Dự án trọng điểm kết nối giao thông vùng Thành phố Hồ Chí Minh với đồng bằng sông Cửu Long

DÁN TRỌNG ĐIỂM KT NI GIAO THÔNG  
VÙNG THÀNH PHHCHÍ MINH VỚI ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG  
ThS. Phan Minh Tân  
ThS. Nguyễn Ngọc Lân  
Công ty Cổ phần TVTK GTVT phía Nam (TEDIs)  
Summary: Lecture speaking in this meeting are to focus on the list of the transport  
projects being of priority in study, preparation of investment and calling for construction  
investment that are the key projects to satisfy the mass transport demand for the linkage  
of Ho Chi Minh City with the Mekong Delta provinces in order to meet the urgent  
demand of transport among various locatlities of the region, contributing for the clear  
opening for all congestion points in question that are restraining the development of  
localities in the region.  
Keywords: transport, key projects, connectivity, priority  
Thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm chính trị, kinh tế xã hội lớn c  vị trí và vai trò  
rất quan trọng, là đầu tàu, hạt nhân để tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của khu vực  
Nam Bộ. Với vị trí địa lý thuận lợi, nằm ở điểm giao nối giữa miền Tây Nam bộ và miền  
Đông Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh trở thành cửa ngõ giao thương và cũng là đầu  
mối giao thông lớn nhất cả nước với tất cả các loại hình vận tải trung chuyển lượng lớn  
hàng h a và hành khách cho toàn vùng Nam Bộ đi các vùng miền trong cả nước và ra  
quốc tế.  
Vùng đồng bằng sông Cửu Long sở hữu nhiều điều kiện và đang phát triển trở thành  
trung tâm sản xuất, xuất khẩu hàng đầu quốc gia về nông nghiệp, đánh bắt nuôi trồng  
thủy sản, công nghiệp chế biến và du lịch sinh thái cảnh qua sông nước. Thông qua các  
phương thức vận tải như: đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển và đường hàng  
không, phần lớn lượng hành khách và hàng h a của Vùng đều được vận chuyển qua khu  
vực thành phố Hồ Chí Minh1 để xuất khẩu2 và đi đến các địa phương khác.  
Hạ tầng giao thông kết nối là một trong những yếu tố tạo n n li n kết vùng – yếu tố  
then chốt để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương trong khu vực Nam  
Bộ. Phát triển hạ tầng giao thông kết nối khu vực thành phố Hồ Chí Minh với Vùng  
Đồng bằng sông Cửu Long c  vai trò rất quan trọng và cần phải xem đây là khâu đột phát  
để phát triển.  
Báo cáo tham luận tại hội nghị này nhằm đề xuất danh mục các dự án giao thông ưu  
ti n nghi n cứu, chuẩn bị dự án và k u gọi đầu tư. Đây là những dự án trọng điểm, đáp  
ứng vận tải khối lượng lớn, c  tính kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh Đồng  
1
Điển hình là trên hành lang vận tải Tp.HCM – Cần Thơ – Cà Mau đảm nhận khoảng 80 triệu tấn hàng  
hóa (đường bộ chiếm 27 , đường thủy chiếm 73 ) và 71 triệu lượt hành khách (đường bộ chiếm 99,7 ,  
hàng không chiếm 0,3 ).  
2
Khoảng 70  lượng hàng h a xuất nhập khẩu (thủy sản, lúa gạo, trái cây…) của Vùng thông qua cảng  
biển khu vực TP HCM.  
42  
bằng sông Cửu Long nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải cấp thiết của khu vực, g p phần khai  
thông những “điểm nghẽn” đang kìm hãm sự phát triển của các địa phương khu vực Nam  
Bộ.  
1. DỰ ÁN GIAO THÔNG KẾT NỐI THEO QUY HOẠCH  
Quy hoch phát trin giao thông vn tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,  
gồm các phương thức vn tải: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường biển và đường  
hàng không đã được Thủ tướng Chính phvà BGTVT phê duyt3 gm: Chiến lược  
phát trin giao thông vn ti Vit Nam, Quy hoch phát trin mạng đường bcao tc Vit  
Nam, Quy hoch phát trin giao thông vn tải đường b, Quy hoch tng thphát trin  
giao thông vn tải đường st Vit Nam, Quy hoch phát trin hthng Cng bin Vit  
Nam, Quy hoch tng thphát trin giao thông vn tải Đường thy nội địa Vit Nam,  
Quy hoch phát trin giao thông vn ti hàng không và Quy hoch phát trin GTVT  
Thành phHChí Minh.  
Các dán kết ni Thành phHChí Minh vi các tỉnh Đồng bng sông Cu Long  
theo các quy hoch trên gm:  
1.1. Mạng trục đƣờng bộ kết nối  
a) Đường bcao tc  
- Tuyến cao tc trc dc:  
+ Tuyến cao tc Bc - Nam phía Đông: Từ Vành đai 3 (Thành phố HChí Minh) –  
Trung Lương – MThun Cn Thơ, chiều dài 132km, quy mô 6-8 làn xe và cao tc  
Cần Thơ - Cà Mau dài 150km, quy mô 4 làn xe.  
+ Tuyến cao tc Bc Nam phía Tây: từ Vành đai 4 (Thành phố HChí Minh) –  
Thnh Hóa Tân Thnh MAn Nút giao An Bình (cu Cao Lãnh) LT(cu Vàm  
Cng) Rch Si, chiu dài 207km, quy mô 4 6 làn xe.  
- Tuyến cao tc trc ngang:  
+ Tuyến cao tốc Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - S c Trăng, chiều dài 200 km, quy  
mô 4 làn xe;  
+ Tuyến cao tc Hà Tiên (Kiên Giang) - Rch Giá (Kiên Giang) - Bc Liêu, chiu dài  
225 km, quy mô 4 làn xe;  
- Tuyến cao tốc đô th- đường Vành đai thành phHChí Minh:  
+ Đường vành đai 3 quy hoạch dài 89 km, quy mô 6-8 làn xe;  
+ Đường vành đai 4 quy hoạch dài 198 km, quy mô 6-8 làn.  
b) Các tuyến Quc lộ  
- Quc l1: Thành phHChí Minh - Cà Mau, chiều dài 334km. Quy mô: Đoạn từ  
Thành phHChí Minh - Thành phố S c Trăng và đoạn qua ca ngõ thành phBc  
Li u c  quy mô 04 làn xe, các đoạn còn li có quy mô 2 làn xe;  
3 Các Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013, Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013, Quyết  
định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016, Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015, Quyết định số  
1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014, Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 và Quyết định số  
4360/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2015, Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/2/2018, Quyết định số 568/QĐ-  
TTg ngày 8/4/2013  
43  
- Tuyến duyên hi ven biển phía Đông, hình thành tr n cơ sở các tuyến Quc l50 và  
Quc l60, kết ni vi Quc l1 ti thành phố S c Trăng, tổng chiu dài 196km, trong  
đ :  
+ Quc l50, Thành phHChí Minh Tp MTho (Tin Giang), dài dài 88km, quy  
mô quy hoch ti thiểu đạt tiêu chuẩn đường cp III, 2 làn xe;  
+ Quc l60, MTho (Tin Giang) – Tp S c Trăng, dài 108km, quy mô quy hoạch  
ti thiểu đt tiêu chuẩn đường cp III, 2 làn xe.  
