Bài giải Logic học - Chương 3: Phán đoán

Chương 3  
PHÁN ĐOÁN  
I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN  
II. PHÁN ĐOÁN PHỨC  
III. QUY LUẬT VÀ MÂU THUẪN LOGIC  
1/22/20  
1
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN  
I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
I.3. Phủ định phán đoán  
2
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Phán đoán (đơn) hình thức tư duy phản ánh  
(giữa các) đối tượng có hay không có một dấu hiệu  
(quan hệ) nào đó và có một giá trị logic xác định.  
Định  
nghĩa  
Đối  
tượng  
Ø Sự hình thành phán đoán  
Phân tích  
ĐT thành  
các dấu  
hiệu  
Ngôn ngữ  
hóa Phán  
đoán  
Đối chiếu  
điều đó với  
hiện thực  
Nhận thức  
DT có hay  
Trìu tượng  
hóa các DH  
không có  
DH nào đó  
(đ.tính/q.hệ)  
3
1/22/20  
1
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Ø Phán đoán & câu  
Ø Phán đoán  
Ø Câu  
• Có chủ từ, vị từ, hệ từ  
& lượng từ thể hiện  
hiểu biết ổn định của  
loài người.  
• Có chủ ngữ, vị ngữ,  
bổ ngữ…, chứa ý (hàm  
ý, ngụ ý), có thể thay đổi  
theo người sử dụng.  
• Phụ thuộc vào quy luật  
• Phụ thuộc vào quy tắc  
logic (giống nhau ở mọi  
người, mọi dân tộc, mọi  
thời đại).  
ngữ pháp (khác nhau ở  
những người dùng ngôn  
ngữ khác nhau).  
Chỉ có ý ổn định của câu mới được đồng nhất với phán đoán  
4
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Ø Phán đoán & câu  
Ø Câu chứa PĐ  
Câu trần thuật  
(Thành phố đã vào  
xuân)  
ØCâu không chứa PĐ  
Câu mệnh lệnh (Cấm  
hút thuốc ở những nơi  
công cộng!)  
Câu hỏi tu từ (Ai  
mà không muốn  
sống hạnh phúc?)  
Câu hỏi thường (Mấy  
giờ rồi?)  
Hàm phán đoán (X là  
số nguyên tố).  
§ Mệnh đề câu chỉ chứa duy nhất một phán đoán  
5
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Ø Mối quan hệ giữa Phán đoán và Câu  
6
1/22/20  
2
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Phân  
loại  
PĐ thời  
gian  
PĐ quan hệ  
(nhiều ngôi)  
PĐ đặc tính  
(một ngôi)  
Phán  
đoán đơn  
PĐ tình  
thái  
7
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
1
PĐ đặc tính (một ngôi)  
Ví dụ  
Ký hiệu  
§Mọi người VN  
đều người  
yêu nước.  
Định nghĩa  
!S — P  
PĐ đặc tính  
phản ánh đối  
tượng có hay  
không có một  
đặc tính nào đó.  
S : Chủ từ (Kh.niệm)  
P : Vị từ (Kh.niệm)  
: Hệ từ (là/không là)  
§Vài loài chim  
không là loài  
biết bay.  
!
:
Lượng  
từ  
(Mọi/Vài)  
8
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
2
PĐ quan hệ (nhiều ngôi)  
Ví dụ  
Ký hiệu  
TP Hà Nội rộng  
hơn TP Hồ Chí  
Minh.  
Định nghĩa  
R--(S1 ,...,Sn)  
PĐ quan hệ  
phản ánh giữa  
các đối tượng  
có / không có  
một mối quan  
hệ với nhau.  
Nguyệt,  
Hằng,  
• S1 ,...,Sn: Các  
khái niệm (đối  
tượng PĐ)  
Giang không phải  
bạn bè của  
nhau.  
• R : Quan hệ  
• – : Hệ từ  
9
1/22/20  
3
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
3
PĐ tình thái  
Ví dụ  
Ký hiệu  
§Chắc chắn, TP Hà  
Nội rộng hơn TP  
Hồ Chí Minh.  
Định nghĩa  
◊R--(S1 ,...,Sn)  
PĐ tình thái nói  
lên độ tin cậy của  
những tri thức cơ  
bản nhờ vào yếu  
tố logic mang tính  
§Có thể, chiều nay  
trời mưa lớn.  
