Giáo trình Pháp luật giao thông đường bộ

TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM  
GIÁO TRÌNH  
PHÁP LUẬT  
GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
Dùng cho các lớp đào tạo lái xe ô tô  
HÀ NỘI, NĂM 2018  
1
2
CHỦ BIÊN :  
TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM  
BIÊN SOẠN SỬA ĐỔI :  
HIỆU ĐÍNH :  
Ths. VƢƠNG TRỌNG MINH  
KS. NGUYỄN THẮNG QUÂN  
KS. TRẦN QUỐC TUẤN  
Ths. LƢƠNG DUYÊN THỐNG  
Ths. NGUYỄN VĂN THANH  
GIÁO TRÌNH  
LUẬT GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
DÙNG THAM KHẢO CHO CÁC LỚP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ  
3
4
MỤC LỤC  
Lời nói đầu  
7
PHẦN I : NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT GTĐB ……………………… 9  
Chƣơng 1: Những quy định chung …………………………………………………….. 9  
Chƣơng 2: Quy tắc giao thông đƣờng bộ ……………………………………………… 12  
Chƣơng 3: Xe ô tô tham gia giao thông đƣờng bộ ……………………………………. .23  
Chƣơng 4: Ngƣời lái xe ô tô tham gia giao thông đƣờng bộ ……………………………26  
Chƣơng 5: Vận tải đƣờng bộ bằng xe ô tô …………………………………………….. 30  
PHẦN II : HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƢỜNG BỘ …………………………………… 35  
Chƣơng 1: Quy định chung ……………………………………………………………. 35  
Chƣơng 2: Hiệu lệnh điều khiển giao thông ………………………………………… 37  
Chƣơng 3: Biển báo hiệu đƣờng bộ ………………………………………………….44  
Chƣơng 4: Các báo hiệu đƣờng bộ khác ……………………………………………. 116  
PHẦN III: XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG ………………………… 147  
Chƣơng 1: Các đặc điểm xử lý tình huống trên sa hình……………………………… 147  
Chƣơng 2: Các nguyên tắc xử lý tình huống giao thông trên sa hình ……………….148  
Chƣơng 3: Vận dụng xử lý một số tình huống giao thông trên sa hình ……………..153  
Tài liệu tham khảo  
158  
5
LỜI NÓI ĐẦU  
Giáo trình khung Luật Giao thông đƣờng bộ đƣợc biên soạn sửa đổi trên cơ sở Luật  
Giao thông đƣờng bộ đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa  
XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13-11-2008, có hiệu lực từ ngày 01-07-2009, Quy chuẩn  
báo hiệu đƣờng bộ QCVN 41:2016/BGTVT ban hành kèm theo Thông tƣ số 06/2016/TT-  
BGTVT ngày 08/04/2016 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông vận tải.  
Luật Giao thông đƣờng bộ là một trong những môn học quan trọng của chƣơng  
trình đào tạo lái xe ô tô. Môn học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản  
về Luật Giao thông đƣờng bộ, hệ thống báo hiệu đƣờng bộ và phƣơng pháp xử lý các tình  
huống khi tham gia giao thông.  
Đây là giáo trình khung để đào tạo lái xe ô tô, có thể sử dụng cho giáo viên và học  
viên của các cơ sở đào tạo lái xe.  
Để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn cho những lần tái bản sau, rất mong bạn  
đọc tham gia góp ý.  
Ý kiến đóng góp xin gửi về Tổng cục Đƣờng bộ Việt Nam, Ô D20 đƣờng Tôn Thất  
Thuyết quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.  
TỔNG CỤC ĐƢỜNG BỘ VIỆT NAM  
6
PHẦN I  
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƢỜNG  
BỘ  
Luật Giao thông đƣờng bộ đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt  
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13-11-2008, có hiệu lực thi hành từ ngày 01-  
07-2009. Luật Giao thông đƣờng bộ năm 2008 bao gồm 8 chƣơng với 89 điều. Giáo trình  
này trích dẫn những điều liên quan đến nội dung đào tạo ngƣời lái xe ô tô.  
CHƢƠNG I  
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG  
1.1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH  
Luật Giao thông đƣờng bộ quy định về quy tắc giao thông đƣờng bộ; kết cấu hạ  
tầng giao thông đƣờng bộ; phƣơng tiện ngƣời tham gia giao thông đƣờng bộ; vận tải  
đƣờng bộ và quản lý nhà nƣớc về giao thông đƣờng bộ.  
