Giáo trình Điều động tàu

Li gii thiu  
An toàn cho con người, con tàu, hàng hoá và môi trường bin là mt trong nhng  
mc đích cao nht ca người sĩ quan Hàng hi. Lch sngành Hàng hi thế gii đã  
cho thy rt nhiu vtai nn thm khc xy ra trên bin mà nguyên nhân chyếu là  
do thiếu sót ca người điu khin tàu. Trong nhng thiếu sót đó thì sai lm do điu  
động tu chiếm mt phn ln.  
Để nâng cao khnăng điu khin tàu cho người sĩ quan Hàng hi, thì trước hết  
phi trang bị đầy đủ các kiến thc về điu động tàu cho sinh viên ngành điu khin  
tàu khi đang hc trong trường. Bng nhng kinh nghim thc tế và quá trình ging  
dy lý thuyết điu động, Tiến sĩ, thuyn trưởng Nguyn Viết Thành cùng các ging  
viên bmôn điu động tàu, khoa điu khin tàu bin, trường Đại hc Hàng hi Vit  
Nam đã rt cgng hoàn thành cun sách này làm tài liu ging dy chyếu môn hc  
điu động tàu cho sinh viên khoa điu khin tàu bin ca trường.  
Cun sách đã được sgóp ý ca nhiu thuyn trưởng lâu năm trong nghvà có  
stham kho các tài liu trong và ngoài nước. Cun sách đã được cp nhp các kiến  
thc mi và sẽ được bsung hàng năm nhng tiến bca khoa hc kthut trong  
ngành Hàng hi. Mc dù hết sc cgng trong quá trình biên son nhưng cun sách  
chc chn scòn nhiu thiếu sót. Chúng tôi rt mong có sự đóng góp ý kiến ca các  
bn đồng nghip để cun sách ngày càng hoàn thin hơn.  
Mi ý kiến xin gi về địa ch:  
Bmôn Điu động tàu, khoa Điu khin tàu bin, trường Đại hc Hàng hi Vit  
Nam. E-mail: Vimarudeck@vnn.vn.  
Xin chân thành cm ơn.  
Bmôn Điu động tàu  
MC LC  
Trang  
Tính năng điu động tàu  
Chương 1  
1.1  
7
Khái nim Về điu động tàu  
Các YếU TTRONG điu động tàu  
7
7
1.2  
Tc độ tàu  
1.2.1  
1.2.2  
7
9
Các khái nim vtc độ  
Các phương pháp xác định tc độ tàu  
1.2.3  
1.2.4  
10  
Chuyn động ca tàu trên mt nước  
Tính năng ca bánh lái  
Lc ca bánh lái  
11  
15  
15  
1.3  
1.3.1  
Tác dng ca bánh lái khi tàu chy ti  
Tác dng ca bánh lái khi chy lùi  
1.3.2  
1.3.3  
16  
17  
nh hưởng hình dng bánh lái đến lc bánh lái  
1.3.4  
1.3.5  
1.4  
1.4.1  
1.4.2  
1.4.3  
1.4.4  
17  
Xác định góc blái  
18  
19  
19  
chuyn động quay trca tàu  
Định nghĩa và quá trình quay trca tàu  
Các yếu tca vòng quay trở  
Tâm quay và vtrí ca nó  
21  
25  
25  
Các yếu tố ảnh hưởng đến quay trđánh giá tính năng  
điu động từ độ ln vòng quay tr.  
Xác định vòng quay trca tàu  
1.4.5  
1.5  
26  
28  
Chân vt và tác dng ca nó trong điu động tàu  
Lc đẩy phát sinh khi chân vt quay  
1.5.1  
1.5.2  
1.5.3  
1.5.4  
28  
30  
31  
33  
Các dòng nước sinh ra khi chân vt qua  
Hiu ng chân vt ti đặc tính điu động tàu  
Mi tương quan ca chân vt đối vi sthay đổi chế độ  
hot động ca máy tàu  
1.5.5  
36  
36  
nh hưởng phi hp gia bánh lái và chân vt ti sự điu  
khin tàu  
Tính năng dng tàu Quán tính ca tàu  
1.6  
Các đặc tính dng tàu  
1.6.1  
1.6.2  
1.6.3  
36  
37  
39  
Quán tính ca tàu  
Nhng bin pháp nâng cao hiu quhãm tàu  
1
Điu động tàu nhiu chân vt  
1.7  
1.8  
40  
Điu động tàu nhiu chân vt  
Điu động tàu có chân vt mn  
1.7.1  
1.7.2  
40  
42  
43  
43  
45  
Chân vt biến bước  
Điu động tàu có chân vt biến bước  
1.8.1  
1.8.2  
Nhng chú ý khi sdng chân vt biến bước, phân loi  
chân vt biến bước  
Ưu nhược đim ca chân vt biến bước  
1.8.3  
45  
46  
46  
46  
Tự động hóa quá trình điu động tàu  
1.9  
Xu thế phát trin và mc đích tự động hóa  
1.9.1  
1.9.2  
Tự động hóa quá trình điu khin máy chính và chân vt  
Mt shthng tự động hóa quá trình lái tàu  
1.9.3  
47  
48  
các yếu tố ảnh hưởng ti đặc tính điu động tàu  
Chương 2  
nh hưởng ca ngoi lc  
2.1  
48  
48  
nh hưởng ca các điu kin khí tượng thuvăn  
2.1.1  
nh hưởng ca khu vc nước hn chế và lung lch  
nh hưởng do nông cn và bin pháp phòng tránh  
Tính năng quay trtrong vùng nước nông  
Hin tượng hút nhau gia hai tàu  
2.1.2  
2.1.3  
2.1.4  
2.1.5  
51  
52  
55  
55  
59  
nh hưởng do hình dáng thiết kế và tư thế ca tàu  
2.2  
Cu trúc hình dáng  
Thiết kế  
2.2.1  
2.2.2  
2.2.3  
59  
60  
61  
nh hưởng do nghiêng, chúi  
Chương 3  
Sdng neo trong điu động  
62  
62  
62  
La chn khu vc neo đậu  
3.1  
Nhng điu kin tng quát khi la chn đim neo  
3.1.1  
3.1.2  
Chn phương pháp neo tàu  
lc gica neo  
63  
64  
3.2  
3.3  
Tính năng gica neo  
3.2.1  
3.2.2  
3.2.2  
64  
64  
65  
Lc gica neo và cht đáy  
Gii hn gitàu theo ln neo và các chú ý khi sdng neo  
Điu động neo tàu bng mt neo  
Điu động neo tàu bng mt neo  
66  
66  
3.3.1  
2
điu động neo tàu hai neo  
3.4  
3.5  
66  
66  
67  
Tư thế con tàu khi neo hai neo  
3.4.1  
3.4.2  
Các phương pháp điu động neo tàu bng hai neo  
Sdng neo trong điu động  
70  
70  
72  
Sdng neo khi vào hoc ra cu, phao  
Sdng neo trong các trường hp khác  
Điu động tàu ra vào cu, phao  
3.5.1  
3.5.2  
Chương 4  
77  
4.1  
Điu động tàu tiếp cn đim buc và hành trình trong cng  
Các yêu cu chung và nguyên tc cơ bn khi cp cu  
Cp cu bng mũi vào trước  
77  
77  
82  
83  
83  
4.1.1  
4.1.2  
4.1.3  
4.1.4  
Cp cu bng đuôi vào cu trước  
Cp cu ngược dòng  
4.1.5  
Cp cu xuôi dòng  
84  
85  
4.2  
Minh ha các trường hp cp cu  
Vào cu nước ngược  
