Tài liệu Đối thoại xã hội ba bên cấp quốc gia
ĐỐI THOẠ
XÃ HỘI
BA BÊN
I
CẤP QUỐC GIA
Tài liệu hướng dẫn của ILO nhằm cải thiện quản tr
ị
ĐỐI THOẠI XÃ HỘI BA BÊN
CẤP QUỐC GIA
Tài liệu hướng dẫn của ILO nhằm cải thiện quản trị
Tổ chức Lao động Quốc tế
Bản quyền thuộc © Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) 2013
Xuất bản lần đầu năm 2013
Các ấn phẩm của Văn phòng Lao động Quốc tế có bản quyền theo Nghị định thư 2 của Công ước Bản
quyền Quốc tế. Tuy nhiên, có thể sao chép những trích đoạn ngắn từ những ấn phẩm này mà không cần
phải xin phép, với điều kiện là nêu rõ nguồn trích dẫn. Để được phép tái bản hoặc dịch các ấn phẩm, phải
nộp đơn cho Bộ phận Ấn phẩm (Bản quyền và Cấp phép) của ILO, Văn phòng Lao động Quốc tế, CH-1211
Geneva 22, Thụy Sĩ, hoặc gửi email tới: pubdroit@ilo.org. Văn phòng Lao động Quốc tế hoan nghênh những
đơn xin phép này.
Các thư viện, cơ quan và những người sử dụng khác đã đăng ký với các tổ chức cấp phép tái bản có thể in
thông tin về các tổ chức cấp quyền sử dụng tại quốc gia mình.
Đối thoại xã hội ba bên cấp quốc gia: Tài liệu hướng dẫn của ILO nhằm cải thiện quản trị/Văn phòng Lao động
Quốc tế, Cục Đối thoại Xã hội và Hợp tác Ba bên, Tổng Cục Quản trị và Cơ chế Ba bên - Geneva: ILO, 2013
ISBN:
978-92-2-133598-6 (bản in)
978-92-2-133599-3 (bản web pdf)
978-92-2-133600-6 (bản epub)
Văn phòng Lao động Quốc tế; Cục Đối thoại Xã hội và Hợp tác Ba bên, Tổng Cục Quản trị và Cơ chế Ba bên
13.06.1
Ấn phẩm cũng được xuất bản bằng tiếng Anh: "National tripartite social dialogue: an ILO guide for improved
governance", ISBN: 978-92-2-127996-9 (Bản in) 978-92-2-127997-6 (Bản web PDF) 978-92-2-127998-3
(Bản CD-ROM) và tiếng Pháp: “Le dialogue social tripartite au niveau national : Guide de l’OIT pour une
meilleure gouvernance”, ISBN: 978-92-2-227996-8 (bản in), 978-92-2-227997-5 (bản PDF online),
978-92-2-227998-2 (đĩa CD-ROM), Geneva, 2013; tiếng Tây Ban Nha: “El diálogo social tripartito de nivel
nacional: Guía para una mejor gobernanza”, ISBN: 978-92-2-327996-7 (bản in), 978-92-2-327997-4 (bản
PDF online), 978-92-2-327998-1 (đĩa CD-ROM), Geneva, 2013; tiếng Nga: “Национальный mрёхсторонний
cоциальный диалог: Руководство МОТ по эффективному управлению", ISBN: 978-92-2-427996-6
(bản in), 978-92-2-427997-3 (bản PDF online), 978-92-2-427998-0 (đĩa CD- ROM), Geneva, 2013; tiếng Bồ
Đào Nha: ISBN: 978-92-2-827996-2 (bản in), 978-92-2-827997-9 (bản PDF online), 978-92-2-827998-6 (đĩa
CD-ROM), Geneva, 2013; và tiếng Ả rập: ISBN: 978-92-2-627996-4 (bản in), 978-92-2-627997-1 (bản PDF
online), 978-92-2-627998-8 (đĩa CD-ROM), Geneva, 2013.
Dữ liệu về Biên mục trên Xuất bản phẩm của ILO
Các quy định áp dụng trong các ấn phẩm của ILO phù hợp với nguyên tắc ứng xử của Liên Hợp Quốc, và
việc đưa ra các ấn phẩm không thể hiện quan điểm của ILO về tình trạng pháp lý của bất cứ quốc gia, khu
vực, vùng lãnh thổ hoặc chính quyền hoặc vùng phân định biên giới nào.
