Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất (Phần 2)

PHẦN THỨ BA  
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT,  
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở VIỆT NAM  
113  
114  
Chương 5  
LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT  
Ở VIỆT NAM THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH  
5.1. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT  
Cụ thể hóa Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt Nam năm 2013, Luật Đất đai năm 2013  
khẳng định rõ: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất  
quản lý. Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng đất theo quy định của Luật này  
(Điều 4).  
5.1.1. Quyền và trách nhiệm của nhà nƣớc đối với đất đai  
5.1.1.1. Quyền của nhà nước đại diện chủ sở hữu về đất đai  
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất;  
2. Quyết định mục đích sử dụng đất;  
3. Quy định về hạn mức sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất;  
4. Quyết định thu hồi đất, trƣng dụng đất;  
5. Quyết định giá đất;  
6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho ngƣời sử dụng đất;  
7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai;  
8. Quy định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.  
5.1.1.2. Phân công thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai  
1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đất đai, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử  
dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất  
đai trong phạm vi cả nƣớc.  
2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng  
đất của địa phƣơng mình trƣớc khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng  
giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công  
cộng của địa phƣơng theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật  
về đất đai tại địa phƣơng.  
3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai  
theo thẩm quyền quy định tại Luật này.  
115  
5.1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai  
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực  
hiện văn bản đó;  
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ  
hành chính;  
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy  
hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất;  
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;  
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;  
6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất;  
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng  
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;  
8. Thống kê, kiểm kê đất đai;  
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai;  
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất;  
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất;  
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp  
luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;  
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai;  
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử  
dụng đất đai;  
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.  
5.1.1.4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai  
1. Chính phủ thống nhất quản lý nnƣớc về đất đai trong phạm vi cả nƣớc.  
2. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ trong việc thống  
nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ,  
quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nnƣớc về đất đai.  
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng  
theo thẩm quyền quy định tại Luật này.  
5.1.1.5. Cơ quan quản lý đất đai  
1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai đƣợc tổ chức thống nhất từ trung ƣơng đến  
địa phƣơng.  
116  
2. Cơ quan quản lý nhà nƣớc về đất đai ở trung ƣơng là Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.  
Cơ quan quản lý đất đai ở địa phƣơng đƣợc thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung  
ƣơng; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai đƣợc thành  
lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.  
Công chức địa chính ở xã, phƣờng, thị trấn:  
- Xã, phƣờng, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật Cán  
bộ, công chức.  
- Công chức địa chính ở xã, phƣờng, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã  
trong việc quản lý đất đai tại địa phƣơng.  
5.1.2. Quyền và trách nhiệm của ngƣời sử dụng đất  
5.1.2.1. Người sử dụng đất  
Ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất,  
nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:  
1. Tổ chức trong nƣớc bao gồm cơ quan nhà ớc, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức  
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ  
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo  
quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);  
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);  
3. Cộng đồng dân cƣ gồm cộng đồng ngƣời Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn,  
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cƣ tƣơng tự có cùng phong tục, tập quán hoặc  
có chung dòng họ;  
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đƣờng, niệm phật  
đƣờng, tu viện, trƣờng đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác  
của tôn giáo;  
5. Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ  
quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao đƣợc Chính phủ  
Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức  
liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;  
6. Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;  
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài bao gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ  
nƣớc ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua  
cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tƣ.  
117  
5.1.2.2. Nguyên tắc sử dụng đất  
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.  
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trƣờng và không làm tổn hại đến lợi ích chính  
đáng của ngƣời sử dụng đất xung quanh.  
3. Ngƣời sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất  
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.  
5.1.2.3. Quyền chung của người sử dụng đất  
1. Đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác  
gắn liền với đất.  
2. Hƣởng thành quả lao động, kết quả đu tƣ trên đất.  
3. ởng các lợi ích do công trình của Nhà nƣớc phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất  
nông nghiệp.  
4. Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.  
5. Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi ngƣời khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai  
của mình.  
6. Đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định của Luật này.  
