Bài giải Logic học - Chương 3: Phán đoán

Chương 3  
PHÁN ĐOÁN  
I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN  
II. PHÁN ĐOÁN PHỨC  
III. QUY LUẬT VÀ MÂU THUẪN LOGIC  
1/22/20  
1
CHƯƠNG 3 – PHÁN ĐOÁN  
I. PHÁN ĐOÁN ĐƠN  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
I.3. Phủ định phán đoán  
2
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Phán đoán (đơn) hình thức tư duy phản ánh  
(giữa các) đối tượng có hay không có một dấu hiệu  
(quan hệ) nào đó và có một giá trị logic xác định.  
Định  
nghĩa  
Đối  
tượng  
Ø Sự hình thành phán đoán  
Phân tích  
ĐT thành  
các dấu  
hiệu  
Ngôn ngữ  
hóa Phán  
đoán  
Đối chiếu  
điều đó với  
hiện thực  
Nhận thức  
DT có hay  
Trìu tượng  
hóa các DH  
không có  
DH nào đó  
(đ.tính/q.hệ)  
3
1/22/20  
1
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Ø Phán đoán & câu  
Ø Phán đoán  
Ø Câu  
• Có chủ từ, vị từ, hệ từ  
& lượng từ thể hiện  
hiểu biết ổn định của  
loài người.  
• Có chủ ngữ, vị ngữ,  
bổ ngữ…, chứa ý (hàm  
ý, ngụ ý), có thể thay đổi  
theo người sử dụng.  
• Phụ thuộc vào quy luật  
• Phụ thuộc vào quy tắc  
logic (giống nhau ở mọi  
người, mọi dân tộc, mọi  
thời đại).  
ngữ pháp (khác nhau ở  
những người dùng ngôn  
ngữ khác nhau).  
Chỉ có ý ổn định của câu mới được đồng nhất với phán đoán  
4
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Ø Phán đoán & câu  
Ø Câu chứa PĐ  
Câu trần thuật  
(Thành phố đã vào  
xuân)  
ØCâu không chứa PĐ  
Câu mệnh lệnh (Cấm  
hút thuốc ở những nơi  
công cộng!)  
Câu hỏi tu từ (Ai  
mà không muốn  
sống hạnh phúc?)  
Câu hỏi thường (Mấy  
giờ rồi?)  
Hàm phán đoán (X là  
số nguyên tố).  
§ Mệnh đề câu chỉ chứa duy nhất một phán đoán  
5
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Ø Mối quan hệ giữa Phán đoán và Câu  
6
1/22/20  
2
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
Phân  
loại  
PĐ thời  
gian  
PĐ quan hệ  
(nhiều ngôi)  
PĐ đặc tính  
(một ngôi)  
Phán  
đoán đơn  
PĐ tình  
thái  
7
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
1
PĐ đặc tính (một ngôi)  
Ví dụ  
Ký hiệu  
§Mọi người VN  
đều người  
yêu nước.  
Định nghĩa  
!S — P  
PĐ đặc tính  
phản ánh đối  
tượng có hay  
không có một  
đặc tính nào đó.  
S : Chủ từ (Kh.niệm)  
P : Vị từ (Kh.niệm)  
: Hệ từ (là/không là)  
§Vài loài chim  
không là loài  
biết bay.  
!
:
Lượng  
từ  
(Mọi/Vài)  
8
1/22/20  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
2
PĐ quan hệ (nhiều ngôi)  
Ví dụ  
Ký hiệu  
TP Hà Nội rộng  
hơn TP Hồ Chí  
Minh.  
Định nghĩa  
R--(S1 ,...,Sn)  
PĐ quan hệ  
phản ánh giữa  
các đối tượng  
có / không có  
một mối quan  
hệ với nhau.  
Nguyệt,  
Hằng,  
• S1 ,...,Sn: Các  
khái niệm (đối  
tượng PĐ)  
Giang không phải  
bạn bè của  
nhau.  
• R : Quan hệ  
• – : Hệ từ  
9
1/22/20  
3
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
3
PĐ tình thái  
Ví dụ  
Ký hiệu  
§Chắc chắn, TP Hà  
Nội rộng hơn TP  
Hồ Chí Minh.  
Định nghĩa  
◊R--(S1 ,...,Sn)  
PĐ tình thái nói  
lên độ tin cậy của  
những tri thức cơ  
bản nhờ vào yếu  
tố logic mang tính  
§Có thể, chiều nay  
trời mưa lớn.  
º: Chắc chắn  
: Có thể  
tình  
thái  
(có  
10  
1
thể  
/2  
2/  
20/chắc chắn).  
I.1. Khái quát về phán đoán đơn  
4
PĐ thời gian  
Ví dụ  
Ký hiệu  
Đã !S -- P  
§Thành phố đã  
vào xuân.  
Định nghĩa  
PĐ thời gian nói  
lên độ tin cậy của  
những tri thức cơ  
bản nhờ vào yếu  
tố logic mang  
tính thời gian (đã  
§Hiện giờ Anh ta  
đang đến.  