- Tuyến dc biên gii vi Campuchia phía Tây: Quc lộ N1, Đức Hu(Long An) - Hà  
Tiên (Kiên Giang), quy hoch nâng cp ti thiểu đạt tiêu chuẩn đường cp IV, 02 làn xe;  
- Tuyến Quc lN2, chiều dài 440km, Chơn Thành (Bình Dương) - Vàm Ry (Kiên  
Giang), quy hoch nâng cp ti thiểu đạt tiêu chun cấp IV, 2 làn xe. Các đoạn đi trùng  
với đường Hồ Chí Minh đã được quy hoch thành tuyến cao tc Bc - Nam phía Tây;  
- Hthng tuyến đường bven bin, dài 750km, Thành phHChí Minh - Kiên  
Giang, quy hoạch được hình thành trên cơ stn dng các tuyến đường hin có kết hp  
vi việc đầu tư xây dựng mới, đt tiêu chun cp III và IV, quy mô 2 làn xe.  
1.2. Đƣờng sắt kết nối  
Tuyến đường st Thành phHChí Minh Cần Thơ – Cà Mau vi chiu dài 320km,  
tuyến sẽ được nghiên cu triển khai đầu tư vào giai đoạn sau 2020.  
1.3. Đƣờng thủy nội địa  
Hthng các tuyến đường thy nội địa kết ni bao gm: 08 tuyến đường thy nội địa  
và 01 tuyến vn ti ven bin:  
- Tuyến Sài Gòn Cà Mau (qua kênh Xà No): Cp III, dài 336 km;  
- Tuyến Sài Gòn MTho Cần Thơ (qua sông Măng Thít): Cấp II, dài 149km;  
- Tuyến Sài Gòn – Ki n Lương (qua k nh Lấp Vò): Cp III, dài 320 km;  
- Tuyến duyên hi Sài Gòn Cà Mau: Cp III, dài 367 km;  
- Tuyến Sài Gòn Mc Hóa: Cp III, dày 143.4km;  
- Tuyến Sài Gòn – Ki n Lương (qua k nh Tháp Mười s1): Cp III, dài 288 km;  
- Tuyến Sài Gòn – Hà Ti n (qua k nh Tháp Mười s2): Cp III, dài 277,6 km;  
- Tuyến vn ti ven bin tTP Hồ Chí Minh đến Kiên Giang.  
1.4. Đƣờng biển  
Hthng cng bin phc vthông quan hàng hóa gia Thành phHChí Minh và  
Vùng Đồng bng sông Cu Long:  
- Cng tng hp quốc gia, đầu mi khu vc (Loi I): cng bin thành phHChí  
Minh, cng bin Cần Thơ;  
- Cng tng hợp địa phương (loại II): cng bin Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, An  
Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, S c Trăng, Bc Liêu, Kiên Giang.  
- Lung vào cng thành phHChí Minh theo sông Soài Rp: cho tàu đến 30.000  
DWT;  
- Lung vào cng Cần Thơ và các cng bin trên sông Hu:  
+ Lung Quan Chánh Bố: cho tàu 10.000 DWT đầy ti và 20.000 DWT gim ti;  
+ Luông qua Cửa Định An: 3.000 DWT 5.000 DWT.  
44  
1.5. Quy hoạch kết nối đƣờng hàng không  
Hthng các cng hàng không phc vkết nối đường hàng không:  
- Cng hàng không quc tế Long Thành: cp 4F, công sut thiết kế 45-50 tr.hk/năm;  
- Cng hàng không quc tế Tân Sơn Nht: cp 4E, công sut thiết kế 50 tr.hk/năm;  
- Cng hàng không quc tế Cần Thơ: cp 4E, công sut thiết kế 3 tr.hk/năm;  
- Cng hàng không quc tế Phú Quc: cp 4E, công sut thiết kế 4 tr.hk/năm;  
- Cng hàng không Rch Giá: cp 3C, công sut thiết kế 0,3 tr.hk/năm;  
- Cng hàng không Cà Mau: cp 3C, công sut thiết kế 0,3 tr.hk/năm.  
1.6. Đánh giá chung  
Quy hoch phát triển giao thông đã được nghiên cu cp nht, bsung phù hp vi  
định hướng phát trin kinh tế - xã hi ca khu vc Nam Btheo tng thi kỳ, đảm bo  
tính đồng b, hiện đại.  
Quy hoạch đường bộ đã c  sự phi hp với các phương thc vn ti khác (Quy hoch  
đường sắt, đường thy nội địa, cng, hàng không), kết ni thành phHChí Minh vi  
Đồng bng sông Cu Long gm các tuyến trc dc, trc ngang kết ni vào hthng các  
đường vành đai và trục xuyên tâm thành phHChí Minh to thành mng trục đường bộ  
liên kết liên hoàn vi nhau mt cách hp lý.  
Mt stuyến trc ngang của vùng đã được quy hoạch để htrcho các trc dc trong  
việc điều tiết và phân bổ lưu lượng kết ni. Khi hoàn chnh theo quy hoch sgiúp kết  
ni cả Đồng bng sông Cu Long vi vùng Thành phHChí Minh mt cách tt nht.  
Tuy nhiên, trong vấn đề kết ni vùng và kết nối các phương thức vn ti, quy hoch  
chưa làm rõ các đầu mi kết nối các phương thức vn ti và kết ni vùng. Kết ni gia  
các phương thức vn ti mi chdng li skết hợp các phương thức vn ti. Vn ti  
đa phương thc mới sơ khai, chưa c  hành lang vận tải đa phương thức.  
Mt khác, tính liên thông kết ni vdch vvà phân phi giữa các phương thức vn ti  
trong các quy hoạch chưa được quan tâm. Hu hết các đơn vị vn ti khối lượng ln chỉ  
tp trung kinh doanh dch vvn tải đơn phương thức hoc giữa đường thủy và đường  
bộ, ít quan tâm đến vic xây dng chui cung ng dch vụ để bảo đảm hàng h a đi từ  
Kho đến Kho, hành khách đi từ Cửa đến Ca. Lý do chính là vấn đề thchế và kết cu hạ  
tầng chưa tốt khiến chi phí cao và thi gian vn chuyển không đáp ứng. Tchc vn ti  
chưa hợp lý dẫn đến sdng mất cân đối các phương thức vn tải. Chưa phát huy lợi thế  
ca vn tải đường sắt và đường thy nội địa. Htầng cơ sở trung tâm phân phi, cng  
thông quan nội địa (ICD), kho bãi đang còn yếu kém, thiếu đồng b, btrí ri rạc. Tuy đã  
hình thành mt số ICD cho hàng container song chưa đảm nhận được vai trò là trung tâm  
tiếp nhn phân phi.  
45  
2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN KẾT NỐI  
2.1. Đƣờng bộ  
a) Đường bcao tc  
+ Đoạn Thành phHChí Minh – Trung Lương: Đã hoàn thành giai đoạn 1 và đưa  
vào khai thác 39.8km.  
+ Đoạn Trung Lương – MThun: Hiện đang tích cực trin khai thi công, dkiến  
thông xe vào cuối năm 2020.  
+ Đoạn MThun Cần Thơ và cầu MThuận 2: Trong giai đoạn la chọn nhà đầu  
tư. Dự kiến hoàn thành vào năm 2022.  
+ Đoạn Cần Thơ – Cà Mau: Chưa triển khai.  
b) Đường Vành đai - thành phHChí Minh  
- Đường vành đai 2: Chưa khép kín theo quy hoch. Hiện đã hoàn thành giai đoạn 1 và  
đưa vào khai thác 51km/64 km. Các đoạn tuyến còn li (nút giao thông cầu vượt Gò Dưa  
cu Phú Hu và Ngã ba An Lc Nguyễn Văn Linh) dự kiến hoàn thành vào 2023;  
- Đường vành đai 3: Đoạn Tân Vn Bình Chun (thuc tỉnh Bình Dương), dài  
khong16km, hiện đã đầu tư và đưa vào khai thác giai đoạn 1 (đường ô tô thông thường).  
