Bài giải Logic học - Chương 3: Phán đoán
Chương 3
PHÁN ĐOÁN
I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN
II. PHÁN ĐOÁN PHỨC
III. QUY LUẬT VÀ MÂU THUẪN LOGIC
1/22/20
1
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN
I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
I.3. Phủ định phán đoán
2
1/22/20
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
Phán đoán (đơn) là hình thức tư duy phản ánh
(giữa các) đối tượng có hay không có một dấu hiệu
(quan hệ) nào đó và có một giá trị logic xác định.
Định
nghĩa
Đối
tượng
Ø Sự hình thành phán đoán
Phân tích
ĐT thành
các dấu
hiệu
Ngôn ngữ
hóa Phán
đoán
Đối chiếu
điều đó với
hiện thực
Nhận thức
DT có hay
Trìu tượng
hóa các DH
không có
DH nào đó
(đ.tính/q.hệ)
3
1/22/20
1
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
Ø Phán đoán & câu
Ø Phán đoán
Ø Câu
• Có chủ từ, vị từ, hệ từ
& lượng từ thể hiện
hiểu biết ổn định của
loài người.
• Có chủ ngữ, vị ngữ,
bổ ngữ…, chứa ý (hàm
ý, ngụ ý), có thể thay đổi
theo người sử dụng.
• Phụ thuộc vào quy luật
• Phụ thuộc vào quy tắc
logic (giống nhau ở mọi
người, mọi dân tộc, mọi
thời đại).
ngữ pháp (khác nhau ở
những người dùng ngôn
ngữ khác nhau).
Chỉ có ý ổn định của câu mới được đồng nhất với phán đoán
4
1/22/20
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
Ø Phán đoán & câu
Ø Câu chứa PĐ
• Câu trần thuật
(Thành phố đã vào
xuân)
ØCâu không chứa PĐ
• Câu mệnh lệnh (Cấm
hút thuốc ở những nơi
công cộng!)
• Câu hỏi tu từ (Ai
mà không muốn
sống hạnh phúc?)
• Câu hỏi thường (Mấy
giờ rồi?)
• Hàm phán đoán (X là
số nguyên tố).
§ Mệnh đề là câu chỉ chứa duy nhất một phán đoán
5
1/22/20
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
Ø Mối quan hệ giữa Phán đoán và Câu
6
1/22/20
2
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
Phân
loại
PĐ thời
gian
PĐ quan hệ
(nhiều ngôi)
PĐ đặc tính
(một ngôi)
Phán
đoán đơn
PĐ tình
thái
7
1/22/20
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
1
PĐ đặc tính (một ngôi)
Ví dụ
Ký hiệu
§Mọi người VN
đều là người
yêu nước.
Định nghĩa
!S — P
• PĐ đặc tính
phản ánh đối
tượng có hay
không có một
đặc tính nào đó.
S : Chủ từ (Kh.niệm)
P : Vị từ (Kh.niệm)
–: Hệ từ (là/không là)
§Vài loài chim
không là loài
biết bay.
!
:
Lượng
từ
(Mọi/Vài)
8
1/22/20
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
2
PĐ quan hệ (nhiều ngôi)
Ví dụ
Ký hiệu
• TP Hà Nội rộng
hơn TP Hồ Chí
Minh.
Định nghĩa
R--(S1 ,...,Sn)
•PĐ quan hệ
phản ánh giữa
các đối tượng
có / không có
một mối quan
hệ với nhau.
• Nguyệt,
Hằng,
• S1 ,...,Sn: Các
khái niệm (đối
tượng PĐ)
Giang không phải
là bạn bè của
nhau.
• R : Quan hệ
• – : Hệ từ
9
1/22/20
3
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
3
PĐ tình thái
Ví dụ
Ký hiệu
§Chắc chắn, TP Hà
Nội rộng hơn TP
Hồ Chí Minh.
Định nghĩa
◊R--(S1 ,...,Sn)
• PĐ tình thái nói
lên độ tin cậy của
những tri thức cơ
bản nhờ vào yếu
tố logic mang tính
§Có thể, chiều nay
trời mưa lớn.
• º: Chắc chắn
• ◊ : Có thể
tình
thái
(có
10
1
thể
/2
2/
20/chắc chắn).