Đang R(S1 ,...,Sn)  
§Ngày mai Cô ấy  
sẽ lấy chồng.  
Sẽ R(S1 ,...,Sn)  
/ đang / sẽ).  
11  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
1
Phân loại theo chất và lượng  
Phán đoán  
Ký  
Ký  
Công thức  
Công thức  
hiệu  
hiệu  
n.ngữ t.Việt  
n.ngữ t. hợp  
S
Í
P
Kh.định t.thể S a P  
Mọi S là P  
A
E
I
Mọi S không là P  
Ph.định t.thể  
S e P  
Ç
Ç
S
S
P =  
Æ
P
Kh.định b.phận S i P  
Vài S là P  
¹ Æ  
Ph.định b.phận S o P  
Vài S không là P  
O
S – P ¹ Æ  
Phán đoán đơn nhất được coi là phán đoán toàn thể  
12  
1/22/20  
4
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
1
Phân loại theo chất và lượng  
Phán đoán  
Công thức theo ngôn ngữ logic vị từ  
S a P Û $x S(x) &  
"
x(S(x)  
É
P(x))  
Kh.định t.thể  
S a P Û "x (S(x)  
É
P(x))  
S e P Û $x S(x) &  
"
x (S(x)  
É
~P(x))  
Phủ định t.thể  
Kh.định b.phận  
S e P Û "x (S(x)  
É
~P(x))  
S i P Û $x (S(x) & P(x)) &  
S i P Û $x (S(x) & P(x))  
S o P Û $x (S(x) & ~P(x)) &  
S o P Û $x (S(x) & ~P(x))  
$
x (S(x) & ~P(x))  
$
x (S(x) & P(x))  
Phủ định b.phận  
13  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Thuật ngữ (S, P) của PĐ được gọi là chu diên (S+, P+) nếu tư  
tưởng trong PĐ đó bao quát mọi phần tử tạo thành ngoại diên của  
nó; và được gọi là không chu diên (S-, P-) nếu tư tưởng trong PĐ  
đó chỉ bao quát vài phần tử tạo thành ngoại diên của nó mà thôi.  
S+  
P+  
P-  
S+  
S
P+  
E
A
S-  
S-  
P+  
P-  
S- P+  
S-  
O
14  
1/22/20  
I
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán khẳng định chung (SaP): Mọi S P  
Chủ từ luôn chu diên (S+) do  
lượng từ “mọi” quy định.  
Vị từ có 2 trường hợp:  
P-  
S+  
S
P+  
A
ü Chủ từ (S) lệ thuộc vào vị  
từ (P) thì vị từ (P-).  
Ví dụ:  
- Mọi công nhân đều là  
người lao động (S+)-(P-).  
- Hình vuông là hình thoi có  
4 góc bằng nhau (S+)-(P+)  
ü Trường hợp chủ từ (S) và  
vị từ (P) có quan hệ đồng  
nhất thì vị từ chu diên (P+).  
15  
1/22/20  
5
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán phủ định chung (SeP): Mọi S không là P  
Chủ từ luôn chu diên (S+) do  
lượng từ “mọi” quy định.  
Vị từ cũng luôn chu diên (P+)  
và các phần tử thuộc ngoại  
S+  
P+  
E
diên P phải được nghĩ đến để  
loại trừ khỏi ngoại diên S.  
Ví dụ:  
- Mọi kẻ ăn bám đều không  
có ích (S+)-(P+).  
- Mọi loài cá đều không  
sống trên cạn (S+)-(P+)16  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán khẳng định bộ phận (SiP): Vài S P  
Chủ từ luôn không chu diên  
(S-) do lượng từ “vài” quy định.  
Vị từ có 2 trường hợp:  
S-  
P-  
S-  
ü Vị từ (P) lệ thuộc vào chủ  
I
từ (S) thì vị từ (P+).  
Ví dụ:  
- Vài trí thức là giảng viên  
ü Trường hợp vị từ (P) và  
(S-) - (P+).  
chủ từ (S) có quan hệ giao  
nhau thì vị từ và chủ từ đều  
- Một số sinh viên là đoàn  
viên (S-) - (P-)  
không chu diên.  
17  
1/22/20  
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Phán đoán phủ định bộ phận (SoP): Vài S không là P  
Chủ từ luôn không chu diên  
(S-) do lượng từ “vài” quy định.  
Vị từ luôn chu diên (P+) vì mọi  
phân tử thuộc ngoại diên P  
S-  
P+  
S- P+  
O
phải được loại trừ khỏi phần  
ngoại diên S. Có 2 khả năng:  
ü P và S giao nhau;  
Ví dụ:  
- Một số câu không là phán  
đoán (S-) - (P+).  
ü P phụ thuộc S  
- Một số người tốt nghiệp đại  
học không là bác sĩ (S-) - (P+)  
18  
1/22/20  
6
I.2. Phán đoán (đơn) đặc tính  
2
Tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P)  
Bảng tính chu diên  
A
+
- +)  
E
+
+
I
-
O
-