Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho tỉnh Long An

Y BAN NHÂN DÂN TNH LONG AN  
Dự án Tăng cường qun lý đất đai và cơ sở dliu đất đai”  
(VILG)  
KHOCH PHÁT TRIN DÂN TC THIU SỐ  
(Ban hành kèm theo Quyết định số  
/QĐ-UBND ngày tháng năm  
2019 ca UBND tnh Long An)  
Long An, 2019  
CÁC TVIT TT  
CSDL  
sdliu  
DTTS  
EMDP  
MPLIS  
PTNT  
TCQLĐĐ  
TNMT  
TW  
Dân tc thiu số  
Kế hoch phát trin dân tc thiu số  
Hthng thông tin đất đai quc gia đa mc tiêu  
Phát trin nông thôn  
Tng cc Qun lý đất đai  
Tài nguyên và Môi trường  
Trung ương  
UBND  
VILG  
VPĐK  
WB  
y ban nhân dân  
Dán Tăng cường qun lý đất đai và cơ sdliu đất đai”  
Văn phòng Đăng ký  
Ngân hàng Thế gii  
MC LC  
I. TỔNG QUAN DÁN  
1.1. Khái quát vDán:  
Mc tiêu ca Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
(viết tt VILG) là nhm phát trin, vn hành mt hthống thông tin đất đai quốc  
gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ca Chính ph, doanh nghip và  
ngưi dân; nâng cao hiu lc, hiu quvà minh bch ca công tác quản lý đất đai  
tại địa bàn thc hin dán thông qua vic hoàn thiện cơ sở dliệu đất đai, ở ccp  
quốc gia và các địa phương.  
Mc tiêu cthca dán:  
Phát trin và vn hành Hthống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng tt  
hơn nhu cầu ca các tchc, doanh nghiệp và người dân.  
Phát trin, vn hành mt hthng thông tin đất đai đa mc tiêu nhm đáp  
ng tt hơn nhu cu ca địa phương, doanh nghip và người dân.  
Nâng cao hiu lc, hiu quvà minh bch ca công tác qun lý đất đai ti  
địa bàn thc hin dán thông qua vic hoàn thin sdliu đất đai.  
Hoàn thin và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính, dữ  
liu quy hoch, kế hoch sdụng đất, dliệu giá đất, dliu thng kê, kiểm kê đất  
đai) phục vcông tác quản lý đất đai, cung cấp dch vcông về đất đai, kết ni vi  
Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công  
chứng, ngân hàng,…).  
- Hoàn thin vic cung cp dch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua việc  
hiện đại hóa các VPĐK từ vic ci tiến quy trình, tiêu chun dch vti vic trang  
bthiết bị đầu - cui của các VPĐK và đào tạo cán b.  
- Nâng cao hiu quca công tác tuyên truyn, nâng cao nhn thc ca cng  
đồng đối vi Dự án; đặc biệt là đối vi công tác xây dng, qun lý và vn hành hệ  
thống thông tin đất đai; hệ thng theo dõi, đánh giá quản lý và sdụng đất đai.  
1.2. Ni dung dán:  
Dán sbao gm 3 hp phần như sau:  
Hp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cp dch vụ đất đai  
Hp phn này shtr: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cp  
Trang 1  
     
dch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyn thông và tchc thc hin  
kế hoch phát trin dân tc thiu s; (iii) Thiết lp và thc hin Hthng theo dõi  
và đánh giá việc qun lý và sdụng đất.  
Hp phn này shtrnâng cao chất lượng cung cp dch vụ đất đai thông  
qua vic hoàn thin quy trình và tiêu chun dch v, ci tạo cơ sở vt cht, nâng  
cao năng lực ca các cán bộ VPĐK ở các huyn dán. Hp phn này shtrợ  
vic thng nht các tiêu chun nghip vụ và cơ svt cht của VPĐK và chi nhánh  
VPĐK, đồng thời tăng cường stham gia của người dân, khu vực tư nhân và các  
bên liên quan khác thông qua các chi ến dch truyn thông và nâng cao nhn thc.  
Các hot động ca hp phn này sto điu kin để trin khai các hot động  
kthut trong khuôn khHp phn 2 ca dán. Ngoài ra, Hp phn này cũng sẽ  
giúp theo dõi vic thc hin qun lý sdng đất theo quy định ca Lut Đất  
đai năm 2013 và dn dn đáp ng các nhu cu ca nn kinh tế, xã hi trong  
hin ti và trong tương lai vkhnăng tiếp cn tt hơn vi các thông tin và dch  
vthông tin đất đai.  
Hp phn 2: Xây dựng cơ sở dliệu đất đai và triển khai hthngthông  
tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS)  
Hp phn này htrcho: (i) phát trin mt mô hình hthống thông tin đất đai  
đa mục tiêu, tp trung, thng nht trên phm vi toàn quc; (thiết lp htng công  
nghthông tin, phn mềm để qun trvà vn hành hthng cho cả nước; (ii) Xây  
dựng cơ sở dliệu đất đai quốc gia vi 04 thành phần là: (i) thông tin địa chính;  
(ii) quy hoch, kế hoch sdụng đất; (iii) giá đất và (iv) thng kê, kiểm kê đất đai;  
(iii) Phát trin trin Cổng thông tin đất đai, dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất  
đai và chia sẻ, liên thông dliu với các ngành, lĩnh vực khác da trên Khung kiến  
trúc chính phủ điện tử được BThông tin và Truyn thông ban hành nhằm tăng  
cường stham gia của người dân đối vi hthng MPLIS.  
Hp phn 3: Htrqun lý dán  
Hp phn này s: (i) htrqun lý dán, (ii) htrợ theo dõi và đánh giá dự  
án.  
Tên dự án: “Tăng cường qun lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”, thc  
-
hin ti Long An (gi tt là Dán VILG tnh Long An).  
- Tên nhà tài tr: Ngân hàng Thế gii (WB).  
- quan chquản đề xut dán: BTài nguyên và Môi trường.  
Trang 2  
- quan chqun tham gia dán: y ban nhân dân tnh Long An.  
- Chdán:  
+ Chdán đề xut dán: Tng cc Qun lý đất đai (TCQLĐĐ), BTài  
nguyên và Môi trường (BTNMT).  
+ Chdán đối vi địa bàn được đầu tư xây dng CSDL đất đai: STài  
nguyên và Môi trường tnh Long An.  
