Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho các hạng mục bổ sung

SFG2701 V2  
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ LOẠI VỪA TẠI VIỆT NAM  
Tiểu dự án thành phố Phủ Lý: Các hạng mục bổ sung  
BÁO CÁO  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
CHO CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG  
CHỦ ĐẦU TƯ : ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ  
NHÀ THẦU  
Địa chỉ  
: LIÊN DANH CÔNG TY ICOM - WATERCO  
: Tầng 9, tòa nhà DCCD, 21 Lê Văn Lương, Hà Nội  
: 04.22146866  
Điện thoại  
Fax  
: 04.37325490  
Email  
: Tuvanpl425@gmail.com  
Hà Nam, 2017  
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM  
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ  
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ LOẠI VỪA TẠI VIỆT  
NAM – TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ  
BÁO CÁO  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
CHO CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG  
CHỦ ĐẦU TƯ  
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN  
Hà Nam, 2017  
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
MỤC LỤC  
3
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
4
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
5
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
6
 
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
7
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
DANH MỤC CÁC HÌNH  
8
 
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
AH  
Bị ảnh hưởng  
CSC  
Tư vấn giám sát xây dựng hiện trường  
Hợp đồng Kế hoạch môi trường cụ thể  
Nhu cầu oxy  
CSEP  
DO  
DONRE  
EIA  
Sở Tài nguyên & Môi trường  
Đánh giá tác động môi trường  
Đánh giá tác động môi trường xã hội  
Quy định hành động môi trường  
Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số  
Kế hoạch Quản lý môi trường xã hội  
Kế hoạch giám sát môi trường xã hội  
Khung Quản lý môi trường và xã hội  
Chính phủ Việt Nam  
ESIA  
ECOP  
EMDP  
ESMP  
ESMoP  
ESMF  
GOV  
IPM  
Quản lý dịch hại tổng hợp  
Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới  
Hội đồng nhân dân tỉnh  
OP  
PPC  
QCCP  
QCVN  
RAP  
Quy chuẩn cho phép  
Quy chuẩn quốc gia  
Kế hoạch tái định cư  
RPF  
Khung chính sách tái định cư  
Tiêu chuẩn Việt Nam  
TCVN  
TDA  
TSS  
Tiểu Dự án  
Tổng chất rắn lơ lửng  
VLXD  
UBND  
WB  
Vật liệu xây dựng  
Ủy ban nhân dân  
Ngân hàng Thế giới  
9
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN  
1.1  
BỐI CẢNH VÀ MỤC TIÊU  
1.1.1. Tóm tắt về dự án MCDP và tiểu dự án Phủ Lý  
Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam (MCDP) được Thủ tướng Chính phủ phê  
duyệt danh mục dự án tại văn bản số: 602/TTg-QHQT ngày 16/4/2010.  
Ngày 12/01/2012, Hiệp định tín dụng số 5031-VN được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và  
Ngân hàng Thế giới (WB). Dự án sử dụng vốn vay IDA của WB và vốn đối ứng từ ngân sách  
tỉnh/vốn hỗ trợ từ trung ương.  
Mục tiêu phát triển của dự án là tăng cường tiếp cận để cải thiện các dịch vụ cơ sở hạ tầng đô  
thị tại thành phố Lào Cai, Thành phố Phủ Lý, và thành phố Vinh một cách bền vững và hiệu  
quả.  
Dự án MCDP gốc được thực hiện tại ba thành phố trực thuộc tỉnh là Phủ Lý (Hà Nam), Lào  
Cai (Lào Cai) và Vinh (Nghệ An); bao gồm 4 hợp phần: (1) Nâng cấp hạ tầng cơ bản và cải  
thiện dịch vụ; (2) Cấp nước và vệ sinh môi trường; (3) Cầu và đường đô thị; (4) Hỗ trợ quản  
lý dự án và hỗ trợ kỹ thuật.  
Thực hiện từ năm 2012, dự án đang đi đúng lộ trình trong việc từng bước đạt được các chỉ số  
Mục tiêu phát triển dự án. Các hạng mục đầu tư thuộc dự án gốc đều phát huy hiệu quả kinh  
tế rất lớn, nâng cao điều kiện sống người dân, tạo động lực phát triển hạ tầng, cải thiện bộ mặt  
đô thị, từng bước đưa đô thị ngày càng sạch đẹp, phát triển bền vững.  
