Bài tập Quy hoạch thực nghiệm - Chương 2: Thí dụ về kiểm nghiệm giả thuyết

Thí dụ về kiểm nghiệm giả thuyết  
Kiểm nghiệm phân bố Gauss  
Thí dụ 1. Trong sản xuất rượu bia, hiệu suất trung bình  
là 500 đơn vị với độ lệch chuẩn là 96 đơn vị. Trong  
một cải tiến qui trình sản xuất với 50 mẫu, giá trị trung  
bình của hiệu suất là 535 đơn vị. Có thể kết luận qui  
trình cải tiến có hiệu suất cao hơn hay không?  
Thí dụ 2: Khảo sát trên một nhãn hiệu máy bơm cho  
thấy tuổi thọ của máy bơm có độ lệch chuẩn là 2 năm.  
Lấy 6 bơm hiệu này khảo sát cho kết quả tuổi thọ như  
sau: 2.0 ; 1.3 ; 6.0 ; 1.9 ; 5.1 ; 4.0 năm  
Với mức ý nghĩa = 0.05 có thể bảo rằng tuổi thọ của  
nhãn hiệu bơm này lớn hơn 2 năm hay không?  
Thí dụ 3: Một báo cáo về giá trung bình của một món  
hàng gia dụng trên thị trường là 48 432 đồng. Tiến  
hành khảo sát 400 điểm có bán món hàng này cho thấy  
giá trung bình là 48 574 đồng với độ lệch chuẩn là  
2000. Kết luận như thế nào về báo cáo giá trung bình  
của món hàng này?  
Kiểm nghiệm phân bố t  
Thí dụ 4: Một công ty chế tạo xe hơi công bố xe của  
công ty chạy 31 miles chỉ tốn 1 galon xăng. Kiểm  
nghiệm chạy thử 9 xe của công ty này cho thấy trung  
bình 1 galon chạy được 29.43 miles với độ lệch chuẩn  
là 3 miles. Ở mức ý nghĩa = 0.05 công bố của nhà  
sản xuất có khả tin không?  
Thí dụ 4a: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm. Một kết quả thăm dò  
trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 25 cho thấy chiều  
cao trung bình là 160.2 cm với biến lượng là 49 cm2.  
Với mức tin cậy 99% có thể tin rằng chiều cao trung  
bình của nữ sinh viên đã giảm?  
Thí dụ 4b: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm. Một kết quả thăm dò  
trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 25 cho thấy chiều  
cao trung bình là 165.2 cm với biến lượng là 49 cm2.  
Với mức tin cậy 90% có thể tin rằng chiều cao trung  
bình của nữ sinh viên đã thay đổi?  
Thí dụ 4c: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm. Một kết quả thăm dò  
trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 61 cho thấy chiều  
cao trung bình là 165.2 cm với biến lượng là 49 cm2.  
Với mức tin cậy 99% có thể tin rằng chiều cao trung  
bình của nữ sinh viên đã thay đổi?  
Thí dụ 4d: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm. Một kết quả thăm dò  
trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 25 cho thấy chiều  
cao trung bình là 165.2 cm với biến lượng là 16 cm2.  
Với mức tin cậy 99% có thể tin rằng chiều cao trung  
bình của nữ sinh viên đã thay đổi?  
Thí dụ 4e: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm. Một kết quả thăm dò  
trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 25 cho thấy chiều  
cao trung bình là 165.2 cm với biến lượng là 16 cm2.  
Với mức tin cậy 99% có thể tin rằng chiều cao trung  
bình của nữ sinh viên đã thay đổi?  
Thí dụ 4f: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm với độ lệch chuẩn là 6.9  
cm. Một kết quả thăm dò trong 1 lớp có sĩ số sinh viên  
nữ là 61 cho thấy chiều cao trung bình là 165.2 cm.  
Với mức tin cậy 99% có thể tin rằng chiều cao trung  
bình của nữ sinh viên đã thay đổi?  
