Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 7: Qui hoạch Simplex

Qui hoạch Simplex  
Chương 7  
Khái niệm chung  
Qui hoạch Simplex Lattice  
Qui hoạch Simplex Centroid  
Tối ưu hóa bằng phương pháp Sequential Simplex  
7.1. Khái niệm chung  
Simplex là vùng khảo sát khi các yếu tố khảo sát bị  
ràng buộc bởi các điều kiện:  
xi = const.  
và  
xi 0 i = 1, 2, …, q  
Simplex thường được sử dụng để khảo sát hỗn hợp với  
yếu tố khảo sát là thành phần các cấu tử. Trong trường  
hợp này các yếu tố không còn mang tính độc lập mà  
phụ thuộc nhau. Thành phần các cấu tử có thể biểu  
diển bằng phần trăm (%) khối lượng hay phân mol.  
Simplex bậc 2 cho hệ 2 cấu tử  
Simple bậc 3 cho hệ 3 cấu tử  
Simplex bậc 4 cho hệ 4 cấu tử  
Tính chất của Simplex  
Simplex có tính modul, nghĩa là Simplex bậc cao được  
cấu tạo bởi các simplex bậc thấp. Thí dụ simplex tứ  
diện sẽ bao gồm các simplex tam giác, simplex đoạn  
thẳng và simplex điểm.  
Tổng số các simplex bậc thấp trong simplex bậc cao  
cho bởi công thức sau  
là Simplex bậc 1 (1 cấu tử trong hệ q cấu tử)  
simplex bậc 1 biểu diển bởi đỉnh của simplex  
Tạo độ Simplex  
Điểm biểu diển thành phần 100% của cấu tử nằm ở  
đỉnh simplex  
Điểm biểu diển thành phần 0% của cấu tử nằm ở  
simplex con bậc q-1, đối diện với đỉnh simplex tương  
ứng. Thí dụ với hệ 3 cấu tử điểm biểu diển 100% cấu  
tử nằm ở đỉnh tam giác, điểm biểu diển 0% cấu tử nằm  
ở cạnh đối diện  
Hệ trục tọa độ simplex bậc 3  
Đối với hệ đa cấu tử qui hoạch thí nghiệm cho phép  
giảm thiểu đáng kể khối lượng thí nghiệm vì có thể xác  
định các tính chất của hệ từ các phương trình hồi qui.  
Bề mặt đáp ứng của hệ đa cấu tử rất phức tạp. Scheffe  
đề xuất mô tả tính chất của hỗn hợp theo đa thức rút  
gọn.  
Xét trường hợp hệ 3 cấu tử.  
Dạng tổng quát của đa thức:  
2
Y = b0 + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3 + b11x1  
2
2
+ b22x2 + b33x3  
Hệ 3 cấu tử  
Dạng tổng quát của đa thức bậc 2:  
2
Y = b0 + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b12x1x2 + b13x1x3 + b23x2x3 + b11x1  
2
2
+ b22x2 + b33x3  
Vì 1 = x1 + x2 + x3  
b0 = b0x1 + b0x2 + b0x3  
2
x1 = x1 x1x2 x1x3  
2
x2 = x2 x1x2 x2x3  
2
x3 = x3 x1x3 x2x3  
Thay thế và thu gọn ta được  
Y = 1x1 + 2x2 + 3x3 + 12x1x2 + 13x1x3 + 23x2x3  
Với: i = b0 + bi + bii  
ij = bij bii bji  
Tổng quát  
Đa thức bậc 2 cho hệ q cấu tử  
Y =  
i Xi + ij Xi X j  
   
1iq  
1iq  
Đa thức bậc 3 cho hệ q cấu tử  
Không đầy đủ:  
Y =  
i Xi +  
ij Xi X j +  
ijk Xi X j Xk  
1ijkq  
    
1iq  
1ijq  
Đầy đủ  
i Xi +  
Y =  
ij Xi X j +  
ij Xi X j (Xi X j ) +  
ijk Xi X j Xk  
    