Việc trích dẫn một phần ấn phẩm của ILO trong các bài báo, nghiên cứu, hay tuyên bố đó là thuộc trách
nhiệm của các tác giả. Việc phát hành các ấn phẩm có trích dẫn không đồng nghĩa với việc ILO chứng thực
cho những quan điểm này.
Ấn phẩm của ILO không phục vụ mục đích quảng cáo khi nhắc đến tên các công ty, sản phẩm và các quy
trình. Tương tự, khi một công ty, sản phẩm hay quy trình không được nhắc đến trong báo cáo không có
nghĩa là ILO không ủng hộ công ty, sản phẩm hay quy trình đó.
Các ấn phẩm của ILO có thể được cung cấp thông qua các nhà sách hoặc các kênh phân phối điện tử, hoặc
lấy trực tiếp từ ilo@turpin-distribution.com. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web của chúng
tôi: HYPERLINK "http://www.ilo.org/publns" www.ilo.org/publns hay liên hệ với HYPERLINK "mailto:ilo-
pubs@ilo.org" ilopubs@ilo.org.
Mục lục
Danh mục từ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . x
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . xiii
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Giới thiệu
. . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Mục tiêu và độc giả của tài liệu hướng dẫn
A. Mục đích của Hướng dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
B. Hướng dẫn này dành cho ai?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
C. Sử dụng Hướng dẫn này như thế nào?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
PHẦN I
CHƯƠNG I
Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
A. Đối thoại xã hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
B. Hợp tác ba bên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
C. Ý nghĩa khác của “hợp tác ba bên”. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
D. Hợp tác ba bên “cộng”. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
E. Hợp tác hai bên và thương lượng tập thể . . . . . . . . . . . . . . . . 17
F. Trường hợp cụ thể: Khu vực công-chính phủ
với tư cách là người sử dụng lao động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
iii
Nhiệm vụ và kết quả dự kiến của
đối thoại xã hội ba bên cấp quốc gia. . . . . . . . 23
CHƯƠNG II
A.Giới thiệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
B.Trao đổi thông tin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
C.Tham vấn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
Thương lượng dẫn đến thỏa thuận
D.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
1. Quyết định được đưa ra như thế nào?. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2. Thực hiện và giám sát các thỏa thuận
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
3. Đồng ý về việc bất đồng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .39
Điều kiện tiên quyết để đối thoại xã hội ba bên
cấp quốc gia thành công . . . . . . . . . . . . . . . . 43
CHƯƠNG III
A. Nền tảng dân chủ và tự do hiệp hội. . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
B. Đối tác xã hội mạnh mẽ, độc lập và mang tính
đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
C. Ý chí chính trị và cam kết tham gia đối thoại
xã hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
D. Hỗ trợ thể chế phù hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Lợi ích của đối thoại xã hội ba bên cấp
quốc gia. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
CHƯƠNG IV
A. Dân chủ, việc làm thỏa đáng và phát triển quốc gia. . . . . 59
B. Tính hợp pháp và tự chủ của các chính sách công . . . . . 62
C. Chất lượng của việc xây dựng và thực hiện các chính
sách công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62
D. Ngăn ngừa xung đột và đảm bảo hòa bình xã hội . . . . . . 62
E. Lợi ích đặc biệt đối với người lao động và người
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
sử dụng lao động
iv
Những phản đối có thể xảy ra đối với
đối thoại xã hội ba bên cấp quốc gia. . . . . . . 71
CHƯƠNG V
A. Mất quyền tự do hành động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
B. Làm giảm vai trò của quốc hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
C. Gây căng thẳng nội bộ trong chính phủ . . . . . . . . . . . . . . 74
Quá trình mất nhiều công sức và thời gian
D.
E.
. . . . . . . . . . . . 75
Suy giảm tính đại diện của tổ chức người lao động
và người sử dụng lao động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
Những vấn đề có thể đối thoại xã hội ba bên
và quá trình lập kế hoạch thực hiện . . . . . . . . 79
CHƯƠNG VI
A. Bảng kiểm các chủ đề cho đối thoại xã hội ba bên . . . . . . 83
. . . . . . . . .