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp  
của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.  
5.1.2.4. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng  
cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất  
1. Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho  
thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.  
2. Nhóm ngƣời sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa  
vụ nhƣ sau:  
a) Nhóm ngƣời sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ nhƣ  
quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.  
Trƣờng hợp trong nhóm ngƣời sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền  
và nghĩa vụ nhƣ quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này.  
b) Trƣờng hợp nhóm ngƣời sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia đƣợc theo  
phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền  
đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định,  
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn  
liền với đất và đƣợc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất theo quy định của  
Luật này.  
118  
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất của nhóm ngƣời sử dụng đất mà không chia đƣợc theo  
phần thì ủy quyền cho ngƣời đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm ngƣời sử  
dụng đất.  
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của ngƣời sử  
dụng đất đƣc thực hiện nhƣ sau:  
a) Hợp đồng chuyển nhƣợng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,  
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải đƣợc công chứng hoặc chứng thực, trừ  
trƣờng hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;  
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn  
liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhƣợng  
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ  
chức hoạt động kinh doanh bất động sản đƣợc công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của  
các bên;  
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất  
đƣợc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật dân sự;  
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực  
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.  
5.1.2.5. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất  
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ  
sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và  
tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.  
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển  
nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng  
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.  
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.  
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.  
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trƣờng, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp  
của ngƣời sử dụng đất có liên quan.  
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.  
7. Giao lại đất khi Nhà nƣớc có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà  
không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền gia hạn sử dụng.  
5.1.2.6. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất  
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đƣợc Nhà nƣớc giao trong hạn mức;  
đất đƣợc Nhà nƣớc giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả  
119  
thời gian thuê, đƣợc Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận  
chuyển nhƣợng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:  
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;  
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phƣờng, thị trấn với  
hộ gia đình, cá nhân khác;  
c) Chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;  
d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, ngƣời Việt Nam định cƣ nƣớc ngoài đầu tƣ  
tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;  
đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc  
hoặc theo pháp luật.  
Hộ gia đình đƣợc Nhà nƣớc giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng  
đất của thành viên đó đƣợc để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.  
Trƣờng hợp ngƣời đƣợc thừa kế là ngƣời Việt Nam định cƣ nƣớc ngoài thuộc đối  
tƣợng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì đƣợc nhận thừa kế quyền sử dụng đất;  
nếu không thuộc đối tƣợng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này tđƣợc hƣởng giá trị  
của phần thừa kế đó;  
e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này;  
tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc ngƣời Việt Nam định cƣ nƣớc  
ngoài thuộc đối tƣợng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;  
g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam,  
tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;  
h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam  
định cƣ ở nƣớc ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;  
i) Trƣờng hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu trên đất  
hoặc cho chủ đầu dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ  
đầu tƣ dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.  
2. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các  
quyền và nghĩa vụ sau đây:  
a) Các quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;  
b) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê, ngƣời mua tài sản đƣợc Nhà  
nƣớc tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã đƣợc xác định;  
c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; ngƣời nhận  
thừa kế, ngƣời đƣợc tặng cho tài sản đƣợc Nhà nƣớc tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã  
đƣợc xác định;  
120  
d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp  
luật dân sự;  
đ) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín  
dụng đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân theo quy định của  
pháp luật;  
e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê  
đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài để hợp tác sản  
xuất, kinh doanh. Ngƣời nhận góp vốn bằng tài sản đƣợc Nhà nƣớc tiếp tục cho thuê đất theo  
mục đích đã đƣợc xác định.  
3. Hộ gia đình, cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế  
xuất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:  
a) Trƣờng hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có  
quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;  
b) Trƣờng hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ  
quy định tại khoản 2 Điều này.  
4. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất mà đƣợc miễn, giảm tiền  
sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ nhƣ trƣờng hợp không đƣợc miễn,  
không đƣợc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.  
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không thuộc  
trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp  
luật về dân sự.  
5.1.2.7. Những hành vi bị nghiêm cấm  
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.  
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc công bố.  
