Giáo trình Pháp luật giao thông đường bộ

TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM  
GIÁO TRÌNH  
PHÁP LUẬT  
GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
Dùng cho các lớp đào tạo lái xe ô tô  
HÀ NỘI, NĂM 2018  
1
2
CHỦ BIÊN :  
TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM  
BIÊN SOẠN SỬA ĐỔI :  
HIỆU ĐÍNH :  
Ths. VƢƠNG TRỌNG MINH  
KS. NGUYỄN THẮNG QUÂN  
KS. TRẦN QUỐC TUẤN  
Ths. LƢƠNG DUYÊN THỐNG  
Ths. NGUYỄN VĂN THANH  
GIÁO TRÌNH  
LUẬT GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
DÙNG THAM KHẢO CHO CÁC LỚP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ  
3
4
MỤC LỤC  
Lời nói đầu  
7
PHẦN I : NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT GTĐB ……………………… 9  
Chƣơng 1: Những quy định chung …………………………………………………….. 9  
Chƣơng 2: Quy tắc giao thông đƣờng bộ ……………………………………………… 12  
Chƣơng 3: Xe ô tô tham gia giao thông đƣờng bộ ……………………………………. .23  
Chƣơng 4: Ngƣời lái xe ô tô tham gia giao thông đƣờng bộ ……………………………26  
Chƣơng 5: Vận tải đƣờng bộ bằng xe ô tô …………………………………………….. 30  
PHẦN II : HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƢỜNG BỘ …………………………………… 35  
Chƣơng 1: Quy định chung ……………………………………………………………. 35  
Chƣơng 2: Hiệu lệnh điều khiển giao thông ………………………………………… 37  
Chƣơng 3: Biển báo hiệu đƣờng bộ ………………………………………………….44  
Chƣơng 4: Các báo hiệu đƣờng bộ khác ……………………………………………. 116  
PHẦN III: XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG ………………………… 147  
Chƣơng 1: Các đặc điểm xử lý tình huống trên sa hình……………………………… 147  
Chƣơng 2: Các nguyên tắc xử lý tình huống giao thông trên sa hình ……………….148  
Chƣơng 3: Vận dụng xử lý một số tình huống giao thông trên sa hình ……………..153  
Tài liệu tham khảo  
158  
5
LỜI NÓI ĐẦU  
Giáo trình khung Luật Giao thông đƣờng bộ đƣợc biên soạn sửa đổi trên cơ sở Luật  
Giao thông đƣờng bộ đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa  
XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13-11-2008, có hiệu lực từ ngày 01-07-2009, Quy chuẩn  
báo hiệu đƣờng bộ QCVN 41:2016/BGTVT ban hành kèm theo Thông tƣ số 06/2016/TT-  
BGTVT ngày 08/04/2016 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải.  
Luật Giao thông đƣờng bộ là một trong những môn học quan trọng của chƣơng  
trình đào tạo lái xe ô tô. Môn học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản  
về Luật Giao thông đƣờng bộ, hệ thống báo hiệu đƣờng bộ và phƣơng pháp xử lý các tình  
huống khi tham gia giao thông.  
Đây là giáo trình khung để đào tạo lái xe ô tô, có thể sử dụng cho giáo viên và học  
viên của các cơ sở đào tạo lái xe.  
Để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn cho những lần tái bản sau, rất mong bạn  
đọc tham gia góp ý.  
Ý kiến đóng góp xin gửi về Tổng cục Đƣờng bộ Việt Nam, Ô D20 đƣờng Tôn Thất  
Thuyết quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.  
TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM  
6
PHẦN I  
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƢỜNG  
BỘ  
Luật Giao thông đƣờng bộ đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt  
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13-11-2008, có hiệu lực thi hành từ ngày 01-  
07-2009. Luật Giao thông đƣờng bộ năm 2008 bao gồm 8 chƣơng với 89 điều. Giáo trình  
này trích dẫn những điều liên quan đến nội dung đào tạo ngƣời lái xe ô tô.  
CHƢƠNG I  
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG  
1.1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH  
Luật Giao thông đƣờng bộ quy định về quy tắc giao thông đƣờng bộ; kết cấu hạ  
tầng giao thông đƣờng bộ; phƣơng tiện ngƣời tham gia giao thông đƣờng bộ; vận tải  
đƣờng bộ và quản lý nhà nƣớc về giao thông đƣờng bộ.  
1.2. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG  
Luật Giao thông đƣờng bộ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao  
thông đƣờng bộ trên lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  
1.3. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ  
Các từ ngữ trong Luật Giao thông đƣờng bộ đƣợc hiểu nhƣ sau:  
1. Đường bộ gồm đƣờng, cầu đƣờng bộ, hầm đƣờng bộ, bến phà đƣờng bộ.  