Các đoạn tuyến còn lại đang được hin BGTVT phi hp Thành phHChí Minh kêu  
gọi đầu tư.  
- Đường vành đai 4: đang triển khai nghiên cu và tìm kiếm ngun vn kêu gi nhà  
đầu tư.  
c) Các tuyến Quc lộ  
- Quc lộ 1: Cơ bản đã được đầu tư nâng cấp, mrng phù hp vi quy hoạch được  
duyt.  
- Tuyến Quc lN1: hin vẫn chưa thông xe toàn tuyến, chưa kết ni vi Thành phố  
HChí Minh;  
+ Đoạn Châu Đc – Hà Ti n: Đã được đầu tư theo quy hoạch.  
+ Các đoạn tuyến còn li hiện đang khai thác gián đoạn tr n cơ sở tn dng các tuyến  
đường địa phương c  quy mô nhỏ hp.  
- Tuyến Quc lN2:  
+ Đoạn Đức Hòa Thnh Hóa (tnh Long An): Chiều dài 40,262km, đã được đầu tư  
(năm 2008) vi quy mô 02 làn xe, kết cu mặt đường quá độ đá dăm láng nhựa.  
+ Đoạn Thnh Hóa MAn (tỉnh Long An và Đồng Tháp): Chiu dài khong  
61,8km, đã được đầu tư (năm 2012) với quy mô 02 làn xe, kết cu mặt đường quá độ đá  
dăm láng nhựa.  
+ Đoạn MAn Cao Lãnh: Chiu dài 26,164km. Dự án đã hoàn thành công tác chuẩn  
bị đầu tư (Quy mô đầu tư giai đoạn 1: đường cấp III đồng bng, Bn=17m), tuy nhiên do  
thiếu vốn n n đã tạm dng. Hin phi kết ni thông qua các tuyến tnh lộ ĐT.846 và  
ĐT.847 quy mô 02 làn xe.  
+ Đoạn Cao Lãnh Vàm Cng: Chiu dài 29,25km (bao gm cu Cao Lãnh, cu Vàm  
Cng và tuyến ni 2 cu). Dự án hoàn thành và đưa vào khai thác từ tháng 05/ 2018.  
46  
+ Đoạn LT- Rch Si: Chiu dài 51,5km. Dự án đang triển khai thi công (đạt  
khong 48% khối lượng), dkiến hoàn thành và đưa vào sử dng từ năm 2020. Quy mô  
04 làn xe.  
- Tuyến duyên hi ven biển phía Đông, gồm các Quc l50 và Quc l60:  
+ Quc lộ 50: Đoạn cửa ngõ TP.HCM chưa đầu tư xây dựng tuyến mới (đang khai  
thác trên tuyến cũ). Các đoạn còn lại tr n địa bàn các tnh Long An và Tiền Giang đã  
được đầu tư theo quy hoạch;  
+ Quc lộ 60: Các đoạn tr n địa bàn Tin Giang và Bến Tre đã được nâng cp, mở  
rng theo quy hoạch. Các đoạn còn lại tr n địa bàn các tnh Trà Vinh và Sóc Trăng chưa  
được đầu tư theo quy hoạch để đảm bảo đồng nht cp kthut cùa toàn tuyến. Các cu  
ln trên tuyến gm cu Rch Miễu đã xây dựng vi quy mô 02 làn xe và cầu Đại Ngãi  
vẫn đang trong giai đoạn chun bdán, kêu gọi đầu tư. Hin thông tuyến qua phà.  
- Tuyến đường bven biển: Tr n cơ sở tn dụng các đoạn tuyến Quc l, Tnh lcác  
tuyến đ  biển, đường địa phương hiện hữu…n n đang khai thác gián đoạn. Các đoạn  
tuyến đi mới, đi trùng với đ  biển, đường địa phương đang được các địa phương đầu tư.  
- Ngoài ra, các tuyến Quc ltrc ngang dc sông Tin, sông Hu Quc l30, Quc  
l53, Quc lộ 57…với vai trò htrliên kết trong vùng vẫn chưa được hoàn thiện đồng  
b.  
2.2. Đƣờng thủy nội địa và hàng hải  
Hthng cng bin, cảng đường thy nội địa và tuyến đường thy nội địa kết nối cơ  
bản đầu tư theo đúng quy hoạch. Các dán trọng điểm kết nối đã hoàn thành và đưa vào  
khai thác:  
- Âu Rch Chanh: Trên tuyến Sài Gòn Hà Tiên và Sài Gòn – Ki n Lương, c  khả  
năng cho phép phương tiện dưới 1.000 tấn lưu thông;  
- Kênh ChGạo: Hoàn thành đầu tư giai đoạn 1, đạt tiêu chun cp II;  
- Kênh Quan Chánh Bố: Hoàn thành và đưa vào khai thác từ năm 2016, cho phép tàu  
biển 10.000 DWT đầy ti và 20.000 DWT gim tải lưu thông.  
2.3. Cảng hàng không  
- Cng hàng không quc tế Tân Sơn Nhất: Công sut chỉ đáp ứng khong 28  
tr.hk/năm. Hiện đang chuẩn bị đầu tư nhà ga T3 để nâng công suất đt quy hoch;  
- Cng hàng không quc tế Long Thành: Hiện đang triển khai giai đoạn nghiên cu,  
chun bdán và gii phóng mt bằng (giai đon 1). Dkiến sẽ đầu tư xây dựng vào giai  
đoạn sau 2020.  
- Các cảng hàng không trong vùng Đồng bng sông Cu Long, gm: Cng hàng không  
quc tế Cần Thơ, Cảng hàng không quc tế Phú Quc, Cng hàng không Rch Giá, Cng  
hàng không Cà Mau đều đã được đầu tư, nâng cp theo quy hoch.  
2.4. Đƣờng sắt  
Dự án đường st kết ni tThành phHChí Minh Tin Giang – Đồng Tháp - Vĩnh  
Long Cần Thơ hiện nay đang triển khai giai đoạn nghiên cu, chun bdán.  
2.5. Đánh giá chung về các dự án trọng điểm kết nối  
Trong những năm qua, được squan tâm ca Chính ph, Bộ GTVT và các địa phương  
trong vùng, htng giao thông vn tải đã phát triển mnh m. Nhiu dán trọng điểm  
47  
quc gia, có tính kết ni, lan ta phát triển đã ưu ti n đầu tư nhằm thúc đẩy, htrphát  
trin kinh tế - xã hi ckhu vc Nam B. Quy hoch phát trin giao thông vn ti tng  
bước hình thành, đặc bit là dán quan trng có tính kết ni thành phHChí Minh vi  
các tỉnh Đng bng sông Cu Long.  
Vkết nối đường b:  
+ Hin chcó duy nht truyến trc dc Quc lộ 1 cơ bản đã hoàn chỉnh theo quy  
hoch. Cao tc trc dọc phía Đông chỉ hoàn thành và khai thác 39.8km/282km. Các  
tuyến trc dc Quc lN1 và Quc lộ N2 , dù đã được triển khai đầu tư nhưng một số  
đoạn tuyến, công trình chưa được btrí vn hoc hoàn thành xây dng, nên vn còn khai  
thác gián đoạn và phi tn dụng đường địa phương (qui mô nhỏ, mặt đường cp thp). Do  
không thông xe toàn tuyến và kết ni thành phHChí Minh theo quy hoạch n n chưa  
đáp ứng nhu cầu đi lại. Tuyến trc dc duyên hải phía Đông: Tuyến Quc lộ 50 qua địa  
bàn Thành phHChí Minh và tuyến Quc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Trà Vinh, S c Trăng  
vẫn chưa được đầu tư, nâng cấp theo quy mô quy hoch. Cu Rch Miu chcó quy mô  
02 làn trở thành điểm ùn tc giao thông trên trc này; Cầu Đại Ngãi chưa được đầu tư  
xây dng nên vn phải lưu thông qua phà Đại Ngãi đi từ tỉnh Vĩnh Long đến Cần thơ,  
S c Trăng.  