º: Chắc chắn  
: Có thể  
tình  
thái  
(có  
10  
1
thể  
/2  
2/  
20/chắc chắn).  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
4
PĐ thời gian  
Ví dụ  
Ký hiệu  
Đã !S -- P  
§Thành phố đã  
vào xuân.  
Định nghĩa  
PĐ thời gian nói  
lên độ tin cậy của  
những tri thức cơ  
bản nhờ vào yếu  
tố logic mang  
tính thời gian (đã  
§Hiện giờ Anh ta  
đang đến.  
Đang R(S1 ,...,Sn)  
§Ngày mai Cô ấy  
sẽ lấy chồng.  
Sẽ R(S1 ,...,Sn)  
/ đang / sẽ).  
11  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
1
Phân loại theo chất và lượng  
Phán đoán  
Ký  
Ký  
Công thức  
Công thức  
hiệu  
hiệu  
n.ngữ t.Việt  
n.ngữ t. hợp  
S
Í
P
Kh.định t.thể S a P  
Mọi S là P  
A
E
I
Mọi S không là P  
Ph.định t.thể  
S e P  
Ç
Ç
S
S
P =  
Æ
P
Kh.định b.phận S i P  
Vài S là P  
¹ Æ  
Ph.định b.phận S o P  
Vài S không là P  
O
S – P ¹ Æ  
Phán đoán đơn nhất được coi là phán đoán toàn thể  
12  
1/22/20  
4
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
1
Phân loại theo chất và lượng  
Phán đoán  
Công thức theo ngôn ngữ logic vị từ  
S a P Û $x S(x) &  
"
x(S(x)  
É
P(x))  
Kh.định t.thể  
S a P Û "x (S(x)  
É
P(x))  
S e P Û $x S(x) &  
"
x (S(x)  
É
~P(x))  
Phủ định t.thể  
Kh.định b.phận  
S e P Û "x (S(x)  
É
~P(x))  
S i P Û $x (S(x) & P(x)) &  
S i P Û $x (S(x) & P(x))  
S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) &  
S o P Û $x (S(x) & ~P(x))  
$
x (S(x) & ~P(x))  
$
x (S(x) & P(x))  
Phủ định b.phận  
13  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Thuật ngữ (S, P) của PĐ được gọi là chu diên (S+, P+) nếu tư  
tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ngoại diên của  
nó; và được gọi là không chu diên (S-, P-) nếu tư tưởng trong PĐ  
đó chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ngoại diên của nó mà thôi.  
S+  
P+  
P-  
S+  
S
P+  
E
A
S-  
S-  
P+  
P-  
S- P+  
S-  
O
14  
1/22/20  
I
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán khẳng định chung (SaP): Mọi S P  
Chủ từ luôn chu diên (S+) do  
lượng từ “mọi” quy định.  
Vị từ có 2 trường hợp:  
P-  
S+  
S
P+  
A
ü Chủ từ (S) lệ thuộc vào vị  
từ (P) thì vị từ (P-).  
Ví dụ:  
- Mọi công nhân đều là  
người lao động (S+)-(P-).  
- Hình vuông là hình thoi có  
4 góc bằng nhau (S+)-(P+)  
ü Trường hợp chủ từ (S) và  
vị từ (P) có quan hệ đồng  
nhất thì vị từ chu diên (P+).  
15  
1/22/20  
5
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán phủ định chung (SeP): Mọi S không là P  
Chủ từ luôn chu diên (S+) do  
lượng từ “mọi” quy định.  
Vị từ cũng luôn chu diên (P+)  
và các phần tử thuộc ngoại  
S+  
P+  
E
diên P phải được nghĩ đến để  
loại trừ khỏi ngoại diên S.  
Ví dụ:  
- Mọi kẻ ăn bám đều không  
có ích (S+)-(P+).  
- Mọi loài cá đều không  
sống trên cạn (S+)-(P+)16  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán khẳng định bộ phận (SiP): Vài S P  
Chủ từ luôn không chu diên  
(S-) do lượng từ “vài” quy định.  
Vị từ có 2 trường hợp:  
S-  
P-  
S-  
ü Vị từ (P) lệ thuộc vào chủ  
I
từ (S) thì vị từ (P+).  
Ví dụ:  
- Vài trí thức là giảng viên  
ü Trường hợp vị từ (P) và  
(S-) - (P+).  
chủ từ (S) có quan hệ giao  
nhau thì vị từ và chủ từ đều  
- Một số sinh viên là đoàn  
viên (S-) - (P-)  
không chu diên.  
17  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán phủ định bộ phận (SoP): Vài S không là P  
Chủ từ luôn không chu diên  
(S-) do lượng từ “vài” quy định.  