4.2.1  
4.2.2  
4.2.3  
4.2.4  
4.2.5  
4.2.6  
4.2.7  
4.2.8  
4.2.9  
4.2.10  
85  
85  
85  
85  
86  
86  
87  
87  
87  
87  
Vào cu mn trái thi tiết êm  
Vào cu mn phi thi tiết êm  
Cp cu mn trái thi tiết tt có thneo ngoài  
Cp cu mn phi thi tiết tt neo ngoài  
Cp cu gió thi tbra  
Cp cu gió thi tngoài vào  
Cp cu ngược gió  
Cp cu gió thi tngoài vào (chếch mũi) ngoài vào  
Cp cu gió thi tngoài vào (chếch mũi) ngoài thneo  
mn ngoài  
Cp cu có kết hp thneo  
4.2.11  
4.2.12  
4.2.13  
4.2.14  
4.2.15  
88  
88  
89  
89  
89  
89  
Cp cu mn trái gió xuôi  
Cp cu mn phi gió xuôi  
Cp cu mn trái gió thi chếch lái ttrong cu ra  
Cp cu mn phi gió chếch phi trong cu ra  
Cp cu sdng tàu lai  
4.3  
Cp cu nhshtrca tàu lai  
4.3.1  
4.3.2  
89  
90  
91  
94  
Liên lc vi tàu lai  
Sdng tàu lai  
4.3.3  
4.3.4  
Tàu lai làm vic bng cách đưa dây lai qua lxô ma chính  
gia mũi / lái  
Cách buc dây tàu lai  
4.3.5  
95  
97  
97  
Điu động tàu trên bin  
Chương 5  
Điu động tàu trong ĐIU KIN thi tiết xu  
5.1  
3
Khái nim  
5.1.1  
5.1.2  
97  
97  
Quan hgia hướng đi vi hướng sóng gió và sự ảnh  
hưởng ca chúng  
Điu động  
5.1.3  
5.1.4  
99  
100  
101  
Các bin pháp làm gim nh hưởng ca sóng gió  
Điu động tàu trong bão  
5.2  
Nguyên nhân phát sinh bão  
5.2.1  
5.2.2  
5.2.3  
101  
102  
103  
Nhng triu chng ca bão  
Phương pháp xác định tâm bão và đườmg di chuyn ca  
bão  
Công tác chun bcho tàu chng bão  
5.2.4  
5.2.5  
106  
107  
Điu động tàu tránh gp bão nhit đới  
Điu khin tàu ra khi khu vc bão  
Điu động tàu trong băng  
5.2.6  
5.2.7  
109  
110  
112  
112  
112  
113  
113  
116  
116  
116  
116  
118  
118  
119  
điu động tàu trong tm nhìn xa bhn chế  
Khái nim và định nghĩa  
5.3  
5.3.1  
5.3.2  
5.3.3  
5.3.4  
Bin pháp điu động  
Các lưu ý  
Đồ gii tránh va bng Radar  
Chương 6  
Điu động tàu trong các tình hung đặc bit  
điu động tàu cu ngươì rơi xung nước  
Nhng yêu cu chung  
6.1  
6.1.1  
6.1.2  
Các phương pháp điu động cu người rơi xung nước  
điu động tàu cu thng  
6.2  
6.3  
Nguyên nhân và cách xác định lthng  
6.2.1  
6.2.2  
Các dng cxác định và chng thng, cách sdng chúng  
cu thng.  
Điu động tàu bthng  
6.2.3  
123  
123  
123  
124  
126  
126  
127  
129  
130  
Điu động tàu thoát cn  
Nguyên nhân tàu bcn  
6.3.1  
6.3.2  
6.3.3  
6.3.4  
6.3.5  
6.3.6  
6.3.7  
La chn vào cn và các tính toán chung vào cn  
Các lc tác dng lên tàu khi bcn  
Nhng tính toán cn thiết khi tàu bcn  
Các tính toán cn thiết cu tàu ra cn  
Các phương pháp tra cn  
Ra cn nhtrgiúp ca ngoi lc.  
Kết hp các phương pháp để đưa tàu ra cn  
Điu động tàu khi gp mt sscố  
Điu động tàu khi bhohon  
6.3.8  
133  
133  
133  
133  
134  
134  
6.4  
6.4.1  
6.4.2  
Điu động khi tàu bnghiêng  
lai dt trên bin  
Chương 7  
7.1.  
Gii thiu công tác lai dt  
4
7.1.1  
7.1.2  
Gii thiu các phương pháp lai dt  
ưu nhược đim ca lai dt  
Cơ slý thuyết ca lai kéo  
Các yêu cu chung  
134  
136  
136  
136  
7.2  
7.2.1  
7.2.2  
Dao động ca tàu lai và blai  
Tính toán tc độ lai kéo và độ bn ca dây lai  
Tính toán lc cn  
136  
137  
137  
7.3  
7.4  
7.3.1  
dây lai, cách la chn, buc dây lai  
Các loi dây lai và các kiu ni dây lai  
La chn dây lai  
139  
139  
140  
140  
140  
141  
141  
141  
7.4.1  
7.4.2  
Điu động tàu lai kéo và các chú ý  
Buc dây lai  
7.5  
7.5.1  
7.5.2  
7.5.3  
7.5.4  
Chun bđưa dây lai  
Điu động và các chú ý khi lai kéo  
Hin tượng dao động khi lai dt  
143  
146  
Phn phlc I  
Phn phlc II  
5
Chương 1  
Tính năng điu động tàu  
1.1. Khái nim Về điu động tàu  
Điu động tàu là vic thay đổi hướng đi hay tc độ dưới tác dng ca bánh lái, chân vt và  
các thiết bkhác nhm tránh va an toàn, tiếp cn mc tiêu, thneo, buc tàu, trong nhiu hoàn cnh  
và các tình hung khác nhau, đặc bit là khu vc cht hp, nông cn, khi tm nhìn xa bhn chế...  
Năng lc để điu khin mt con tàu, đặc bit là nhng vùng nước bhn chế là mt trong  
nhng yêu cu cao nht đòi hi các knăng thành thc ca người đi bin. Không mt thuyn trưởng  
hay mt sĩ quan hàng hi trên bt kcon tàu nào có thxem như mình có đầy đủ năng lc vhàng  
hi trkhi ông ta có thể điu khin con tàu ca mình đảm bo an toàn.  
Kinh nghim lâu năm là cn thiết cùng vi năng lc ca bn thân để người điu khin tàu có  
thtính toán thc hin vic điu động con tàu ca mình phù hp vi thc tế. Có thnói điu khin  
tàu là mt nghthut phi tri qua hc tp và thc hành mà có được.  
Nguyên lý cơ bn ca kthut điu động các tàu là như nhau, nhưng đối vi tng con tàu  
khác nhau thì có các đặc đim riêng. Không tháp dng mt cách máy móc kthut điu động mt  
con tàu nhvi mt con tàu ln hoc mt tàu khách vi mt tàu hàng. Ngoài ra cùng mt con tàu  
nhưng vi các điu kin thi tiết, khí tượng thuvăn khác nhau thì vic điu khin nó cũng skhác  
nhau. Không mt cun sách đơn lnào có khnăng bao trùm tt ccác vn đề mà người đi bin sẽ  
bt gp khi điu động tàu, cũng không thcó bt kmt thiết bkthut đơn lnào phù hp vi  
mi điu kin thc tế xy ra. Điu động tàu là mt công vic uyên bác, nhvào đó để người điu  
động có thể đưa ra mt chui các kinh nghim, xây dng nên các kxo cn thiết khác.  