1. Các vấn đề có thể thảo luận ba bên ở cấp quốc gia
2. Những vấn đề chỉ mang tính chất vùng hoặc ngành
83
. . . . . . . . . 88
B. Xây dựng chương trình đối thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
C. Chu kỳ đối thoại xã hội. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
Các bên tham gia vào đối thoại xã hội
ba bên cấp quốc gia. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
CHƯƠNG VII
A. Chính phủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
1. Trách nhiệm chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
2. Bộ ngành nào nên đại diện cho Chính phủ?
. . . . . . . . . . . . . . . . 98
B. Đối tác xã hội: các tổ chức của người lao động và
người sử dụng lao động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103
1. Tiêu chí đại diện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103
2. Tính hợp pháp và “quan hệ bình đẳng”
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
C. Các chuyên gia khác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 108
D. Ai nên đại diện cho tổ chức của mình? . . . . . . . . . . . . . . 109
v
E. Thúc đẩy cân bằng giới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 110
F. Phụ lục: các tổ chức của người lao động và của người
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112
sử dụng lao động
1. Cơ cấu các tổ chức của NLĐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 112
2. Cơ cấu các tổ chức của NSDLĐ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 115
Khung pháp lý và thể chế cho
đối thoại xã hội ba bên . . . . . . . . . . . . . . . . . 119
CHƯƠNG VIII
A. Công cụ nền tảng của thiết chế ba bên . . . . . . . . . . . . . . 120
1. Hiến pháp và pháp luật quốc gia. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
2. Quy định chính phủ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 121
3. Thỏa thuận giữa các bên
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 121
B. Sứ mệnh và nhiệm vụ của các thiết chế ba bên . . . . . . . 123
1. Năng lực cốt lõi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
2. Cơ quan có thẩm quyền chung hay tổ chức chuyên môn? . . .
124
C. Mối quan hệ với chính phủ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
D. Các thành phần của cơ cấu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 135
1. Nhóm đối tác ba bên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 136
2. Chủ tịch
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 138
3. Văn phòng điều hành
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 140
4. Hội nghị, đại hội đồng hay cơ chế toàn thể
. . . . . . . . . . . . . . . 140
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 141
5. Các phòng hoặc ban chuyên môn
6. Ban thư ký
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 142
E. Tần suất họp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 143
F. Hợp tác tài chính ba bên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 144
G. Quy mô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 145
H. Thông tin liên lạc và bảo mật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 146
1. Thông tin liên lạc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .146
2. Bảo mật
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 147
vi
Tiêu chuẩn lao động quốc tế và đối thoại
xã hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 151
CHƯƠNG IX
A. Thúc đẩy tham vấn ba bên trong các công cụ chính
của ILO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 152
B. Công ước về Tham vấn ba bên (Tiêu chuẩn Lao động
Quốc tế), 1976 (số 144) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 156
1. Giới thiệu Công ước ILO số 144 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 156
2. Thực hiện tham vấn ba bên như thế nào?
. . . . . . . . . . . . . . . . . 158
3. Cần có quy trình tham vấn nào?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 158
Văn phòng Lao động Quốc tế có thể
giúp gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 163
CHƯƠNG X
A. ILO, cơ chế ba bên và đối thoại xã hội . . . . . . . . . . . . . . . 164
B. Hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao năng lực và
đào tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
C. Hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến Công ước 144
của ILO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
Đối thoại xã hội ba bên
cấp vùng/khu vực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 177
PHỤ LỤC
A. Cấp dưới quốc gia (tỉnh, bang, địa phương) . . . . . . . . . . 178
1. Ba Lan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 178
2. Peru . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 179
3. Ấn Độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 182
B. Cấp quốc tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 184
1. Liên minh châu Âu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 184
2. Châu Mỹ Latin và vùng Caribbe
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 187
3. Châu Phi
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 188
4. Khu vực khác: Hợp tác ba bên là một xu hướng mới nổi
. . . . . 190
vii
PHẦN II
Vai trò của đối thoại xã hội
trong các thời kỳ khủng hoảng. . . . . . . . . . . 195
CHƯƠNG I
1. Các công cụ của ILO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 196
2. Bài học từ kinh nghiệm trước đây
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 198
3. Tùy chọn chính sách
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 199
CHƯƠNG II
Đối thoại xã hội và chuyển đổi chính trị. . . . 203
1. Định nghĩa “chuyển đổi” . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 204
2. Xây dựng hợp tác ba bên ở Trung và Đông Âu . . . . . . . . . . . . 204
3. Châu Mỹ Latin: đối thoại xã hội và vai trò lịch sử của
đối thoại xã hội trong quá trình chuyển sang dân chủ
(cuối những năm 1980 và 1990) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 205
4. Châu Phi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 206
5. Các quốc gia Ả rập. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 208
Đối thoại xã hội và chính sách việc làm .... . 209
Đối thoại xã hội và tiền lương . . . . . . . . . . . 217
CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV
1. Quyết định của ba bên về mức lương tối thiểu . . . . . . . . . . 219
2. Hướng dẫn và các khuyến nghị của ba bên về tiền lương
. . . 222
CHƯƠNG V
Đối thoại xã hội và an sinh xã hội . . . . . . . . 225
1. Công cụ của ILO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 226
2. Quản trị ba bên về an sinh xã hội
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 228
3. Đối thoại xã hội và cải cách an sinh xã hội
. . . . . . . . . . . . . . 230
viii
Đối thoại xã hội và nền kinh tế phi chính thức. 233
Đối thoại xã hội và bình đẳng giới. . . . . . . . . 239
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG VII
1. Sự tham gia của phụ nữ vào các cơ quan của ILO . . . . . . . . . 242
2. Các bước tiếp theo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 244
Đối thoại xã hội và các quyền cơ bản trong
lao động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 245
CHƯƠNG VIII
Đối thoại xã hội và việc chuyển đổi sang
nền kinh tế xanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 253
CHƯƠNG IX
CHƯƠNG X
Đối thoại xã hội và luật lao động . . . . . . . . . 259
PHỤ LỤC
Xây dựng thiết chế ba bên: Đề xuất quy định
về thủ tục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 273
PHỤ LỤC I
PHỤ LỤC II
Công ước về Tham vấn Ba bên (Tiêu chuẩn
Lao động Quốc tế), 1976 (Số 144). . . . . . . . 278
ix
Danh mục từ viết tắt
ACT/EMP
ACTRAV
AICESIS
Cục Hoạt động NSDLĐ của ILO
Cục Hoạt động NLĐ của ILO
Hiệp hội Quốc tế của các Hội đồng Kinh tế Xã hội và
các Tổ chức tương tự
AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
Cơ quan Dịch vụ Việc làm Công của Áo
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
AMS
ASEAN
CEACR
Ủy ban chuyên gia của ILO về áp dụng các Công ước và
Khuyến nghị
CETCOIT
Hội đồng Đặc biệt Ba bên về Giải quyết Xung đột của
Colombia
CRC
Ủy ban Đánh giá Trung ương của Ai-len
Đối thoại Quốc gia về An sinh Xã hội ở Uruguay
Đối thoại xã hội ba bên
DNSS
ĐTXHBB
DWCP
ECOSOC
ECOWAS
EESC