- Thi gian thc hin dán: tnăm 2017 đến năm 2021.  
- Địa đim trin khai dán: Dkiến dán sẽ được trin khai ti 9/15  
đơn vị hành chính cp huyn ca tnh gm: thành phTân An, huyn Tân Thnh,  
huyn Cn Giuc, huyn Cần Đước, huyn ThTha, huyn Thnh Hóa, huyn  
Vĩnh Hưng, huyện Tân Hưng và huyện Đức Hu.  
II. TÓM TT ĐÁNH GIÁ XÃ HI:  
Ban qun lý dán VILG stiến hành mt đánh giá xã hi để thu thp dữ  
liu và thông tin vcác cng đồng dân tc thiu strong khu vc dán.  
2.1 Phm vi, khu vc DTTS sinh sng trong khu vc trin khai dán:  
Các huyn có người dân tc thiu ssinh sng ti tnh Long An như bng  
dưới đây:  
Trong đó Dân tộc thiểu số  
Đơn vị Hành  
STT  
chính  
Kinh  
Khmer  
Hoa  
Chăm  
Tày  
Thái  
16  
Khác  
972.340  
Thành Phố Tân An 164.741  
1027  
9
467  
278  
11  
1604  
463  
316  
603  
4
69  
8
3
15  
1
37  
140  
10  
53  
31  
12  
13  
14  
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2
8
Cần Đước  
Cần Giuộc  
Tân Hưng  
Tân Thạnh  
Thạnh Hóa  
Đức Huệ  
185.698  
213.184  
47.306  
78.412  
65.911  
78.509  
89.029  
49.550  
8
4
56  
48  
40  
61  
5
86  
18  
3
1
1
4
28  
Thủ Thừa  
Vĩnh Hưng  
125  
2
8
6
57  
4
Trang 3  
     
2.2. Đặc đim kinh tế, văn hóa xã hội ca DTTS trong vùng dán  
Tính đến năm 2019 toàn tỉnh Long An có hơn 1,6 triệu dân; trong vùng dán  
chyếu là dân tc kinh chiếm khong 57,58% tng dân s; tiếp theo là đồng bào  
ngưi Hoa chiếm 0,09%; dân tc Khmer chiếm 0,06%; dân tc khác chiếm 0,01%.  
Các dân thiu strên địa bàn thc hin dán phân bri rác trong cng  
đồng dân xen k, trong đó tp trung chyếu ở địa bàn các xã ca 2 huyn Cn  
Đước và Cn Giuc và các khu chợ, đông dân cư.  
Đặc thù riêng ca tng dân tc thiu số như sau:  
a) Đồng bào người Hoa  
Ngưi Hoa là tộc người có số dân đứng thba trong tnh Long An sau dân tc  
khác và dân tộc Kinh. Tính đến năm 2019, dân số người Hoa Long An có khong  
1604 ngưi, chiếm 0,09% tng dân sca tnh. Dân tc Hoa sng ri rác các  
huyện trên địa bàn tnh long An. Trong các huyn thc hin Dán thì chyếu tp  
trung các xã ca 2 huyn là Cần Đước có 316 người và Cn Giuc có 603 người,  
tp trung sng các khu chhoặc nơi đông dân cư. Với đặc điểm kinh tế chyếu  
sng bng nghkinh doanh, buôn bán hoc sn xut hàng tiu thcông nghip  
(làm đồ gm, làm giy súc, làm nhang). Ở nông thôn người Hoa trồng lúa nước.  
Đặc đim ni bt của người Hoa là nấu ăn và kinh doanh rt gii và trang phc rt  
ni bt. Li sng và ngôn ngcủa người Hoa cũng như người Kinh, trong giao tiếp  
hằng ngày cũng còn sử dng mt stừ Hán đặc trưng trong cách xưng hô, họ duy  
trì các phong tc cúng kiến, cưới hi, ma chay trong dòng h. Mt skhác thì hòa  
vào văn hóa của dân tc Kinh.  
b) Đồng bào Khmer  
Đồng bào Khmer có khong 1027 người, chiếm 0,06% tng dân sca tnh.  
Đồng bào Khmer sinh sng ri rác các huyện trên địa bàn tnh long An. Trong  
các huyn thc hin Dán thì chyếu tp trung 2 huyn là Cần Đước có 467  
ngưi và Cn Giuc có 278 người.  
Ngưi Khmer Long An theo Tôn giáo pht giáo Tiu tha, cuc sng ca  
htừ trước đến nay chyếu sng bng nông nghip vi vic trồng lúa , chăn nuôi  
và làm thuê là chính. Canh tác nông nghip thiếu vn và kthut, còn bảo lưu  
nhiu hình thức tín ngưỡng, nghi ltrong nông nghiệp nên năng suất sn xut  
không cao. Ngoài ra cư dân cộng đồng người Khmer nơi đây còn có một shot  
động tiu thcông nghip thcông mang tính truyn thng góp phn ci thiện đời  
Trang 4  
   
sng. Các mt hoạt động này được thc hin theo quy mô nhtrong từng gia đình  
và theo thi vnên không thc slà ngun thu nhp quan trng.  
Những gia đình người Khmer vn duy trì các nghi ltrong nông nghiệp như  
cúng thn rung, thn mặt trăng. Người Khmer sng trong cộng đồng người Kinh  
nên có li sng và ngôn ngữ như người Kinh.  
c) Dân tộc Chăm:  
Trên địa bàn tỉnh Long An, đồng bào Chăm có khoảng 69 người, sng ri  
rác ti thành phTân An, huyn Cần Đước, Cn Giuộc, Tân Hưng, Tân Thnh,  
Thnh Hóa, ThThừa, Vĩnh Hưng. Người Chăm chyếu sng bng nghtrng lúa  
nước, trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm và làm thuê. Đến nay, đời sng kinh tế,  
xã hội và văn hóa của người Chăm đã được phát trin khá tt nhcác chính sách  
htrca Chính ph. mỗi làng, người Chăm EM đều có mt nhà thln, dù ln  
hay nhỏ, do người đứng đầu tôn giáo, được bu chn bi cộng đồng Hi giáo -  
ngưi dân tộc Chăm  
Cho đến nay, cơ bản các phong tc của người Chăm ở Long An đã được duy  
trì, bo tn và truyn li cho thế hệ này trong các gia đình và dòng dõi. Tuy nhiên,  
mt sphong tc và tp quán truyn thống đã bị phai nht hoc bpha loãng vì chủ  
yếu người Chăm trên địa bàn tỉnh là người nhập cư, lập gia đình với người Kinh.  