Các con tàu đang được thay đổi theo thi gian, kích thước trung bình ca các con tàu đã  
được tăng lên. Nhng con tàu chxe ô tô và các tàu du khng lkhông thể đưc đối xnhư nhng  
con tàu nhchhàng thông thường. Trong lĩnh vc điu động tàu, mi con tàu đòi hi có mt sự  
quan tâm riêng. Vi người điu khin tàu, mi tình hung điu động li là mt ththách mi.  
1. 2. Các YếU TTRONG điu động tàu  
1.2.1. Tc độ tàu  
Tc độ tàu là mt đại lượng đặc trưng cho schuyn động ca con tàu. Vmt toán hc thì:  
S dS  
V = lim  
=
,
(1.1)  
t0  
t  
dt  
Trong  
V :T  
S : Quãng đường con tàu di chuy  
t : Th i gian (giây).  
độ tàu là m t trong nh  
hoàn thành m  
ượng t độ).  
độ tàu là hình chi  
ng tr c d c tàu.  
Con tàu chuy  
c c n và chuy  
đ
ó:  
c độ tàu (m/giây).  
n được (m).  
T
c
u
ng đặc tr  
ư
ng c  
ơ
b
n quan tr  
ng trong các y  
ế
c
u tố đ  
i
u
động. K  
ết  
qu  
l
t
đ
i
động ph  
thu c r t nhi  
u vào độ chu  
n xác tính toán t  
độ (t  
c là vi ước  
c  
c  
T
c
ế
u ca véc-tơ tc độ chuyn động ca tàu trên hướng song song vi  
m
t ph  
n
động được ph  
động được v  
ng bi u th c:  
Nhd = V Rth ,  
i nhờ  
l
c
đẩy c  
n thiết c  
a hệ động lc sinh ra và duy trì để  
thắ  
ng s  
n
i vn t  
c V. Công su  
t này c  
a máy g  
i là công su  
t hi  
u
dụ  
ng (Nhd) và được tính b  
(1.2)  
Trong  
V :T  
Rth : L  
Do có s  
n công su  
u ích , ta có :  
đ
c
ó:  
độ tàu  
c c n chuy  
n hao qua các khâu truy  
t hi u d ng. T gi a công su  
n động tng hp  
tổ  
n
động t  
i chân v  
t nên công su  
t th  
c t  
ế
c t  
(N), g  
ế
c
a máy ph  
i  
l
h
n h  
ơ
số  
t hi  
u d ng và công su  
t th  
i là hsố  
η
7
Nhd  
N
V.R  
η =  
N =  
,
η
H
s
h
u ích này ph  
a chúng. Các tàu hi n nay có η =0,65÷0,80 (lo  
c c n chuy động t ng h p (Rth ) ph thu  
ng ki n trúc, t gi a các kích thước, v n t  
sóng, gió, ma sát c a nước. L c c n chuy động toàn ph  
được xác định b ng bi u th c sau:  
Rth = Rmasat + Rsong + Rhinhdang + Rnhora + Rgio  
thu  
c vào ki  
u
động c  
ơ
và chân v  
i 1 chân v  
c kích thước, hình dáng, m  
c tàu và s c c n c a môi trường bên ngoài  
n khi tàu  
t, tr  
t); η =0,6÷0,7 (lo  
n nước, di  
ng thái k  
thu  
t và chế độ làm  
i 2 chân v t).  
n tích  
vi  
c c  
Lự  
n
thượng t  
nh  
ế
l
ư
n
đ
ã chuyn  
động  
n
định  
,
(1.3)  
(1.4)  
ρV 2  
Trong  
Th c t  
đ
ó Rn  
= Rmasát + Rsóng + Rhình dáng + Rnhôra  
=
.  
ξ
2
ế, l  
c c  
n t ng h p chính b ng ng l c trên cáp kéo khi lai kéo tàu  
đ
i vớ  
i vn t  
c V.  
Trong bi u th  
c (1.4) thì:  
thuỷ động c  
ξ
- Hệ  
s
a lự  
c c  
n toàn phn là hàm c  
a các h  
số  
Frut - Fr , Renon - Re  
.
Vớ  
i
gL3  
V
V × L  
Fr =  
, trong  
đó  
: H nh động c a nướ  
s
t
c
;
Re =  
Re = Fr .  
γ
γ
γ
gL  
(m2/giây)  
ρ
- t  
- Di  
tr  
ng c  
a nước (t/m3) , v - v  
t ngâm nước c  
u dài tàu (m).  
Frut được coi như đặc tr  
này được xác định nh sau:  
Fr 0,25 : Cho các tàu ch  
Fr = 0,25 0,40: Cho các tàu ch  
Fr 0,40 : Cho các tàu có t độ cao  
Ví d  
n t  
c tàu (m/s)  
n tích b  
m
a tàu (m2).  
L - Chi  
Ch  
s
ư
ng c  
a tc độ tương đối để xác định mc độ cao tc ca tàu.  
Ch  
số  
ư
y chậ  
m
÷
y trung bình  
>
c  
: M  
20×1852,25  
3600× 9,81×200  
t tàu có chi  
u dài 200m và t  
c  
độ 20 h  
i lý/gi  
thì ch  
số  
Frut là:  
Fr =  
= 0,23  
Nh  
nhanh hay ch  
ch m khi tàu  
tàu ch hàng thông thường, tàu d  
ư
v
y con tàu này được coi là tàu ch  
m còn ph thu c vào lo i tàu. Ch  
ó là tàu ch khách hay tàu quân s  
u... và là tàu có t  
y ch  
ng h  
, nh ng nó được coi là tàu có t  
m (Fr<0,25), nh  
ư
ng l  
ư
ư
u ý là trên th  
c t  
ế
t
c
độ  
n t độ 20 n  
c
ơ
nh  
ví d  
trên được coi là  
độ cao khi nó là  
đ
ư
c  
c  
độ trung bình khi nó là tàu Container.  
1.2.2. Các khái nim vtc độ  
độ tàu tương ng v  
Chế độ máy  
T
c  
i các chế độ ho  
t
động xác định c  
thu t c a tàu theo t  
120%  
a máy.  
T
c  
độ  
k
c  
độ đnh mc (Vdm)  
Kh  
t máy  
Trung bình máy  
Ch  
Th  
n cp  
: 110  
÷
Hế  
: 100%  
: 70  
: 40  
: 20  
÷
÷
÷
75%  
45%  
30%  
m  
t ch  
Đối v  
trong nh ng hoàn c  
tr ng ho động c a máy chính.  