1.2. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG  
Luật Giao thông đƣờng bộ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao  
thông đƣờng bộ trên lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  
1.3. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ  
Các từ ngữ trong Luật Giao thông đƣờng bộ đƣợc hiểu nhƣ sau:  
1. Đường bộ gồm đƣờng, cầu đƣờng bộ, hầm đƣờng bộ, bến phà đƣờng bộ.  
2. Công trình đường bộ gồm đƣờng bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đƣờng bộ, đèn tín  
hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đƣờng, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột  
cây số, tƣờng, kè, hệ thống thoát nƣớc, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công  
trình, thiết bị phụ trợ đƣờng bộ khác.  
3. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đƣờng bộ, bến xe, bãi đỗ  
xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đƣờng bộ phục vụ giao thông và  
hành lang an toàn đƣờng bộ.  
4. Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đƣờng bộ đƣợc xây dựng và  
phần đất dọc hai bên đƣờng bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đƣờng bộ.  
5. Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đƣờng bộ, tính từ  
mép ngoài đất của đƣờng bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đƣờng bộ.  
6. Phần đường xe chạy là phần của đƣờng bộ đƣợc sử dụng cho phƣơng tiện giao  
thông qua lại.  
7. Làn đường là một phần của phần đƣờng xe chạy đƣợc chia theo chiều dọc của  
đƣờng, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.  
7
8. Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thƣớc giới hạn về chiều cao,  
chiều rộng của đƣờng, cầu, bến phà, hầm đƣờng bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi  
qua đƣợc an toàn.  
9. Đường phố là đƣờng đô thị, gồm lòng đƣờng và hè phố.  
10. Dải phân cách là bộ phận của đƣờng mà xe không chạy trên đó, đƣợc dùng để  
chia đôi mặt đƣờng thành hai phần chiều đi và về riêng biệt của các loại phƣơng tiện hoặc  
phân cách ranh giới giữa làn đƣờng xe cơ giới và xe thô sơ. Dải phân cách gồm loại cố  
định và loại di động.  
11. Nơi đường giao nhau cùng mức (sau đây gọi là nơi đƣờng giao nhau) là nơi hai  
hay nhiều đƣờng bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí  
giao nhau đó.  
12. Đường cao tốc là đƣờng dành cho xe ô tô và một số loại xe chuyên dùng đƣợc  
phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đƣờng bộ, có dải phân cách chia đƣờng cho  
xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đƣờng khác;  
đƣợc bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn  
thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.  
13. Đường chính là đƣờng bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.  
14. Đường nhánh là đƣờng nối vào đƣờng chính.  
15. Đường ưu tiên là đƣờng mà trên đó phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ  
đƣợc các phƣơng tiện giao thông đến từ hƣớng khác nhƣờng đƣờng khi qua nơi đƣờng giao  
nhau, đƣợc cắm biển báo hiệu đƣờng ƣu tiên.  
16. Đường gom là đƣờng để gom hệ thống đƣờng giao thông nội bộ của các khu đô  
thị, công nghiệp, kinh tế, dân cƣ, thƣơng mại - dịch vụ và các đƣờng khác vào đƣờng chính  
hoặc vào đƣờng nhánh trƣớc khi đấu nối vào đƣờng chính.  
17. Đường đôi Đường đôi là những đƣờng mà chiều đi và về trên cùng phần đƣờng  
xe chạy đƣợc phân biệt bằng dải phân cách (trƣờng hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không  
phải đƣờng đôi).  
18. Đường một chiều là đƣờng chỉ cho đi một chiều  
19. Đường hai chiều là những đƣờng dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng  
một phần đƣờng xe chạy mà không có dải phân cách.  
20. Đường bộ trong khu vực đông dân cư là đoạn đƣờng bộ nằm trong khu vực nội  
thành phố, nội thị xã và những đoạn đƣờng có dân cƣ sinh sống sát dọc theo đƣờng, có các  
hoạt động có thể ảnh hƣởng đến an toàn giao thông đƣờng bộ và đƣợc xác định bằng biển  
báo là đƣờng qua khu đông dân cƣ (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều)  
21. Phương tiện giao thông đường bộ gồm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng  
bộ, phƣơng tiện giao thông thô sơ đƣờng bộ.  
22. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô  
tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đƣợc kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai  
bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tƣơng tự.  
8
23. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp  
(kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho ngƣời khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại  
xe tƣơng tự.  
24. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và  
các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao  
thông đƣờng bộ.  
25.Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công  
dụng đặc biệt, bao gồm: Ô tô quét đƣờng, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê  
tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ giao thông, ô tô  
chuyên dùng loại khác nhƣ ô tô truyền hình, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-  
quang, ô tô phẫu thuật lƣu động.  
26. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phƣơng tiện giao thông đƣờng  
bộ và xe máy chuyên dùng.  
27. Trọng tải là khối lƣợng hàng hóa cho phép chuyên chở đƣợc xác định theo Giấy  
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng phƣơng tiên giao thông cơ  
giới đƣờng bộ.  
28. Tải trọng toàn bộ xe là tải trọng bản thân xe cộng với khối lƣợng chuyển chở.  
29. Người tham gia giao thông gồm ngƣời điều khiển, ngƣời sử dụng phƣơng tiện  
tham gia giao thông đƣờng bộ; ngƣời điều khiển, dẫn dắt súc vật; ngƣời đi bộ trên đƣờng  
bộ.  
30. Người điều khiển phương tiện gồm ngƣời điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe  
máy chuyên dùng tham gia giao thông đƣờng bộ.  
31. Người lái xe là ngƣời điều khiển xe cơ giới.  
32. Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ  
hƣớng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đƣờng bộ  
đi chung với đƣờng sắt.  
33. Hành khách là ngƣời đƣợc chở trên phƣơng tiện vận tải hành khách đƣờng bộ,  
có trả tiền.  
34. Hành lý là vật phẩm mà hành khách mang theo trên cùng phƣơng tiện hoặc gửi  
theo phƣơng tiện khác.  
35. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng,  
động vật sống và các động sản khác đƣợc vận chuyển bằng phƣơng tiện giao thông đƣờng  
bộ.  
36. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đƣờng có  
khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng, an toàn và an ninh  
quốc gia.  
37. Vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ để  
vận chuyển ngƣời, hàng hóa trên đƣờng bộ.  
9
38. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phƣơng tiện giao thông đƣờng bộ để  
thực hiện hoạt động vận tải đƣờng bộ.  
39. Cơ quan quản lý đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc  
chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân  
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân  
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân  
dân xã, phƣờng, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).  
1.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ  
1. Hoạt động giao thông đƣờng bộ phải bảo đảm thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu  
quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi  
trƣờng.  
2. Phát triển giao thông đƣờng bộ theo quy hoạch, từng bƣớc hiện đại và đồng bộ; gắn  
kết phƣơng thức vận tải đƣờng bộ với các phƣơng thức vận tải khác.  
3. Quản lý hoạt động giao thông đƣờng bộ đƣợc thực hiện thống nhất trên cơ sở  
phân công, phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa  
các bộ, ngành và chính quyền địa phƣơng các cấp.  
4. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đƣờng bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ  
chức, cá nhân.  
5. Ngƣời tham gia giao thông phải có ý thức tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc  
giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho ngƣời khác. Chủ phƣơng tiện và ngƣời điều  
khiển phƣơng tiện phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc bảo đảm an toàn của  
phƣơng tiện tham gia giao thông đƣờng bộ.  
6. Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đƣờng bộ phải đƣợc phát hiện, ngăn  
chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.  
1.5. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM  
1. Phá hoại đƣờng, cầu, hầm, bến phà đƣờng bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo  
hiệu, gƣơng cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nƣớc và các công trình, thiết bị khác thuộc  
kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.  
2. Đào, khoan, xẻ đƣờng trái phép; đặt, để chƣớng ngại vật trái phép trên đƣờng;  
đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đƣờng; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra  
đƣờng; mở đƣờng, đấu nối trái phép vào đƣờng chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép  
đất của đƣờng bộ, hành lang an toàn đƣờng bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển  
trái phép hoặc làm sai lệch công trình đƣờng bộ.  
3. Sử dụng lòng đƣờng, lề đƣờng, hè phố trái phép.  
4. Đƣa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật  
và bảo vệ môi trƣờng tham gia giao thông đƣờng bộ.  
5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ  
thuật của xe khi đi kiểm định.  
6. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.  
10  
7