Li sng và ngôn ngữ như người Kinh, các phong tc chcòn là li kể, để nhc  
nhvngun ci ca h.  
d) Dân tc khác:  
Ngoài dân tc Khmer, Hoati tnh Long An còn có dân tc Thái,  
Tày,... slượng rt ít, có ngun gc di tdo trước đây, đời sng kinh tế văn  
hoá tương đối phát trin, vbn sc văn hóa ca các dân tc này hu hết ging  
vi đồng bào dân tc kinh trên địa bàn tnh Long An.  
Nhn xét chung:  
Nhìn chung, trên địa bàn tnh Long An, các dân tc thiu schiếm số lượng  
ít, chyếu sng phân tán, rải rác cùng người dân tc Kinh, nên không hình thành  
bn sắc văn hóa riêng. Tuy nhiên nền văn hóa hiện nay cũng có sự tng hòa gia  
các nét văn hóa, thấp thoáng đâu đó trong nét sinh hoạt chúng ta vn nhn ra mt  
số điểm đặc trưng như ẩm thc, trang phục… Người dân tc thiu ssinh sng ở  
Long An sdng tiếng nói chung, thun li cho nhu cu giao tiếp, hc tp và to  
điều kin phát trin kinh tế. Đa số người dân tc thiu số ở tnh Long An có vợ  
Trang 5  
 
(chồng) là người dân tc Kinh, nên không có skhác bit về văn hóa, kinh tế.  
2.3. Đánh giá tác động khi trin khai thc hin dán:  
Các tác động tích cc:  
Qua các phương pháp điu tra, phân tích và phng vn, tham vn người dân,  
nhìn chung, vic trin khai thc hin dán được cho rng sẽ đem li nhiu tác  
động tích cc đối vi cng đồng dân trong vùng dán, trong đó có li ích ca  
cng đồng dân tc thiu s, cthnhư sau:  
- Gim thi gian hành chính và ng hiu qucho người sdng đất: Vic  
thc hin các thtc hành chính trên môi trường mng internet stăng cường tính  
minh bch vthông tin trong vic kê khai, thc hin các thtc ca người dân,  
tiết kim thi gian và tính hiu qutrong vic tiếp cn vi các cơ quan và công  
chc nhà nước. Da vào các hot động ci cách hành chính, chi phí đi li và  
giy t, cùng vi các vn đề vquan liêu và sphin nhiu sẽ được gim thiu.  
- Ci thin môi trường kinh doanh: Vi sminh bch vthông tin đất đai và  
vic tra cu thông tin mt cách thun tin, nhà đầu tư có ththu được các thông tin  
mà hcn để phc vcho lô đất mà hnhm ti (tình trng ca lô đất, yêu cu và  
các thtc ca hp đồng mà không cn phi đến vtrí lô đất).  
- Ci thin thtc hành chính cho các dch vcông cng và người sdng  
đất hgia đình: Da vào vic chia svthông tin đất đai gia các dch vcông  
liên quan, như phòng công chng, cơ quan thc thi pháp lut và cơ quan thuế ….  
cho thy sci thin đáng ktrong đẩy nhanh sphi hp trong gii quyết công  
cho người sdng đất. Đặc bit, sliên kết gia các phòng công chng vi nhau  
stránh được vic schng chéo trong dch vcông chng như là công chng  
viên có thkim tra được lô đất đó có được công chng ti mt nơi khác hay  
không trước khi htiến hành các dch vcông chng. Điu này cũng sdn đến  
vic gim chi phí ca quá trình kim tra và xác mình hsơ vì hsơ đó đã có sn  
trên hthng MPLIS. Nhng đối tượng sdng là hgia đình, cá nhân có thể  
hưởng li tvic liên kết gia các Phòng công chng vì có thgim thiu ri ro  
và chi phí liên quan. Hcó thkim tra vvic lô đất ca hcó nm trong khu  
vc dán, hay quy hoch cho vùng phát trin mi hoc trong mt cuc tranh  
chp nào đó. Điu này slàm gim ti thiu các ri ro trong giao dch về đất.  
Tác động tiêu cc:  
Dán sẽ đặt trng tâm vào vic ci thin khung pháp lý, xây dng và điu  
Trang 6  
 
hành MPLIS trên sdliu về đất đai hin có để qun lý đất tt hơn và phát  
trin kinh tế - xã hi. Dán không đề xut xây dng bt kcông trình dân dng  
nào, do đó skhông có thu hi đất. Skhông có bt kì tác động nào gây ra hn chế  
cho vic khai thác các tài nguyên thiên nhiên và ngược li, do đó, tác động tiêu cc  
khi trin khai dán hu như không có. Tuy nhiên, sphát sinh các vn đề thc  
tin cn gii quyết khi các thông tin liên quan đến người sdng đất rõ ràng, cụ  
thvà minh bch hơn như: tranh chp đất đai; quyn và li ích hp pháp ca  
tng chthsdng đất khi có sso sánhVic gii quyết nhng tác động  
tiêu cc sẽ được thhin trong các hot động cthti bn Kế hoch này để đảm  
bo vic tchc thc hin.  
2.4. Khung chính sách và spháp lý:  
2.4.1. Quy định pháp lý hin hành ca Vit Nam đối vi các nhóm dân tc  
thiu s:  
Đảng và Nhà nước Vit Nam luôn xác định vn đề dân tc, công tác dân tc  
luôn có vtrchiến lược quan trng. Tt cngười dân tc Vit Nam đều có đầy  
đủ quyn công dân và được bo vbng các điu khon công bng theo Hiến  
pháp và pháp lut. Chtrương, chính sách cơ bn đó là "Bình đẳng, đoàn kết,  
tương trgiúp nhau cùng phát trin”, trong đó vn đề ưu tiên là "đảm bo phát  
trin bn vng vùng DTTS và min núi”.  
Hiến pháp nước Cng hòa Xã hi Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã ghi nhn  
quyn bình đẳng gia các dân tc Vit Nam (Điu 5) như sau:  
1. Nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam là quc gia thng nht ca các  
dân tc cùng sinh sng trên đất nước Vit Nam.  
2. Các dân tc bình đẳng, đoàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát  
trin; nghiêm cm mi hành vi kth, chia rdân tc.  