động, con tàu sẽ đạt t  
c vào lo i máy. B ng sau  
động.  
m  
i
động cơ đi-ê-zen, t  
c  
độ chy trong trường hp khn cp (Emergency) cháp dng  
nh đặc bi t, nh  
ư
ng th i gian không được phép để lâu vì sẽ ảnh hưởng đến tình  
t  
Khi chuy  
n
c  
độ  
lớ  
n nht theo theo yêu c  
u sau m  
t kho  
n
ng th  
đổi các nc  
i gian  
nht  
định tùy thu  
đây cho ta bi  
ế
t th i gian t i thi  
u  
để chuy  
tc  
độ trong  
điu  
Lo i tàu  
Thi gian chuyn đổi các nc tc độ (giây)  
8
Stop đế  
i h  
30  
n
T
i h  
đến Stop  
30 60  
ế
t
T
i h  
ế
t
Lùi h  
đến Stop  
30 60  
ế
t
Lùi h  
đến T i h  
60 100  
10 15  
đổi t độ máy, ví  
Lùi h . Th c tế để  
y sang chế độ Lùi h  
n v chế độ lùi. Đặc bi  
gây nên xung l c l n làm gãy tr  
n sang chế độ lùi khi t độ  
ết  
T
20  
ết  
đến Lùi h  
60  
10  
t th  
ế
t
ết  
Máy tua-bin h  
Máy i-ê-zen  
Nên nh  
ụ đối v i máy diezen c  
có thể đổi chi u quay m  
máy, chúng ta b t bu  
u ý khi tàu ang ch  
chân v t ho c làm h ng máy chính. Kinh nghi  
i c a tàu nh n m  
Lưu ý: Khi b  
n t ng t độ  
u khi n dù mu  
động các tàu l  
c t ng t độ  
ơi  
÷
÷
÷
100  
15  
i gian lý thuy  
n t chế độ “  
chế độ máy  
chế độ Stop  
độ cao, n u lùi đột ng  
m cho th  
÷
÷
đ
3  
2
2  
÷
÷
r
ng b  
ng trên  
đ
ây ch  
10 đến 15 giây để chuy  
t cách đột ng t t  
đưa máy v  
i t  
cho ta bi  
ế
ế
t
để chuy  
i h đế  
nh  
chuy  
n
c  
d
n từ  
T
ế
ư
t
n
ế
t”  
đang  
T
i hế  
t
v
ết”  
t  
c  
c ph  
i
rồ  
i m  
i có th  
lư  
đ
y v  
c
ế
t có th  
y ch  
a tàu  
động không nên cưỡng ép máy đạ  
đại ngày nay đều có chế độ  
ng không được (tr tàu quân s  
ang chở đầy hàng. Kinh nghi m th c t sau ây cho th  
ng 80.000 t n):  
sang chế độ i ch n ít nh  
sang chế độ i n a máy n ít nh t là 10 phút  
a máy sang chế độ i h t máy n ít nh t là 10 phút ho  
được h n m t n a t độ i h t bình thường, ví dụ ở trường h  
nên chuy  
c  
tớ  
hơ  
t n  
đầu ti  
, t ng n  
a t  
ế
c
độ  
n hành  
c m  
t
i h  
đ
ết bình thường c  
đ
ó.  
t  
i
u  
t
đến t  
b
c
độ cao ngay,  
o v , do v  
). Đặc bi t khi  
đối v  
mà c  
ngườ  
đ
vi  
i
ă
c
t
t
t. Các máy hi  
n  
y  
đ
iề  
n
đạt ngay được t  
c  
độ cao c  
ũ
i
u
n và các tàu  
đ
ế
đ
y
i  
ă
c
c
a m  
t tàu c  
i th t ch  
i ch  
i n  
đạ  
Panamax (kho  
-T  
-T  
-T  
c
ơ
chế độ “  
chế độ “  
chế độ “  
T
T
T
m
Tớ  
m  
c
t là 5 phút  
m  
T
c
t
T
c
ế
t
c
c phi chcho  
đến khi t  
kho ng 8 n  
-T  
độ tàu  
đ
ã
ơ
ế
p này là  
.
chế độ “  
T
i hết máy  
sang chế độ Run up  
hay còn g  
i là chế độ ch  
y bi  
n  
Navigation  
full  
c
n ít nh  
t là 30 phút, và thường ph  
i sau 1 gi vòng tua chân v  
t m  
i
n
định  
chế độ chy  
bi n.  
Hi u su  
t lùi và t  
độ xu t xưởng là t  
độ thu t là t  
thu t c a máy chính.  
m v độ khai thác: t  
được ghi rõ trong các h đồng thuê tàu (charter party), theo  
tàu s cho phép h i t độ cao nh t mà con tàu có thể đạ  
được phân ra hai trường h p: khi không hàng (ballast) và khi đầy hàng (laden), áp d  
không quá c p 4, hay còn g i là u ki Calm sea speed  
độ kinh t là t độ mà lượng tiêu hao nhiên li  
a trên tác động thu n l i c a các u ki n ngo i c nh nh  
độ nh nh t là t độ khi vòng quay chân v c th  
ng u khi n b ng bánh lái được g i là t c ti  
n chú ý t độ c ti u này còn ph thu c vào n ngo  
y và tình tr ng k thu t c a máy.  
Khi t ng t độ bên ngoài thân v  
i s xu t hi n sóng ngang, lái h  
sóng, các tàu ngày nay thường có c u trúc m  
1.2.3. Các phương pháp xác định tc độ tàu  
Để xác định chính xác t độ tàu, người ta thường s  
trường th n tuân theo m t s yêu c u sau ây:  
Gió không quá c p 3 (Beufort) (kho ng 5,2 m/giây).  
Sóng không quá c p 2 (kho ng 0,75m).  
Không nh hưởng c a nông c n, ngh a là độ sâu n  
ng cho các tàu c  
i khác nhau, khi lùi thường kém t  
độ ch y t i trên trường th  
a tàu được xác định vào t  
i m  
nh  
ng chu k  
t n  
c máy.  
T
T
c
độ  
c
m bàn giao tàu sau khi  
đ
óng.  
c  
k
c  
củ  
khai thác tàu, d a trên tình  
tr  
ng v  
tàu và k  
ậ ủ  
Khái ni  
t
c
c  
độ khai thác bình thường c  
ó ch  
a m  
t con tàu theo yêu c  
thu n v i người thuê  
đựơc. T độ này  
ng khi gió  
u  
p
đ
tàu tho  
khai thác con tàu v  
c  
t
c  
điề  
n  
.  
T
c  
ế
c  
u ch  
y trên m  
các dòng h  
p nh t có th  
u cho phép. Vmin = (0,10  
i c nh tác động nh sóng, gió,  
t hướng nào  
đó là nhỏ  
nh  
t, d  
điề  
ư
i l  
ư
u, sóng, gió...  
mà t ó tàu không  
0,20)  
T
c  
c  
t
mứ  
i đ  
m
t kh  
Vdm , c  
dòng ch  
nă  
đ
i
c
c
độ  
c
÷
c
đ
iu ki  
ư
c
ậ ủ  
ă
tàu s  
sóng s  
i qu lê cho phép t  
xu  
t hi  
xu  
n các sóng ngang và d  
t hi  
m gi  
ng 3  
c lan truy  
n ph  
c c n c  
÷ 5% .  
c
a
tạ  
p,  
mũ  
ũ
n phân tán. Nh  
m s  
ă
ng t độ kho  
c
c
dng trường th. Nhm loi trsai s,  
c
đ
ĩ
ơ
i th  
ph  
i tho  
mãn:  
ng cho các tàu cva và  
(áp d  
lớ  
n) ho  
c  
2 (áp d  
H 4 B × d  
ở đây:  
H > 0,35V  
nh).  
9
H: Độ sâu khu v  
B : Chi u r ng c  
d : M n nước c  
V: T độ tàu (h  
độ tàu được xác định theo các m  
c th  
a tàu (m).  
a tàu (m).  
i lý/gi - knot).  
(m).  
c  
T
c  
c công su  
t c  
a  
động c  
ơ
máy chính nh  
ư
sau:  
50% công su  
74% công su  
85% công su  
t máy chính  
t máy chính  
t máy chính  
100% công su  
độ tàu có th  
ng chi  
Các m c tiêu nhìn th  
ng Radar.  
ng các h  
xác định t  
i ch y theo hướng ngược l  
t máy chính  
xác định b ng nhi  
u dài thân tàu (ném phao xu  
y theo phương pháp ng  
T
c
S
u phương pháp khác nhau nh  
ng bi để đo).  
m (ng m theo ch  
ư
:
d
n  
p t  
nhiên ho  
c thiên nhiên).  