Tổng mức IDA Ngân hàng thế giới cam kết ban đầu là 210 triệu USD, thực tế ở giai đoạn này  
chỉ là 182,91 triệu USD (giảm 12,0% do sự sụt giảm của tỷ giá SDR so với đồng USD) cho 3  
thành phố. Sự thiếu hụt nguồn vốn IDA do sụt giảm tỷ giá SDR so với đồng USD đã khiến  
một số hạng mục đầu tư quan trọng của Phủ Lý và Lào Cai không được thực hiện tại dự án  
gốc, nguy cơ ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển của dự án. Ngoài ra, do phân bổ tại dự án gốc  
nguồn vốn còn hạn chế (Phủ Lý và Lào Cai chỉ được 57,5 triệu USD) nên một số hạng mục  
cấp thiết của Phủ Lý và Lào Cai đã không được đưa vào dự án gốc.  
Cũng như các thành phố khác trong cả nước, đô thị hóa đang diễn ra nhanh chóng tại Phủ Lý  
và Lào Cai, dân số đô thị tăng nhanh tạo sức ép về cơ sở hạ tầng và cải thiện vệ sinh môi  
trường.  
Phủ Lý và Lào Cai đề xuất bổ sung vốn IDA để bù đắp khoản thâm hụt tỷ giá và nâng cao  
hiệu quả đầu tư của dự án thông qua việc đầu tư thêm một số hạng mục cần thiết. Phủ Lý và  
Lào Cai đề nghị Ngân hàng thế giới tiếp tục tài trợ vốn đầu tư bổ sung để thực hiện các nội  
dung này.  
Phần vốn bổ sung được đề xuất sẽ được sử dụng để hỗ trợ tài chính cho hai tiểu dự án của  
thành phố Lào Cai và thành phố Phủ Lý:  
a. Các khoản đầu tư đã được loại trừ khỏi phạm vi của dự án MCDP vì khoảng cách tài  
chính phát sinh từ sự tăng giá của đồng đô la Mỹ đối với SDR (~ 13 triệu USD); và  
b. Các khoản đầu tư bổ sung của các khu vực quan trọng để tăng cường thành tích của đề  
cương chi tiết của dự án (40 triệu USD). Tổng vốn bổ sung đề xuất là 68,06 triệu  
USD, trong đó 53 triệu USD quỹ tổng hợp từ WB và 15,06 triệu USD vốn đối ứng  
(CF)1.  
1
Bao gm cthuế và dphòng.  
10  
     
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Trước hiệu quả và lợi ích do những hạng mục đầu tư của dự án gốc mang lại và sự cần thiết  
bổ sung vốn cho dự án, Ngân hàng Thế giới đã đồng ý về mặt chủ trương để tỉnh Hà Nam và  
Lào Cai được nghiên cứu đề xuất bổ sung vốn; và đưa ra những định hướng quan trọng về kế  
hoạch thực hiện các hành động chính để hai tỉnh thực hiện việc đề xuất Hiệp định Tài trợ bổ  
sung nhằm hoàn thiện toàn bộ dự án (Thể hiện trong các Thư quản lý ngày 13/11/2015 và  
ngày 15/02/2016 của Bà Victoria Kwakwa - Giám đốc quốc gia tại Việt Nam của Ngân hàng  
Thế giới gửi Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam, Lào Cai và Nghệ An).  
Quyết định của phó thủ tướng số 2003/Ttg-QHQT ngày 8/11/2016 đã phê duyệt như sau:  
a. Đồng ý với số tiền IDA tăng thêm là 13 triệu USD do chênh lệch tỷ giá (6,5 triệu USD  
cho mỗi tỉnh)  
b. Phê duyệt các đề xuất từ Lào Cai và Phủ Lý về yêu cầu khoản vốn IBRD bổ sung 40  
triệu USD (Lào Cai 20,5 triệu USD, Phủ Lý 19,5 triệu USD) cho các hạng mục bổ  
sung theo yêu cầu từ BKHĐT và cơ chế tài chính hiện hành.  