3. Ngôn ngquc gia là tiếng Vit. Các dân tc có quyn dùng tiếng nói, chữ  
viết, gigìn bn sc dân tc, phát huy phong tc, tp quán, truyn thng và văn  
hoá tt đẹp ca mình.  
4. Nhà nước thc hin chính sách phát trin toàn din và to điu kin để các  
DTTS phát huy ni lc, cùng phát trin vi đất nước.”  
Hiến pháp sa đổi qua các năm t1946, 1959, 1980, 1992 và đến năm  
2013 đều quy định rõ Tt ccác dân tc là bình đẳng, thng nht, tôn trng và  
Trang 7  
   
giúp đỡ nhau để cùng phát trin; tt ccác hành vi phân bit đối x, phân bit  
dân tc; DTTS có quyn sdng tiếng nói và chviết, duy trì bn sc ca dân tc,  
và duy trì phong tc, nguyên tc và truyn thng ca h. Nhà nước thc hin  
chính sách phát trin toàn din và to điu kin thun li cho người DTTS phát  
huy sc mnh ni lc để bt kp vi sphát trin ca quc gia”.  
Các vn đề về đất đai là bn cht chính trvà có thgây tác động ti sphát  
trin kinh tế - xã hi ca rt nhiu quc gia, đặc bit là nhng nước đang phát  
trin. Chính sách đất đai có tác động rt ln đối vi sphát trin bn vng và cơ  
hi vphát trin kinh tế - xã hi cho mi người cả ở khu vc nông thôn và thành  
th, đặc bit là nhng người nghèo.  
Ti Điu 53, Hiến pháp và Điu 4, Lut đất đai 2013 đã nêu rõ vvn đề sở  
hu đất như sau: “Đất đai thuc shu ca toàn dân do Nhà nước đại din chủ  
shu và thng nht qun lý. Nhà nước trao quyn sdng đất cho người sử  
dng đất theo quy định ca Lut này”. Theo quy định này thì đất đai là thuc sở  
hu ca toàn dân, nhà nước đóng vai trò là đại din chshu để qun lý và Nhà  
nước trao quyn sdng đất cho các đối tượng sdng đất (người sdng đất)  
vi các hình thc giao đất, cho thuê đất và công nhn quyn sdng đất theo  
các quy định ca pháp lut về đất đai.  
Điu 27, Lut Đất đai năm 2013 quy định: Nhà nước có chính sách về đất ,  
đất sinh hot cng đồng cho đồng bào DTTS phù hp vi phong tc, tp  
quán, bn sc văn hóa và điu kin thc tế ca tng vùng; có chính sách to điu  
kin cho đồng bào DTTS trc tiếp sn xut nông nghip nông thôn có đất để sn  
xut nông nghip.  
Điu 28, Lut Đất đai năm 2013 quy định: Nhà nước có trách nhim xây  
dng, qun lý hthng thông tin đất đai và bo đảm quyn tiếp cn ca tchc,  
cá nhân đối vi hthng thông tin đất đai; thc hin công bkp thi, công khai  
thông tin cho các tchc, cá nhân; quan nhà nước, người có thm quyn  
trong qun lý, sdng đất đai có trách nhim to điu kin, cung cp thông tin  
về đất đai cho tchc, cá nhân theo quy định.  
Điu 43, Lut đất đai 2013 về “Ly ý kiến vquy hoch, kế hoch sử  
dng đấtquy định: quan nhà nước lp quy hoch, kế hoch sdng đất như  
được quy định ti khan 1 và 2 ca điu 42 ca Lut này scó trách nhim tổ  
chc ly ý kiến đóng góp ca nhân dân vquy hoch và kế hoch sdng đất”.  
Vic ly ý kiến ca người dân sẽ được din ra thông qua công khai thông tin về  
Trang 8  
ni dung ca quy hoch và kế hoch sdng đất, qua các hi nghvà tham vn  
trc tiếp.  
Điu 110, Lut Đất đai năm 2013 quy định min, gim tin sdng đất, tin  
thuê đất đối vi trường hp sdng đất để thc hin chính sách nhà , đất ở đối  
vi hgia đình, cá nhân là DTTS vùng có điu kin kinh tế - xã hi đặc bit  
khó khăn, vùng biên gii, hi đảo; sdng đất sn xut nông nghip đối vi hgia  
đình, cá nhân là dân tc thiu s.  
Theo quy định ca Lut Đất đai, cng đồng dân gm cng đồng người  
Vit Nam sinh sng trên cùng địa bàn thôn, làng, p, bn, buôn, phum, sóc, tổ  
dân phđim dân tương tcó cùng phong tc, tp quán hoc có chung dòng  
h. Cng đồng dân cư đang sdng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ  
đường, nhà thh; đất nông nghip quy định ti Khon 3, Điu 131, Lut Đất đai  
đất đó không có tranh chp, được y ban nhân dân cp xã nơi có đất xác nhn  
đất sdng chung cho cng đồng thì được cp Giy chng nhn quyn sdng  
đất, quyn shu nhà và tài sn khác gn lin vi đất (Điu 100) và được  
Nhà nước giao đất, công nhn quyn sdng đất để bo tn bn sc dân tc gn  
vi phong tc, tp quán ca các dân tc (Điều 131), đồng thi vic giao đất, cho  
thuê đất phi ưu tiên hgia đình, cá nhân là DTTS không có đất hoc thiếu đất sn  
xut ở đa phương (Điu 133).  
Nhà nước yêu cu áp dng chính sách kinh tế - xã hi cho tng vùng và tng  
dân tc, có tính đến nhu cu cthca các nhóm DTTS. Kế hoch và chiến lược  
phát trin kinh tế - xã hi cho sphát trin kinh tế - xã hi ca Vit Nam chú trng  
ti DTTS. Mt vài chương trình chính ca DTTS, như Chương trình 135 (xây  
dng shtng cho khu vc nghèo, vùng xa và sâu) và Chương trình 134 (xóa  
nhà tm).  