I.1. Khái quát về phán đoán đơn
4
PĐ thời gian
Ví dụ
Ký hiệu
Đã !S -- P
§Thành phố đã
vào xuân.
Định nghĩa
• PĐ thời gian nói
lên độ tin cậy của
những tri thức cơ
bản nhờ vào yếu
tố logic mang
tính thời gian (đã
§Hiện giờ Anh ta
đang đến.
Đang R(S1 ,...,Sn)
§Ngày mai Cô ấy
sẽ lấy chồng.
Sẽ R(S1 ,...,Sn)
/ đang / sẽ).
11
1/22/20
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
1
Phân loại theo chất và lượng
Phán đoán
Ký
Ký
Công thức
Công thức
hiệu
hiệu
n.ngữ t.Việt
n.ngữ t. hợp
S
Í
P
Kh.định t.thể S a P
Mọi S là P
A
E
I
Mọi S không là P
Ph.định t.thể
S e P
Ç
Ç
S
S
P =
Æ
P
Kh.định b.phận S i P
Vài S là P
¹ Æ
Ph.định b.phận S o P
Vài S không là P
O
S – P ¹ Æ
• Phán đoán đơn nhất được coi là phán đoán toàn thể
12
1/22/20
4
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
1
Phân loại theo chất và lượng
Phán đoán
Công thức theo ngôn ngữ logic vị từ
S a P Û $x S(x) &
"
x(S(x)
É
P(x))
Kh.định t.thể
S a P Û "x (S(x)
É
P(x))
S e P Û $x S(x) &
"
x (S(x)
É
~P(x))
Phủ định t.thể
Kh.định b.phận
S e P Û "x (S(x)
É
~P(x))
S i P Û $x (S(x) & P(x)) &
S i P Û $x (S(x) & P(x))
S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) &
S o P Û $x (S(x) & ~P(x))
$
x (S(x) & ~P(x))
$
x (S(x) & P(x))
Phủ định b.phận
13
1/22/20
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)
Thuật ngữ (S, P) của PĐ được gọi là chu diên (S+, P+) nếu tư
tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ngoại diên của
nó; và được gọi là không chu diên (S-, P-) nếu tư tưởng trong PĐ
đó chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ngoại diên của nó mà thôi.
S+
P+
P-
S+
S
P+
E
A
S-
S-
P+
P-
S- P+
S-
O
14
1/22/20
I
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)
Phán đoán khẳng định chung (SaP): Mọi S là P
•
•
Chủ từ luôn chu diên (S+) do
lượng từ “mọi” quy định.
Vị từ có 2 trường hợp:
P-
S+
S
P+
A
ü Chủ từ (S) lệ thuộc vào vị
từ (P) thì vị từ (P-).
Ví dụ:
- Mọi công nhân đều là
người lao động (S+)-(P-).
- Hình vuông là hình thoi có
4 góc bằng nhau (S+)-(P+)
ü Trường hợp chủ từ (S) và
vị từ (P) có quan hệ đồng
nhất thì vị từ chu diên (P+).
15
1/22/20
5
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)
Phán đoán phủ định chung (SeP): Mọi S không là P
•
•
Chủ từ luôn chu diên (S+) do
lượng từ “mọi” quy định.
Vị từ cũng luôn chu diên (P+)
và các phần tử thuộc ngoại
S+
P+
E
diên P phải được nghĩ đến để
loại trừ khỏi ngoại diên S.
Ví dụ:
- Mọi kẻ ăn bám đều không
có ích (S+)-(P+).
- Mọi loài cá đều không
sống trên cạn (S+)-(P+)16
1/22/20
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)
Phán đoán khẳng định bộ phận (SiP): Vài S là P
•
•
Chủ từ luôn không chu diên
(S-) do lượng từ “vài” quy định.
Vị từ có 2 trường hợp:
S-
P-
S-
ü Vị từ (P) lệ thuộc vào chủ
I
từ (S) thì vị từ (P+).
Ví dụ:
- Vài trí thức là giảng viên
ü Trường hợp vị từ (P) và
(S-) - (P+).
chủ từ (S) có quan hệ giao
nhau thì vị từ và chủ từ đều
- Một số sinh viên là đoàn
viên (S-) - (P-)
không chu diên.
17
1/22/20
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)
Phán đoán phủ định bộ phận (SoP): Vài S không là P
•
•
Chủ từ luôn không chu diên
(S-) do lượng từ “vài” quy định.