Thí dụ 4g: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
độ lệch chuẩn của chiều cao trung bình của nữ sinh  
viên năm thứ nhất trường đại học A là 6.9 cm. Một kết  
quả thăm dò trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 30 cho  
thấy biến lượng chiều cao trung bình là 49 cm2. Ở  
mức ý nghĩa 2% có thể tin rằng có sự thay đổi về biến  
lượng của chiều cao trung bình của nữ sinh viên  
trường đại học A?  
Thí dụ 4h: Kết quả thăm dò trong toàn trường cho thấy  
chiều cao trung bình của nữ sinh viên năm thứ nhất  
trường đại học A là 162.5 cm. Một kết quả thăm dò  
trong 1 lớp có sĩ số sinh viên nữ là 25 cho thấy chiều  
cao trung bình là 165.5 cm với biến lượng 49 cm2. Có  
thể tin rằng có sự thay đổi về chiều cao trung bình của  
nữ sinh viên trường đại học A?  
Thí dụ 5: Thầy chủ nhiệm lớp cho rằng điểm trung  
bình của SV trong lớp lớn hơn 3.4 (thang điểm 4). Tuy  
nhiên khảo sát 9 sinh viên của lớp cho kết quả điểm  
trung bình như sau:  
3.4 ; 3.6 ; 3.8 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 ; 3.7 ; 3.6 ; 3.7  
Hảy đánh giá nhận xét của giáo viên chủ nhiệm so với  
kết quả thăm dò trên.  
Xác định khoảng tin cậy ở mức tin cậy 95%  
Giả thuyết H0: = 3.4 H1: > 3.4  
Từ số liệu thực nghiệm  
x
= 3.556  
s = 0.167  
x  
tstat =  
s / n  
= 2.80  
Ở mức ý nghĩa = 0.05 và độ tự do (9-1)  
Giá trị ttab là 1.860  
tstat > ttab  
Loại bỏ giả thiết H0  
Điều này có nghĩa là công bố của giáo viên chủ nhiệm  
lớp là đáng tin cậy  
Khoảng tin cậy  
- t (s/n)    + t (s/n)  
x
x
0.025  
0.025  
t0.025 = 2.306  
3.427    3.684  
Khoảng tin cậy không chứa giá trị 3.4 . Vậy việc loại  
bỏ giả thuyết H0: = 3.4 là phù hợp  
So sánh giá trị trung bình của 2 mẫu thí nghiệm  
Giả thuyết  
H0: (1 - 2) = D0  
Giả thuyết ngược H1: (1 - 2) < D0 (1 hướng)  
H1: (1 - 2) D0 (2 hướng)  
Tiêu chí đánh giá  
hay  
x x  
(
)
1
2
x x D  
(
)
1
2
0
Zstat =  
Zstat =  
12 22  
+
12 22  
+
n1 n2  
n1 n2  
Thí dụ 6. Kết quả khảo sát tính chất kháng kéo 2 mẫu  
vật liệu cho kết quả như sau:  
Độ bền kéo  
trung bình  
Vật liệu  
Độ lệch chuẩn Số mẫu khảo sát  
A
B
20.75  
2.25  
1.90  
40  
45  
19.80  
Với mức ý nghĩa = 0.05, độ bền của 2 loại vật liệu  
này có khác nhau không?  
Đối với mẫu nhỏ  
Đối với mẫu nhỏ phải dùng ước lượng Sp gộp (pooled)  
thay cho độ lệch chuẩn   
n 1 s2 + n 1 s2  
( ) ( )  
1
1
2
2
s2p =  
n 1 + n 1  
( )
 
( )  
1
2
Tiêu chí đánh giá  
x1 x2  
1 1  
tstat =  
sp  
+
n1 n2  
Độ tự do df = n1 + n2 2  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 24 trang Thùy Anh 29/04/2022 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Quy hoạch thực nghiệm - Chương 2: Thí dụ về kiểm nghiệm giả thuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_tap_quy_hoach_thuc_nghiem_chuong_2_thi_du_ve_kiem_nghiem.ppt