2.4.2. Sthng nht vi chính sách hot động ca Ngân hàng thế gii về  
người bn địa:  
Chính sách hot động 4.10 (cp nht năm 2013) ca Ngân hàng Thế gii  
(WB) yêu cu Bên đi vay thc hin mt quá trình tham vn tdo, được thông  
báo trước và được thc hin trước khi tiến hành dán vi người dân bn địa khi  
người dân bn địa bị ảnh hưởng bi dán. Mc đích ca vic tham vn này là  
nhm tránh hoc gim đến mc ti thiu nhng tác động xu ca dán đến  
người DTTS và để đảm bo các hot động ca dán phù hp vi văn hóa và  
phong tc của địa phương. Khuyến khích vic ra quyết định của địa phương và sự  
Trang 9  
 
tham gia ca cộng đồng trong khuôn khổ quy định pháp lut ca Vit Nam vphân  
cp và về đất đai phù hợp vi chính sách ca Ngân hàng thế gii.  
Chính sách an toàn ca Ngân hàng thế gii chrõ người dân bn địa là nhóm  
(a) txác định là nhng thành viên ca nhóm văn hóa bn địa riêng bit và  
điu đó được nhng nhóm khác công nhn; (b) cùng chung môi trường sng  
riêng bit vmt địa lý hoc cùng lãnh thca ttiên trong khu vc dán và  
cùng chung ngun tài nguyên thiên nhiên trong nhng môi trường và lãnh thổ  
này; (c) thchế vvăn hóa theo phong tc tp quán riêng bit so vi xã hi và  
văn hóa chủ đạo; và (d) mt ngôn ngbn địa, thường là khác vi ngôn ngữ  
chính thc ca đất nước hoc ca vùng.  
Trong phm vi trin khai dán VILG, các nhóm dân tc thiu sti các địa  
bàn trin khai dán có khnăng nhn được li ích lâu dài tvic được  
truyn thông để nhn thc được các quy định ca pháp lut cho đến vic được  
tiếp cn vi các thông tin đất đai và các dch vụ đất đai. Vic xây dng kế hoch  
phát trin DTTS (EMDP) là hành động để gim thiu các tác động tim tàng có  
thxy ra trong quá trình trin khai các hot động ca dán. Đảm bo công  
cuc gim ghèo và phát trin bn vng, đồng thi, tôn trng đầy đủ nhân phm,  
quyn con ngưi, giá trkinh tế và bn sc văn hóa ca các dân tc thiu s.  
III. KT QUTHAM VN CNG ĐỒNG:  
3.1. Kết qucác phát hin chính ttham vn vxã hi:  
Ban qun lý Dán VILG đã thc hin tham vn vi các đối tượng: (1) làm  
công tác qun lý như cán bcác S, ngành, phòng tài nguyên và môi trường, Chủ  
tch y ban nhân dân xã, Công chc địa chính xã,… (2) Các doanh nghip, tổ  
chc sdng đất; và (3) Cng đồng DTTS. Sở Tài nguyên và Môi trường tnh  
Long An đã phối hp vi các huyn trong khu vc dán tchc tham vn  
người đồng bào DTTS ti các xã, thtrn ca 02 huyn: huyn Cần Đước và  
huyn Cn Giuc. Kết qutng hp ni dung tcác Phiếu tham vn cthnhư  
sau:  
Cán bộ quản lý  
Tổ chức  
Đồng bào DTTS  
STT Nội dung tham vấn  
Trung  
bình  
Trung  
bình  
Trung  
bình  
Tốt  
Kém Tốt  
Kém Tốt  
Kém  
Cung cấp các thông  
tin đất đai của các  
cơ quan đăng ký đất  
1
70%  
30%  
0% 70% 20%  
10% 60%  
30%  
10%  
đai cho người sử  
Trang 10  
   
dụng đất  
Kỹ năng ứng dụng  
và sử dụng công  
nghệ thông tin  
2
80%  
20%  
0% 70% 30%  
0%  
40%  
30%  
30%  
Giải quyết các thủ  
tục hành chính về đất  
đai của các cơ quan  
đăng ký đất đai  
Giải quyết khiếu nại  
về đất đai  
3
4
5
70%  
70%  
90%  
20%  
20%  
10%  
10% 60% 30%  
10% 70% 30%  
0% 90% 10%  
10% 40%  
30%  
40%  
20%  
30%  
10%  
0%  
0%  
0%  
50%  
80%  
Tổ chức tuyền  
truyền, phổ biến để  
nâng cao nhận thức  
cộng đồng  
Ghi chú: Kết qulấy được trên cơ sở đa số phiếu tng hp  
Trên sở đó khi Ban qun lý Dán VILG gii thiu vDán Tăng  
cường qun lý đất đai và sdliu đất đai”, nhng mc tiêu cthca dán  
thì hu hết các đối tượng được tham vn đều bày tsự đồng tình vi Dán và  
mong mun dán được trin khai sm để họ đưc ddàng có được các thông tin  
đất đai cn thiết.  
Để gim thiu nhng tác động không mong mun ca dán vdân tc  
thiu s, hu hết nhng người được hi đồng ý đề xut các bin pháp sau đây:  
- Tăng cường công tác cung cp thông tin về đất đai cho các đối tượng sử  
dng đất theo nhiu loi hình (bao gm cdch vcông) nhm hn chế các  
khiếu ni có liên quan đến đất đai ca người dân và doanh nghip.  
- Tp trung, tuyn truyn, phbiến đối để nâng cao nhn thc đối vi nhng  
đối tượng DTTS, ngưi nghèo vi nhiu hình thc khác nhau phù hp vi  
tng đối tượng, phong tc tp quán;  
- Tp hun knăng sdng máy tính cho cán bộ ấp và người dân.  
3.2. Khung tham vn và phương pháp tham vn cng đồng  
Ban qun lý Dán VILG sthiết lp mt khung tham vn bao gm các  
vn đề vgii và liên thế gii để cung cp hi tư vn và stham gia ca  
cng đồng EM, tchc EM và các tchc dân skhác trong các hot động ca  
dán trong quá trình thc hin dán. Khung tham vn slàm rõ (i) mc tiêu  
tham vn, (ii) ni dung tham vn; (iii) phương pháp tham vn; và (iv) thông tin  
phn hi. Da trên khung tham vn, mt kế hoch tham vn sẽ được xây dng  
Trang 11  
 
và trin khai như sau: (i) Mc tiêu tham vn và thông tin bn cn có th; (ii)  
xác định các vn đề cn thiết cho tham vn; (iii) la chn các phương pháp tham  
vn phù hp vimc tiêu tham vn và văn hóa ca các nhóm EM; (iv) chn địa  
đim và thi gian để tham kho ý kiến phù hp vi văn hóa và tp quán ca  
các nhóm EM; (v) ngân sách để thc hin; (vi) thc hin tư vn; và (vi) sdng  
kết qutham vn và trli.  