Vị từ luôn chu diên (P+) vì mọi
phân tử thuộc ngoại diên P
S-
P+
S- P+
O
phải được loại trừ khỏi phần
ngoại diên S. Có 2 khả năng:
ü P và S giao nhau;
Ví dụ:
- Một số câu không là phán
đoán (S-) - (P+).
ü P phụ thuộc S
- Một số người tốt nghiệp đại
học không là bác sĩ (S-) - (P+)
18
1/22/20
6
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)
Bảng tính chu diên
A
+
- +)
E
+
+
I
-
O
-
+
S
P
- +)
Quy tắc chu diên
ØTrong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu thuật ngữ nào đó
không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở kết luận.
19
1/22/20
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
Ví dụ
Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-) Tiền đề xác thực
Có vài chất dẫn điện (S-) là kim loại (P+)
Kết luận hợp LG
Mọi kim loại (S+) đều là chất dẫn điện (P-)
Tiền đề xác thực
Mọi chất dẫn điện (S+) đều là kim loại (P-) KL không hợp LG
20
1/22/20
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
3
Quan hệ giữa các phán đoán A, E, I, O
Ø Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ đặc tính có quan hệ với
nhau là chúng phải có chung thành phần (chủ từ và vị từ)
Kiểu quan hệ
Giữa các PĐ
A & E
Giá trị logic
Không cùng đúng
Không cùng sai
Tương phản trên
“Tương phản” dưới
Mâu thuẫn
I & O
A & O; E & I Không cùng đúng & kh.cùng sai
PĐ t.thể đúng thì PĐ b.phận đúng
A & I; E & O
Lệ thuộc
PĐ b.phận sai thì PĐ t.thể sai
A & -O; E & -I
I & -E; O & -A
Đồng nhất
1/22/20
Cùng đúng & cùng sai
21
7
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính
Sơ đồ quan hệ giữa A, E, I, O
Tương phản trên
“Tương phản trên”
A
E
A
E
O
I
I, O
“Tương phản”
Hình vuông logic
Tam giác logic
22
1/22/20
I.3. Phủ định phán đoán
p Lan học giỏi
p
đ
s
~p ~~p
Lan không học giỏi
Lan đâu có học giỏi
s
đ
s
đ
~p
Nói Lan học giỏi là nói sai
Không có chuyện Lan học giỏi
Lan mà học giỏi à?
Không có chuyện Lan không
học giỏi
Phủ định PĐ
đơn nhất chỉ
làm đổi chất
của nó
~~p
§ p và ~p mâu thuẫn logic với nhau.
§ p và ~~p đồng nhất logic với nhau.
Ø Về sắc thái tâm lý, p và ~~p là khác nhau, chúng
được sử dụng trong những tình huống khác nhau.
23
1/22/20
I.3. Phủ định phán đoán
Ví dụ
8
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN
II. PHÁN ĐOÁN PHỨC
II.1. Khái quát về phán đoán phức
II.2. Phán đoán liên kết
II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp
II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ
II.5. Phán đoán kéo theo
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức
25
1/22/20
II.1. Khái quát về phán đoán phức
§ Phán đoán phức là thao tác logic nối nhiều
Định
nghĩa
phán đoán đơn lại với nhau nhờ vào các
liên từ logic: và; hoặc; nếu ... thì; ...
Phân
loại
PĐ liên kết
PĐ lựa chọn
PĐ kéo theo
PĐ LC liên hợp
PĐ LC gạt bỏ
PĐ phức cơ bản
PĐ đa phức hợp
PĐ phức
26
1/22/20
II.2. Phán đoán liên kết
Ví dụ
Ký hiệu
Định nghĩa
Ù
; & ; ∩ ; .
§Đồng dẫn điện và
chì cũng dẫn điện
•PĐ phức kết hợp từ
các PĐ đơn nhờ vào
liên từ lôgích và.
•Đúng khi các PĐ
đơn thành phần cùng
đúng; Sai trong các
trường hợp còn lại.
p
Ù
q
§Nó hay đi chơi
song vẫn (nó) nhớ
học bài.
• p, q: Các PĐ
đơn
• Đọc là: p và q;
p hội q; p giao
q; p liên k kết q.
§Kh.chiến trường kỳ
gian khổ đồng thời
phải tự lực cánh
sinh.
