Bài tập Quy hoạch thực nghiệm - Chương 3, Phần 2: Thí dụ về Anova
Thí dụ về ANOVA
ANOVA một chiều
Thí dụ 1. Kết quả thăm dò giờ học trong ngày của sinh
viên các khối trường kỹ thuật, kinh tế và xã hội như
sau.
Khối kỹ thuật Khối kinh tế
Khối xã hội
10
6
5
6
3
4
5
2
6
5
8
7
9
9
4
1
Hảy phân tích
sự khác biệt tải
của các chương
trình đào tạo của
các khối
6
5
7
8
4
7
5
9
9
8
8
12
10
9
Thí dụ 2: Một khảo sát ảnh hưởng của mức độ căng
thẳng của công việc và thời gian làm việc có hiệu quả
cho kết quả như sau. Đánh giá ảnh hưởng của độ căng
thẳng của công việc và thời gian làm việc hiệu quả
Áp lực cao
Áp lực trung bình
Áp lực thấp
6
7
4
5
6
3
8
10
11
8
10
11
7
6
12
11
13
12
Thí dụ 3: Trong một phản ứng hóa học, 4 xúc tác được
nghiên cứu. Hiệu suất phản ứng của các xúc tác như
sau. Đánh giá ảnh hưởng của xúc tác lên hiệu suất
phản ứng
A
B
C
D
91.5
92.1
93.9
91.0
94.5
94.1
91.7
935
84.4
85.7
86.5
88.5
87.4
86.0
87.3
85.5
84.8
83.2
89.9
92.0
Thí dụ 4: Độ chống cháy của vật liệu được biểu thị
bằng chiều dài bị cháy của vật liệu khi đặt dưới ngọn
lửa trong một thời gian nhất định. Kết quả đánh giá
chéo của 5 PTN trên cùng một vật liệu cho kết quả như
trong bảng. Đánh giá sự đồng nhất kết quả đo từ các
PTN.
A
B
C
D
E
2.9
2.7
3.3
3.3
4.1
3.1
3.4
3.3
3.2
4.1
3.1
3.6
3.5
3.4
3.7
3.7
3.2
3.5
2.7
4.2
3.1
4.0
2.8
2.7
3.1
4.2
4.1
2.8
3.3
3.5
3.7
3.8
3.2
2.9
2.8
3.9
3.8
2.8
3.2
3.5
3.1
4.3
3.8
2.9
3.7
2.9
3.4
3.5
2.6
3.5
2.9
3.3
3.8
2.8
3.9
ANOVA hai chiều
Thí dụ 5: Kết quả thăm dò mức lương của SV tốt
nghiệp của ngành Kim loại, Polime và Silicat theo
điểm trung bình cuối khóa của SV như sau. Nhận xét
về kết quả thăm dò này
Điểm trung bình
Ngành Polime
Ngành Silicat
Ngành Kim Loại
cuối khóa
A+
A
4.1
3.6
2.7
3.2
2.6
2.3
4.5
3.8
3.3
2.9
3.1
2.5
5.1
4.5
3.1
3.5
3.2
2.7
B+
B
C+
C
Thí dụ 6: Trong thí nghiệm khảo sát hiệu suất tổng hợp
polime, hai yếu tố được khảo sát là loại dung môi (A)
và loại alkil halogenur (B). Mỗi yếu tố được khảo sát ở
4 mức độ. Các thí nghiệm được lập lại 2 lần. Đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố. Kết quả thí nghiệm như sau
Hiệu suất phản ứng
B
A
b1
b2
b3
b4
13.2
13.9
4.7
5.8
53.4
48.3
13.6
13.2
a1
18.9
21.0
19.8
17.9
14.0
13.2
9.5
8.6
a2
7.3
8.5
38.2
37.7
5.1
5.9
54.4
55.2
a3
20.0
20.8
60.1
60.9
19.6
18.5
58.2
59.7
a4
Hình vuông Latin
Thí dụ 7: Qui hoạch hình vuông Latin được dùng để
đánh giá ảnh hưởng của 3 yếu tố đến hiệu suất tổng
hợp polime. Mỗi yếu tố được khảo sát ở 4 mức độ.
A: Loại alkyl halogenur
B: Loại dung môi
C: Tỉ lệ monomer/dung môi
Thí nghiệm tiến hành không lập lại. Kết quả cho bởi
bảng sau. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu
suất tổng hợp.
Hiệu suất phản ứng
B
A
b1
b2
b3
b4
c1
13.2
c2
27.0
c3
49.1
c4
7.2
a1
c2
19.0
c3
8.0
c4
15.5
c1
9.5
a2
c3
4.6
c4
5.9
c1
31.5
c2
53.1
a3
c4
14.7
c1
16.3
c2
60.9
c3
55.2
a4
Thí dụ 8: Một công ty xăng dầu muốn khảo sát hiệu
suất năng lượng của 4 hỗn hợp xăng ký hiệu A, B, C
và D trên 4 loại xe khác nhau với 4 tài xế khác nhau.
Hiệu suất năng lượng được tính bằng khoảng đường xe
chạy được với 1 gallon xăng (mile/gal). Với kết quả
như sau, đánh giá ảnh hưởng của loại xăng, loại xe và
người tài xế.
Loại xe
Tài xế
I
II
III
IV
1
2
3
4
D 15.5
B 16.3
C 10.8
A 14.7
B 33.9
C 26.6
A 31.1
D 34.0
C 13.2
A 19.4
D 17.1
B 19.7
A 29.1
D 22.8
B 30.3
C 21.6
Khối Latin
Thí dụ 9: Ba yếu tố được khảo sát trong phản ứng tổng
hợp hữu cơ là nhiệt độ (100 – 200C); áp suất (0.2 – 0.6
MPa) và thời gian phản ứng (10 – 20 phút). Kết quả
cho thấy hiệu ứng phản ứng như bảng sau. Đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu suất phản ứng
Kết quả qui hoạch
STT
1
Nhiệt độ
100
Áp suất
20
Thời gian Hiệu suất
10
10
10
10
20
20
20
20
2
6
2
200
20
3
100
60
4
4
200
60
8
5
100
20
10
18
8
6
200
20
7
100
60
8
200
60
12
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Quy hoạch thực nghiệm - Chương 3, Phần 2: Thí dụ về Anova", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_tap_quy_hoach_thuc_nghiem_chuong_3_thi_du_ve_anova.ppt