3. Không sử dụng, sử dụng đất không đúng mục đích.  
4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của ngƣời sử  
dụng đất.  
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn mức đối với hộ gia đình, cá  
nhân theo quy định của Luật này.  
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan  
nhà nƣớc có thẩm quyền.  
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nƣớc.  
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.  
121  
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định  
của pháp luật.  
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất theo quy  
định của pháp luật.  
5.1.3. Sự bảo đảm của Nhà nƣớc đối với ngƣời sử dụng đất  
1. Nhà nƣớc bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời sử  
dụng đất.  
2. Nhà n ƣớc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản  
khác gắn liền với đất cho ngƣời sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.  
3. Khi Nhà nƣớc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội  
vì lợi ích quốc gia, công cộng thì ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái  
định cƣ theo quy định của pháp luật.  
4. Có chính sách tạo điều kiện cho ngƣời trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,  
nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng  
đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế đƣợc đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.  
5. Nhà nƣớc không thừa nhận việc đòi lại đất đã đƣợc giao theo quy định của Nhà nƣớc  
cho ngƣời khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nƣớc Việt Nam  
dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà  
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  
6. Trách nhiệm của Nhà nƣớc về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân  
tộc thiểu số  
- Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp  
với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.  
- Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông  
nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp.  
5.2. HỆ THỐNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT,  
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH  
5.2.1. Hệ thống và kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
5.2.1.1. Hệ thống quy hoạch theo Luật quy hoạch năm 2017  
a. Hệ thống quy hoạch quốc gia  
1. Quy hoạch cấp quốc gia.  
Quy hoạch cấp quốc gia bao gồm quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian  
biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia.  
2. Quy hoạch vùng.  
122  
3. Quy hoạch tỉnh.  
4. Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.  
Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.  
5. Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.  
Trong tất cả các loại quy hoạch trên đây, vấn đề phân bổ sử dụng đất theo các mục đích  
sử dụng, theo các phạm vi lãnh thổ là hết sức quan trọng.  
b. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch  
1. Quy hoạch tổng thể quốc gia là cơ sở để lập quy hoạch không gian biển quốc gia, quy  
hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy  
hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên cả nƣớc.  
2. Quy hoạch ngành quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch  
không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.  
3. Quy hoạch vùng phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia; quy hoạch tỉnh phải phù  
hợp quy hoạch vùng, quy hoạch cấp quốc gia.  
4. Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia,  
quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.  
5.2.1.2. Hệ thống và kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai  
năm 2013  
Theo Luật Đất đai năm 2013, khái niệm về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng  
đất đƣợc hiểu nhƣ sau:  
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử  
dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và  
thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các  
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời  
gian xác định.  
Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực  
hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.  
Với khái niệm nhƣ vậy, hệ thống QHSDĐ, kế hoạch sử dụng đất của Việt Nam theo  
Luật Đất đai năm 2013 gồm có:  
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;  
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;  
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;  
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;  
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.  
123  
- Các nội dung của QHSDĐ đƣợc bố trí thực hiện theo một trình tự thời gian nhất định  
đƣợc gọi là kế hoạch sử dụng đất. Do vậy QHSDĐ luôn gắn với kế hoạch sử dụng đất.  
- Kỳ QHSDĐ đối với tất cả các đối tƣợng trên theo quy định của Luật Đất đai năm 2013  
là 10 năm, kỳ kế hoạch sử dụng đất đƣợc quy định là 5 năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện  
đƣợc lập hàng năm  
5.2.2. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất  
nƣớc ta hiện nay, các quy luật phát triển kinh tế của phƣơng thức sản xuất XHCN là  
yếu tố quyết định nội dung và phƣơng pháp QHSDĐ. Quyền sở hữu nhà nƣớc về đất đai theo  
quy định của hiến pháp và pháp luật là cơ sở để phân bổ đất đai, bố trí phát triển hợp lý các  
ngành, tạo điều kiện để chuyên môn hoá sâu các vùng kinh tế, là điều kiện quan trọng thực  
hiện CNH - HĐH đất nƣớc. Trong quá trình đó, QHSDĐ giữ vai trò quan trọng, thông qua  
QHSDĐ, Nhà nƣớc phân bổ đất đai cho các ngành, các lĩnh vực, các vùng lãnh thổ, thành lập  
các đơn vị sản xuất, các khu, vùng kinh tế. QHSDĐ còn là công cụ để Nhà nƣớc hoàn chỉnh  
các đơn vị sử dụng đất, triển khai các biện pháp tổ chức hợp lý lãnh thổ bên trong của mỗi  
đơn vị sử dụng đất, củng cố pháp chế XHCN.  