+ Ngoài ra, hthống đường vành đai của TP.HCM chưa hoàn thiện khép kín, đặc bit  
là hướng đi về miền Tây để điều tiết lưu lượng tcác tỉnh đồng bng sông Cu Long  
thông qua Thành phHChí Minh. Các tuyến Quc ltrc ngang vi vai trò htrliên  
kết trong vùng để góp phn htrphân bổ lưu lượng gia các tuyến trc dc vẫn chưa  
được hoàn thiện đồng b.  
+ Nhìn chung tiến độ thc hin các dán kết nối đường btheo quy hoch còn chm  
và thiếu tính đồng bvcp kthuật và quy mô đầu tư n n chưa thể htrcho các tuyến  
trc dọc đã hoàn thành. Hiện hu hết lưu lượng vn tải đều tp trung chyếu trên tuyến  
như cao tốc Thành phHChí Minh – Trung Lương, Quốc l1, Quc lộ 60... đã gây  
tình trng ùn tc nghiêm trng, kéo dài trong các dịp cao điểm như Lễ, Tết trên các tuyến  
đường bca ngõ ra vào Thành phHChí Minh, cu Rch Miu, cu MThun...  
Vkết nối đường thy:  
+ Kênh ChGạo đã được nâng cp, mrộng (giai đoạn 1) nhưng tình trạng quá ti, ùn  
tc vẫn thường xuyên din ra và xut hin st lkênh, tim n nhiu ri ro vtai nn giao  
thông. Bên cạnh đ , do hạn chế vti trọng phương tiện lưu thông n  lượng phương tin  
qua âu Rch Chanh còn thp. Mặc dù đã hoàn thành nâng cấp, ci tạo và đã khai thác  
nhưng K nh Chợ Go và Âu Rạch Chanh c  nguy cơ tiếp tục là điểm nghn trên các  
tuyến đường thy nội địa kết ni gia Thành phHChí Minh và các tnh khu vực đồng  
bng sông Cu Long.  
+ Các tuyến đường thy nội địa khác mặc dù được nâng cp, ci to vào cp kthut  
theo quy hoạch nhưng so nguồn vn cho công tác no vét, duy tu còn hn chế dẫn đến  
nhiều đoạn không đảm bo khai thác; mt scầu vượt sông không đảm bo tĩnh không  
và khoang thông thuyn ảnh hưởng đến hoạt động vn tải hàng h a trong vùng (đặc bit  
là vn tải container) như cầu ChLách 2, cu Nàng Hai, cầu Măng Thít, v.v…  
48  
+ Ngoài ra, hoạt động kết ni vi cng bin thành phHồ Chí Minh cũng chủ yếu  
thông qua các tuyến đường thy nội địa nhm thu gom và phân phi hàng hóa xut, nhp  
khu của vùng Đồng bng sông Cu Long qua hthng cng bin TP HChí Minh và  
Đông Nam Bộ. Ngoi trmt scng bin và cng thunội địa lớn tr n địa bàn Vùng  
được trang bhthng xếp dỡ đồng b(có khả năng xếp dcontainer) thì hu hết các  
cng, bến thy nội địa còn li có thiết bbc dlc hu, hn chế trong hoạt động xếp dỡ  
hàng hóa.  
+ Cng Cần Thơ vẫn chưa phát huy được vai trò là đầu mi của vùng để tăng cường  
đảm nhn thphn vn ti hàng hóa xut nhp khẩu, cũng như toàn vùng vẫn thiếu mt  
cảng nước sâu có thtiếp nhn các tàu cln kết ni trc tiếp vi các tuyến vn ti bin  
quc tế.  
Vkết nối đường hàng không:  
+ Đường hàng không kết ni gia thành phHChí Minh vi các tỉnh Đồng bng  
sông Cu Long chyếu thông qua Cng hàng không quc tế Phú Quc vi tn sut 16 –  
17 chuyến bay/ngày. Hoạt động ca 02 Cng hàng không Cà Mau và Rch Giá hin rt  
hn chế vi tn sut khai thác ch01 chuyến/ngày.  
+ Cng hàng không quc tế Cần Thơ vẫn chưa khai thác hết công suất (năm 2018 chỉ  
đạt 835.100 lượt HK, tương ứng 27,8% công sut thiết kế) và chưa đáp ứng vai trò htrợ  
mt phần cho CHKQT Tân Sơn Nhất hiện đang thường xuyên quá ti.  
3. ĐỀ XUẤT DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KẾT NỐI, ƢU TIÊN THỰC HIỆN  
3.1. Đánh giá nhu cầu vận tải  
Tham kho các dán nghiên cu vphát trin giao thông vn ti tiêu biu gần đây  
như: Nghi n cứu phát trin toàn din Giao thông vn ti Việt Nam, do tư vấn JICA (Nht  
Bn) thc hin; Nghiên cứu điều chnh Quy hoạch GTVT Đường bVit Nam (2013);  
Nghiên cu quy hoch phát trin GTVT Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2014) do  
Vin Chiến lược và Phát trin GTVT thc hin; Nghiên cu quy hoch phát trin GTVT  
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bng sông Cu Long (2012)…  
Tng hp kết qucác nghiên cu vphát trin GTVT Vit Nam nói trên cho các số  
liu dbáo nhu cầu giao thông trong các giai đoạn phát trin tiếp theo như: số liu vnhu  
cu giao thông gia các vùng kinh tế trong cả nước, nhu cu vn ti ca các phương thức  
vn ti kết ni Vùng Thành phHChí Minh vi Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bng  
Sông Cu Long (xem Phlc 2).  
3.2. Đề xuất các dự án trọng điểm kết nối  
Nhóm nghiên cứu đề xut các dán trọng điểm kết nối tr n cơ sở tình hình phát trin  
giao thông vn ti theo quy hoạch đã ph  duyt, sliu dbáo nhu cu vn ti trong các  
giai đoạn tiếp theo.  
Trên nguyên tc cn tiếp tục đẩy nhanh tiến độ xây dựng và đưa vào khai thác một số  
công trình kết nối đã được btrí ngun vốn. Đề xuất ưu ti n nghi n cu chun bcác dự  
án có tính chất động lc, lan ta, htrhoạt động vn ti và dch vụ logistics, đặc bit là  
các nút tht về đường bộ và đường thy nội địa:  
a) Đường bộ  
49  
Hthng các tuyến trc dc:  
- Hoàn thành xây dng tuyến cao tốc Trung Lương – MThun Cần Thơ (bao gồm  
cu MThuận 2), trong đ  đoạn Trung Lương – MThuận đưa vào khai thác năm 2020  
và đoạn MThun Cần Thơ năm 2022;  
- Trin khai các dán nâng cp, ci to Quc lộ 1 (đoạn S c Trăng – Hậu Giang, đoạn  
Cà Mau – Năm Căn, tuyến tránh TP Cà Mau);  
- Nâng cp, mrng Quc lộ 60 tr n địa bàn Trà Vinh , S c Trăng đồng thi btrí  
vốn ngân sách nhà nước để đầu tư cầu Rch Miu 2 và sdng ngun vốn vay đầu tư cầu  
Đại Ngãi;  
- Đầu tư hoàn thiện các đoạn tuyến Quc lộ N2 như Chơn Thành – Đức Hòa, Đức Hòa  
MAn, MAn – Cao Lãnh đạt quy mô 04 làn xe phù hp với quy mô đoạn Cao Lãnh  
Rch Sỏi đã đầu tư, đảm bảo khai thác đồng bvà phát huy hiu qucác dự án đã đầu  
tư;  
- Bổ sung, điều chnh quy hoch và triển khai đầu tư các dự án kết ni tThành phố  
HChí Minh:  
+ Đường trục động lc song song Quc l50 (LV14) kết ni thành phHChí Minh  
Long An - Tin Giang;  
+ Kết ni tThành phHChí Minh tphía Nam vi trục đường Tân Tp - Long Hu  
đi về phía QL50.  