Mt sphương pháp tham vn phbiến và hiu qulà (i) hp cng đồng  
hoc tho lun nhóm (ii) phng vn vi các nhà cung cp thông tin quan trng  
hoc phng vn sâu; (iii) sdng bng câu hi có cu trúc; (iv) Trin lãm và trình  
din di động. Các phương pháp và ngôn ngữ được chn sphù hp vi văn hóa và  
thc tin ca cng đồng EM. Ngoài ra, thi gian thích hp sẽ được phân bổ để có  
được shtrrng rãi tnhng người liên quan.  
Các thông tin liên quan đến dự án có liên quan, đầy đủ và có sn (bao gm  
các tác động tiêu cc và tim năng) cn được cung cp cho người dân tc theo  
nhng cách phù hp nht vmt văn hóa trong quá trình thc hin dán.  
IV. KHOCH TRIN KHAI CÁC HOT ĐỘNG  
Da trên kết qutham vn và đánh giá, mt kế hoch hành động bao gm  
các hot động sau đây được đề xut để đảm bo rng người EM nhn được li  
ích kinh tế xã hi ti đa ca dán theo cách phù hp vi văn hóa, bao gm đào  
to để nâng cao năng lc ca các cơ quan thc hin dán.  
Hoạt động 1: Thiết lập nhóm tư vấn cộng đồng cp tnh, nhóm tham gia  
cộng đồng cp huyn:  
Để xây dng mt kênh phbiến thông tin và tiếp nhn ý kiến phn hi ca  
ngưi sdụng đất, đặc bit là cộng đồng DTTS, mt nhóm tư vấn cộng đồng cp  
huyn cần được thành lp. Thành phn ca nhóm bao gồm đại din ca Ban DTTS,  
Phòng TNMT, VPĐK đất đai, Mặt trn tquc, Hi phn, cán bBan QLDA  
tỉnh, lãnh đạo xã, cán bộ địa chính xã, Mt trn tquc xã, Hi phnxã. UBND  
tnh Long An ra quyết định thành lập nhóm và quy định cơ chế hoạt động ca  
nhóm. Nhim vchính ca nhóm là phbiến thông tin vdán và thc hin các  
cuc tham vn vi cộng đồng DTTS vcác hoạt động ca dán nhm thu thp  
thông tin và ý kiến phn hi ca cộng đồng DTTS vcác vấn đề chính sau đây để  
cung cp kp thời cho Ban QLDA và các cơ quan thực hin dự án cũng như cộng  
đồng DTTS:  
- Nhu cu về thông tin đất đai của cộng đồng DTTS ở địa phương;  
Trang 12  
 
- Các yếu tố văn hóa và phong tục tp quán ca cộng đồng DTTS cần được  
quan tâm trong quá trình thc hin các hoạt động ca dán;  
- Phong tc truyn thng vsdụng đất đai của cộng đồng DTTS cần được  
quan tâm xem xét trong quá trình xcũng như cung cấp thông tin về đất đai;  
- Nhng trngi trong vic phbiến thông tin, tham vn và tham gia ca  
cộng đng DTTS trong quá trình thc hin dán và sdng các thành quca dự  
án;  
- Đề xut các gii pháp khc phc các trngi nhằm đảm bo sự ủng hrng  
rãi ca cộng đồng DTTS đối vi dán và sdng các thành quca dán mt  
cách hiu quvà bn vng;  
- Tiếp nhn các khiếu ni và làm vic với các cơ quan liên quan để gii quyết  
các khiếu ni và phn hi kết qugii quyết khiếu ni ca người dân mt cách kp  
thi.  
Trong quá trình thc hin dự án, Ban QLDA và các đơn vị liên quan cn  
tham vấn thường xuyên vi nhóm này.  
Các phương pháp tham vấn có thể được sdng phù hp với đặc điểm văn  
hóa ca các DTTS là hp cộng đồng, tho lun nhóm mc tiêu (nhóm phn,  
nhóm dbtổn thương), phỏng vn sâu những người cung cp thông tin chcht  
(già làng, trưởng thôn bn, cán bquản lý đất đai, đại din các nhà cung cp dch  
có liên quan), trình diễn mô hình. Các phương pháp này cần bao gm các yếu tvề  
gii và liên thế h, tnguyn, và không có scan thip.  
Tham vn cần được thc hin hai chiu, tc là cthông báo và tho lun  
cũng như lắng nghe và trli thc mc. Tt ccác cuc tham vn cần được tiến  
hành mt cách thin chí, tdo, không hăm dọa hay ép buc, tc là không có sự  
hin din ca những người có thể ảnh hưởng đến người trli, cung cấp đầy đủ  
thông tin hin có cho những người được tham vn nhận được sự đồng thun rng  
rãi ca cộng đồng DTTS đối vi các hoạt động ca dự án. Phương pháp tiếp cn  
toàn diện và đảm bo bao gm yếu tvgii, phù hp vi nhu cu ca các nhóm  
bthit thòi và dbtổn thương, đảm bo các ý kiến có liên quan ca những người  
bị ảnh hưởng, các bên liên quan khác được cân nhc trong quá trình ra quyết định.  
Đặc biệt, người sdụng đất là người DTTS sẽ đưc cung cp các thông tin có liên  
quan vdán càng nhiu càng tt, mt cách phù hp về văn hóa trong thực hin  
dự án, theo dõi và đánh giá để thúc đẩy stham gia và hòa nhp. Thông tin có thể  
bao gồm nhưng không gii hn vcác nội dung như khái niệm dán, thiết kế, đề  
xut, bin pháp bo v, thc hiện, theo dõi và đánh giá.  
Tt ccác thông tin có liên quan cn ly ý kiến cộng đồng DTTS sẽ được  
cung cp thông qua hai kênh. Thnht, thông tin sẽ được phbiến cho các trưởng  
Trang 13  
thôn/bn ti cuc hp hàng tháng ca hvới lãnh đạo ca UBND xã hoc Nhóm  
tham vấn để được chuyn tiếp cho người dân trong các cuc hp thôn mt cách  
phù hp với văn hóa và ngôn ngữ ca các nhóm DTTS. Thhai, thông báo bng  
tiếng Vit và bng ngôn ngcủa người DTTS (nếu cn) sẽ được công khai ti  
UBND xã ít nht mt tuần trưc cuc tham vn. Vic thông báo sớm như vậy đảm  
bảo người dân có đủ thời gian để hiểu, đánh giá và phân tích thông tin về các hot  
động được đề xut.  