Những đề xuất bổ sung mở rộng quy mô đầu tư được nêu dưới đây.  
Đề xuất mở rộng tại thành phố Phủ Lý: Tổng vốn bổ sung cho Phủ Lý là 32,91 triệu USD  
trong đó vốn IDA là 6,5 triệu USD, IBRD là 19,5 triệu USD và vốn đối ứng là 6,91 triệu  
USD.  
a. Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cơ bản và cải thiện dịch vụ (~ 5,67 triệu  
USD, vốn IDA là 2,19 triệu USD, IBRD là 3,03 triệu USD và vốn đối ứng là 0,45  
triệu USD)trong đó nâng cấp và cải thiện cơ sở hạ tầng.: (i) khu dân cư Phía Bắc  
phường Quang Trung; (ii) Tổ dân phố Đường Ấm, phường Lam Hạ; và (iii) tổ dân phố  
Quỳnh Chân, phường Lam Hạ. Tiểu dự án sẽ xây dựng hệ thống cấp nước, điện chiếu  
sáng, thu gom và thoát nước thải, cải tạo đường giao thông. Hệ thống thoát nước ở  
Đường Ấm và Quỳnh Chân sẽ được thu gom và chuyển về trạm xử lý nước thải được  
xây dựng trong dự án gốc. Ơ hợp phần này, trường tiểu học Trần Quốc Toản sẽ được  
nâng cấp để tăng số lượng phòng học và trường mầm non Phù Vân sẽ được xây mới  
để phục vụ nhu cầu tại khu vực hiện tại chưa có trường mầm non. Vốn IDA sẽ được  
sử dụng cho quá trình xây dựng và cải tạo những trường này.  
b. Hợp phần 2: Cải thiện vệ sinh môi trường (~9,37 triệu USD, vốn IDA là 2,95 triệu  
USD, IBRD là 3,82 triệu USD và vốn đối ứng là 2,6 triệu USD) bao gồm (i) nạo vét,  
kè và cải tạo hồ điều hòa Lam Hạ 1; (ii) cải thiện hệ thống thoát nước và cơ sở hạ tầng  
của đường Biên Hòa để tăng khả năng thoát nước; (iii) và kè bờ Nam sông Châu  
Giang để kiểm soát lũ. Trong khi phần bờ bắc sông Châu Giang đã được kè trong dự  
án MCDP gốc và đã làm giảm đáng kể tình trạng ngập lụt cho phường Lam Hạ thì kè  
bờ nam sẽ làm giảm ngập lụt cho phường Liêm Chính. Vốn IDA sẽ được sử dụng cho  
hạng mục (i) và (ii), vốn IBRD sẽ được sử dụng cho hạng mục (iii)  
c. Hợp phần 3: Cầu và đường đô thị (~9,19 triệu USD, vốn IBRD là 7,13 triệu USD và  
vốn đối ứng là 2,06 triệu USD) bao gồm cải tạo đường Trần Hưng Đạo để tăng tính  
kết nối với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình  
d. Hợp phần 4: Hỗ trợ quản lý dự án và hỗ trợ kỹ thuật (~1,57 triệu USD, vốn IBRD  
là 0,7 triệu USD và vốn đối ứng là 0,87 triệu USD) sẽ hỗ trợ: (i) quản lý và giám sát  
dự án; và (ii) giám sát độc lập môi trường, xã hội và tài chính.  
11  
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
1.1.2. Tóm tắt về các hạng mục sử dụng vốn bổ sung của tiểu dự án Phủ Lý  
Bảng 1. Mô tả tóm tắt các hạng mục sử dụng vốn bổ sung  
Stt  
1
1.1  
Hạng mục  
Hợp phần 1  
Cơ sở hạ tầng khu dân  
cư phía Bắc phường  
Quang Trung  
Mô tả  
Nâng cấp cơ sở hạ tầngcơ bản và cải thiện dịch vụ (5,51 triệu USD)  
Phạm vi bao gồm:  
(i)  
Xây dựngmột con đườngtheo quy hoạch B=11,5mdài254 m,  
(ii) Nâng cấp đường nội bộ hiện có, tổng chiều dài khoảng 1,9 km,  
chiều rộng giữ nguyên nhưhiện trạng;  
(iii) Lắp đặtmột mạng lướithoát nước thải kết hợp nước mưa dài1,7 km,  
(iv) Cấp điện chiếu sáng trên trục đường quy hoạch và các tuyến đường  
chính của khu dân cư.  