Vị từ luôn chu diên (P+) vì mọi  
phân tử thuộc ngoại diên P  
S-  
P+  
S- P+  
O
phải được loại trừ khỏi phần  
ngoại diên S. Có 2 khả năng:  
ü P và S giao nhau;  
Ví dụ:  
- Một số câu không là phán  
đoán (S-) - (P+).  
ü P phụ thuộc S  
- Một số người tốt nghiệp đại  
học không là bác sĩ (S-) - (P+)  
18  
1/22/20  
6
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Bảng tính chu diên  
A
+
- +)  
E
+
+
I
-
O
-
+
S
P
- +)  
Quy tắc chu diên  
ØTrong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu thuật ngữ nào đó  
không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở kết luận.  
19  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
Ví dụ  
Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Tiền đề xác thực  
Có vài chất dẫn điện (S-) kim loại (P+)  
Kết luận hợp LG  
Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-)  
Tiền đề xác thực  
Mọi chất dẫn điện (S+) đều là kim loại (P-) KL không hợp LG  
20  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
3
Quan hệ giữa các phán đoán A, E, I, O  
Ø Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ đặc tính có quan hệ với  
nhau là chúng phải có chung thành phần (chủ từ và vị từ)  
Kiểu quan hệ  
Giữa các PĐ  
A & E  
Giá trị logic  
Không cùng đúng  
Không cùng sai  
Tương phản trên  
“Tương phản” dưới  
Mâu thuẫn  
I & O  
A & O; E & I Không cùng đúng & kh.cùng sai  
PĐ t.thể đúng thì PĐ b.phận đúng  
A & I; E & O  
Lệ thuộc  
PĐ b.phận sai thì PĐ t.thể sai  
A & -O; E & -I  
I & -E; O & -A  
Đồng nhất  
1/22/20  
Cùng đúng & cùng sai  
21  
7
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
Sơ đồ quan hệ giữa A, E, I, O  
Tương phn trên  
“Tương phn trên”  
A
E
A
E
O
I
I, O  
Tương phn”  
Hình vuông logic  
Tam giác logic  
22  
1/22/20  
I.3. Phủ định phán đoán  
p Lan học giỏi  
p
đ
s
~p ~~p  
Lan không học giỏi  
Lan đâu có học giỏi  
s
đ
s
đ
~p  
Nói Lan học giỏi là nói sai  
Không có chuyện Lan học giỏi  
Lan mà học giỏi à?  
Không có chuyện Lan không  
học giỏi  
Phủ định PĐ  
đơn nhất chỉ  
làm đổi chất  
của nó  
~~p  
§ p ~p mâu thuẫn logic với nhau.  
§ p ~~p đồng nhất logic với nhau.  
Ø Về sắc thái tâm lý, p ~~p là khác nhau, chúng  
được sử dụng trong những tình huống khác nhau.  
23  
1/22/20  
I.3. Phủ định phán đoán  
Ví dụ  
8
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN  
II. PHÁN ĐOÁN PHỨC  
II.1. Khái quát về phán đoán phức  
II.2. Phán đoán liên kết  
II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp  
II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ  
II.5. Phán đoán kéo theo  
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức  
25  
1/22/20  
II.1. Khái quát về phán đoán phức  
§ Phán đoán phức thao tác logic nối nhiều  
Định  
nghĩa  
phán đoán đơn lại với nhau nhờ vào các  
liên từ logic: và; hoặc; nếu ... thì; ...  
Phân  
loại  
PĐ liên kết  
PĐ lựa chọn  
PĐ kéo theo  
PĐ LC liên hợp  
PĐ LC gạt bỏ  
PĐ phức cơ bản  
PĐ đa phức hợp  
PĐ phức  
26  
1/22/20  
II.2. Phán đoán liên kết  
Ví dụ  
Ký hiệu  
Định nghĩa  
Ù
; & ; ; .  
§Đồng dẫn điện và  
chì cũng dẫn điện  
•PĐ phức kết hợp từ  
các PĐ đơn nhờ vào  
liên từ lôgích .  
•Đúng khi các PĐ  
đơn thành phần cùng  
đúng; Sai trong các  
trường hợp còn lại.  
p
Ù
q
§Nó hay đi chơi  
song vẫn (nó) nhớ  
học bài.  
p, q: Các PĐ  
đơn  
Đọc là: p và q;  
p hội q; p giao  
q; p liên k kết q.  