B
B
thố  
ng định v  
vô tuy  
được xác định ít nh  
i). Ngoài ra còn ph  
ế
n nh  
ư
: GPS; LORAN  
t là 2 l  
i xác định t  
tàu óng m  
i 40%, 50%, 70%, 85% công suấ ủ  
C; ...  
Các l  
ó, sau  
n th  
c
độ đề  
u
n (ch  
y trên 1 hướng thu  
độ tàu t i các  
i, người ta còn xác định t  
t c a máy chính).  
n tiệ  
n nào  
đ
đ
ó l  
c
đi  
u ki  
n tàu  
đầy hàng và khi tàu không hàng (laden or ballast). Khi th  
đ
c  
độ i m t s c công su t máy (ví d độ  
t
nấ  
t
c  
t
1.2.4. Chuyn động ca tàu trên mt nước  
1. 2.4.1.Tính chuy động:  
Kh ng con tàu th  
độ đ định do h th  
Để đơn gi n, xét con tàu chuy  
chân v t t o ra , được th  
n
n
ã
ă
ng được s  
c t  
c c  
n c  
a nước, gió và chuy  
i là tính chuy  
n trên m  
u th c:  
n
n
động được trên m  
động c a tàu.  
ng c  
t nước vi  
m
t t  
c
ng động l  
o ra được g  
n
động t  
nh ti  
ế
t nước dưới tác d  
a l  
c phát  
(1.5)  
động do máy  
hi  
n qua bi  
dv  
dt  
.
P
=
M
+
Rth  
e
Trong  
đ
ó M là kh  
ó:  
c phát động c  
- Kh i lượng c a tàu (Kg);  
Rth - L c c n chuy động t ng h  
- Lượng r ước c a tàu (Kg);  
- H ượng dãn nước c a tàu, K =0 khi t  
động giá tr a nó được xác định bàng th  
c dài theo hướng tr c c  
a tàu (m/s2).  
i lượng ca tàu và được tính theo công thc: M = (1+ K) D  
Trong  
đ
P
- L  
a máy (N);  
e
M
n  
p lên con tàu (N);  
D
K
n
s
l
u  
đứng yên trên mt nước, K scó giá trkhi  
tàu chuy  
n
c
c nghi m.  
dv  
- Gia t  
dt  
Do  
đ
ó phương trình chuy  
Rth  
động  
c phát động c  
n
động c  
a tàu có th  
biu thdưới dng sau:  
dv  
P
=
M
,
(1.7)  
d
dt  
Khi tàu  
đ
ã chuy  
n  
n
định th  
ng đều thì thành ph  
n quán tính c  
a l  
c c  
n b  
trit tiêu  
dv  
M
=
0 . Khi  
đ
ó l  
a máy (Pe) s  
cân b ng v  
i l c c n t ng h  
p.  
dt  
1.2.4.2. Tính  
Là tính n  
ng tính n ng c  
định trên hướng  
ng quay tr  
đ
i
u khi  
ng hàng h  
n c a tính  
n
được (còn g  
i c a con tàu, cho phép nó chuy  
u khi n là:  
i là tính nghe lái):  
ă
đ
n
động v  
i mộ  
t quỹ đạ  
o
đ
ã
định.  
Nhữ  
ă
ơ
b
i
Tính  
n
đi  
Tính n  
ă
10  
Hai tính n  
khó kh n khi đổi hướng ho  
tính quay tr quá m c s làm khó kh  
p này bánh lái ph i ho  
i tàu mà nh ng nhà thi  
y bi n) ho c tính n  
ă
ng này có xu hướng đối l  
c quay tr , ngh  
n cho vi  
c m đảm b  
ĩ
p nhau, n  
a là làm gi  
ế
u con tàu có tính  
n
định trên hướng  
. Ngược l i, n u con tàu có  
định trên hướng cố định, trong trường  
đi tt sẽ  
ă
ă
m tính quay tr  
ế
c gi  
tàu  
n
h
h
lo  
ch  
t
động liên t  
t k có th  
t nh  
i
o gi  
ướng được. Tu  
định hướng  
y trong sông, các tàu lai...  
theo yêu c  
u c  
a tng  
ế
ế
cho ra đời các con tàu có tính  
n
đi t  
t (các tàu  
ă
ng quay tr  
t
ư
các tàu ch  
1.2.4.3.Tính  
n  
định trên hướng  
đi:  
Tính  
n
định trên hướng  
đ
i là kh  
n
ă
ng con tàu gi  
c khi ch thông qua m  
động trong m u ki n th  
i vùng nước nông ho c sâu.  
định hướng nh hưởng đến các đặc tính lái tàu, tùy theo m  
i khi ang quay và s thay đổi t độ quay c a nó khi ang ch  
tính định hướng c a tàu theo các cách khác, th  
được b ng cách để cho tàu tr i qua m t lo động dích d  
nguyên hướng chuy  
t góc lái r t nh  
i ti t nh khi bi  
n
động th  
. Nguyên lý này là  
động ho c bin  
ng đã cho  
khi không có s  
t bu đối v  
êm, c ng nh trong m  
Tính  
được ch n m  
tham gia c  
a người lái ho  
b
c
i con tàu khi chuy  
n
i  
điề  
ế
ư
n
ũ
ư
ũ
n
i l  
c
độ mà con tàu có th  
y t i n để bánh lái  
độ  
đ
c  
đ
ếu  
tính  
s
không. Quan sát th  
y
động h  
c về  
n  
mc  
n
định hướng mà con tàu đạ  
t
t  
đ
i
u  
c  
(ki u ch  
Z).  
t con tàu có th  
không mà tàu v  
không mà con tàu quay v  
tính định hướng trung tính khi nó ti  
ướng hi n th i cho đến khi có các ngo  
ho c là gi m t độ quay khi bánh lái  
Tính định hướng c a tàu r  
lái tàu v i m độ thay đổi nh  
Ph  
định trên hướng  
khi nó không  
thường đối v  
nh ng lo i tàu này, đặc bi  
tàu được thi  
ngang phía trướ  
M
có tính  
ế
n
định hướng dương ho  
thì con tàu ó có tính  
ng lên thì nó có tính  
c quay v i t độ quay hi  
c tác động vào. Nó không có khuynh hướng ho  
c âm ho  
định hướng dương. N  
định hướng âm. M  
n t i ho c ti p t  
c trung tính. Khi bánh lái để  
u bánh lái để  
t con tàu có  
c n m trên  
c là t  
số  
số  
n duy trì th  
ng th  
đ
n  
ế
i t  
c  
độ quay tr  
p t  
i l  
trí s  
t quan tr  
a bánh lái  
n trong m t th  
i m  
i kh  
t tàu trung bình. Để các góc lái l  
t là trong các vùng nước b  
có hình dáng béo h n, đặc bi t là các tàu m  
đầ đặn thì tính định hướng âm tr nên ph bi  
chúi s làm thay đổi toàn bộ đặc tính riêng c  
ướng dương. Độ chúi thay đổi làm thay đổi hình dáng đường nước c  
tích m t c t ngang l n nh t chìm dưới nước. Vì lý do này, b t k con tàu nào mà chúi m  
tính định hướng âm và ngườ i bi n nh n th y r ng đặ m c a m t con tàu có tính  
gi ng nh nh ng tàu chúi m i. Để đầu quay m t con tàu nh y c n nhi u th  
thường l , c n ph để góc lái r t l n và lâu h để ch n l i vi c quay ó. Khi con tàu không tuân  
theo người lái, hãy chú ý!  