1.2  
Cơ sở hạ tầng tổ dân  
phố Đường Ấm,  
phường Lam Hạ  
Phạm vi bao gồm:  
(i)  
ng cấp đườngnội bộhiện có, tổng chiều dài khoảng1,8 km, chiều  
rộng giữ nguyên nhưhiện trạng;  
(ii) Lắp đặtmộthệ thống thoát nước thải kết hợpnước mưa, tổng chiều  
dài2,1 km,  
(iii) Lắpđặtmạng lưới cấp nướckết nối vớimạng lướicung cấpchính hiện  
, tổng chiều dài khoảng 4,6 km,  
(iv) Cấp điện chiếu sáng tại các tuyến cột hạ thế và bổ sung cột mới tại  
các tuyến quy hoạch.  
1.3  
Cơ sở hạ tầng tổ dân  
phố Quỳnh Chân,  
phường Lam Hạ  
Phạm vi bao gồm:  
(i)  
Nâng cấp đườngnội bộhiện có, tổng chiều dài khoảng 3 km, chiều  
rộng như hiện trạng,  
(ii) Lắpđặtvàhệ thống thoát nước thải kếthợp với nước mưa, tổng chiều  
dài 3 km,  
(iii) Lắp đặtmộtmạng lưới cung cấp nướckết nối với mạng lưới cấp nước  
chính hiện có,tổngchiều dài6,5 km,  
(iv) Cấp điện chiếu sáng tại các tuyến cột hạ thế và bổ sung cột mới tại  
các tuyến quy hoạch.  
1.4  
1.5  
Nâng cấp trường tiểu  
học Trần Quốc Toản,  
phường Hai Bà Trưng  
Xây dựng mới 2 dãy nhà và nâng cấp 1 dãy nhà của trường tiểu học Trần Quốc  
Toản với diện tích 3.221m2 cho 1200 học sinh  
(i)  
Khối nhà xây mới 03 tang : Gồm 33 phòng học (44,53m2/phòng); 2  
phòng chức năng (49,6m2/phòng)  
(ii) Cai tao khoi nha 02 tang thanh 03 tang: gồm 11 phòng (từ 20,9 –  
64,8m2/phòng)  
Xây dựng trường mầm  
non Phù Vân, xã Phù  
Vân  
Xây dựng trường mầm non diện tích 9.935m2 cho 500 học sinh  
(i)  
4 khối nhà hình chữ U, 02 tầng gồm 16 phòng học và các phòng  
chức năng (từ 19,5 – 90,28m2)  
(ii) Các khu phục vụ nhu cầu ngoại khóa cho các trẻ trong độ tuổi mầm  
non: vườn sinh cảnh, khu sân chơi cát, bể vây nước, vườn rau  
xanh  
(iii) Đường bê tông dài 170m, rộng 3,75m  
2
Hợp phần 2  
Cải thiện vệ sinhmôitrường(9,37triệuUSD)  
2.1  
Cải tạo hồ điều hòa  
Lam Hạ 1, phường  
Lam Hạ  
Nâng cấp hệ thống  
thoát nước và hạ tầng  
kỹ thuật dọc đường  
Biên Hòa.  
Nạo vét, cải tạo và kèhồđiều hòaLam Hạ 1, phườngLam H, diện tích7,78 ha.  
(i)  
Kè hồ và làm đường dạo với chiều dài 1.702m  
(ii) Cây xanh, điện chiếu sáng  
Phạm vi bao gồm:  
2.2  
2.3  
3
(i)  
Hệ thống thoát nước mặt và nước thải, chiều dài 923 m,  
(ii) Cải tạo mặt đường và nút giao, chiều dài 906 m,  
(iii) Cải tạo hệ thống điện chiếu sáng,  
(iv) Nâng cấp hệ thống vỉa hè và cây xanh.  