Chương trình Quốc gia về Việc làm Thỏa đáng
Hội đồng Kinh tế Xã hội của Liên hợp quốc
Cộng đồng Kinh tế của các quốc gia Tây Phi
Ủy ban Kinh tế và Xã hội châu Âu
ESC
Hội đồng Kinh tế và Xã hội
ESCWA
ESEC
Ủy ban Kinh tế và Xã hội cho Tây Á
Hội đồng Kinh tế, Xã hội và Môi trường của Pháp
Liên minh châu Âu
EU
EUROFOUND Quỹ châu Âu về Cải thiện Điều kiện sống và Làm việc
FPRW
GJP
GUF
HIV
Các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động
Hiệp ước Việc làm Toàn cầu
Liên đoàn Công đoàn Toàn cầu
Virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
x
ILC
Hội nghị Lao động Quốc tế
ILO
Tổ chức Lao động Quốc tế
ITC-ILO
ITUC
LGBT
LPC
Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO
Liên đoàn Công đoàn Quốc tế
Người đồng tính, song tính và chuyển giới
Hội đồng Lương thấp của Vương quốc Anh
Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
MDG
MERCOSUR Khối Thị trường Chung Nam Mỹ
NCC
Ủy ban ba bên quốc gia của Ghana
NCTC
NEDLAC
Hội đồng Quốc gia về Hợp tác Ba bên (của Bungari)
Hội đồng Quốc gia Ba bên về Phát triển Kinh tế và Lao
động của Nam Phi
NEP
Chính sách việc làm quốc gia
NESC
NLAC
NLĐ
Hội đồng Kinh tế và Xã hội Quốc gia của Kenya
Hội đồng Cố vấn Lao động Quốc gia của Sri Lanka
Người lao động
NORAD
NSDLĐ
NSITF
NWC
QHLĐ
SADC
SCE
Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy
Người sử dụng lao động
Quỹ Ủy thác Bảo hiểm Xã hội Nigeria
Hội đồng Tiền lương Quốc gia của Singapore
Quan hệ Lao động
Cộng đồng Phát triển Nam Phi
Ủy ban Thường trực về Việc làm của EU
Hội đồng Kinh tế và Xã hội Hà Lan
SER
SGT10
Tiểu nhóm số 10 về các vấn đề lao động, việc làm và an
sinh xã hội
xi
SLAB
Ủy ban Cố vấn Lao động Nhà nước Ấn Độ
Thương lượng tập thể
TLTT
TUC-GAP
Ủy ban Công đoàn về Bình đẳng và Thúc đẩy Giới của
Nê-pan
TƯLĐTT
UEMOA
WKDS
Thỏa ước lao động tập thể
Liên minh kinh tế và tiền tệ Tây Phi
Ủy ban đối thoại xã hội cấp khu vực của Ba Lan
xii
Lời nói đầu
Đối thoại xã hội và hợp tác ba bên giữa các cơ quan công quyền và các
đối tác xã hội đang ngày càng thu hút sự chú ý của các nước thành viên
ILO, cũng như của các chuyên gia quan hệ lao động (QHLĐ) và các chuyên
gia kinh tế chính trị. Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế và việc làm diễn ra
liên tục và sự tăng tốc của những thay đổi và cải cách, đây được coi là
những công cụ quản trị lành mạnh của thị trường lao động và là công cụ
hiệu quả để thúc đẩy phục hồi khủng hoảng và tạo điều kiện để thích ứng
với sự thay đổi.
Trong những năm qua, nhu cầu ngày càng tăng của các tổ chức đối với hỗ
trợ kỹ thuật của ILO trong hoạt động thiết lập hoặc tăng cường cơ chế đối
thoại xã hội ba bên (ĐTXHBB) ở cấp chính sách. Trong khuôn khổ Chương
trình và Ngân sách của ILO cho giai đoạn 2012-13, nhiều quốc gia đã coi
“tăng cường hợp tác ba bên và đối thoại xã hội” là một ưu tiên và yêu cầu
ILO hướng dẫn và hỗ trợ. Hướng dẫn này là một phần trong nỗ lực của ILO
nhằm đáp ứng nhu cầu đó từ các nước thành viên và, do đó, tăng cường
các thiết chế và cơ chế đối thoại xã hội phù hợp với các tiêu chuẩn lao động
quốc tế và các thực hành tốt.
Tùy vào truyền thống của mỗi quốc gia, ĐTXHBB cấp quốc gia có thể có
nhiều hình thức, chẳng hạn như hội đồng kinh tế và xã hội, hội đồng tư vấn
lao động và các tổ chức tương tự để hợp tác ở cấp chính sách. Mặc dù số
lượng các thiết chế đối thoại xã hội ngày càng tăng, nhưng các chương
trình hoạt động công của họ thường thấp. Nhiều thiết chế yếu kém và chỉ
đóng vai trò hạn chế trong hoạch định chính sách. Nhiệm vụ và năng lực
của họ thường không được xác định rõ và họ không có đủ nguồn lực để vận
hành. Hướng dẫn này nhằm mục đích định hướng cho các tổ chức để giải
quyết những vấn đề này.
Hướng dẫn này là một ấn phẩm của Cục Đối thoại Xã hội và Hợp tác Ba bên
thuộc Tổng cục Quản trị và Cơ chế Ba bên, và là kết quả của quá trình làm
việc nhóm trong ILO.
xiii
Chúng tôi xin cảm ơn Stirling Smith đã xây dựng dự thảo đầu tiên của
Hướng dẫn này. Chúng tôi cũng xin cảm ơn Youcef Ghellab và Valérie Van
Goethem đã điều phối dự án với sự hỗ trợ của Nancy Varela, Sarah Doyle
và Paul Middelkoop.