2. Công trình đường bộ gồm đƣờng bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đƣờng bộ, đèn tín  
hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đƣờng, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột  
cây số, tƣờng, kè, hệ thống thoát nƣớc, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công  
trình, thiết bị phụ trợ đƣờng bộ khác.  
3. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đƣờng bộ, bến xe, bãi đỗ  
xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đƣờng bộ phục vụ giao thông và  
hành lang an toàn đƣờng bộ.  
4. Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đƣờng bộ đƣợc xây dựng và  
phần đất dọc hai bên đƣờng bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đƣờng bộ.  
5. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đƣờng bộ, tính từ  
mép ngoài đất của đƣờng bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đƣờng bộ.  
6. Phần đường xe chạy là phần của đƣờng bộ đƣợc sử dụng cho phƣơng tiện giao  
thông qua lại.  
7. Làn đường là một phần của phần đƣờng xe chạy đƣợc chia theo chiều dọc của  
đƣờng, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.  
7
8. Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thƣớc giới hạn về chiều cao,  
chiều rộng của đƣờng, cầu, bến phà, hầm đƣờng bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi  
qua đƣợc an toàn.  
9. Đường phố là đƣờng đô thị, gồm lòng đƣờng và hè phố.  
10. Dải phân cách là bộ phận của đƣờng mà xe không chạy trên đó, đƣợc dùng để  
chia đôi mặt đƣờng thành hai phần chiều đi và về riêng biệt của các loại phƣơng tiện hoặc  
phân cách ranh giới giữa làn đƣờng xe cơ giới và xe thô sơ. Dải phân cách gồm loại cố  
định và loại di động.  
11. Nơi đường giao nhau cùng mức (sau đây gọi là nơi đƣờng giao nhau) là nơi hai  
hay nhiều đƣờng bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí  
giao nhau đó.  
12. Đường cao tốc là đƣờng dành cho xe ô tô và một số loại xe chuyên dùng đƣợc  
phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đƣờng bộ, có dải phân cách chia đƣờng cho  
xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đƣờng khác;  
đƣợc bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn  
thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.  
13. Đường chính là đƣờng bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.  
14. Đường nhánh là đƣờng nối vào đƣờng chính.  
15. Đường ưu tiên là đƣờng mà trên đó phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ  
đƣợc các phƣơng tiện giao thông đến từ hƣớng khác nhƣờng đƣờng khi qua nơi đƣờng giao  
nhau, đƣợc cắm biển báo hiệu đƣờng ƣu tiên.  
16. Đường gom là đƣờng để gom hệ thống đƣờng giao thông nội bộ của các khu đô  
thị, công nghiệp, kinh tế, dân cƣ, thƣơng mại - dịch vụ và các đƣờng khác vào đƣờng chính  
hoặc vào đƣờng nhánh trƣớc khi đấu nối vào đƣờng chính.  
17. Đường đôi Đường đôi là những đƣờng mà chiều đi và về trên cùng phần đƣờng  
xe chạy đƣợc phân biệt bằng dải phân cách (trƣờng hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không  
phải đƣờng đôi).  
18. Đường một chiều là đƣờng chỉ cho đi một chiều  
19. Đường hai chiều là những đƣờng dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng  
một phần đƣờng xe chạy mà không có dải phân cách.  
20. Đường bộ trong khu vực đông dân cư là đoạn đƣờng bộ nằm trong khu vực nội  
thành phố, nội thị xã và những đoạn đƣờng có dân cƣ sinh sống sát dọc theo đƣờng, có các  
hoạt động có thể ảnh hƣởng đến an toàn giao thông đƣờng bộ và đƣợc xác định bằng biển  
báo là đƣờng qua khu đông dân cƣ (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều)  
21. Phương tiện giao thông đường bộ gồm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng  
bộ, phƣơng tiện giao thông thô sơ đƣờng bộ.  
22. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô  
tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đƣợc kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai  
bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tƣơng tự.  
8
23. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp  
(kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho ngƣời khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại  
xe tƣơng tự.  
24. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và  
các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao  
thông đƣờng bộ.  
25.Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công  
dụng đặc biệt, bao gồm: Ô tô quét đƣờng, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê  
tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ giao thông, ô tô  
chuyên dùng loại khác nhƣ ô tô truyền hình, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-  
quang, ô tô phẫu thuật lƣu động.  
26. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phƣơng tiện giao thông đƣờng  
bộ và xe máy chuyên dùng.  
27. Trọng tải là khối lƣợng hàng hóa cho phép chuyên chở đƣợc xác định theo Giấy  
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng phƣơng tiên giao thông cơ  
giới đƣờng bộ.  