§Kh.chiến trường kỳ  
gian khổ đồng thời  
phải tự lực cánh  
sinh.  
Không phải là  
PĐ liên kết  
27  
1/22/20  
Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau”  
9
II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp  
Ví dụ  
Ký hiệu  
; + ;  
Định nghĩa  
Điện bị cắt hay đèn  
bị hỏng.  
Thầy giáo đến lớp  
bằng xe máy, bằng  
xe đạp hoặc là bằng  
taxi.  
Ú
•PĐ phức kết hợp từ  
các PĐ đơn nhờ vào  
liên từ logic hoặc là.  
•Đúng khi có PĐ đơn  
thành phần đúng; Sai  
khi tất cả PĐ thành  
p
Ú
q
•p, q: các PĐ  
đơn  
•Đọc là: p hoặc  
là q; p tuyển q;  
p lựa chọn liên  
hợp q.  
Hoặc cả anh lẫn chị  
đều cùng tham dự.  
phần cùng sai.  
Không phải là  
PĐ lựa chọn  
28  
1/22/20  
• 13 là số nguyên tố hay là 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.  
II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ  
Ví dụ  
Ký hiệu  
Định nghĩa  
Ú
;
Å
;
• Hôm nay hoặc là  
thứ bảy hoặc là  
chủ nhật.  
•PĐ phức kết hợp từ  
các PĐ đơn nhờ vào  
p
Ú
q
• Thầy giáo đến lớp  
liên từ logic hoặc • p, q: các PĐ  
là…hoặc là…  
•Đúng khi có duy  
nhất một PĐ đơn  
thành phần đúng;  
Sai trong các trường  
đơn  
bằng xe máy hoặc  
(là) bằng xe đạp  
hoặc (là) bằng taxi.  
Đọc là: hoặc  
là p hoặc là q;  
p
tuyển chặt  
q; p lựa chọn  
gạt bỏ q.  
hợp còn lại.  
29  
1/22/20  
II.5. Phán đoán kéo theo  
Ví dụ  
Ký hiệu  
Định nghĩa  
• Nếu trời mưa thì  
đường phố ướt.  
• Chừng nào muối  
®
;
Þ
;
É
; >  
PĐ phức do 2 PĐ  
đơn tạo thành nhờ  
vào liên từ logic  
nếu...thì...  
Chỉ sai khi tiền đề  
đúng mà hậu đề  
p
®
q
ngọt  
chanh  
p: tiền đề (từ)  
q: hậu đề (từ)  
thanh, Em đây  
mới dám bỏ anh  
lấy chồng .  
• Giá hắn biết  
hát thì hắn đã  
Đọc là: p kéo  
theo q; nếu p  
thì q.  
sai; Đúng trong các  
trường hợp còn lại.  
không chửi.  
30  
1/22/20  
10  
II.5. Phán đoán kéo theo  
p ® q  
p ® q  
p ® q  
=
q ® p  
Phán đoán đảo của nhau  
~p ® ~q Phán đoán đảo của nhau  
~q ® ~p Phán đoán phản đảo của nhau  
p
«
q = (p  
®
q )Ù (q  
®
p ) : PĐ kéo theo kép, đúng khi  
p & q có cùng giá trị logic  
q ® p  
p là điều kiện đủ của q Có p thì có q  
~p ® ~q q là điều kiện cần của p Kh. có q thì kh. có p  
p, q là điều kiện cần và Có/kh.có p thì có/kh.có q;  
p « q  
đủ của nhau  
Có/kh.có q thì có/kh.có p;  
~p  
®
đều sai)  
~q: PĐ giả định (các sự kiện p,q đều không có; p,q  
®
: giá/phải chi…thì; chừng nào… mới; …  
31  
1/22/20  
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức  
Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ phức có quan hệ với  
nhau là chúng phải có chung PĐ đơn thành phần.  