Một số đồng nghiệp ILO đã cung cấp các nhận xét sâu sắc và chỉ dẫn ở các
giai đoạn khác nhau trong quá trình xây dựng Hướng dẫn, cụ thể là
ACTRAV và ACT/EMP và các bộ phận khác như: Italo Cardona
(DWT/CO-Lima); Adolfo Ciudad (DWT/CO-San José); Karen Curtis
(NORMES); Minawa Ebisui (GOVERNANCE); Natan Elkin (NORMES);
Kamran Fannizadeh (GOVERNANCE); Claire Harasty (WORKQUALITY);
Susan Hayter (WORKQUALITY); Jane Hodges (WORKQUALITY); Jorge
Illingworth (Văn phòng khu vực châu Mỹ Latin và vùng Caribê); Mélanie
Jeanroy (GOVERNANCE); Limpho Mandoro (DWT/CO-Pretoria); Cristina
Mihes (DWT/CO Budapest); Angelika Muller (GOVERNANCE);
Konstantinos Papadakis (GOVERNANCE); Rainer Pritzer (DWT/CO Tây
Ban Nha); Alvaro Ramirez (DWT/CO San Jose); John Ritchotte (DWT
Bangkok); Jules Oni (DWT/CO Dakar); Simon Steyne (GOVERNANCE);
Manuela Tomei (WORKQUALITY) và; Humberto Villasmil (GOVERNANCE).
Chúng tôi rất biết ơn các thành viên của Cơ quan Điều hành ILO vì những
đóng góp đầu vào của họ, cụ thể là: Ông Gilles de Robien (Chủ tịch Cơ
quan Điều hành ILO); Bà Eulogia Familia (Nhóm Người lao động - NLĐ);
Bà Loes van Embden Andres (Nhóm Người sử dụng lao động - NSDLĐ);
và Ông Hamadou Siddo (Nhóm Chính phủ).
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Anne Sullivan, Yuka Okumura và Rita
Natola (GOVERNANCE) và Fabienne Stassen đã hỗ trợ công tác chuẩn
bị để xuất bản ấn phẩm. Chúng tôi cũng xin cảm ơn Christian Welz từ
Quỹ châu Âu về Cải thiện Điều kiện sống và Làm việc (EUROFOUND) đã
cung cấp những góp ý quý báu cho dự thảo Hướng dẫn.
Hướng dẫn cũng đã nhận được sự hỗ trợ của Trung tâm đào tạo quốc tế
(ITC-ILO) của ILO tại Turin, đặc biệt là Bente Sorensen, Fernando Fonseca
và Sylvain Baffi - những người đã đóng góp ý kiến cho dự thảo Hướng dẫn,
tổ chức hội thảo tham vấn, dịch thuật và thiết kế ấn phẩm. Tài liệu cũng
nhận được sự hỗ trợ tài chính từ DWT/CO Budapest để in ấn.
xiv
Hướng dẫn đã được rà soát và xác thực thông qua hai cuộc hội thảo
diễn ra tại ITC-ILO ở Turin. Hội thảo lần thứ nhất được tổ chức vào tháng
11 năm 2010, lúc đó dự thảo Hướng dẫn đã được xem xét bởi Gagik
Makaryan-đại diện NSDLĐ từ Armenia, Tulsyraj Benydin - đại diện công
đoàn từ Mauritius, Valentin Mocanu-đại diện chính phủ từ Romania. Vào
tháng 12 năm 2011, dự thảo thứ hai của Hướng dẫn đã được các phái
đoàn ba bên từ Albania, Bosnia và Herzegovina, Cộng hòa Moldova,
Montenegro, Serbia, Cộng hòa Macedonia thuộc Nam Tư cũ, và Kosovo-
UNMIK xem xét trong một hội thảo có tên Tăng cường các thiết chế
ĐTXHBB ở Tây Balkans và Moldova.
Hướng dẫn cuối cùng đã được đưa ra giới thiệu vào tháng 11 và 12 năm
2013 tại hai cuộc hội thảo về xây dựng và tăng cường các thiết chế ba
bên với sự tham gia của các phái đoàn ba bên từ các quốc gia Bắc Phi
và châu Phi cận Sahara, Đông Âu và Caucasus/Trung Á.