28. Tải trọng toàn bộ xe là tải trọng bản thân xe cộng với khối lƣợng chuyển chở.  
29. Người tham gia giao thông gồm ngƣời điều khiển, ngƣời sử dụng phƣơng tiện  
tham gia giao thông đƣờng bộ; ngƣời điều khiển, dẫn dắt súc vật; ngƣời đi bộ trên đƣờng  
bộ.  
30. Người điều khiển phương tiện gồm ngƣời điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe  
máy chuyên dùng tham gia giao thông đƣờng bộ.  
31. Người lái xe là ngƣời điều khiển xe cơ giới.  
32. Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ  
hƣớng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đƣờng bộ  
đi chung với đƣờng sắt.  
33. Hành khách là ngƣời đƣợc chở trên phƣơng tiện vận tải hành khách đƣờng bộ,  
có trả tiền.  
34. Hành lý là vật phẩm mà hành khách mang theo trên cùng phƣơng tiện hoặc gửi  
theo phƣơng tiện khác.  
35. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng,  
động vật sống và các động sản khác đƣợc vận chuyển bằng phƣơng tiện giao thông đƣờng  
bộ.  
36. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đƣờng có  
khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng, an toàn và an ninh  
quốc gia.  
37. Vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ để  
vận chuyển ngƣời, hàng hóa trên đƣờng bộ.  
9
38. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ để  
thực hiện hoạt động vận tải đƣờng bộ.  
39. Cơ quan quản lý đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc  
chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân  
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân  
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân  
dân xã, phƣờng, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).  
1.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
1. Hoạt động giao thông đƣờng bộ phải bảo đảm thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu  
quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi  
trƣờng.  
2. Phát triển giao thông đƣờng bộ theo quy hoạch, từng bƣớc hiện đại và đồng bộ; gắn  
kết phƣơng thức vận tải đƣờng bộ với các phƣơng thức vận tải khác.  
3. Quản lý hoạt động giao thông đƣờng bộ đƣợc thực hiện thống nhất trên cơ sở  
phân công, phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa  
các bộ, ngành và chính quyền địa phƣơng các cấp.  
4. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đƣờng bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ  
chức, cá nhân.  
5. Ngƣời tham gia giao thông phải có ý thức tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc  
giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho ngƣời khác. Chủ phƣơng tiện và ngƣời điều  
khiển phƣơng tiện phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc bảo đảm an toàn của  
phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ.  
6. Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đƣờng bộ phải đƣợc phát hiện, ngăn  
chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.  
1.5. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM  
1. Phá hoại đƣờng, cầu, hầm, bến phà đƣờng bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo  
hiệu, gƣơng cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nƣớc và các công trình, thiết bị khác thuộc  
kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.  
2. Đào, khoan, xẻ đƣờng trái phép; đặt, để chƣớng ngại vật trái phép trên đƣờng;  
đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đƣờng; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra  
đƣờng; mở đƣờng, đấu nối trái phép vào đƣờng chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép  
đất của đƣờng bộ, hành lang an toàn đƣờng bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển  
trái phép hoặc làm sai lệch công trình đƣờng bộ.  
3. Sử dụng lòng đƣờng, lề đƣờng, hè phố trái phép.  
4. Đƣa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật  
và bảo vệ môi trƣờng tham gia giao thông đƣờng bộ.  
5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ  
thuật của xe khi đi kiểm định.  
6. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.  
10  
7. Điều khiển phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ mà trong cơ thể có chất ma túy.  
8. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đƣờng mà trong máu  
hoặc hơi thở có nồng độ cồn.  
Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vƣợt quá 50  
miligam/ 100 mili lít máu hoặc 0,25 miligam/ lít khí th.  
9. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.  
Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đƣờng bộ không có chứng chỉ  
bồi dƣỡng kiến thức pháp luật về giao thông đƣờng bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe  
máy chuyên dùng.  
10. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho ngƣời không đủ điều kiện để điều  
khiển xe tham gia giao thông đƣờng bộ.  
11. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đƣờng, vƣợt ẩu.  
12. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi  
hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cƣ, trừ các xe đƣợc quyền ƣu tiên  
đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật Giao thông đƣờng bộ.  
13. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng  
loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công  
cộng.  
14. Vận chuyển hàng cấm lƣu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện  
đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.  
15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng  
dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh  
phát hiện xe chở quá tải, quá số ngƣời quy định.  
16. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh  
theo quy định.  
17. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.  
18. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp ngƣời bị tai nạn giao thông.  
19. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của ngƣời bị nạn và ngƣời gây tai nạn.  
20. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức  
ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.  
21. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc ngƣời khác để vi  
phạm pháp luật về giao thông đƣờng bộ.  
22. Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên  
dùng.  
23. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đƣờng bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho  
ngƣời và phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ.  
11  
CHƢƠNG II  
QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
2.1. QUY TẮC CHUNG  
1. Ngƣời tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn  
đƣờng, phần đƣờng quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đƣờng bộ.  
2. Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì ngƣời lái xe và ngƣời ngồi hàng ghế phía  
trƣớc trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.  
2.2. HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƢỜNG BỘ  
Hệ thống báo hiệu đƣờng bộ gồm: Hiệu lệnh của ngƣời điều khiển giao thông; tín  
hiệu đèn giao thông; biển báo hiệu; vạch kẻ đƣờng; cọc tiêu hoặc tƣờng bảo vệ; rào chắn.  
Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về báo hiệu đƣờng bộ.  
Những quy định cụ thể về biển báo hiệu đường bộ, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc  
tường bảo vệ, rào chắn được trình bày trong phần II của giáo trình này.  
2.3. CHẤP HÀNH BÁO HIỆU ĐƢỜNG BỘ  
1. Ngƣời tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo  
hiệu đƣờng bộ.  
2. Khi có ngƣời điều khiển giao thông thì ngƣời tham gia giao thông phải chấp  
hành hiệu lệnh của ngƣời điều khiển giao thông.  
3. Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì ngƣời tham gia giao  
thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu tạm thời.  
4. Tại nơi có vạch kẻ đƣờng dành cho ngƣời đi bộ, ngƣời điều khiển phƣơng tiện  
phải quan sát, giảm tốc độ và nhƣờng đƣờng cho ngƣời đi bộ, xe lăn của ngƣời khuyết tật  
qua đƣờng.  
Những nơi không có vạch kẻ đƣờng cho ngƣời đi bộ, ngƣời điều khiển phƣơng tiện  
phải quan sát, nếu thấy ngƣời đi bộ, xe lăn của ngƣời khuyết tật đang qua đƣờng thì phải  
giảm tốc độ, nhƣờng đƣờng cho ngƣời đi bộ, xe lăn của ngƣời khuyết tật qua đƣờng bảo  
đảm an toàn.  
2.4. TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE  
1. Ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ phải tuân thủ quy  
định về tốc độ xe chạy trên đƣờng và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy  
liền trƣớc xe của mình. Ở nơi có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép" các xe phải chạy với  
tốc độ không vƣợt quá trị số ghi trên biển báo trừ các xe đƣợc ƣu tiên theo Luật Giao thông  
đƣờng bộ. Ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” các xe phải giữ khoảng cách  
không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.  
2. Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc  
độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.  
12  
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ  
trên các tuyến đƣờng do địa phƣơng quản lý.  
2.4.1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông đƣờng bộ  
Ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ phải nghiêm chỉnh  
chấp hành quy định về tốc độ, phải điều khiển xe chạy theo tốc độ phù hợp với điều kiện  
cầu, đƣờng, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết để bảo đảm an toàn giao thông, phải giảm  
tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép theo chỉ dẫn của biển báo hiệu hạn chế tốc độ. Khi  
không có biển báo hiệu giới hạn tốc độ tối đa, ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao  
thông phải thực hiện nhƣ sau:  
1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu  
vực đông dân cư  
Tốc độ tối đa (km/h)  
Đƣờng đôi (có dải phân cách Đƣờng hai chiều không có  
giữa); đƣờng một chiều có dải phân cách giữa; đƣờng  
Loại xe cơ giới đƣờng bộ  
từ 2 làn xe cơ giới trở lên.  
một chiều có 1 làn xe cơ  
giới.  
Các phương tiện xe cơ giới,  
trừ xe máy chuyên dùng, xe  
gắn máy (kể cả xe máy điện)  
và các loại xe tương t.  
60  
50  
2. Tốc độ tối đa cho phép trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông  
dân cư  
Tốc độ tối đa (km/h)  
Đƣờng đôi (có dải Đƣờng hai chiều  
phân cách giữa); không có dải phân  
đƣờng một chiều có cách giữa; đƣờng  
từ 2 xe cơ giới trở một chiều có 1 làn  
Loại xe cơ giơi đƣờng bộ  
lên  
xe cơ giới  
Xe ô tô con, xe ô tô chở ngƣời đến 30 chỗ  
ngồi (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải  
dƣới 3,5 tấn.  
90  
80  
80  
Xe ô tô chở ngƣời trên 30 chỗ ngồi (trừ ô  
tô buýt); ô tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở  
lên.  
70  
13  
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc; ô  
tô chuyên dùng; xe mô tô.  
70  
60  
60  
50  
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác.  
3. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy  
điện) và các loại xe tương tự trên đường b (trừ đường cao tốc)  
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tƣơng  
tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa cho phép đƣợc xác định theo báo hiệu đƣờng  
bộ và không quá 40 km/h.  
4. Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường  
cao tốc, đường cấp cao, đường khai thác theo quy chế riêng  
Khi tham gia giao thông trên đƣờng cao tốc, đƣờng bộ đƣợc thiết kế xây dựng đạt  
tiêu chuẩn đƣờng cấp cao, đƣờng khai thác theo quy chế riêng thì ngƣời điều khiển xe cơ  
giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu (không đƣợc cho xe  
chạy với tốc độ vƣợt quá tốc độ tối đa và thấp hơn tốc độ tối thiểu) ghi trên biển báo hiệu  
đƣờng bộ.  
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đƣờng cao tốc không vƣợt quá 120 km/h.  
2.4.2. Các trƣờng hợp phải giảm tốc độ  
Ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ phải giảm tốc độ thấp  
hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn)  
trong các trƣờng hợp sau:  
1. Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chƣớng ngại vật trên đƣờng;  
2. Chuyển hƣớng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;  
3. Qua nơi đƣờng bộ giao nhau cùng mức; nơi đƣờng bộ giao cắt đƣờng sắt;  
đƣờng vòng; đƣờng có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đƣờng mà mặt đƣờng không êm  
thuận;  
4. Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;  
5. Qua khu vực có trƣờng học vào giờ học sinh đến trƣờng hoặc tan trƣờng; khu  
vực đông dân cƣ, nhà máy, công sở tập trung bên đƣờng; khu vực đang thi công trên  
đƣờng bộ; hiện trƣờng xảy ra tai nạn giao thông;  
6. Khi có ngƣời đi bộ, xe lăn của ngƣời khuyết tật qua đƣờng;  
7. Có súc vật đi trên đƣờng hoặc chăn thả ở sát đƣờng;  
8. Tránh xe chạy ngƣợc chiều hoặc khi cho xe chạy sau vƣợt;  
9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;  
10. Gặp đoàn xe ƣu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở  
hàng nguy hiểm; gặp đoàn ngƣời đi bộ;  
14  
11. Trời mƣa, có sƣơng mù, mặt đƣờng trơn trƣợt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi  
rơi vãi.  
12. Khi điều khiển phƣơng tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm  
cảnh sát giao thông, trạm thu giá dử dụng dịch vụ đƣờng bộ (trạm thu phí).  
2.4.3. Khoảng cách an toàn giữa hai xe  
Ngƣời điều khiển phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ phải giữ khoảng cách  
an toàn đối với xe chạy liền trƣớc xe của mình vừa đủ để có thể nhìn thấy rõ và phanh  
dừng xe kịp thời hoặc tránh đƣợc nguy cơ gây tai nạn.  
Ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ  
hơn số ghi trên biển báo.  
2.4.4. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đƣờng cao tốc,  
đƣờng cấp cao, đƣờng khai thác theo quy chế riêng.  
1. Khi mặt đƣờng khô ráo thì khoảng cách an toàn tƣơng ứng với mỗi tốc độ đƣợc  
quy định nhƣ sau :  
Tốc độ lƣu hành (km/h)  
Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)  
> 60  
80  
35  
55  
100  
120  
70  
100  
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông  
dân cƣ, ngƣời lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trƣớc  
của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phƣơng tiện, tình hình giao thông thực tế  
để đảm bảo an toàn.  
2. Khi trời mƣa, có sƣơng mù, mặt đƣờng trơn trƣợt, đƣờng có địa hình quanh co,  
đèo dốc ngƣời lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách  
an toàn ghi trên biển báo hoặc khoảng cách quy định khi mặt đƣờng khô ráo.  
2.5. SỬ DỤNG LÀN ĐƢỜNG  
1. Trên đƣờng có nhiều làn đƣờng cho xe đi cùng chiều đƣợc phân biệt bằng vạch  
kẻ phân làn đƣờng, ngƣời điều khiển phƣơng tiện phải cho xe đi trong một làn đƣờng và  
chỉ đƣợc chuyển làn đƣờng ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đƣờng phải có tín hiệu  
báo trƣớc và phải bảo đảm an toàn.  
2. Trên đƣờng một chiều có vạch kẻ phân làn đƣờng, xe thô sơ phải đi trên làn  
đƣờng bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đƣờng bên trái.  
15  
3. Phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi  
về bên phải.  
2.6. VƢỢT XE  
2.6.1. Xe xin vƣợt (điều kiện để vượt xe)  
1. Xe xin vƣợt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cƣ  
từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ đƣợc báo hiệu xin vƣợt bằng đèn.  
2. Xe xin vƣợt chỉ đƣợc vƣợt khi không có chƣớng ngại vật phía trƣớc, không có xe  
chạy ngƣợc chiều trong đoạn đƣờng định vƣợt, xe chạy trƣớc không có tín hiệu vƣợt xe  
khác và đã tránh về bên phải.  
3. Khi vƣợt, các xe phải vƣợt về bên trái, trừ các trƣờng hợp sau đây thì đƣợc phép  
vƣợt bên phải:  
a) Khi xe phía trƣớc có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;  
b) Khi xe điện đang chạy giữa đƣờng;  
c) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đƣờng mà không thể vƣợt bên trái đƣợc.  