+ Đầu tư xây dựng cu Cát Lái và đường kết ni từ phía Đông với cao tc Bc Nam  
(đoạn Bến Lc Long Thành).  
- Nghiên cu bổ sung, điều chnh quy hoch mt số đoạn tuyến liên kết liên vùng gia  
Thành phHChí Minh vi các tỉnh đồng bng sông Cu Long nhm htrvà nâng cao  
hiu qukhai thác các trc dc hin hu: LV09 (kết ni các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh,  
Long An); LV12 (từ ĐT 821 đến cách QL62 khong 6,0); LV13 (kết ni tuyến N1 vào  
đường Vành đai 4 tại Hậu Nghĩa).  
Hthống đƣờng vành đai:  
+ Đẩy nhanh tiến độ thi công khép kín đường Vành đai 2 - Thành phHChí Minh  
(năm 2023);  
+ Đầu tư xây dựng Cao tốc đô thị đường Vành đai 3, ưu ti n đoạn Nhơn Trạch Tân  
Vn kết ni cao tc Bến Lc Long Thành và Bình Chun Bến Lc;  
+ Đầu tư xây dựng Cao tốc đô thị Đường vành 4, ưu ti n đoạn Bến Lc Hiệp Phước  
và đoạn kết nối đến sân bay Long Thành (trước 2025).  
Hthng các tuyến trc ngang:  
- Tiếp tục đầu tư đề hoàn thin hthng các tuyến trc ngang theo quy hoch (Cao tc  
Châu Đốc Cần Thơ – S c Trăng, Quốc l91C, Quc l62, tuyến An Hu Cao Lãnh,  
Hành lang ven biển giai đoạn 2, v.v…) để tăng khả năng li n kết và chia sẻ lưu lượng  
gia các trc dc hin hữu, đồng thi htrkết hp gia vn tải đường bộ và đường thy  
nội địa.  
- Bsung quy hoch mt sdán nhằm tăng cường và htrkết nối như: cao tốc  
Trung Lương – Bến Tre; cao tc Hng Ng(ca khu Dinh Bà) – Trà Vinh, v.v…;  
a) Đường thy nội đa và hàng hi  
50  
- Đầu tư mở rng kênh ChGạo giai đoạn 2, xlý các nút tht trên các tuyến đường  
thy nội đa: cu ChLách 2, cu Nàng Hai;  
- Trin khai dự án đầu tư xây dựng công trình lung cho tàu bin trng ti ln vào  
sông Hậu giai đoạn 2 (Kênh Quan Chánh B);  
- Bsung quy hoch và nghiên cứu đầu tư xây dựng cng bin Trần Đề - S c Trăng  
(có khả năng tiếp nhn tàu bin cln);  
- Btrí ngun vốn để no vét, duy tu các tuyến đường thy nội địa quc gia kết ni  
Thành phHChí Minh vi các tỉnh đồng bng sông Cu Long, lung hàng hải, cơ bản  
gicp kthut theo quy hoạch đm bo khai thác hiu quhoạt động vn ti;  
b) Hàng không  
- Đầu tư xây dựng nhà ga T3 Cng hàng không quc tế Tân Sơn Nhất. Đồng thi,  
đầu tư xây dựng đường nối đường Trn Quốc Hoàn đường Cộng Hòa để kết ni Vành  
đai 2 từ đường Trường Chinh.  
- Triển khai đầu tư xây dựng Cng hàng không quc tế Long Thành – giai đoạn 1, tng  
bước phân bli hợp lý lượng hành khách thông qua Cng hàng không quc tế Tân Sơn  
Nht hiện thường xuyên quá ti.  
c) Đưng st  
- Nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến đường st Tp HCM Cần Thơ dài 174 km.  
- Nghiên cu bsung quy hoch phương án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị số  
3A (Bến Thành Tân Kiên) kéo dài kết ni vi thành phTân An (Long An).  
Quy  
mô  
(km)  
TMĐT  
(tỷ  
đồng)  
Vốn đầu tƣ (tỷ đồng)  
Ngun  
vn  
TT  
Dán  
2021  
2025  
2026  
2030  
Sau  
2030  
A
Nhng dự án đã bố trí  
vn  
9.585  
9.585  
1
2
3
4
Nâng cp mrng QL30  
đoạn Cao Lãnh Hng  
Ngự  
Nâng cp mrng QL53  
đoạn Trà Vinh Long  
Toàn  
Nâng cp mrng QL57  
tbến phà Đình Khao đến  
thtrn MCày (Bến Tre)  
Dán xây dng tuyến 15,3  
tránh QL91 đoạn qua thàn  
phLong Xuyên, tnh An  
Giang  
39  
43  
39  
800  
800  
800  
800  
NSNN  
NSNN  
NSNN  
ADB  
875  
875  
2.107  
2.107  
5
B
Cu MThun 2  
Nhng dự án đang kêu  
gọi đầu tƣ  
6,6  
5.003  
5.003  
NSNN  
897.854 163.65 386.12 348.  