Tính định hướng dương rõ ràng là m  
u tàu có k t c u v n không có tính định hướng, do  
tình tr ng này. T t h n là nên dự đoán đặc tính c a tàu mình c  
tiêu, khi mà tính n lái được xem nh là m t ch c n ng c a tính  
định hướng áng chú ý khi m n nước và độ chúi thay đổi, do các tàu  
tích thường b dìm m i nên nó có s thay đổi l n, u này đặc bi t quan tr ng  
ng này thay đổi nên ph i xem xét c n khi thay đổ độ chúi cho tàu lúc đến c ng.  
định hướng th hi n:  
ng lên khi m n nướ  
t
ă
n
n
ế
c
ế
h
ă
ng  
ng  
c
vị  
không.  
n
ng khi ta hành trình trong lung hoc khi ta cgắ  
c
nh  
t c  
trên bi  
i gian dài h  
è lái. Có th  
c lu ng, cho dù t  
n h n và thường xuyên chú ý là yêu c  
n ch và khi có s thay đổi hướng. M  
ng ph n sau lái còn các m  
n h n.  
a con tàu và t  
a v  
n.  
i
để bánh lái  
góc l  
ơ
n
để ch  
không th  
độ quay là hoàn toàn bình  
để lái  
t s  
t c  
n vi  
c quay c  
a tàu không  
c quay c a tàu  
n  
đ
i, còn h  
ơ
n là để nó quay r  
i
đ
ch n vi  
n
i m  
định hướng trước khi nó r  
i tr  
ơ
c  
u  
hạ  
ế
ộ ố  
ế
t k  
ế
ơ
r
t  
c
y
ế
ơ
Khi tàu b  
o cho nó tính  
tàu, thay đổi các di  
đều có  
định âm  
i gian hơn  
n định  
h
n  
ũi  
n  
i
đ
c
điể  
n  
sẽ  
ư
ũ
b
t  
ư
vậ  
i  
ơ
n
đ
n
t tình tr  
ng mà ngườ  
ó chúng ta ph  
khi t mình  
định hướng.  
i
đ
i bi  
n
đ
ã quen thu  
i h t s c t nh táo v  
điu động và khi có hoa  
c tlâu.  
Nhiề  
ế
vố  
n  
đ
n  
ế
i  
ă
ơ
ư
ă
S
thay đổi tính  
n  
đ
béo, có h  
vì nh ng kh  
Tính  
s
béo th  
ũ
đi  
nă  
n th  
i
n
1. T  
2. Tr  
3. Tr  
4. Gi  
5. Gi  
ă
c
d
ưới ki tàu t  
n khi chi  
n khi l c c  
tích t  
a tàu t  
n tích các m t c  
ăng.  
nên dương nhi  
nên dương nhi  
u h  
u h  
ơ
ơ
u dài tàu t  
n t ng.  
ng.  
ng lên so v  
ăng.  
ă
ă
m xu  
m xu  
m xu  
ng khi h  
ng khi chi  
ng khi di  
s
béo th  
u r ng c  
ă
i chiu dài (t  
số  
L/B dài/r  
ng gi  
m).  
6. Gi  
t phía trước t  
ă
ng lên tương đối so v  
i di n tích các  
11  
m
t c  
t phía sau (khi tâm quay c  
đ
s
a tàu chuy  
được th  
ố ổ định phương hướng c  
u dài tàu.  
n v  
phía trước).  
Tính  
n
c
định trên hướng  
ánh giá qua ch  
i
hi n qua tính ch  
t c  
a tàu.  
ơ
b
n củ  
a nó là tính  
n định phương  
hướng và đượ  
đ
n
Đ
ây là m  
i quan h  
giữ  
a
độ dài  
củ  
a
đường  
E=  
đ
i hình sin và chi  
Sm  
(1.8)  
L
Trong  
E: Ch  
Sm: Độ dài đường  
L: Chi u dài tàu (m).  
Để xác định ch ố ổ  
thì n i th nghi  
đường hình sin, trong khi ch  
Sm c đường hình sin tương  
đ
ó:  
số ổ  
n
định trên hướng  
đ
i.  
đ
i hình sin (m).  
m
s
n
định trên hướng  
đ
i người ta ch  
độ ho  
hai bên v i m  
n chu n b trướ  
n m  
c quán tính tàu. Cho tàu ch  
t góc tu ý ta s thu đượ  
đồng h m giây và t  
c hi n nh sau:  
t ch p tiêu. T i th  
ý (thường 0100). Sau khi b  
lái, m i tàu s  
t góc 0 o ( giá tr  
góc  
i m t góc  
o. Sau m  
a quay v a ti n c đường ch p tiêu l  
0= - o ta l  
i b lái theo hướng ngược l  
đường ch p tiêu ta STOP đồng h m giây.  
i gian m t chu k tàu ch y theo đường hình  
c. Động tác này được l i l p l i t đến 6 l để lo  
i gian c a m t dao động hình sin hoàn ch nh trung bình, sau  
cho ta độ dài c a m đường hình sin hoàn ch nh. G i Sm độ dài c  
nh, ta có:  
Sm = Tm. Vt ,  
m chúng ta thu được s  
t trường th, nếu không có trường  
thử  
ơ
được ch  
n nh  
đồng th  
ng. Khi xác định c  
ó. Cách ti  
ư
n
ơ
i b  
i xác định t  
c
c
c  
y theo  
độ dài  
độ tàu  
y
lái v  
a
c
b
đã  
được xác định chính xác trướ  
Cho tàu ch y theo m t hướng nào  
lái sang m t bên v  
i góc lái o tu  
theo hướng b lái, t i th m m i tàu  
100, 200 ho c 300) thì ta chuy  
n bánh lái v  
tàu s nghe lái và ng i v  
ta b đồng h cho ch  
làm nh y cho t  
Giá tr th i gian đọc trên đồng h  
sin, đường này được g i là đường zích z  
u nhiên và để tìm th  
độ a tàu s  
c
đ
ế
n hành xác định được th  
ư
đ
ó, t t nh t là ch y theo m  
i
t
đ
l
i
t
m xác  
quay  
y b ng  
định, b  
ũ
i
điể  
ũ
đ
ã quay được m  
=
o có th  
phía ngược l  
-
t thờ  
i gian, m  
ũi  
m
ũ
phía b  
lái, khi tàu v  
ế
t  
n th nht  
m
y, khi tàu quay sang m  
i th m th ba khi tàu c  
m giây cho ta th  
t góc  
-ỏ  
i.  
Cứ  
ư
v
i
đ
iể  
t  
bấ  
b
p
đ
5
n  
i  
tr  
sai số  
ngẫ  
đó  
nhân v  
i t  
c
củ  
t  
a  
đường hình sin hoàn ch  
(1.9)  
Qua các l  
n thử  
nghi  
ư
phụ  
thu  
c hướng di chuy  
n c  
a t  
u vào góc b  
lái và th i gian như hình 1.1.  