2.6.2. Các trƣờng hợp cấm vƣợt  
Không đƣợc vƣợt xe khi có một trong các trƣờng hợp sau đây:  
a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm 2.6.1 về xe xin vƣợt nói trên;  
b) Trên cầu hẹp có một làn xe;  
c) Đƣờng vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế;  
d) Nơi đƣờng giao nhau, đƣờng bộ giao nhau cùng mức với đƣờng sắt;  
đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đƣờng không bảo đảm an toàn cho việc vƣợt;  
e) Xe đƣợc quyền ƣu tiên đang phát tín hiệu ƣu tiên đi làm nhiệm vụ.  
2.6.3. Xe bị vƣợt ( khi có xe xin vượt )  
Khi có xe xin vƣợt, nếu đủ điều kiện an toàn, ngƣời điều khiển phƣơng tiện phía  
trƣớc phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đƣờng xe chạy cho đến khi xe sau đã  
vƣợt qua, không đƣợc gây trở ngại đối với xe xin vƣợt.  
2.7. CHUYỂN HƢỚNG XE  
1. Khi muốn chuyển hƣớng, ngƣời điều khiển phƣơng tiện phải giảm tốc độ và có  
tín hiệu báo hƣớng rẽ.  
2. Trong khi chuyển hƣớng, ngƣời lái xe, ngƣời điều khiển xe máy chuyên dùng  
phải nhƣờng quyền đi trƣớc cho ngƣời đi bộ, ngƣời đi xe đạp đang đi trên phần đƣờng  
dành riêng cho họ, nhƣờng đƣờng cho các xe đi ngƣợc chiều và chỉ cho xe chuyển hƣớng  
khi quan sát thấy không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho ngƣời và phƣơng tiện khác.  
3. Trong khu dân cƣ, ngƣời lái xe, ngƣời điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ đƣợc  
quay đầu xe ở nơi đƣờng giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.  
16  
4. Không đƣợc quay đầu xe ở phần đƣờng dành cho ngƣời đi bộ qua đƣờng, trên  
cầu, đầu cầu, gầm cầu vƣợt, ngầm, trong hầm đƣờng bộ, đƣờng cao tốc, tại nơi đƣờng bộ  
giao nhau cùng mức với đƣờng sắt, đƣờng hẹp, đƣờng dốc, đoạn đƣờng cong tầm nhìn bị  
che khuất.  
2.8. LÙI XE  
1. Khi lùi xe, ngƣời điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ  
khi nào thấy không nguy hiểm mới đƣợc lùi (có thể xuống xe kiểm tra an toàn hoặc nhờ  
ngƣời kiểm tra và chỉ dẫn lùi xe).  
2. Không đƣợc lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đƣờng dành cho ngƣời đi bộ  
qua đƣờng, nơi đƣờng bộ giao nhau, đƣờng bộ giao nhau cùng mức với đƣờng sắt, nơi tầm  
nhìn bị che khuất, trong hầm đƣờng bộ, đƣờng cao tốc.  
2.9. TRÁNH XE ĐI NGƢỢC CHIỀU  
1. Trên đƣờng không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngƣợc  
chiều tránh nhau, ngƣời điều khiển phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe  
chạy của mình.  
2. Các trƣờng hợp nhƣờng đƣờng khi tránh nhau quy định nhƣ sau:  
a) Nơi đƣờng hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ  
tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhƣờng đƣờng cho xe kia đi;  
b) Xe xuống dốc phải nhƣờng đƣờng cho xe đang lên dốc;  
c) Xe nào có chƣớng ngại vật phía trƣớc phải nhƣờng đƣờng cho xe không có  
chƣớng ngại vật đi trƣớc.  
3. Xe cơ giới đi ngƣợc chiều gặp nhau không đƣợc dùng đèn chiếu xa.  
2.10. DỪNG XE, ĐỖ XE TRÊN ĐƢỜNG BỘ  
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phƣơng tiện giao thông trong một  
khoảng thời gian cần thiết đủ để cho ngƣời lên, xuống phƣơng tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc  
thực hiện công việc khác.  
2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phƣơng tiện giao thông không giới hạn thời  
gian.  