Ngoài ra, các hoạt động ca dán cn thu hút stham gia tích cc và sự  
hướng dn (chính thc và không chính thc) ca các cán bộ địa phương như  
trưởng thôn, các thành viên ca các nhóm hòa gii cp thôn, bn, ấp… Ban giám  
sát cộng đồng cp xã cn giám sát cht chvic tham gia ca các tchức địa  
phương và cán bộ trong các hoạt động khác nhau ca dự án VILG. Thông tin đầu  
vào được sdụng để theo dõi và đánh giá có thể bao gm khả năng truy cập ca  
ngưi DTTS vào hthống thông tin đất đai được thiết lp trong khuôn khdán,  
li ích tcác thông tin nhận được... Bng cách cho phép stham gia ca các bên  
liên quan thuc nhóm DTTS trong quá trình lp kế hoch dán, thc hin, giám  
sát và đánh giá, dự án có thể đảm bo rằng người dân tc thiu snhận được các  
li ích xã hi và kinh tế tdán mt cách phù hp với văn hóa của h. Vi sự  
tham gia ca cộng đồng DTTS, các thông tin đất đai do VILG thiết lp sgóp  
phần tăng thêm sự minh bch và hiu quả, đạt được các mc tiêu ca dự án đối vi  
các nhóm DTTS. Cn xây dựng năng lực cho các bên liên quan, đặc bit là Nhóm  
tham vấn để tránh nhng hn chế đang tồn ti trong vic thc hin tham vn cng  
đồng địa phương, chẳng hạn như tham vấn mt chiu, không cung cấp đủ thông  
tin, vi vàng và có sép buc.  
Hoạt động 2: Sdng các công ctruyn thông hiện đại:  
* Chiến lược truyn thông:  
Mt chiến lược truyn thông thích hp cần được thiết lp và thc hiện để  
thúc đẩy nhu cu sdụng thông tin đất đai của người dân nói chung và người  
DTTS cũng như nhóm dễ bi tn thương nói riêng, đồng thi thhin scam kết  
mnh mẽ hơn từ các chính quyền địa phương trong việc gii quyết nhng hn chế  
vcung cp các dch vụ thông tin đất đai một cách đầy đủ. Chiến lược truyn  
thông và Stay thc hin ca dán VILG cn xem xét ni dung, các yêu cu ca  
người dân đã được phn ánh trong các cuc tham vn cộng đồng địa phương để  
tránh bqua nhóm dbtổn thương và lợi ích ca htrong dán. Chiến lược  
truyn thông cn to ra một môi trường đối thoi hai chiều, nghĩa là nó không chỉ  
là kênh thông tin ca dự án đến vi cộng đng, mà còn lng nghe, phn hồi và đáp  
Trang 14  
ng các mi quan tâm ca cộng đồng. Vì vậy, điều quan trng là phi thiết kế và  
thc hin mt chiến lược truyn thông toàn diện để htrdán. Dtho chiến  
lược truyn thông nên tp trung vào các vấn đề sau đây:  
- Vi bên cung cp dch v:  
Cách thức có được và nâng cao scam kết ca chính quyn và nhng  
cán bthc hin tại trung ương cũng như địa phương đối vi vic ci  
cách hthống thông tin đất đai hiện nay. Đây là mt quá trình vn  
động xã hội để xây dng lòng tin ca những người sdụng đất. Kết  
qucủa quá trình này, các cơ quan quản lý đất đai cần to ra mt môi  
trường thun li vi shcủa VILG; đảm bo sự tham gia thường  
xuyên của người sdụng đất thông qua việc đưa ra các câu hỏi và mi  
quan tâm ca hvquyn li ca mình vsdụng đất cũng như tiếp  
cn với các thông tin đất đai; cung cấp các thông tin đất đai đáng tin  
cy tại địa phương. Ngoài ra, các cán bộ địa phương cần nâng cao kỹ  
năng giao tiếp; biết cách to thun li và to diễn đàn cho sự tham gia  
ca cộng đồng trong vic phn hi trong quá trình thc hin dán  
VILG.  
Cách thc xây dng nn tng cho stham gia ca cộng đồng trong  
vic tho luận và đối thoi vi các cán bquản lý đất đai về các vn  
đề khác nhau, bao gm cmi quan tâm và yêu cu hiu biết vquyn  
sdụng đất ca họ, cũng như kết quvề thông tin đất đai mà người  
dân có được ththng thông tin ca dán.  
Cách thc xây dng nn tng truyn thông các cấp độ khác nhau (ví  
dphiếu báo cáo của người dân, các cuc họp thôn …) để nhận được  
các thông tin phn hi vhoạt động ca bên cung cp và khả năng của  
các bên này để đối phó vi sự gia tăng nhu cầu đối vi dch vthông  
tin đất đai, đây cũng là một kết quca dán VILG. Các thtc về  
cơ chế phn hi này cn phi rõ ràng và minh bạch, đặc bit là đối vi  
nhóm dbtổn thương. Ví dụ như các việc liên quan đến các kênh  
tiếp nhn thông tin phn hi và nhng bên liên quan phi chu trách  
nhim gii quyết các ý kiến phn hi và khong thi gian xlý.  
Hướng dn kp thời và đáp ứng nhng quan tâm và kiến nghị người sử  
dụng đất phải được cung cp thông qua các nn tng chiến lược truyn  
thông và quá trình theo dõi.  
- Vi bên cu:  
Làm thế nào để nâng cao nhu cầu và sau đó duy trì cách thức sdng  
dch vụ thông tin đất đai, đặc bit là nhóm dbtổn thương.  
Trang 15  
Làm thế nào để to ra sự thay đổi trong hành vi giao tiếp, đặc bit là  
gia các nhóm dân tc thiu số khác nhau trong địa bàn dán. Chiến  
lược truyn thông và tài liệu nên được thiết kế có tính đến skhác bit  
văn hoá trong hành vi giữa các nhóm người dân tc khác nhau và thay  
đổi phù hp vi các hành vi này.  