Từ những quan điểm, nguyên tắc mang tính định hƣớng chung của QHSDĐ (đã nêu ở  
mục 2.3 chƣơng II), việc lập QHSDĐ và kế hoạch sử dụng đất ở nƣớc ta hiện nay tuân thủ  
theo các nguyên tắc chung trong hoạt động quy hoạch của Luật quy hoạch 2017 (điểm c mục  
2.1.1.1 chƣơng II) và các nguyên tắc cơ bản theo Luật Đất đai 2013 nhƣ sau:  
1. Phù hợp với chiến lƣc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc  
phòng, an ninh.  
2. Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết, quy hoạch sử dụng đất của cấp dƣới phải phù hợp  
với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử  
dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp  
quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng  
đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.  
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.  
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng; thích ứng với biến đổi  
khí hậu.  
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.  
6. Dân chủ và công khai.  
7. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm ƣu tiên quỹ đất cho mục đích quốc  
phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lƣơng thực và bảo vệ môi trƣờng.  
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phƣơng có sử dụng đất phải bảo đảm  
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết  
định, phê duyệt.  
124  
5.2.3. Đối tƣợng, nhiệm vụ công tác quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất  
Từ hệ thống quy hoạch quốc gia theo Luật quy hoạch 2017 và Hệ thống QHSDĐ,  
KHSDĐ theo Luật Đất đai 2013, các đối tƣợng, nhiệm vụ của công tác QHSDĐ bao gồm:  
- QHSDĐ quốc gia;  
- QHSDĐ quốc phòng, an ninh;  
- Phƣơng án sử dụng đất trong quy hoạch các ngành quốc gia;  
- Phƣơng án sử dụng đất trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành  
chính - kinh tế đặc biệt và quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn quốc gia;  
- Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;  
- Phƣơng án sử dụng đất trong các tổ chức, đơn vị đƣợc giao trực tiếp quản lý sử dụng đất  
(QHSDĐ chi tiết): các công ty nông - lâm nghiệp... và phƣơng án sử dụng đất cấp xã.  
Sau đây trình bày các vấn đề cơ bản về căn cứ, nội dung trong QHSDĐ quốc gia,  
QHSDĐ quốc phòng, an ninh và QHSDĐ cấp huyện. Các đối tƣợng khác về cơ bản tùy theo  
đối tƣợng cụ thể mà vận dụng các nội dung, phƣơng pháp trong QHSDĐ vĩ mô hoặc QHSDĐ  
vi mô (QHSDĐ chi tiết) đã nêu trong chƣơng 3 và chƣơng 4 của giáo trình này.  
5.3. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA  
5.3.1. Căn cứ, nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia  
5.3.1.1. Khái niệm  
Theo luật quy hoạch 2017: Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia,  
cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia về phân bổ và khoanh vùng đất đai cho các ngành, lĩnh  
vực và các địa phƣơng trên cơ sở tiềm năng đất đai.  
5.3.1.2 Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia  
a. Theo Luật quy hoạch 2017: Căn cứ chung để lập quy hoạch bao gồm:  
1- Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, chiến lƣợc phát triển ngành, lĩnh vực trong  
cùng giai đoạn phát triển;  
2- Quy hoạch cao hơn;  
3- Quy hoạch thời kỳ trƣớc.  
b. Theo Luật Đất đai 2013: Các căn cứ lập QHSDĐ quốc gia đƣợc nêu một cách chi tiết, cụ  
thể hơn, bao gồm:  
1- Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch  
tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội; chiến lƣợc, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;  
2- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;  
125  
3- Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất  
cấp quốc gia kỳ trƣớc;  
4- Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;  
5- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.  