3. Ngƣời điều khiển phƣơng tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đƣờng bộ phải thực hiện  
quy định sau đây:  
a) Có tín hiệu báo cho ngƣời điều khiển phƣơng tiện khác biết;  
b) Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đƣờng rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đƣờng  
xe chạy; trƣờng hợp lề đƣờng hẹp hoặc không có lề đƣờng thì phải cho xe dừng, đỗ sát  
mép đƣờng phía bên phải theo chiều đi của mình;  
c) Trƣờng hợp trên đƣờng đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm  
dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó;  
d) Sau khi đỗ xe, chỉ đƣợc rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn;  
nếu xe đỗ chiếm một phần đƣờng xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở  
phía trƣớc và phía sau xe để ngƣời điều khiển phƣơng tiện khác biết;  
17  
đ) Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bƣớc xuống xe khi chƣa bảo đảm điều  
kiện an toàn;  
e) Khi dừng xe, không đƣợc tắt máy và không đƣợc rời khỏi vị trí lái;  
g) Xe đỗ trên đoạn đƣờng dốc phải đƣợc chèn bánh.  
4. Ngƣời điều khiển phƣơng tiện không đƣợc dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:  
a) Bên trái đƣờng một chiều;  
b) Trên các đoạn đƣờng cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;  
c) Trên cầu, gầm cầu vƣợt;  
d) Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;  
đ) Trên phần đƣờng dành cho ngƣời đi bộ qua đƣờng;  
e) Nơi đƣờng giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đƣờng giao nhau;  
g) Nơi dừng của xe buýt;  
h) Trƣớc cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;  
i) Tại nơi phần đƣờng có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;  
k) Trong phạm vi an toàn của đƣờng sắt;  
l) Che khuất biển báo hiệu đƣờng bộ.  
2.11. DỪNG XE, ĐỖ XE TRÊN ĐƢỜNG PHỐ  
Ngƣời điều khiển phƣơng tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đƣờng phố phải tuân theo  
quy định ”Dừng xe, đỗ xe trên đƣờng bộ” và các quy định sau đây:  
1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đƣờng, hè phố phía bên phải theo chiều đi của  
mình; bánh xe gn nhất không đƣợc cách xa lề đƣờng, hè phquá 0,25 mét và không gây  
cn tr, nguy him cho giao thông. Trƣờng hợp đƣờng phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị  
trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đƣờng tối thiểu 20 mét.  
2. Không đƣợc dừng xe, đỗ xe trên đƣờng xe điện, trên ming cống thoát nƣớc,  
ming hm của đƣờng điện thoại, điện cao thế, chdành riêng cho xe cha cháy lấy nƣớc.  
Không đƣợc để phƣơng tiện giao thông ở lòng đƣờng, hè phố trái quy định.  
2.12. XẾP HÀNG HOÁ TRÊN PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
1. Hàng hóa xếp trên xe phi gn gàng, chng buc chc chắn, không để rơi vãi dọc  
đƣờng, không kéo lê hàng hóa trên mặt đƣờng và không cn trviệc điều khin xe.  
2. Khi xếp hàng hóa vƣợt phía trƣớc và phía sau xe thì ban ngày phi có cbáo  
hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi tri ti phải có đèn đỏ báo hiu.  
3. Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải quy định cthvic xếp hàng hóa trên phƣơng  
tiện giao thông đƣờng b.  
2.13. TRƢỜNG HỢP CHỞ NGƢỜI TRÊN XE Ô TÔ CHỞ HÀNG  
1. Chỉ đƣợc chngƣời trên xe ô tô chở hàng trong các trƣờng hợp sau đây:  
18  
a) Chở ngƣời đi làm nhiệm vphòng, chng thiên tai hoc thc hin nhim vkhn  
cp; chcán b, chiến sĩ của lực lƣợng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm v; chở ngƣời bị  
nạn đi cấp cu;  
b) Chcông nhân duy tu, bảo dƣỡng đƣờng b; chở ngƣời đi thực hành lái xe trên  
xe tp lái; chở ngƣời diễu hành theo đoàn;  
c) Gii tỏa ngƣời ra khi khu vc nguy him hoặc trong trƣờng hp khn cp khác  
theo quy đnh ca pháp lut.  
2. Xe ô tô chở ngƣời trong các trƣờng hợp quy định nêu trên phi có thùng cố định,  
bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.  
2.14. QUYỀN ƢU TIÊN CỦA MỘT SỐ XE  
2.14.1. Các xe đƣợc quyền ƣu tiên đi qua đƣờng giao nhau  
Những xe sau đây đƣợc quyền ƣu tiên đi trƣớc xe khác khi qua đƣờng giao nhau từ  
bất kỳ hƣớng nào tới, theo thứ tự:  
a) Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;  
b) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn  
đƣờng;  
c) Xe cứu thƣơng đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;  
d) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm  
nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;  
đ) Đoàn xe tang.  
2.14.2. Các xe đƣợc vào đƣờng cấm, đƣờng ngƣợc chiều và không bị hạn chế tốc độ  
Các xe quy định tại các điểm a, b, c và d mục 2.1.4.1 nói trên khi đi làm nhiệm vụ phải  
có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; đƣợc phép đi vào đƣờng ngƣợc  
chiều, các đƣờng khác có thể đi đƣợc, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn  
của ngƣời điều khiển giao thông.  
