 6: Giả thuyết, chứng minh, bác bỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giai_logic_hoc_chuon_6_gia_thuyet.pdf