Làm thế nào để điều chnh các hoạt động và các bui tuyên truyn ti  
địa phương về thông tin đất đai trong chiến dch truyền thông để gii  
quyết các nhu cu cthca các nhóm dân tc thiu skhác nhau về  
ngôn ngữ và văn hoá có liên quan. Chiến lược nên bao gm skhác  
nhau vphbiến thông tin gia các nhóm dân tc khác nhau và tn  
dng cấu trúc, cơ chế truyền thông đáng tin cậy và các tchc chính  
thc và không chính thc của người dân tc thiu sthuc khu vc dự  
án để phbiến, cho phép htrợ và tư vấn cho những người dân tc  
thiu svsdụng đất, bng ngôn ngca hvà theo cách phù hp  
với văn hoá của h. Các cán bộ địa phương sẽ được khuyến khích tích  
cc htrnhóm khó tiếp cn.  
Có cơ chế gii quyết các vướng mc, rào cn và những khó khăn gây  
ra bi tập quán và tín ngưỡng văn hoá của người DTTS và trli  
nhng thc mc ca các bên liên quan.  
- Truyn thông tiếp cn cộng đồng:  
Các tài liu truyn thông phù hợp để phbiến: xây dng và phbiến mt  
btrn gói các tài liu in n và nghe nhìn (tp tài liu, tờ rơi, áp phích, phim tài  
liu ngắn, chương trình đào tạo, quảng cáo trên tivi, radio…với các biểu tượng có  
liên quan, các thông điệp và các khu hiu) cho các nhóm mc tiêu ca chiến lược  
truyền thông, điều này là cn thiết để đảm bảo các thông điệp và kiến thc chính sẽ  
được chuyn giao cho các bên liên quan ca dán VILG, bao gm các nhóm dbị  
tổn thương. Công việc này sgóp phn nâng cao nhn thức cho người sdụng đất,  
thay đổi thái độ và hành vi ca htrong vic tìm kiếm thông tin đất đai và về lâu  
dài góp phần thay đổi và duy trì các hành vi được khuyến khích theo dán. Các  
thiết kế ca tài liu nên phù hp (vmt xã hội và văn hoá đều được chp nhn)  
cho các nhóm đối tượng da trên tiêu chun vxây dng tài liu truyn thông (rõ  
ràng, súc tích, trình bầy đẹp và đầy đủ các nội dung…). Tài liệu cn phải được xây  
dng mt cách cn thận để phbiến thông tin mt cách hiu quả cho các gia đình  
trí thức, các gia đình lao động và gia đình dân tộc mà tiếng Vit là ngôn ngthứ  
hai, do đó cần sdng ngôn ngphi kthut cng vi các hình vminh ha ở  
nhng chcó thlà rt quan trng. Nhng tài liệu này nên được thnghim vi  
mt scộng đồng được la chn ti mt stnh ca dự án để đánh giá tính toàn  
din và hiu qunht có th. Cuối cùng nhưng cũng không kém quan trọng là phi  
Trang 16  
tiến hành định hướng, đào tạo cho các bên liên quan như đã được xác định trong  
chiến lược truyn thông vcách sdng các tài liu truyn thông mt cách hiu  
qu.  
Chiến dch truyn thông: Các chiến dch truyền thông đại chúng cũng có thể  
thích hợp để phbiến thông tin mt chiu. Trng tâm ca chiến dch nên chyếu  
tp trung vào thông tin các khu vc cth, mà có thể được phát sóng trên đài  
truyền hình và đài phát thanh địa phương. Việc sdng các loa phóng thanh xã có  
thlà một phương tiện hiu quả để truyền đạt được đến mt số lượng lớn người  
dân vi một chi phí tương đối thấp, nhưng cũng phải nhn thy rng thông tin  
truyn thông qua các phương tiện này không phải lúc nào cũng lưu lại và không  
thể được sdng trong các khu vực nơi người dân sng mt cách ri rác. Mt cách  
thích hp, sdng mt số các đoạn hát, tiu phm hay các khu hiu dnhcó thể  
gii quyết đưc vấn đề này mt mức độ nào đó. Cung cấp thông tin công khai về  
bản đồ, quy hoch và thtc (theo cách thc dtiếp cn) ccp huyn và cp xã  
cũng có thể hữu ích. Trước khi trin khai MPLIS, các chiến dch truyn thông cn  
được trin khai vi ni dung vlợi ích cơ bản và kiến thc vvic làm thế nào để  
truy cp và sdụng thông tin đất đai của MPLIS và các loi lphí liên quan (nếu  
có). Nhng chiến dịch này nên được thc hin thông qua các cuc họp, phương  
tin truyền thông đại chúng và phbiến tài liệu IEC được in n hoc tài liu nghe  
nhìn, tùy thuc vào bi cnh xã hi của địa phương cụ th.  
Stham gia của các đầu mối thông tin địa phương: Chính quyền địa  
phương được khuyến khích tham gia và phát huy vai trò ca cán bộ thôn, đặc bit  
là những người tcác tchức đoàn thể cộng đồng, công đoàn. Đầu mi thông tin  
liên lạc nên là trưởng thôn/bn, vì nhiu nghiên cứu đã cho thấy vai trò ca hrt  
quan trng và hiu qutrong thc hin truyn thông. Các cá nhân và tchc này  
chyếu là người dân tc thiu số đang sinh sng trong khu vc; do vy, hsrt  
tích cc trong vic truyn, phbiến chính sách, chương trình đến người dân địa  
phương có liên quan. Mỗi địa phương sẽ quyết định về các đầu mi thông tin liên  
quan và hiu qunht phù hp vi bi cnh hin ti của địa phương mình.  
Tư vấn: Đánh giá chỉ ra rng nhiều người trli không biết vpháp luật đất  
đai và làm thế nào áp dụng được nó trong thc tế (gii thích pháp lut). Vì vy, có  
thcn thiết phải có tư vấn htrsong song vi MPLIS trong mt scng đồng.  
Thưng xuyên tchc các cuc họp địa phương: Các cuc hp tại phường,  
xã thường xuyên bao gm ccác phiên cht vn và trlời định kcó thlà mt  
trong nhng cách làm hiu qunhất để htrcác cộng đồng địa phương tham gia  
vào hoạt động dán, nhn và phn hi ý kiến ca h. Ti các khu vực đô thị, điều  
này cũng sẽ cung cấp cho người dân có cơ hội để tham gia cht chẽ hơn với các  
cán bquản lý đất đai của địa phương so với hin ti. Tuy nhiên, thông tin cho  
Trang 17  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 33 trang Thùy Anh 18/05/2022 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho tỉnh Long An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_phat_trien_dan_toc_thieu_so_cho_tinh_long_an.pdf