5.3.1.3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia  
a. Các yêu cầu về nội dung quy hoạch  
Luật quy hoạch 2017 nêu các yêu cầu về nội dung quy hoạch là:  
1. Bảo đảm yêu cầu hoạch định và phát triển trên toàn bộ không gian lãnh thổ quốc gia,  
hƣớng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trƣờng, phòng, chống thiên tai và  
ứng phó với biến đổi khí hậu; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài  
nguyên thiên nhiên và bảo tồn các di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa, di sản thiên nhiên  
cho các thế hệ hiện tại và tƣơng lai.  
2. Việc phân bố phát triển không gian trong quá trình lập quy hoạch phải bảo đảm thống  
nhất giữa kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai và bảo vệ môi trƣờng, dịch vụ hệ sinh thái.  
3. Bảo đảm sự liên kết, tính đồng bộ và hệ thống giữa các ngành và các vùng trong cả  
nƣớc, giữa các địa phƣơng trong vùng và khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có;  
phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phƣơng gắn với tiến bộ công bằng  
xã hội, bảo đảm an sinh xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.  
4. Bảo đảm sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ  
môi trƣờng trong quá trình lập quy hoạch.  
5. Bảo đảm giảm thiểu các tác động tiêu cực do kinh tế - xã hội, môi trƣờng gây ra đối  
với sinh kế của cộng đồng, ngƣời cao tuổi, ngƣời khuyết tật, ngƣời dân tộc thiểu số, phụ nữ và  
trẻ em. Quá trình lập quy hoạch phải đƣợc kết hợp với các chính sách khác thúc đẩy phát triển  
các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn và bảo đảm sinh kế bền vững của ngƣời dân trong  
khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.  
6. Bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nƣớc và lợi ích của cộng đồng; giữa lợi  
ích của các vùng, các địa phƣơng.  
7. Bảo đảm quyền tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong  
quá trình lập quy hoạch.  
8. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch;  
đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển và hội  
nhập quốc tế của đất nƣc.  
9. Nội dung của từng loại quy hoạch phải thống nhất, liên kết với nhau và đƣợc thể hiện  
bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.  
126  
b. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo Luật quy hoạch 2017  
Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia xác định việc phân bổ và tổ chức không gian  
sử dụng đất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi  
trƣờng, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và  
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực mang tính liên vùng, liên tỉnh.  
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:  
- Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác  
động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;  
- Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;  
- Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;  
- Định hƣớng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng;  
- Định hƣớng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp;  
- Xác định không gian đất chƣa sử dụng;  
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.  
c. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia theo Luật Đất đai 2013 bao gồm:  
1. Định hƣớng sử dụng đất 10 năm;  
2. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông  
nghiệp, nhóm đất chƣa sử dụng; trong đó xác định diện tích một số loại đất, gồm: đất trồng  
lúa, đất chuyên trồng lúa nƣớc, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất  
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu  
chế xuất, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, đất có di  
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất đô thị và đất bãi thải, xử lý chất thải;  
3. Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này của kỳ quy hoạch đến  
các vùng kinh tế - xã hội và đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh;  
4. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;  
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.  
5.3.2. Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia  
5.3.2.1. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia  
Theo Luật Đất đai 2013, căn cứ lập KHSDĐ quốc gia bao gồm:  
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;  
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cnƣớc;  
c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực;  
127  
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trƣớc;  
đ) Khả năng đu tƣ, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.  
5.3.2.2. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia  
Theo Luật Đất đai 2013, nội dung lập KHSDĐ quốc gia bao gồm:  
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trƣớc;  
b) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế  
hoạch sử dụng đất 05 năm;  
c) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng đơn vị hành chính cấp tỉnh, các vùng kinh tế -  
xã hội;  
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.  