Xây dựng kè phía Nam Xây dựng phía Nam sông Châu Giang đoạn từ cầu Liêm Chính đến đường  
sông Châu Giang đoạn cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với chiều dài 3.25 km va duong cap voi mot doan  
từ cầu Liêm Chính đến cua ke voi tong chieu dai 1.8 k, chieu rong 13.5 m.  
đường cao tốc Cầu Giẽ (4,43triệuUSD)  
- Ninh Bình  
Hợp phần 3  
Đường và Cầu đô thị (9,19 triệu USD)  
12  
   
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Stt  
3.1  
Hạng mục  
Nâng cấp đường Trần  
Hưng Đạo  
Mô tả  
Nâng cấp đường Trần Hưng Đạo đoạn từ cầu Liêm Chính đến đường cao tốc  
Cầu Giẽ - Ninh Bình.  
(i)  
Chiều dài: 1,6km,  
(ii) 4làn tiêu chuẩn, có lối đi bộ, thoát nước,chiếu sáng đường phố, và  
cungcấp các tiện íchcho người đi bộ.  
4
4.1  
Hợp phần 4  
Quản lý dự án và hỗ trợ kỹ thuật(1,57 triệuUSD)  
Phạm vi baogồm: Hỗ trợchotất cả các hoạt động của Ban Quản lý dự án trong  
việc giám sát và quản lý hợp đồng.  
Tư vấn giám sát và  
quản lý hợp đồng  
Giám sát độc lập về  
môi trường và an toàn  
xã hội  
4.2  
Phạm vi baogồmcácdịch vụđộc lậpcho  
(i)  
Giám sát môi trườngvàtái định cư,  
(ii) Giám sát an toàn xã hội;  
4.3  
4.4  
Kiểm toán tài chính  
độc lập  
Đánh giá hiệu quả sau  
Dự án  
Thực hiện kiểm toán độc lập theo tiến độ đã thống nhất trong suốt thời gian  
của Dự án  
Tiến hành rà soát các hồ sơ Dự án để đánh giá Dự án có đạt được các mục tiêu  
đề ra hay không; đề xuất những kiến nghị nếu có về việc quản lý vận hành Dự  
án đạt hiệu quả cao hơn.  
1.1.3. Các mục tiêu  
a. Mục tiêu tổng quát  
Mục tiêu của tiểu dự án là để cải thiện dịch vụ cơ sở hạ tầng đô thị tại các thành phố loại vừa được lựa  
chọn trong sự hỗ trợ của chương trình phát triển đô thị của Việt Nam.  
Nâng cao điều kiện sống của người dân, đặc biệt là cộng đồng dân cư nằm trong 40% dân số  
có thu nhập thấp nhất.  
Tiếp tục góp phần xây dựng thành phố Phủ Lý thành một đô thị lớn, một trung tâm kinh tế,  
đầu tàu tăng trưởng đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam; là động lực  
giao lưu góp phần phát triển kinh tế toàn vùng Nam đồng bằng Bắc Bộ. Đầu tư xây dựng tạo  
ra bộ khung hạ tầng kỹ thuật theo hướng quy hoạch thành phố Phủ Lý đến năm 2020, từ đó  
thu hút các nhà đầu tư vào thành phố, thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo đà cho thành phố hoàn  
thiện và trở thành thành phố vệ tinh cho thủ đô Hà Nội.  
Đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm  
2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch thành phố Phủ Lý phát triển thành  
đô thị loại II vào trước năm 2020.  