068  
406.549 144.90 183.57 78.0  
68  
9
7
I
Đường bộ  
3
8
51  
a
70.849  
-
35.735 32.778 2.33  
6
Trc dc  
1
Cao tc TP.HCM Cà  
Mau  
Đoạn TP HCM Trung  
Lương  
Cao tc MThun Cn 23,56  
Thơ  
40  
6.000  
6.345  
6.000  
6.345  
30.000  
1.650  
1.200  
BOT  
BOT  
PPP  
Cao tc Cần Thơ Cà Mau  
Tuyến Quc l1  
Nâng cp mrng QL1 47,34  
đoạn Cà Mau – Năm Căn  
Nâng cp mrng QL1  
đoạn Phng Hip Sóc  
Trăng  
Dự án đầu tư xây dựng 12,3  
tuyến tránh QL 1A đoạn  
qua thành phCà Mau  
150  
30.000  
-
1.650  
2
Dkiến  
NSNN  
Dkiến  
NSNN  
113  
1.200  
1.578  
1.578  
Dkiến  
NSNN  
3
4
Tuyến Quc lN2  
Đoạn MAn Cao Lãnh  
Đoạn Đức Hòa MAn  
Tuyến QL60  
78,16  
81  
4.500  
2.336  
4.500  
ODA  
2.33 Dkiến  
6
NSNN  
Đoạn S c Trăng – Trà 53,53  
Vinh  
Cầu Đại Nghãi QL60 (Trà  
Vinh – S c Trăng)  
Cu Rch Miu 2 QL60  
(Bến Tre Tin Giang)  
Tuyến QL50  
1.600  
8.040  
5.200  
1.600  
8.040  
5.200  
Dkiến  
NSNN  
ODA  
Dkiến  
NSNN  
5
b
1
2
3
4
5
c
Đoạn TP. HCM Long An  
8,5  
2400  
5400  
120.466 10.000 34.734 75.7  
32  
Trc ngang htrkết ni  
Cao tốc Châu Đốc Cn  
Thơ – S c Trăng  
Cao tc Dinh Bà (Hng  
Ng) Trà Vinh  
Cao tc Hà Tiên - Rch  
Giá Bc Liêu  
Cao tốc Trung Lương –  
Bến Tre  
200  
166  
225  
27  
40.000  
26.433  
45.000  
4.299  
10.000 30.000  
ODA  
PPP  
PPP  
PPP  
PPP  
26.4  
33  
45.0  
00  
4.29  
9
Tuyến An Hu Cao 34,3  
Lãnh, song hành QL 30  
Đường vành đai  
4.734  
4.734  
40.201  
12.150 28.051  
-
14  
16.000  
16.000  
NSNN+  
XHH  
Vành đai 2 TP. HCM  
Đoạn cu Phú Hu Phm  
52  
Văn Đồng  
Đoạn Ngã 3 An Lc –  
Nguyễn Văn Linh  
2
3
Vành đai 3 TP. HCM  
- Nhơn Trch - Tân Vn  
- Bình Chun Bến Lc  
Vành đai 4 TP. HCM  
Đoạn Bến Lc Hip  
Phước  
11,6  
79,3  
111,2  
2.088  
10.062  
20.016  
2.088  
10.062  
20.016  
44,6  
8.035  
8.035  
Đoạn khép kín VĐ4 (LV1)  
d
1
2
3
4
5
e
Các tuyến liên kết vùng  
Liên vùng 09  
Liên vùng 12  
Liên vùng 13  
Liên vùng 14  
19.289  
9.527  
5.475  
1.092  
3.195  
12.722  
9.527  
6.567  
238,1  
36,5  
27,3  
45,7  
5.475  
1.092  
3.195  
Liên vùng 15  
NSĐP  
Các tuyến htrkết ni  
giữa ĐBSCL và các tỉnh  
Đông Nam Bộ qua khu vc  
TP.HCM  
155.744, 74.296, 81.448,  
00  
00  
00  
1
Cao tc TP.HCM Mc 127,1  
Bài và nhánh kết nối đến  
thành phTây Ninh - ca  
khu Xa Mát  
22.878  
22.878  
NSNN+  
XHH  
2
3
Cao tc TP. HCM Thủ  
Du Mt – Chơn Thành  
69  
12.420  
10.500  
12.420  
NSNN+  
XHH  
70  
10.500  
7.500  
Cao tc Du Giây Liên  
Khương  
4
5
Cao tc Du Giây Phan  
Thiết  
Cao tc Biên Hòa – Vũng  
50  
76  
7.500  
27.540  
13.340 14.200  
Tàu  
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
II  
VL2  
LV3  
LV4B  
LV4  
LV5  
LV6  
LV7  
LV8  
78,2  
50,2  
34,6  
39  
33,6  
130,1  
46,4  
75,7  
49,7  
27  
9.733  
6.677  
8.512  
5.621  
4.469  
17.303  
2.322  
10.068  
6.610  
3.591  
1.626  
1.300  
9.733  
6.677  
8.512  
5.621  
4.469  
17.303  
2.322  
LV10  
LV11  
6.610  
3.591  
1.626  
1.300  
Đường thy nội đa  
Tuyến kênh ChGo (Giai 28.687  
đoạn 2)  
NSNN  
Nâng cấp tĩnh không và  
53  
khong thông thuyn  
Cu ChLách 2  
Cu Nàng Hai  
126  
200  
126  
200  
III  
1
Đường bin  
53.200  
3.200  
3.200  
3.200  
50.000  
Lung tàu bin ln vào  
sông Hu qua kênh Quan  
Chánh Bố, GĐ2  
NSNN  
PPP  
3
Cng Trần Đề  
50.000  
50.000  
IV  
140.479 13.930 126.54  
Hàng không  
9
1
140.479 13.930 126.54  
9
NSNN+  
XHH  
CHKQT Long Thành  
Đường st  
V
1
296.000  
-
26.000 270.  
000  
Tuyến đường st Tp.HCM  
MTho Cần Thơ – Cà  
Mau  
320  
-
Tuyến đường st TP. HCM  
MTho Cần Thơ  
Tuyến đường st Cần Thơ  
- Cà Mau  
Đường sắt đô thị (Tân An 19,8  
Bến Thành TP.HCM)  
174  
146  
125.000  
105.000  
66.000  
125.  
000  
105.  
000  
40.0  
00  
-
2
VI  
907.439 173.24 386.12 348.  
068  
TNG CNG  
4
7
PHỤ LỤC 1: CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KẾT NỐI  
PHỤ LỤC 2: DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI  
PL2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội  
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 8 tỉnh, hạt nhân là TP.HCM và các tỉnh: Tiền  
Giang, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và Tây Ninh.  
Diện tích của vùng là 30.591 km2, bằng 9,2  diện tích cả nước. Dân số năm 2018  
khoảng gần 20 triệu người, bằng 20  so với cả nước; mật độ dân số 614,2 người/km2,  
cao gấp 2,29 lần cả nước, trong đ  TP.HCM c  mật độ cao nhất 3.813 người/km2.  
Diện tích của vùng là 30.591 km2, bằng 9,2  diện tích cả nước. Dân số năm 2013 là  
gần 19 triệu người, bằng 20  so với cả nước; mật độ dân số 614,2 người/km2, cao gấp  
2,29 lần cả nước, trong đ  TP.HCM c  mật độ cao nhất 3.813 người/km2.  
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, gồm 1 thành phố  
trực thuộc Trung ương và 12 tỉnh, chiếm 12  diện tích và hơn 19  dân số cả nước. Sự  
phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long từ lâu đã gắn với biển và nguồn nước  
sông M  Kông. Với tr n 700 km bờ biển và hệ thống sông ngòi chằng chịt, Đồng bằng  
sông Cửu Long chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của dòng chảy sông M  Kông và thủy triều vào  
sâu nội đồng. Điều này đã tạo n n sự gắn kết tự nhi n của toàn vùng về nguồn nước và  
trong quá trình phát triển của các địa phương trong vùng.  
54  
Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong giai đoạn 2016- 2018, tốc độ tăng  
trưởng GRDP bình quân của vùng Đông Nam Bộ đạt 7,71 ; vùng Đồng bằng sông Cửu  
Long đạt 7,5 .  
Tổng sản phẩm tr n địa bàn bình quân đầu người (GRDP bình quân đầu người) thực  
hiện trong năm 2018 của vùng Đông Nam Bộ là 5.289 USD/người, của vùng Đồng bằng  
sông Cửu Long (ĐBSCL) là 2.217 USD/người. Trong đ , TP. Hồ Chí Minh ước đạt  
5.997 USD/người, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu là 5.959 USD/người, Cần Thơ là 3.830 USD,  
Long An là 3.225 USD...  
Về cơ cấu kinh tế, trong giai đoạn 2016-2018, trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông  
Nam Bộ, nông nghiệp chiếm 4,41 ; công nghiệp- xây dựng chiếm 38,17 ; dịch vụ  
chiếm 46,4 ; thuế sản phẩm trừ trợ cấp là 11,02 . Tương tự, trong cơ cấu kinh tế vùng  
ĐBSCL, nông nghiệp chiếm 28,46 ; công nghiệp- xây dựng chiếm 26,54 ; dịch vụ  
chiếm 42,12 ; thuế sản phẩm trừ trợ cấp là 2,88 .  
Về thu ngân sách tr n địa bàn thực hiện trong giai đoạn 2016- 2018, vùng Đông Nam  
Bộ đạt 1.639.215 tỷ đồng, đ ng g p tr n 50  thu ngân sách cả nước và đ ng g p tr n  
35  GDP cả nước (c  4 tỉnh, thành phố c  tỷ lệ điều tiết phần ngân sách địa phương  
được hưởng là: TP. HCM 18 , Bình Dương 36 , Đồng Nai 47 , Bà Rịa- Vũng Tàu  
64 ); vùng ĐBSCL đạt 243.223,3 tỷ đồng, đ ng g p 18  GDP cả nước, trong vùng này  
chỉ c  TP. Cần Thơ c  tỷ lệ điều tiết ngân sách Trung ương (91 ).  