Không phải là
PĐ liên kết
27
1/22/20
“Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau”
9
II.3. Phán đoán lựa chọn liên hợp
Ví dụ
Ký hiệu
; + ;
Định nghĩa
•Điện bị cắt hay đèn
bị hỏng.
•Thầy giáo đến lớp
bằng xe máy, bằng
xe đạp hoặc là bằng
taxi.
Ú
∪
•PĐ phức kết hợp từ
các PĐ đơn nhờ vào
liên từ logic hoặc là.
•Đúng khi có PĐ đơn
thành phần đúng; Sai
khi tất cả PĐ thành
p
Ú
q
•p, q: các PĐ
đơn
•Đọc là: p hoặc
là q; p tuyển q;
p lựa chọn liên
hợp q.
•Hoặc cả anh lẫn chị
đều cùng tham dự.
phần cùng sai.
Không phải là
PĐ lựa chọn
28
1/22/20
• 13 là số nguyên tố hay là 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
II.4. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ
Ví dụ
Ký hiệu
Định nghĩa
Ú
;
Å
;
∪
• Hôm nay hoặc là
thứ bảy hoặc là
chủ nhật.
•PĐ phức kết hợp từ
các PĐ đơn nhờ vào
p
Ú
q
• Thầy giáo đến lớp
liên từ logic hoặc • p, q: các PĐ
là…hoặc là…
•Đúng khi có duy
nhất một PĐ đơn
thành phần đúng;
Sai trong các trường
đơn
bằng xe máy hoặc
(là) bằng xe đạp
hoặc (là) bằng taxi.
• Đọc là: hoặc
là p hoặc là q;
p
tuyển chặt
q; p lựa chọn
gạt bỏ q.
hợp còn lại.
29
1/22/20
II.5. Phán đoán kéo theo
Ví dụ
Ký hiệu
Định nghĩa
• Nếu trời mưa thì
đường phố ướt.
• Chừng nào muối
®
;
Þ
;
É
; >
•PĐ phức do 2 PĐ
đơn tạo thành nhờ
vào liên từ logic
nếu...thì...
•Chỉ sai khi tiền đề
đúng mà hậu đề
p
®
q
ngọt
chanh
• p: tiền đề (từ)
• q: hậu đề (từ)
thanh, Em đây
mới dám bỏ anh
lấy chồng .
• Giá mà hắn biết
hát thì hắn đã
• Đọc là: p kéo
theo q; nếu p
thì q.
sai; Đúng trong các
trường hợp còn lại.
không chửi.
30
1/22/20
10
II.5. Phán đoán kéo theo
p ® q
p ® q
p ® q
≠
≠
=
q ® p
Phán đoán đảo của nhau
~p ® ~q Phán đoán đảo của nhau
~q ® ~p Phán đoán phản đảo của nhau
p
«
q = (p
®
q )Ù (q
®
p ) : PĐ kéo theo kép, đúng khi
p & q có cùng giá trị logic
q ® p
p là điều kiện đủ của q Có p thì có q
~p ® ~q q là điều kiện cần của p Kh. có q thì kh. có p
p, q là điều kiện cần và Có/kh.có p thì có/kh.có q;
p « q
đủ của nhau
Có/kh.có q thì có/kh.có p;
~p
®
đều sai)
~q: PĐ giả định (các sự kiện p,q đều không có; p,q
®
: giá/phải chi…thì; chừng nào… mới; …
31
1/22/20
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức
• Điều kiện cần & đủ để cho các PĐ phức có quan hệ với
nhau là chúng phải có chung PĐ đơn thành phần.