Nâng cao năng lực thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải, cải thiện điều kiện vệ sinh  
môi trường, cung cấp nước sạch, cấp điện nhằm nâng cao điều kiện sống cho nhân dân, góp  
phần hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng yêu cầu phát triển chung của thành phố.  
b. Mục tiêu cụ thể  
Mục tiêu cụ thể của Tiểu dự án thành phố Phủ Lý – Các hạng mục bổ sung là:  
-
Cải thiện, nâng cao điều kiện sống của các khu vực dân cư có thu nhập thấp trong khu  
vực dự án, như: khu dân cư phía Bắc phường Quang Trung, tổ dân phố Đường Ấm và  
Quỳnh Chân phường Lam Hạ, bằng việc nâng cấp các tuyến đường nội bộ, xây dựng  
mạng lưới đường ống cấp nước, cống chung thoát nước, xây dựng giếng tách nước  
thải...  
-
-
Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, cảnh quan đô thị, giúp khắc phục tình trạng  
ngập úng, sạt lở vào mùa mưa, lũ khi đầu tư cải tạo hồ điều hòa Lam Hạ 01, xây dựng  
tuyến kè Nam sông Châu Giang đoạn từ cầu Liêm Chính đến đường cao tốc Cầu Giẽ -  
Ninh Bình.  
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Biên Hòa, do tuyến đường là trục đường chính của  
thành phố Phủ Lý, hiện trạng tuyến đường thấp, thường xuyên bị ngập úng cục bộ khi  
13  
 
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
mùa mưa đến làm giao thông đi lại rất khó khăn, ảnh hưởng đến vấn đề mỹ quan đô  
thị và vệ sinh môi trường.  
-
Tăng cường khả năng phục vụ của các tuyến đường giao thông đô thị, đảm bảo điều  
kiện môi trường, tạo điều kiện là động lực phát triển đô thị và giao lưu liên vùng, bằng  
việc đầu tư: cải tạo tuyến đường Trần Hưng Đạo đoạn từ dốc Mễ đến đường cao tốc  
Cầu Giẽ - Ninh Bình.  
1.1.4. Phạm vi của báo cáo ESIA  
Trên cơ sở cơ cấu dự án gốc gồm 04 hợp phần, báo cáo ESIA sẽ đánh giá tác động môi trường  
xã hội của các hạng mục sử dụng nguồn tài chính bổ sung của thành phố Phủ Lý như đã trình  
bày trong phần 1.1.1 ở trên.  
1.2  
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
VÀ XÃ HỘI  
1.2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật quốc gia  
a.Các văn bản quy phạm pháp luật, quy định quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, hướng dẫn  
kỹ thuật về môi trường làm cơ sở cho việc chuẩn bị và thực hiện ĐTM  
Vbo vê môi trường  
-
-
-
Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày  
23/06/2014 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 1/1/2015.  
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11 /2013 của Chính Phủ về “Xử phạt vi phạm  
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”;  
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ký ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định  
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động  
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường  
-
-
-
Nghị định số 35/2014/NĐ - CP sửa đổi một số nội dung của NĐ 29/2011/ NĐ - CP về  
đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi  
trường  
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và  
Môi trường quy định Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi  
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường  
Nghị định 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ về phí bao vệ môi trường đối với nước thải;  
Về tài nguyên đất  
-
Luật đất đai số 45/2013/ được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam  
thông qua ngày 29/11/2013  
-
-
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.  
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất.  
Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất  
trồng lúa;  
-
-
-
Nghị định số 45/QĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về Quy định về tiền sử dụng  
đât  
Nghị định số 47/QĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về Quy định về bồi thường,  
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất  
Thông tư 37/2014TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ngày 30/6/2014 Về  
14  
     
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất  
-
-
Thông tư 36/2014TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ngày 30/6/2014 Về  
Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định  
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất  
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg, ngày 16 Tháng Mười Một 2012, về các chính sách  
hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp đã  
được Nhà nước thu hồi;  
Về tài nguyên nước  
-
Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ  
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;  
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài  
nguyên nước  
-
-
Nghị định 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông  
Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý  
nước thải  
-
Nghị định số 142/2013/NĐ-CP, ngày 24/10/2013 của Chính phủ qui định về xử phạt  
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.  