(độ)  
(độ)  
0
-15  
0  
-10  
-50  
t (giây)  
Ä... Ä  
0
0
0
1
1
5  
3
50  
100  
150  
Chu kdao động (giây)  
Hình 1.1.  
nghi m th  
c ch y tàu sẽ đối x  
góc b lái n này và m  
ng, trường h p này ch  
Đ
y r  
ánh giá tính  
n
định hướng qua đường cong hình sin  
n này và m n kia m t góc nh  
c trung gian, được g i là zích z đối x  
n kia không b ng nhau ta s thu được m đường zích z  
ng cho các tàu có tính n ng động cao. T thự  
Qua th  
đường zích z  
ra, n u giá tr  
không đối x  
ng, nếu  
đặt bánh lái  
m
ư
nhau thì  
ng nhau qua tr  
c
ng. Ngoài  
ế
m
t
c  
s
d
ă
đ
iề  
u
c
12  
nghi  
ướng t  
Trong th  
không quá c p 3(B) và s  
t ph ng tr c d c không quá 2 độ đến 3 độ ở  
Ví d : Tàu X có chi u dài 136,4m, khi th  
i lý/gi = 7,2 m/giây, xác định được Tm = 149,7 giây. V  
Độ dài c  
m ta rút ra ch  
s
ố ổ  
7 thì  
c t , có th  
n
định hướng, n  
định hướng kém nh  
coi tàu có tính  
n b lái là không l  
ế
u ch  
s
ư
ố ổ  
ng tính quay tr  
định hướng t  
n h n 4 l  
i m n.  
nghi  
n
định hướng E = 8 thì con tàu  
đ
ó có tính  
n
định  
h
t. N u E  
ế
<
n
t
t.  
ế
ế
n  
t n  
u trong  
đi  
u ki  
n gió tác động  
lầ  
ơ
n trong 1 phút, cùng v  
i góc b  
lái kh  
i  
m
m
m
đặt giá tr  
y:  
nh Sm = 149,7 x 7,2 = 1.077,8m  
góc lái  
α
=
200 t  
c độ tàu Vt  
= 14 h  
a m  
t dao động hoàn ch  
Sm  
1077,8  
136,4  
Ch ố ổ  
s
n
định hướng E=  
=
=
7,9 8. Tc là con tàu này có tính n định trên  
L
hướng đi tt.  
1.2.4.4. Tính năng quay tr:  
Tính năng quay trlà sphn ng nhanh chóng ca tàu vi góc blái hay khnăng thay đổi  
hướng chuyn động và di chuyn ca nó theo quỹ đạo cong khi bánh lái lch khi vtrí skhông.  
Các thông schuyn động trên quỹ đạo này phthuc vào nhng điu kin ngoi cnh ban đầu như  
gió, nước, tc độ và trng thái ca tàu...  
Các tàu ngày nay có thiết bị điu khin chính là bánh lái, ngoài ra các tàu hin đại còn trang  
bthêm các chân vt mn (Thrusters). Mt stàu chuyên dng không nhng ly bánh lái làm cơ  
quan điu khin mà nó còn có khnăng thay đổi hướng ca lc đẩy theo yêu cu.  
Khi chy trên hướng đi đã định, thường con tàu không thtự động gihướng mà mũi luôn bị  
đảo quanh hướng đi, đây chính là hin tượng đảo lái (theo mt chu knào đó). Cường độ đảo lái phụ  
thuc vào tác động ca các ngoi lc như sóng, gió ...  
HL  
Do ngu lc Py, Ry  
HL  
(a)  
(b)  
α
α
P
O
Rx  
Ry  
P
Py  
Py  
Px  
R
Px  
G
G
O
RPx  
RP  
βa  
Rx  
8
Ry  
Do ngu lc Py, Ry  
βb  
R
RPy  
βa > βb  
8
RPx  
RPy  
RP  
Đim đặt G sau R  
Đim đặt G trước R  
Hình 1.2. Hin tượng đảo lái  
(a): Đim đặt trng tâm sau lc cn  
(b) : Đim đặt trng tâm trước lc cn  
Trên hình 1.2 githiết rng dưới tác dng ca lc này làm tàu lch khi hướng đi đã định  
mt góc (α).  
Gi tng lc cn tác dng lên chuyn động ca tàu là R (được đặt vào đim O) và tng các  
ngoi lc tác dng lên con tàu là P được đặt vào tâm trng lc G. Chai trường hp R và P đều  
được phân tích ra hai thành phn theo trc dc (x) và trc ngang (y) ca tàu, được kí hiu là Px, Py  
và Rx, Ry.  
Rõ ràng, trong c2 trường hp, các thành phn Rx và Px không nh hưởng đến tính quay  
trca tàu. Còn các thành phn Ry và Py to thành mt mô men lc có cánh tay đòn OG. Tuthuc  
13  
đim đặt ca O và G mà mô men này có thlàm tăng đảo lái (a) và gim đảo lái (b).  
Trường hp 1.2a, mô men do cp ngu lc (Py, Ry) gây ra cùng chiu vi chiu lch hướng ca  
tàu. Như vy nó stăng thêm hin tượng đảo lái.  
Trường hp 1.2b, mô men do cp ngu lc (Py, Ry) gây ra ngược chiu vi chiu lch hướng  
ca tàu. Như vy nó slàm gim hin tượng đảo lái, tàu n định trên hướng đi hơn nhưng tính năng  
quay trkém.  
Bng thc nghim người ta thy rng con tàu đạt tính năng điu động tt nht khi tâm đim  
ca lc cn và tâm đim ca ngoi lc trùng hoc gn trùng nhau (O G hoc O nm sau G mt  
chút). Do vy khi tính toán xếp hàng, không nên để tàu chúi mũi (làm cho đim O nm vphía trước  
so vi đim G) mà nên để chúi lái mt ít.  
Để đưa tàu vhướng đi ban đầu phi blái mt góc lái , rõ ràng ta phi blái trường  
β
hp a ln hơn trường hp b (hình 1.2 βa > βb ).  
Ngày nay hu hết các tàu đều trang bhthng lái tự động vi hai chc năng cơ bn là giữ  
tàu n định trên hướng đi hay thay đổi hướng đi chuyn động theo mt quy lut do yêu cu ca  
người điu khin.  
1.3. Tính năng ca bánh lái  
1.3.1. Lc ca bánh lái  
Bánh lái là mt thiết bkhông ththiếu được trong điu động tàu. Bánh lái gicho tàu  
chuyn động trên hướng đi đã định hoc thay đổi hướng ca tàu theo ý mun ca người điu khin.  
Bánh lái được đặt phía sau chân vt và nm trong mt phng trc dc ca tàu. Bánh lái có thquay  
đi mt góc nht định sang phi hoc sang trái (khong t-45o đến +45o) . Bánh lái có thể được chế  
to bng các nguyên liu khác nhau, nhưng mi bánh lái đều có hai bphn cơ bn là trc lái và mt  
bánh lái.  
Khi tàu chy ti hoc khi chy lùi thì dòng nước chy tmũi vlái hoc dòng nước chy từ  
lái vmũi stác dng vào mt trước hoc mt sau ca bánh lái mt áp lc P. Bng thc nghim,  
người ta xây dng công thc để tính áp lc đó như sau:  
K1 ×sinα  
P =  
× S ×V 2  
(1.10)  
0,195 + 0,305sinα  
Trong ó:  
: Góc b  
V: V n t  
S : Di n tích m  
K1 : H a bánh lái ph  
đ
α
lái (độ).  
c tàu (m/s).  
t bánh lái (m2).  
thu  
42 (Kg/m2) v  
22,5 (Kg/m2) v  
c vào ph n chìm c  
n chìm c a tàu, do  
tính di n tích m  
s
c
c vào s  
i tàu 1 chân v  
i tàu 2 chân v  
a tàu, mu  
ó di n tích m  
t bánh lái d  
chân vt và được ly như sau:  
K1 = 38  
K1 = 20  
n ph  
÷
t.  