ØDựa vào giá trị logic có thể hay không thể cùng đúng  
mà các PĐ phức có quan hệ với nhau được chia thành  
2 nhóm, gồm 5 quan hệ:  
QH đồng nhất  
QH ‘tương phản BP  
QH lệ thuộc  
Có thể cùng đúng  
Những PĐ  
phức có QH  
với nhau  
QH tương phản TP  
Không thể cùng đúng  
QH mâu thuẫn 32  
1/22/20  
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức  
Bảng giá trị logic của các phán đoán phức cơ bản  
p
®
đ
q
q
®
p
p
q
~p ~q  
p
Ù
q
p
Ú
q
p
Ú
q
s
s
s
đ
s
s
s
s
s
đ
s
đ
s
s
s
s
đ
s
s
s
đ
~q  
®
~p ~p  
®
~q ~p  
Ù
s
s
~q  
p
Ù
~q  
p
«
q
p
q
~p ~q  
s
s
đ
s
s
đ
s
s
s
s
s
s
đ
s
s
s
s
s
s
33  
1/22/20  
11  
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức  
Một số công thức logic cơ bản (QH đồng nhất)  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
p
®
p
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
đ
đ
đ
p
P
p
s
11 (p  
Ú
q)  
Ú
r
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
p
Ú
Ù
Ù
Ú
(q  
(q  
q)  
q)  
Ú
r)  
~(p  
Ù
~p)  
12 (p  
Ù
q)  
Ù
r
p
Ù
r)  
p
Ú
~p  
13  
14  
p
p
Ù
(q  
Ú
r)  
r)  
(p  
(p  
Ú
(p  
(p  
Ù
Ú
r)  
r)  
~~p  
Ú
(q  
Ù
Ù
q)  
q)  
Ù
p
p
p
p
p
p
Ù
Ú
Ù
Ú
Ù
Ú
p
p
s
Ù
Ú
đ = p  
s= p  
15 ~(p  
16 ~(p  
~p  
~p  
~q  
~(p  
~p  
Ú
~q  
~q  
Ú
Ù
17  
18  
19  
p
p
p
®
®
®
q
®
Ù
~p  
~q)  
đ
q
q
đ
q
q
q
Ù
p
p
q
Ú
q
Ú
20 ~(p  
21  
®
q)  
p
Ù
~q  
10  
p
«
q
(p q) (q p)  
® Ù ®  
1/22/20  
34  
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN  
III. QUY LUẬT LOGIC VÀ MÂU THUẪN LOGIC  
III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic  
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic  
35  
1/22/20  
III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic  
Quy luật  
logic  
Phán đoán (mệnh đề) hằng đúng.  
Ví dụ: ~(p ~p)  
Phán đoán (mệnh đề) hằng sai.  
Ví dụ: ~p  
Mâu thuẫn  
logic  
p
Một lập luận luôn đúng khi công thức của nó là  
quy luật logic.  
• Một lập luận luôn sai khi công thức của nó là  
mâu thuẫn logic  
36  
1/22/20  
12  
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic  
1
Phương pháp lập bảng chân lý đầy đủ  
{(a  
Ú
b)  
Ù
[((a  
Ú
b)  
®
c)  
Ù
b]}  
¢
(~  
a
Ù
c)  
s
s
s
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
37  
1/22/20  
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic  
2
Phương pháp lập bảng chân lý rút gọn  
Ú
b)  
Ù
[((a  
Ú
b)  
®
c)  
Ù
b]}  
¢
(~  
a
Ù
c)  
1
2
3
4
5
6
7
8
{(a  
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
đ
s
Mâu thuẫn  
38  
1/22/20  
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic  
3
Phương pháp biến đổi tương đương Quy luật  
logic?  
{[a (~b  
®
(b  
Ú
c)]  
Ù
~c)} ~a (*)  
Ù ¢  
§ Thay ~b  
Ù
~c bằng ~(b c) vào công thức (*) ta được:  
Ú
{[a  
{[a  
®
®
(b  
(b  
Ú
Ú
c)]  
c)]  
Ù
~(b  
~(b  
Ú
Ú
c)}  
c)}  
¢
¢
~a  
~a  
Ù
(**)  
§ Đặt d = b  
Ú
c, và thay vào công thức (**) ta được:  
{[a d] ~d} ~a  
®
Ù
¢
(***)  
§ Ta dễ dàng biết (***) là quy luật logic.  
§ 1V/22/20y, (*) là quy luật logic.  
39  
13  
Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ  
logic: (và), (hay), (nếu … thì) trong tiếng Việt:  
Ù
Ú
Þ
Liên từ logic và  
ü Vừa A vừa B; Cả A cả B.  
ü Không chỉ A mà còn B.  
ü A nhưng /mà B; A mà cũng B.  
ü Trong khi A thì B.  
ü Ngoài A còn B.  
ü A thì x còn B thì y.  
ü A đồng thời B; Cùng với A còn (có) B.  
40  
1/22/20  
Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ  
logic: (và), (hay), → (nếu … thì) trong tiếng Việt:  
Ù
Ú
Liên từ logic và  
ü Những kiểu liên hệ và ý nghĩa giữa hai sự kiện A, B  
(điều này không được quan tâm trong logic mệnh đề).  