Về an toàn  
-
-
-
Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã  
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/6/2015;  
Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành  
một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động  
Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số  
điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao  
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động  
Chính sách về xã hội  
Khung pháp lý liên quan đến thu hồi đất, bồi thường và tái định cư được dựa trên Hiếp pháp  
của nước CHXHCN Việt Nam (2013) và Luật đất đai năm 2013 (đã sửa đổi) và các nghị  
định/hướng dẫn liên quan khác. Tài liệu pháp lý chính được áp dụng trong Khung chính sách  
tái định cư bao gồm:  
-
-
-
-
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013.  
Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014  
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều trong Luật đất đai 2013  
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP hướng dẫn cách xác định giá đất, lập và điều chỉnh  
khung giá đất, bảng giá đất; định giá một diện tích đất cụ thể và hoạt động tư vấn về  
giá đất.  
-
-
-
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP hướng dẫn về bồi thường, hỗ trơ, tái định cư khi Nhà  
nước thu hồi đất  
Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 về quản lý và sử dụng quỹ Hỗ trợ phát  
triển chính thức (ODA) và các vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.  
Thông tư số 36/2014 / TT-BTNMT ngày 30 Tháng Sáu 2014, phương pháp định giá  
đất quy định; xây dựng, điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất  
15  
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
-
-
-
-
Thông tư số 37/2014 / TT-BTNMT ngày 30 tháng sáu năm 2014, quy định về bồi  
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.  
Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ  
phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.  
Quyết định 52/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 về chính sách hỗ trợ giải  
quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;  
Các quyết định và quy định khác liên quan đến kế hoạch tái định cư do UBND tỉnh  
Hà Nam ban hành liên quan đến Luật đất đai năm 2014 và các thông tư, nghị định  
hướng dẫn thi hành.  
Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam  
Các QCVN môi trường hiện hành Việt Nam (TCVN). Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) là các  
tiêu chuẩn quốc gia do MONRE thiết lập và áp dụng đối với tất cả các cơ quan, doanh nghiệp,  
các dự án triển khai ở Việt Nam.  
-
QCVN 05:2013/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí  
xung quanh;  
-
-
QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;  
QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước  
ngầm;  
-
-
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.  
QCVN 39/2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước dùng cho tưới  
tiêu;  
-
-
-
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;  
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;  
QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy  
hại;  
-
-
QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép  
của một số kim loại nặng trong đất;  
QCVN 15: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ  
thực vật trong đất;  
QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích.  
b. Các tài liệu và dữ liệu được tạo ra bởi các chủ dự án trong quá trình ĐTM  
- Báo cáo Nghiên cứu khả thi - Dự án phát triển các đô thị loại vừa – Tiểu dự án thành  
phố Phủ Lý – Các hạng mục bổ sung 2016  
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình  
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất  
1.2.2. Chính sách an toàn và hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới  
Mục tiêu của chính sách an toàn là để ngăn chặn và giảm thiểu tác động trực tiếp và gián tiếp  
đến người dân và môi trường trong quá trình phát triển.  
Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới được mô tả ở dưới.  
16  
 
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01)2,  
Các đề xuất của tiểu dự án sẽ chủ yếu liên quan đến các khoản đầu tư sau đây theo hợp phần  
1, 2, 3: i) Xây dựng, nâng cấp và cải tạo đường giao thông đô thị; ii) Lắp đặt hệ thống nước  
thải và thoát nước kết hợp; iii) Lắp đặt mạng lưới phân phối cấp nước; iv) Xây dựng kè hồ và  
sông; và v) Xây dựng khối trường học và mẫu giáo.  
Tác động tiềm tàng chung của tiểu dự án về môi trường, xã hội sẽ là tích cực vì nó được dự  
kiến sẽ: i) cải thiện vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị; ii) tăng thu gom nước thải và  
năng lực thoát nước đô thị; iii) giảm thiểu xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường; iv) giảm  
thiểu rủi ro y tế công cộng liên quan với bệnh từ nước và chi phí chăm sóc sức khỏe có liên  
quan; v) giảm các rủi ro an toàn và tổn thất tài sản do lũ; vi) tăng khả năng tiếp cận của người  
dân địa phương đến các khu vực lân cận.  