1iq  
1ijq  
1ijq  
1ijkq  
Đa thức bậc 4 cho hệ q cấu tử  
Y =  
i Xi +  
ij Xi X j +  
ij Xi X j (Xi X j ) +  
1ijq  
    
1iq  
1ijq  
+
ij Xi X j (Xi X j ) +  
iijk Xi2 X X +  
ijjk Xi X 2j Xk +  
1ijkq  
j k  
1ijq  
1ijkq  
+
ijkk Xi X j Xk2 +  
ijkl Xi X j Xk Xl  
1ijkq  
1ijklq  
Việc xác định các hệ số trong phương trình rút gon  
Scheffe rất phức tạp nên để phân tích qui hoạch  
Simplex người ta thường dùng các phần mềm phân  
tích thống kê như JMP, Design Expert, Minitab  
Các phần mềm này hỗ trợ việc tính toán khi có thí  
nghiệm lập để xác định sai số thí nghiệm  
Phần mềm JMP cho thí nghiệm lập toàn bộ qui hoạch  
Phần mềm Design Expert chỉ cho phép qui hoạch thí nghiệm  
lập tại các đỉnh simplex  
Phần mềm MiniTab cho phép người sử dụng chọn các điểm  
làm thí nghiệm lập  
7.2. Qui hoạch Simplex Lattice  
Các điểm thí nghiệm phân bố trên khắp simplex (mạng  
simplex)  
Với hệ q cấu tử, mạng simplex bậc m được ký hiệu là  
{q, m}  
Đối với mô hình bậc m, thành phần của mỗi cấu tử sẽ  
có các giá trị như sau  
1 2  
xi = 0, , ,...,1  
m m  
Thí dụ mạng Simplex {4,2} có các điểm  
hay  
Mạng Simplex {3,3}  
Đặc điểm của qui hoạch mạng Simplex  
Số điểm khảo sát trong qui hoạch mạng Simplex  
{q,m} sẽ bằng số hệ số trong đa thức rút gọn Scheffe  
của hệ q cấu tử bậc m. Qui hoạch Scheffe bậc m  
thường được gọi là qui hoạch Scheffe {q,m}. Đây là  
qui hoạch bảo hòa nên không cho phép đánh giá được  
độ tương thích  
Với qui hoạch m < q: các hỗn hợp khảo sát sẽ có tối đa m cấu  
tử, không có hỗn hợp chứa đầy đủ cấu tử  
Với qui hoạch m= q: có một hỗn hợp khảo sát chứa đầy đủ các  
cấu tử  
Với qui hoạch m > q: có trên một hỗn hợp khảo sát chứa đầy  
đủ các cấu tử  
Các loại điểm khảo sát trong qui hoạch mạng Simplex  
Hn hp  
q
m
Tng số  
1
2
3
4
2
3
4
3
3
3
3
6
9
.
1
3
.
.
.
6
10  
15  
3
2
3
4
4
4
4
6
12  
18  
.
4
12  
.
.
1
10  
20  
35  
4
5
6
2
3
4
5
5
5
10  
20  
30  
.
10  
30  
.
.
5
15  
30  
70  
2
3
4
6
6
6
15  
30  
45  
.
20  
60  
.
.
15  
21  
56  
126  
Trong bảng qui hoạch trên cho thấy qui hoạch mạng  
Simplex rất ít hỗn hợp có đầy đủ các cấu tử. Các điểm  
khảo sát tập trung vào các simplex bậc thấp.Vì vậy các  
thông tin thu thập được sẽ tập trung ở biên của qui  
hoạch.  
Qui hoạch Scheffe {q,m} thường cải tiến để khắc phục  
tính chất bảo hòa và thông tin tập trung ở biên bằng  
cách tăng cường khảo sát q+1 hỗn hợp đầy đủ cấu tử.  
Một trong các điểm tăng cường là tâm của simplex.  
Các điểm còn lại nằm giữa tâm simplex và đỉnh  
simplex.  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 55 trang Thùy Anh 29/04/2022 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 7: Qui hoạch Simplex", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quy_hoach_thuc_nghiem_chuong_7_qui_hoach_simplex.ppt