5.4. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH  
5.4.1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh  
Theo Luật Đất đai 2013, căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:  
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;  
b) Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và quy hoạch  
tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội;  
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;  
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất  
quốc phòng, an ninh kỳ trƣớc;  
đ) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh;  
e) Định mức sử dụng đất;  
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.  
5.4.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh  
Theo Luật Đất đai 2013, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao  
gồm:  
a) Định hƣớng sử dụng đất quốc phòng, an ninh;  
b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất  
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch  
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;  
c) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh để giao lại cho địa phƣơng quản lý,  
sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội;  
128  
d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.  
5.4.3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh  
Theo Luật Đất đai 2013, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:  
a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh;  
b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;  
c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trƣớc;  
d) Khả năng đầu tƣ, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng,  
an ninh.  
5.4.4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh  
Theo Luật Đất đai 2013, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:  
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trƣớc;  
b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ  
kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;  
c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa phƣơng  
quản lý trong kỳ kế hoạch 05 năm;  
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.  
5.5. QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN  
5.5.1. Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện  
Theo Luật Đất đai 2013, căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:  
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;  
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;  
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của cấp huyện;  
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất  
cấp huyện kỳ trƣớc;  
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;  
e) Định mức sử dụng đất;  
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.  
5.5.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện  
Theo Luật Đất đai 2013, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:  
a) Định hƣớng sử dụng đất 10 năm;  
129  
b) Xác định diện tích các loại đất đã đƣợc phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh  
và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;  
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;  
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị  
hành chính cấp xã;  
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng  
lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e  
khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;  
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.  
5.5.3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện  
Theo Luật Đất đai 2013, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện bao gồm:  
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;  
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;  
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực của các cấp;  
d) Khả năng đu tƣ, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.  
5.5.4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện  
Theo Luật Đất đai 2013, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện bao gồm:  
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trƣớc;  
b) Xác định diện tích các loại đất đã đƣợc phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh  
và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch;  
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất  
vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn  
vị hành chính cấp xã.  
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cƣ nông thôn thì  
phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử  
dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh;  
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải  
xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế  
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;  
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;  
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.  
130  
5.6. TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ  
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT  
5.6.1. Trình tự trong hoạt động quy hoạch  
Luật Quy hoạch 2017 quy định trình tự trong hoạt động quy hoạch bao gồm:  
1. Lập quy hoạch:  
a) Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;  
b) Tổ chức lập quy hoạch.  
2. Thẩm định quy hoạch.  
3. Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.  
4. Công bố quy hoạch.  
5. Thực hiện quy hoạch.  
5.6.2. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
Luật Đất đai 2013 quy định:  
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên  
và Môi trƣờng chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp  
quốc gia;  
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy  
ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;  
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp  
trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.  
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công  
an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.  
5.6.3. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
Luật Đất đai 2013 quy định:  
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tổ chức lấy ý  
kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.  
2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng  
đất đƣợc thực hiện theo quy định sau:  
a) Việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc  
gia, cấp tỉnh đƣợc thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy  
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng,  
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử  
dụng đất cấp huyện đƣợc thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp  
131  
và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin  
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;  
b) Nội dung lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu  
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế  
hoạch sử dụng đất;  
c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày cơ  
quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến.  
3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách  
nhiệm xây dựng Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện  
phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tớc khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế  
hoạch sử dụng đất.  
4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ  
Công an có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập quy  
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.  
5.6.4. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
Luật Đất đai 2013 quy định:  
1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:  
a) Thủ tƣớng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
cấp quốc gia.  
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình  
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;  
b) Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch,  
kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.  
Cơ quan quản lý đất đai ở trung ƣơng có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong  
quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;  
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế  
hoạch sử dụng đất cấp huyện.  
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định  
trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất  
2. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp có trách nhiệm thẩm  
định và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ  
chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng  
đất có trách nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung thông báo kết quả thẩm định quy hoạch,  
kế hoạch sử dụng đất.  
132  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 44 trang Thùy Anh 18/05/2022 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quy_hoach_su_dung_dat_phan_2.pdf