Về giá trị xuất khẩu hàng h a, trong giai đoạn 2016-2018, vùng Đông Nam Bộ đạt kim  
ngạch xuất khẩu 262,7 tỷ USD, vùng ĐBSCL chỉ đạt 45,8 tỷ USD.  
Kết quả thực hiện một số chỉ ti u kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2016-  
2018, vùng Đông Nam Bộ đã đạt được kết quả nổi bật là: Tốc độ tăng trưởng nhanh, cơ  
cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại; ngành công nghiệp phát triển nhanh,  
là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của vùng n i ri ng và cả nước  
n i chung; luôn duy trì phát huy vai trò đầu tàu phát triển công nghiệp của cả nước...  
Còn vùng ĐBSCL c  tốc độ tăng trưởng khá; hệ thống kết cấu hạ tầng đã c  nhiều  
chuyển biến; các tỉnh trong vùng luôn c  chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đứng  
trong nh m dẫn đầu cả nước. Dù vậy, tăng trưởng kinh tế của vùng ĐBSCL phụ thuộc  
nhiều vào lĩnh vực nông nghiệp và xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp, thiếu tính bền vững,  
thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức bình quân của cả nước; thu hút vốn đầu  
trực tiếp nước ngoài còn ở mức thấp cả vdự án và tổng vốn đầu tư đăng ký, đứng thứ  
4/6 vùng của cả nước...  
PL 2.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam  
+ Vphát trin kinh tế:  
Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2011 - 2015 đạt 8,0 - 8,5 /năm và giai đoạn 2016  
- 2020 khong 8,5 - 9,0 /năm. Đến năm 2020 các ngành công nghiệp - xây dng và dch  
vchiếm 95 - 96% tổng GDP, trong đ  tỷ trng khu vc dch vụ đạt khong 44%. GDP  
bình quân đầu người đến năm 2020 đạt trên 5.000 USD.  
Tăng giá trị xut khẩu bình quân đầu người l n 5.400 USD năm 2020. Đ ng g p  
khong 55 - 60% thu ngân sách cả nước thi k2011 - 2020. Tốc độ đổi mi công nghệ  
55  
đạt bình quân khoảng 20 /năm; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt  
khong 85%.  
+ Vphát trin xã hi:  
Đến 2020 ổn định sdân khong 21-22 triệu người; tlệ đô thị h a đạt 65%. Gii  
quyết vic làm hàng năm cho khoảng 34 - 35 vạn lao động; tlệ lao động tht nghip khu  
vc thành thị dưi 4%. Gim tlhnghèo bình quân khoảng 2 /năm.  
PL 2.3. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Vùng Đồng bằng sông Cửu Long  
+ Về phát triển kinh tế  
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 8,6 /năm giai đoạn 2016 - 2020. GDP bình quân đầu  
người đến năm 2020 khoảng 57,9 triệu đồng, tương đương 2.750 - 2.850 USD.  
Đến năm 2020 phấn đấu tỷ trọng nông lâm ngư nghiệp trong GDP của vùng là 30,5%;  
công nghiệp, xây dựng 35,6 ; dịch vụ 33,9 ; Đảo đảm an ninh lương thực quốc gia và  
giữ vững mức xuất khẩu khoảng 6 - 7 triệu tấn gạo/năm.  
Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân tr n 12 /năm giai đoạn 2011 - 2015 và trên  
11,5 /năm giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu  
người đạt tr n 1.000 USD. Tốc độ đổi mới công nghệ đạt bình quân 8 - 10 /năm.  
+ Về văn h a - xã hội.  
Tỷ lệ tăng dân số của vùng bình quân khoảng 0,8 /năm giai đoạn 2011 - 2015 và  
khoảng 0,85 /năm giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020 dân số của vùng khoảng 20  
triệu người. Tỷ lệ hộ nghèo của vùng giảm bình quân 2 - 2,5 /năm.  
PL2.4. Dự báo nhu cầu giao thông  
a) Tóm tt báo cáo nghiên cu các dán trong khu vc  
Trong các dán nghiên cu vphát trin giao thông vn ti ca từng vùng cũng như  
mng giao thông cả nước đã c  nhiều tư vấn nghiên cu nhằm tham mưu cho các cấp  
chính quyn ban hành các quyết định để các ngành cũng như các chính quyền địa phương  
thc hin. Trong mi dán nghiên cứu đều có mt nôi dung ln không ththếu đ  là dự  
báo nhu cu gao thông.  
Các dán nghiên cu vphát trin giao thông vn ti tiêu biu gần đây gồm có:  
Nghiên cu phát trin toàn din Giao thông vn ti Việt Nam, do tư vấn JICA (Nht Bn)  
thc hin; Nghiên cứu điều chnh Quy hoạch GTVT Đường bVit Nam (2013); Nghiên  
cu quy hoch phát trin GTVT Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2014) do Vin  
Chiến lược và Phát trin GTVT thc hin; Nghiên cu quy hoch phát trin GTVT Vùng  
kinh tế trọng điểm Đồng bng sông Cửu Long (2012); …  
Trong các nghiên cu chính thc vphát trin GTVT Việt Nam n i tr n đều có các số  
liu dbáo nhu cầu giao thông trong tương lai. Sau đây là số liu dbáo tiêu biu vnhu  
cu giao thông gia các vùng kinh tế trong cả nước, nhu cu vn ti của các phương thức  
vn tải li n quan đến hai vùng kinh tế này.  