- Liên kết hai hành động liên tiếp: “Bát cháo húp xong  
rồi, thị Nở đỡ lấy bát và múc thêm bát cháo nữa”.  
- Liên kết quan hệ nhân quả: Tôi biết anh gặp chuyện  
buồn và hỏi thăm anh. Tôi hỏi thăm anh và biết anh  
gặp chuyện buồn.  
- Liên kết những yếu tố tương hợp nghĩa: “Tôi hiểu anh  
muốn bảo: cái mặt tôi lạnh như nước đá và ngượng  
nghịu và vô duyên và lố bịch và đủ hết”.  
41  
1/22/20  
Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ  
logic: (và), (hay), → (nếu … thì) trong tiếng Việt:  
Ù
Ú
Liên từ logic nếu…thì… & hoặc... Hoặc...  
ü “Hoặc bắt đầu ngay hoặc không bao giờ đuổi kịp  
ai” có nghĩa “Nếu không bắt đầu ngay thì không  
bao giờ đuổi kịp ai”.  
ü “Nếu em không xin lỗi bạn thì bước ra khỏi lớp”  
có nghĩa “Hoặc là em xin lỗi bạn hoặc là em bước  
ra khỏi lớp”.  
ü Điều kiện cần và đủ: “Nếu em ăn mặc chỉnh tề thì  
cô cho em vào lớp”  
42  
1/22/20  
14  
Câu hỏi thảo luận  
Sinh viên tự cho câu  
hỏi và thảo luận trả  
lời câu hỏi!  
43  
1/22/20  
Bài tập ví dụ 1  
Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau:  
(1) Cô ấy thông minh và nhanh nhẹn.  
(2) Tốt nghiệp đại học, tôi sẽ học tiếp cao học hoặc đi làm.  
(3) Nếu không cố gắng, anh không thể làm tốt nhiệm vụ này  
được.  
(4) Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.  
(5) Nên thợ, nên thầy vì lo học. No ăn, no mặc bởi hay làm.  
(6) Một số chia hết cho 3, khi và chỉ khi tổng các chữ số của  
nó chia hết cho 3.  
44  
1/22/20  
Bài tập ví dụ 1 (tiếp)  
Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu  
sau:  
(7) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng; nếu là hoa, tôi  
sẽ là một đoá hướng dương; nếu là mây, tôi sẽ là một  
vầng mây trắng; nếu là người, tôi sẽ chết cho quê  
hương.  
8) Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà  
khó vì lòng người ngại núi e sông.  
9) Rượu ngon không có bạn hiền, không mua không  
phải không tiền không mua.  
45  
1/22/20  
15  
Bài tập ví dụ 1 (tiếp)  
Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu  
sau:  
10)Lý luận sẽ trở thành lực lượng vật chất khi nó thâm  
nhập được vào quần chúng.  
11)Gia đình chính là nơi ta tìm về khi mệt nhoài trên con  
đường đầy rẫy chông gai.  
12)Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân  
liệu cũng xong.  
13)Một dân tộc muốn đứng trên đỉnh cao của khoa học  
1/22k/20hông thể không có tư duy lý luận.  
46  
Bài tập ví dụ 2  
Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương  
(đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau:  
(1) Nếu là nhà quản lý giỏi thì anh ta phải có tư duy logic  
tốt.  
(2) Nếu uống rượu, bia thì không lái xe.  
(3) Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim thái ghém thì mình  
lấy ta.  
(4) Chăm sóc trẻ em là nghĩa vụ của cả gia đình và xã  
hội.  
(5) Hoặc là bạn thường xuyên học tập hoặc là bạn sẽ bị  
47  
1/22/20  
lạc hậu so với cuộc sống.  
Bài tập ví dụ 2  
Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương  
(đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau:  
6) Chúng ta không thể nâng cao trình độ tư duy logic, nếu  
không nắm thật vững tri thức logic học.  
7) Chúng ta không thể nâng cao chất lượng giáo dục, nếu  
không xây dựng được đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn.  
8) Trí thức ngày nay cần giỏi cả lý thuyết và thực hành.  
9) Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân.  
10)Muốn có kết quả học tập tốt thì chúng ta phải có  
phương pháp học tập phù hợp.  
48  
1/22/20  
16  
pdf 16 trang Thùy Anh 13/05/2022 11080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giải Logic học - Chương 3: Phán đoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giai_logic_hoc_chuon_3_phan_doan.pdf