ØDựa vào giá trị logic có thể hay không thể cùng đúng
mà các PĐ phức có quan hệ với nhau được chia thành
2 nhóm, gồm 5 quan hệ:
QH đồng nhất
QH ‘tương phản BP
QH lệ thuộc
Có thể cùng đúng
Những PĐ
phức có QH
với nhau
QH tương phản TP
Không thể cùng đúng
QH mâu thuẫn 32
1/22/20
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức
Bảng giá trị logic của các phán đoán phức cơ bản
p
®
đ
q
q
®
p
p
q
~p ~q
p
Ù
q
p
Ú
q
p
Ú
q
s
s
s
đ
s
s
s
s
s
đ
s
đ
s
s
s
s
đ
s
s
s
đ
~q
®
~p ~p
®
~q ~p
Ù
s
s
~q
p
Ù
~q
p
«
q
p
q
~p ~q
s
s
đ
s
s
đ
s
s
s
s
s
s
đ
s
s
s
s
s
s
33
1/22/20
11
II.6. Quan hệ giữa các phán đoán phức
Một số công thức logic cơ bản (QH đồng nhất)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
p
®
p
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
đ
đ
đ
p
P
p
s
11 (p
Ú
q)
Ú
r
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
p
Ú
Ù
Ù
Ú
(q
(q
q)
q)
Ú
r)
~(p
Ù
~p)
12 (p
Ù
q)
Ù
r
p
Ù
r)
p
Ú
~p
13
14
p
p
Ù
(q
Ú
r)
r)
(p
(p
Ú
(p
(p
Ù
Ú
r)
r)
~~p
Ú
(q
Ù
Ù
q)
q)
Ù
p
p
p
p
p
p
Ù
Ú
Ù
Ú
Ù
Ú
p
p
s
Ù
Ú
đ = p
s= p
15 ~(p
16 ~(p
~p
~p
~q
~(p
~p
Ú
~q
~q
Ú
Ù
17
18
19
p
p
p
®
®
®
q
®
Ù
~p
~q)
đ
q
q
đ
q
q
q
Ù
p
p
q
Ú
q
Ú
20 ~(p
21
®
q)
p
Ù
~q
10
p
«
q
(p q) (q p)
® Ù ®
1/22/20
34
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN
III. QUY LUẬT LOGIC VÀ MÂU THUẪN LOGIC
III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic
35
1/22/20
III.1. Khái quát về quy luật, mâu thuẫn logic
Quy luật
logic
Phán đoán (mệnh đề) hằng đúng.
Ví dụ: ~(p ~p)
∨
Phán đoán (mệnh đề) hằng sai.
Ví dụ: ~p
Mâu thuẫn
logic
p
∧
•Một lập luận luôn đúng khi công thức của nó là
quy luật logic.
• Một lập luận luôn sai khi công thức của nó là
mâu thuẫn logic
36
1/22/20
12
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic
1
Phương pháp lập bảng chân lý đầy đủ
{(a
Ú
b)
Ù
[((a
Ú
b)
®
c)
Ù
b]}
¢
(~
a
Ù
c)
s
s
s
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
37
1/22/20
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic
2
Phương pháp lập bảng chân lý rút gọn
Ú
b)
Ù
[((a
Ú
b)
®
c)
Ù
b]}
¢
(~
a
Ù
c)
1
2
3
4
5
6
7
8
{(a
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
s
đ
s
Mâu thuẫn
38
1/22/20
III.2. Ph.pháp xác định quy luật, mâu thuẫn logic
3
Phương pháp biến đổi tương đương Quy luật
logic?
{[a (~b
®
(b
Ú
c)]
Ù
~c)} ~a (*)
Ù ¢
§ Thay ~b
Ù
~c bằng ~(b c) vào công thức (*) ta được:
Ú
{[a
{[a
®
®
(b
(b
Ú
Ú
c)]
c)]
Ù
~(b
~(b
Ú
Ú
c)}
c)}
¢
¢
~a
~a
Ù
(**)
§ Đặt d = b
Ú
c, và thay vào công thức (**) ta được:
{[a d] ~d} ~a
®
Ù
¢
(***)
§ Ta dễ dàng biết (***) là quy luật logic.
§ 1V/22ậ/20y, (*) là quy luật logic.
39
13
Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ
logic: (và), (hay), (nếu … thì) trong tiếng Việt:
Ù
Ú
Þ
• Liên từ logic và
ü Vừa A vừa B; Cả A cả B.
ü Không chỉ A mà còn B.
ü A nhưng /mà B; A mà cũng B.
ü Trong khi A thì B.
ü Ngoài A còn B.
ü A thì x còn B thì y.
ü A đồng thời B; Cùng với A còn (có) B.
40
1/22/20
Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ
logic: (và), (hay), → (nếu … thì) trong tiếng Việt:
Ù
Ú
•
Liên từ logic và
ü Những kiểu liên hệ và ý nghĩa giữa hai sự kiện A, B
(điều này không được quan tâm trong logic mệnh đề).