Moussa OUMAROU
Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản trị và Cơ chế Ba bên
Văn phòng Lao động Quốc tế
Geneva
Tháng 9/2013
Đây là sản phẩm của dự án Khung khổ Quan hệ Lao động Mới. Dự án Khung khổ Quan hệ Lao động Mới được tài trợ bởi Bộ Lao động
Hoa Kỳ theo thỏa thuận hợp tác số IL-29690-16-75-K-11. Tài liệu này không nhất thiết phản ánh quan điểm hoặc chính sách của Bộ
Lao động Hoa Kỳ, và việc viện dẫn tên thương mại, các sản phẩm thương mại hoặc các tổ chức chức cũng không hàm ý sự ủng hộ
của Chính phủ Hoa Kỳ. 100% chi phí của dự án hoặc chương trình được tài trợ bởi Quỹ Liên bang, với tổng giá trị là 4 triệu USD.
Giới thiệu
ILO dựa trên nguyên tắc ba bên - đối thoại và hợp tác giữa chính phủ,
NSDLĐ và NLĐ - trong việc xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn lao
động. Tương tự, ILO khuyến khích hợp tác ba bên ở cấp quốc gia trong
việc thiết kế và thực hiện các chính sách kinh tế, xã hội và lao động quốc
gia. Có nhiều Công ước và Khuyến nghị cụ thể của ILO nhằm thúc đẩy
tham vấn ba bên; đặc biệt, những Công ước và Khuyến nghị này đặt ra
khuôn khổ cho ĐTXHBB hiệu quả ở cấp quốc gia.
ĐTXHBB cấp quốc gia là sự tập hợp của chính phủ, NLĐ và NSDLĐ để
thảo luận về chính sách, luật pháp và các quyết định khác ảnh hưởng
đến các đối tác xã hội. Việc tham vấn ba bên có thể đảm bảo sự hợp tác
lớn hơn giữa các đối tác ba bên và xây dựng sự đồng thuận về các chính
sách quốc gia có liên quan. Đối thoại xã hội là một công cụ quan trọng
trong việc thúc đẩy và đạt được việc làm thỏa đáng, phát triển toàn diện
và gắn kết xã hội, và điều này khuyến khích quản trị tốt.
ĐTXHBB có vai trò quan trọng trong các lĩnh vực như quản trị an sinh xã
hội, thúc đẩy các tiêu chuẩn lao động quốc tế, các hình thức việc làm phi
tiêu chuẩn, bình đẳng giới và chuyển đổi hợp lý sang các nền kinh tế
các-bon thấp. Bên cạnh những vấn đề này, đối thoại xã hội giúp đảm bảo
quá trình chuyển đổi chính trị và kinh tế suôn sẻ, giảm thiểu tác động
của khủng hoảng. Vai trò của đối thoại xã hội trong các vấn đề này sẽ
được thảo luận thêm trong Hướng dẫn này.
Hướng dẫn sẽ giúp Văn phòng đáp ứng các nhu cầu của các đối tác ba
bên được thể hiện trong Kết luận của họ liên quan đến những thảo luận
định kỳ về đối thoại xã hội được thông qua tại Hội nghị Lao động Quốc
tế (ILC) năm 2013. Các đối tác ba bên đã yêu cầu Văn phòng thúc đẩy
đối thoại xã hội và vai trò của các đối tác xã hội trong thiết kế, quản trị
và thực hiện các chính sách kinh tế, việc làm và bảo trợ xã hội ở cấp
quốc gia.
Ngoài ra, các đối tác ba bên đã yêu cầu Văn phòng tăng cường tư vấn
chính sách dựa trên bằng chứng khoa học để xây dựng các thiết chế đối
thoại xã hội ở một số quốc gia và nâng cao hiệu quả của những thiết chế
1
này ở những quốc gia khác. Hướng dẫn ĐTXHBB cấp quốc gia này được
xây dựng để đáp ứng các yêu cầu này và phù hợp với mục tiêu chiến
lược của ILO về đối thoại xã hội. Nó là một công cụ toàn cầu để thiết lập
hoặc tăng cường các cơ chế và thiết chế ba bên. Cuối cùng, các thiết
chế đối thoại xã hội mạnh mẽ hơn sẽ nâng cao năng lực của những đối
tác ba bên để tham gia vào đối thoại và đàm phán hiệu quả ở tất cả các
cấp hoạch định chính sách.
2
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Đối thoại xã hội ba bên cấp quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_doi_thoai_xa_hoi_ba_ben_cap_quoc_gia.pdf