Chính phủ quy định cụ thể tín hiệu của xe đƣợc quyền ƣu tiên.  
2.14.3. Trách nhiệm của ngƣời tham gia giao thông khi gặp xe đƣợc quyền ƣu tiên  
Khi có tín hiệu của xe đƣợc quyền ƣu tiên, ngƣời tham gia giao thông phải nhanh  
chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đƣờng bên phải để nhƣờng đƣờng. Không  
đƣợc gây cản trở xe đƣợc quyền ƣu tiên.  
2.15. QUA PHÀ, CẦU PHAO  
1. Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phải xếp hàng trật tự, đúng nơi quy định,  
không làm cản trở giao thông.  
2. Khi xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi ngƣời phải xuống xe, trừ  
ngƣời điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, ngƣời bệnh, ngƣời già yếu và ngƣời  
khuyết tật.  
19  
3. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải xuống phà trƣớc, xe thô sơ, ngƣời đi bộ  
xuống phà sau; khi lên bến, ngƣời đi bộ lên trƣớc, các phƣơng tiện giao thông lên sau theo  
hƣớng dẫn của ngƣời điều khiển giao thông.  
4. Thứ tự ƣu tiên qua phà, qua cầu phao quy định nhƣ sau:  
a) Các xe đƣợc quyền ƣu tiên theo Luật Giao thông đƣờng bộ (Khoản 1 Điều 22);  
b) Xe chở thƣ báo;  
c) Xe chở thực phẩm tƣơi sống;  
d) Xe chở khách công cộng.  
Trong trƣờng hợp các xe cùng loại ƣu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến  
trƣớc đƣợc qua trƣớc.  
2.16. NHƢỜNG ĐƢỜNG TẠI NƠI ĐƢỜNG GIAO NHAU  
Khi đến gần đƣờng giao nhau, ngƣời điều khiển phƣơng tiện phải cho xe giảm tốc  
độ và nhƣờng đƣờng theo quy định sau đây:  
1. Tại nơi đƣờng giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhƣờng  
đƣờng cho xe đi đến từ bên phải;  
2. Tại nơi đƣờng giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhƣờng đƣờng  
cho xe đi đến từ bên trái;  
3. Tại nơi đƣờng giao nhau giữa đƣờng không ƣu tiên và đƣờng ƣu tiên hoặc giữa  
đƣờng nhánh và đƣờng chính thì xe đi từ đƣờng không ƣu tiên hoặc đƣờng nhánh phải  
nhƣờng đƣờng cho xe đi trên đƣờng ƣu tiên hoặc đƣờng chính từ bất kỳ hƣớng nào tới.  
2.17. ĐI TRÊN ĐOẠN ĐƢỜNG BỘ GIAO NHAU CÙNG MỨC VỚI ĐƢỜNG SẮT,  
CẦU ĐƢỜNG BỘ ĐI CHUNG VỚI ĐƢỜNG SẮT  
1. Trên đoạn đƣờng bộ giao nhau cùng mức với đƣờng sắt, cầu đƣờng bộ đi chung  
với đƣờng sắt, phƣơng tiện giao thông đƣờng sắt đƣợc quyền ƣu tiên đi trƣớc.  
2. Tại nơi đƣờng bộ giao nhau cùng mức với đƣờng sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và  
chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu mầu đỏ đã bật sáng, có tiếng chuông báo hiệu, rào chắn  
đang dịch chuyển hoặc đã đóng, ngƣời tham gia giao thông đƣờng bộ phải dừng lại phía  
phần đƣờng của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn; Khi đèn tín hiệu đã tắt,  
rào chắn mở hết, tiếng chuông báo hiệu ngừng mới đƣợc đi qua.  
3. Tại nơi đƣờng bộ giao nhau cùng mức với đƣờng sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc  
chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu mầu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu,  
ngƣời tham gia giao thông đƣờng bộ phải dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét  
tính từ ray gần nhất; khi đèn tín hiệu đã tắt hoặc tiếng chuông báo hiệu ngừng mới đƣợc đi  
qua.  
4. Tại nơi đƣờng bộ giao nhau cùng mức với đƣờng sắt không có đèn tín hiệu, rào  
chắn và chuông báo hiệu, ngƣời tham gia giao thông đƣờng bộ phải quan sát cả hai phía,  
khi thấy chắc chắn không có phƣơng tiện đƣờng sắt đang đi tới mới đƣợc đi qua, nếu thấy  
có phƣơng tiện đƣờng sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét  
tính từ ray gần nhất và chỉ khi phƣơng tiện đƣờng sắt đã đi qua mới đƣợc đi.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 158 trang Thùy Anh 04/05/2022 4520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Pháp luật giao thông đường bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phap_luat_giao_thong_duong_bo.pdf