- Liên kết hai hành động liên tiếp: “Bát cháo húp xong
rồi, thị Nở đỡ lấy bát và múc thêm bát cháo nữa”.
- Liên kết quan hệ nhân quả: Tôi biết anh gặp chuyện
buồn và hỏi thăm anh. Tôi hỏi thăm anh và biết anh
gặp chuyện buồn.
- Liên kết những yếu tố tương hợp nghĩa: “Tôi hiểu anh
muốn bảo: cái mặt tôi lạnh như nước đá và ngượng
nghịu và vô duyên và lố bịch và đủ hết”.
41
1/22/20
Ø Một số cách diễn đạt tương đương với các liên từ
logic: (và), (hay), → (nếu … thì) trong tiếng Việt:
Ù
Ú
• Liên từ logic nếu…thì… & hoặc... Hoặc...
ü “Hoặc bắt đầu ngay hoặc không bao giờ đuổi kịp
ai” có nghĩa “Nếu không bắt đầu ngay thì không
bao giờ đuổi kịp ai”.
ü “Nếu em không xin lỗi bạn thì bước ra khỏi lớp”
có nghĩa “Hoặc là em xin lỗi bạn hoặc là em bước
ra khỏi lớp”.
ü Điều kiện cần và đủ: “Nếu em ăn mặc chỉnh tề thì
cô cho em vào lớp”
42
1/22/20
14
Câu hỏi thảo luận
Sinh viên tự cho câu
hỏi và thảo luận trả
lời câu hỏi!
43
1/22/20
Bài tập ví dụ 1
Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu sau:
(1) Cô ấy thông minh và nhanh nhẹn.
(2) Tốt nghiệp đại học, tôi sẽ học tiếp cao học hoặc đi làm.
(3) Nếu không cố gắng, anh không thể làm tốt nhiệm vụ này
được.
(4) Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
(5) Nên thợ, nên thầy vì lo học. No ăn, no mặc bởi hay làm.
(6) Một số chia hết cho 3, khi và chỉ khi tổng các chữ số của
nó chia hết cho 3.
44
1/22/20
Bài tập ví dụ 1 (tiếp)
Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu
sau:
(7) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng; nếu là hoa, tôi
sẽ là một đoá hướng dương; nếu là mây, tôi sẽ là một
vầng mây trắng; nếu là người, tôi sẽ chết cho quê
hương.
8) Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà
khó vì lòng người ngại núi e sông.
9) Rượu ngon không có bạn hiền, không mua không
phải không tiền không mua.
45
1/22/20
15
Bài tập ví dụ 1 (tiếp)
Viết công thức logic của phán đoán thể hiện trong câu
sau:
10)Lý luận sẽ trở thành lực lượng vật chất khi nó thâm
nhập được vào quần chúng.
11)Gia đình chính là nơi ta tìm về khi mệt nhoài trên con
đường đầy rẫy chông gai.
12)Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân
liệu cũng xong.
13)Một dân tộc muốn đứng trên đỉnh cao của khoa học
1/22k/20hông thể không có tư duy lý luận.
46
Bài tập ví dụ 2
Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương
(đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau:
(1) Nếu là nhà quản lý giỏi thì anh ta phải có tư duy logic
tốt.
(2) Nếu uống rượu, bia thì không lái xe.
(3) Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim thái ghém thì mình
lấy ta.
(4) Chăm sóc trẻ em là nghĩa vụ của cả gia đình và xã
hội.
(5) Hoặc là bạn thường xuyên học tập hoặc là bạn sẽ bị
47
1/22/20
lạc hậu so với cuộc sống.
Bài tập ví dụ 2
Xác định công thức logic và tìm dạng thức tương đương
(đẳng trị) của các phán đoán thể hiện trong câu sau:
6) Chúng ta không thể nâng cao trình độ tư duy logic, nếu
không nắm thật vững tri thức logic học.
7) Chúng ta không thể nâng cao chất lượng giáo dục, nếu
không xây dựng được đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn.
8) Trí thức ngày nay cần giỏi cả lý thuyết và thực hành.
9) Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân.
10)Muốn có kết quả học tập tốt thì chúng ta phải có
phương pháp học tập phù hợp.
48
1/22/20
16
Bạn đang xem tài liệu "Bài giải Logic học - Chương 3: Phán đoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giai_logic_hoc_chuon_3_phan_doan.pdf