1) Dbáo nhu cu vn ti hành khách, hàng hóa gia các vùng kinh tế trong  
cả nước do tư vấn JICA (Nht Bn) thc hin:  
56  
H nh 1: Dbáo nhu cu vận tải hàng hóa năm 2 3  (tấn ngày  gia  
các vùng kinh tế  
ĐBSH,  
ĐB và  
Bắc  
Trung  
bộ  
TB  
RRD,  
NE&  
NW  
1
4
6
,
2
8
3
NCC  
Nam  
Trung  
bộ  
6
0
,7  
1
5
1
3
7
2
9
Tây  
,
4
9
,1  
Nguyên  
2
5
9
5
9
Tấn (000)  
4
6
,3  
4
ĐNB  
SCC  
ĐBSCL  
8
4
,5  
5
1
6
9
4
5
, 2  
,7  
CH  
3
6
4
1
0
,1  
1
7
2
,5  
5
7
Ton (000)/day  
610 - 600  
160 - 140  
100 - 50  
50 - 30  
30 - 10  
10 - 0  
SE  
6
8
7
,
0
0
6
MRD  
Nguồn: Đoàn Nghi n cứu VITRANSS 2  
57  
H nh 2: Dự báo nhu cu vận tải hành khách bằng xe con, xe buýt, đƣờng sắt và  
Đƣờng hàng không năm 2 3  
RRD,  
NE&  
NW  
1
0
5
,
4
1
2
NCC  
2
3
,0  
1
0
7
4
8
5
3
,0  
,
3
4
5
4
6
8
8
1
,0  
9
7
, 0  
9
2
6
1
3
,4  
1
1
,6  
SCC  
7
8
0
9
,8  
7
3
1
1
9
4
4
,2  
,
3
CH  
2
6
3
9
4
,0  
8
3
4
,6  
2
Pax (000)/day  
8
340 - 350  
150 - 100  
100 - 50  
50 - 30  
30 - 20  
20 - 10  
10 - 0  
SE  
1
3
1
,
2
4
3
MRD  
Nguồn: Đoàn Nghi n cứu VITRANSS 2  
a) Dbáo nhu cu vn ti trên các tuyến đường bộ  
Đơn v: Tn/ngày  
2030  
Vùng đi  
Vùng đến  
2020  
Đông Nam Bộ  
ĐBS Hồng  
136628  
40424  
19  
308428  
82240  
26  
Đông Bắc Bộ  
Tây Bc Bộ  
Bc Trung Bộ  
Nam Trung Bộ  
Tây Nguyên  
Đông Nam Bộ  
15509  
70786  
32153  
287918  
33989  
149125  
72561  
562755  
58  
Vùng đi  
Vùng đến  
ĐBSCL  
2020  
41098  
33613  
7306  
4
2030  
86581  
72657  
16192  
5
ĐBSCL  
ĐBS Hồng  
Đông Bắc Bộ  
Tây Bc Bộ  
Bc Trung Bộ  
Nam Trung Bộ  
Tây Nguyên  
Đông Nam Bộ  
ĐBSCL  
3934  
9847  
4028  
41800  
32935  
6719  
20425  
5774  
74149  
59506  
Nguồn: DA QH Đường bVN  
Dbáo lung khách liên tnh vn chuyn bằng đƣờng bộ  
Đơn vị: Người/ngày  
Vùng đi  
Đông Nam Bộ  
Vùng đến  
ĐBS Hồng  
2010  
4941  
352  
2015  
10103  
474  
2020  
20659  
638  
2030  
53023  
1105  
Đông Bắc Bộ  
Tây Bc Bộ  
Bc Trung Bộ  
Nam Trung Bộ  
Tây Nguyên  
Đông Nam Bộ  
ĐBSCL  
9
9
9
9
9995  
26613  
18751  
592660  
107195  
185  
15741  
40303  
33885  
24790  
61036  
61234  
67221  
156935  
178177  
1031140 1794031 4429164  
168611  
329  
265216  
584  
670669  
1209  
2
ĐBSCL  
ĐBS Hồng  
Đông Bắc Bộ  
Tây Bc Bộ  
Bc Trung Bộ  
Nam Trung Bộ  
Tây Nguyên  
Đông Nam Bộ  
ĐBSCL  
2
2
2
7
7
7
7
333  
371  
413  
681  
372  
451  
546  
1030  
4781  
747180  
559408  
1748  
115798  
192806  
2206  
183112  
237860  
2784  
289555  
293442  
Nguồn: DA QH Đường bVN  
Dbáo mật đgiao thông các quc lchính trong Vùng  
Đơn vị : PCU/ngày đ m  
Quc lộ  
1A  
Ranh Gii  
2020  
2030  
Du Giây-TP.HCM  
TP. HCM-Tn An  
Tân An-MThun  
MThun-Cần Thơ  
206579  
91750  
70731  
31648  
217228  
1A  
150984  
132891  
44688  
1A  
1A  
59  
Quc lộ  
1A  
Ranh Gii  
2020  
2030  
Cần Thơ-Hu Giang  
Hu Giang - Bc Liêu  
Bc Liu - Cà Mau  
TP. HCM-ThDu Mt  
ThDu Mt - Chơn Thành  
TP. HCM-Gò Du  
Gò Du - Xa Mát  
18086  
14851  
9906  
35374  
23359  
14448  
91480  
59064  
87618  
14812  
71707  
91175.5  
39363  
24772  
7206.4  
15874  
14331  
40509  
1A  
1A  
QL13  
59058  
34887  
52784.2  
10231  
46243  
63195.3  
22764  
16429  
4410.4  
8779  
QL22  
QL91  
QL51  
QL20  
QL80  
An Giang-Cần Thơ  
Đ.Nai-BR-VT  
Du Giây - Đà Lạt  
MThun - Rch Giá  
Rch Giá - Hà Tiên  
Long An - Đồng Tháp  
Long An- Đồng Tháp  
N1  
N2  
10067  
30932  
QL50  
QL50 - km80+000  
QL53 - km3+500 Cu Ông  
Me ln  
QL53  
QL54  
QL56  
27915  
5193  
37883  
6541  
QL54 - km66+500 Trà Ôn  
QL56 - km0+200 Ngã ba Tân  
Phong  
10383  
18332  
QL57 - km0+700 TX Vĩnh  
Long  
QL57  
13043  
45771  
13712  
23824  
60094  
18872  
16304  
QL60  
QL61  
QL62  
QL60 - km11+600  
QL61 - km8+000 Rch Gi  
QL62 - km45+000 Tân Thnh 9234  
QLTuyến  
12N  
- km 13+000Bãi Cho  
1654  
2681  
Nguồn: DA QH GTVT Đường bộ  
Dbáo nhu cu vn ti trên cao tc Bc Nam trong vùng  
Đơn vị: PCU/ngày đ m  
2020  
2030  
Hƣớng tuyến  
Điểm đu  
Điểm cui  
Phan Thiết-Du Giây  
Du Giây-Long Thành-  
TP.HCM  
Bình Thun Đồng Nai  
64918  
96942  
Đồng Nai  
TP. HCM  
60  
122306  
234914  
2020  
2030  
Hƣớng tuyến  
Điểm đu  
Điểm cui  
TP.HCM-Bến Lc  
TP. HCM  
Long An  
89659  
76153  
127859  
113303  
Bến Lc-Trung Lương Long An  
Tin Giang  
Trung  
Lương-Mỹ  
Thun-  
Cần Thơ  
Tin giang  
Đồng Tháp  
42701  
28737  
28737  
68392  
54203  
54203  
Đồng Tháp Vĩnh Long  
Vĩnh long Cần Thơ  
Nguồn: DA QH GTVT Đường bộ  
b) Dbáo nhu cầu lưu lượng hàng hóa thông qua cng bin trong vùng  
Nhóm cảng Đông Nam bộ (nhóm 5  
Dự kiến lượng hàng qua cảng:  
Năm 2020: Khoảng từ 238 đến 248 triệu tấn/năm (trong đ  hàng tổng hợp, container từ  
191 đến 200 triệu tấn/năm).  
Năm 2030: Khoảng từ 358,5 đến 411,5 triệu tấn/năm (trong đ  hàng tổng hợp,  
container từ 308 đến 345,8 triệu tấn/năm).  
Nhóm cảng đồng bằng sông Cửu Long (nhóm 6  
Dự kiến lượng hàng qua cảng:  
Năm 2020: Khoảng từ 25 đến 28 triệu tấn/năm (trong đ  hàng tổng hợp, container từ  
11,5 đến 14,0 triệu tấn/năm).  
Năm 2030: Khoảng từ 66,5 đến 71,5 triệu tấn/năm (trong đ  hàng tổng hợp, container  
từ 21,7 đến 26,2 triệu tấn/năm).  
(Theo quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 ca Thủ tướng Chính phphê duyt  
điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng  
đến năm 2030)  
Dbáo hàng hóa thông qua các cảng ĐTNĐ khu vc phía Nam  
Tấn/năm  
Khối lượng hàng Khối lượng hàng  
Code  
1
Tnh  
thông qua cng 2020  
thông qua cng 2030  
Tây Ninh  
Tng khối lượng hàng  
hóa thông qua cng 5,063,915.0  
6,071,043.0  
TNĐ  
2
3
Bình Dương  
Tng khối lượng hàng  
hóa thông qua cng 4,927,833.0  
TNĐ  
6,942,091.0  
Đồng Nai  
Tng khối lượng hàng  
27,681,116.0  
45,507,189.0  
hóa thông qua cng  
61  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 22 trang Thùy Anh 18/05/2022 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự án trọng điểm kết nối giao thông vùng Thành phố Hồ Chí Minh với đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdu_an_trong_diem_ket_noi_giao_thong_vung_thanh_pho_ho_chi_mi.pdf