÷
t.  
n có tác d  
t bánh lái ph  
a trên công thứ  
Lự  
c c  
thu  
đ
ng t  
t thì bánh lái ph  
được ch n theo t  
c:  
i có din tích  
t
h
l
thích  
đ
áng v  
i phầ  
i
lệ  
phù  
p v  
i con tàu. Người ta có th  
L×T  
(1.11)  
S =  
K2  
ó :  
Trong  
đ
L: Chi  
u dài c  
n nước c  
thu c lo  
1.3.2. Tác dng ca bánh lái khi tàu chy ti  
Khi tàu chuy động th ng đều thì nó ch  
lái 1 góc nào ó, gi nh hình 1.3 (b lái sang ph  
dòng do chân v t t o ra trên m t c a bánh lái n  
a tàu (m).  
a tàu (m)  
i tàu, thường K2 = 50  
T : m  
K2: Ph  
÷
70.  
ch  
n
u tác d  
ng c  
a l  
c
đẩy và l  
ng c  
c, m  
c c  
a dòng ch  
t bánh lái hướng t  
n. Khi b  
bánh  
đ
s
ư
i). Lúc này do tác d  
y bao và  
y sinh s  
phân b  
li áp l  
i
14  
dòng ch  
và vuông góc v  
P= P + Py  
y bao thì áp l  
i m t bánh lái:  
(1.12)  
nh hưởng c a l  
c tăng, mt kia gim. Đim đặt ca tng các lc P này gn vphía sng lái  
x
Để hi  
t c p l  
u l  
còn Px làm gi  
Thường thì  
m ngang, nên khi quay tr  
u rõ  
c sinh ra khi b  
lái  
đ
i m  
t góc, gi  
chi u tác d  
c P1 làm tàu d  
s
t
i tr  
ng tâm tàu G đượ  
. Rõ ràng,  
P ' ↑↓ P '  
1 2  
c
đặt m  
c
, về độ  
lớ  
n thì P '=P '= Py .; còn v  
ng thì  
P ' & P '  
1
2
1
2
c
p ng  
c
Py ,P' làm cho m  
ũ
i tàu quay v  
i c a tàu.  
a áp l c P và các l  
, con tàu ngoài vi c chuy  
i, quỹ đạo chuy động c a tàu do b lái là 1 đường cong do tr  
Dòng nước ch y t i v lái  
phía b  
lái, l  
t ra ngoài vòng quay tr  
2
m chuy  
n
động t  
đặt c  
ớ ủ  
đ
i
m  
c thuỷ động không cùng nm trên m  
t m  
t phng  
n
n d ch ngang còn b nghiêng và chúi.  
Tóm l  
n
ng tâm tàu vch ra.  
mũ  
P'1  
v
P
Py  
α
Px  
P'2  
ωqt  
Dòng nước chy tmũi vlái  
O1  
Hình 1.3. L  
c xu  
y lùi, khi tàu  
ng c a dòng ch  
c, m  
c P này g  
t hi  
n do b  
lái và tác d  
ã có tr n lùi, ta b  
y bao và dòng do chân v  
i dòng ch y bao thì áp l  
ng lái và vuông góc v i m t bánh lái:  
ng c  
lái 1 góc  
t t  
a nó khi tàu ch  
nào  
o ra trên m  
c t ng, m  
đ
y t  
ó (hình 1.4 b  
t c a bánh lái ny  
i  
1.3.3. Tác dng ca bánh lái khi chy lùi  
Gi  
i). Lúc này do tác d  
sinh s phân b i áp l  
đặt c a t ng các l  
P= P + Py  
sử  
cho tàu ch  
đ
lái sang  
phả  
lạ  
t bánh lái hướng t  
n v phía s  
(1.13)  
nh hưởng c a l  
ng tâm tàu G đặt m t c p l  
ă
t kia gi  
m.  
Đim  
x
Để hi  
u rõ  
c sinh ra khi b  
lái  
đ
i m  
t góc, tương t  
P ' Py . Còn v  
i tàu quay ngược v phía b  
động lùi c a tàu.  
c thuỷ động không cùng n  
c chuy n d ch ngang còn b  
đường cong do tr ng tâm tàu v  
nh  
chi  
lái, l  
ư
khi ch  
y t  
i, t  
ng thì  
làm tàu  
i
tr  
c
. Về độ  
lớ  
n thì P '  
=
=
u tác d  
P ' & P '  
1
2
1
2
P ' ↑↓ P '. Rõ ràng, c  
p ng u l  
t ra ngoài vòng quay tr còn Px làm gi  
Do đặt c a áp l c P và các l  
c P ,P' làm cho m  
ũ
c P2  
y
1
1
2
d
m chuy  
n
đ
iể  
m
m trên m  
nghiêng và chúi. Quỹ đạ  
ch ra.  
t mt phng nm  
ngang, nên khi quay tr , con tàu ngoài vi  
o
chuy động c a tàu khi ch y lùi và b lái là m  
n
t
Dòng nước chy tlái vmũi  
v
P'1  
15  
Px  
α
1.3.4. nh hưởng hình dng bánh lái đến lc bánh lái  
1.3.4.1. Bánh lái thường:  
Là lo  
Khi cho m t bánh lái l  
ng lên tr c bánh lái là:  
Mq = Pxb (1.14)  
i bánh lái mà toàn b  
di  
t ph  
n tích c  
a m  
t bánh lái đượ  
c
đặt sau tr  
c cu  
ng lái (hình 1.5).  
ch kh i m  
ng tr  
c d c tàu 1 góc  
, phát sinh ra mộ  
t mô-men quay tác  
dụ  
Trong  
đ
ó:  
P : L  
b : Kho  
Giá tr  
c tác d t bánh lái .  
ng cách từ đ đặt l c tác d  
được tính nh sau: b = (0,2 + 0,3sin  
l : Chi u r ng ca bánh lái (m)  
ng lên m  
m
b
iể  
ng P t  
i trc cung lái (m).  
ư
α
)x l (1.15)  
: Góc blái (độ).  
Bánh lái thường ph  
bánh lái n ng hàng ch c t n, t  
thông qua h th ng n ho  
i ch  
u m  
độ tàu l  
n thu  
t mô men xo  
i l n, do  
c.  
đ
n r  
ó ph  
t l  
n khi làm vi  
c. Trên các tàu l  
n hi  
n nay,  
đ
c
i t  
o ra m  
t lự  
c b lái r t l n. Để  
b
lái phi  
điệ  
c  
iệ  
l
P
b
Bánh lái lo  
trên các tàu bi  
và các xà lan, các xu ng.  
1.3.4.2. Bánh lái bù tr  
Bánh lái bù tr  
phía trước tr c lái kho  
khi bánh lái l ch kh i m  
Mq = P1b1 - P2b2  
Trong ó:  
P1 P2 : L  
b1 và b2 : Kho  
i này có tính  
ă
n lái t  
t, nh  
ư
ng c  
ng k  
nh, do tr  
c lái ch  
u mô men xo  
n l  
c
n nên ít  
Hình 1.5. Bánh lái thường  
trang b  
n có t  
c  
độ cao mà ch  
yế  
u trang b  
trên các lo  
i tàu bi  
n nh , t  
độ chm  
:
là lo  
ng 15  
t ph  
i bánh lái mà m  
30% di  
ng tr c d  
(1.16)  
t c  
a t  
m lái n  
t lái (hình 16). Mô men quay (Mq) sinh ra  
t góc ọ được tính theo công th c:  
m cvhai phía trc bánh lái. Din tích  
÷
n tích toàn b  
mặ  
c m  
đ
c tác d  
ng lên mt phía trước và mt phía sau ca bánh lái (Kg)  
ng cách tương  
ng từ đ  
im  
đặt các l  
c P1 và P2 (m) đến trlái.  
b1  
b2  
P2  
P1  
16  
Hình 1.6. Bánh lái bù tr  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 157 trang Thùy Anh 04/05/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều động tàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dieu_dong_tau.pdf