Ngoài ra còn có những tác động tiêu cực tiềm tàngphát triển kinh tế môi trường gắn liền với  
các khoản đầu tư được đề xuất. Chúng bao gồm các tác động xây dựng thường được biết đến  
và rủi ro, chẳng hạn như: i) mất thảm thực vật và cây cối, làm xáo trộn môi trường sống của  
các loài thủy sản ii) tăng mức độ bụi, tiếng ồn, độ rung; iii) rủi ro ô nhiễm liên quan đến phát  
sinh chất thải và nước thải, số lượng đặc biệt lớn của vật liệu nạo vét; iv) nhiễu loạn giao  
thông, và tăng rủi ro an toàn giao thông; v) nguy cơ xói mòn và sạt lở đất và các khu vực nạo  
vét sâu cũng tiềm ẩn những tác động tiêu cực đối với các cơ sở yếu kém hiện có; vi) gián đoạn  
của cơ sở hạ tầng và các dịch vụ như cung cấp nước và điện hiện có; vii) xáo trộn đối với các  
hoạt động kinh tế-xã hội hàng ngày trong khu vực dự án và sự xáo trộn xã hội; viii) các vấn  
đề sức khỏe và an toàn liên quan đến cộng đồng và những người lao động tại các địa điểm xây  
dựng; và ix) các tác động xã hội gắn liền với việc thu hồi đất, xây dựng phá vỡ các doanh  
nghiệp do các hoạt động xây dựng liên quan và huy động của người lao động cho khu vực xây  
dựng. Những tác động này là đặc thù; tạm thời; một vài tác động không thể đảo ngược; và  
trong hầu hết các trường hợp, các biện pháp giảm nhẹ có thể giảm thiểu dễ dàng. Do đó, các  
tiểu dự án đã được đề xuất để được phân loại như một tiểu dự án loại A.  
Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04)3;  
Tiểu dự án sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ khu vực bảo vệ và cũng không nó sẽ ảnh hưởng  
đến thực vật đang bị đe dọa hay các loài động thực vật hoặc các khu vực đa dạng sinh học có  
giá trị cao. Việc kiểm tra và xác định phạm vi của tiểu dự án về môi trường và xã hội đã xác  
nhận rằng sông Châu Giang, một con sông tự nhiên cung cấp môi trường sống cho các loài  
thủy sản. Xây dựng và hoạt động của kè sẽ có một số tác động tiêu cực tiềm ẩn về môi trường  
sống tự nhiên của dòng sông, bao gồm mất môi trường sống sinh vật đáy và sự xáo trộn của  
các sinh vật đáy. Tác động và biện pháp giảm thiểu đã được bao gồm trong ESIA và  
KHQLMT & XH để giải quyết những tác động này.  
Tài nguyên văn hóa vật thể (OP/BP 4.11)4  
Tiểu dự án không đòi hỏi phải di dời tài nguyên văn hóa vật thể (PCR) như tượng đài, chùa  
chiền, nhà thờ, tôn giáo / tâm linh và các điểm văn hóa. Chính sách này được kích hoạt bởi  
2Tài liệu đầy đủ ca OP/BP 4.01 có thxem ti trang web ca WB:  
3Tài liệu đầy đủ ca OP/BP 4.04 có thxem ti trang web ca  
4
OP/BP 4.11 có thtruy cp ti:  
17  
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
tiểu dự án sẽ bao gồm việc di dời 10 ngôi mộ. Thủ tục cho việc nạo vét và tìm thấy các tài sản  
văn hóa đã được bao gồm trong KHQLMT & XH.  
Tái định cư (OP/BP 4.12)5  
Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới về Môi trường, Sức khỏe và An toàn 6  
Các dự án Ngân hàng Thế giới tài trợ cũng đưa vào các hướng dẫn y tế, An toàn và môi  
trường (được gọi là "Hướng dẫn EHS").  
Hướng dẫn EHS là các tài liệu tham khảo chuyên môn có các ví dụ tổng quát và chuyên  
ngành về các Biện pháp thực hành công nghiệp tốt (GIIP). Ngân hàng Thế giới sử dụng  
Hướng dẫn EHS làm nguồn thông tin chuyên ngành trong suốt các hoạt động thẩm định dự  
án. Tiểu dự án này phải phù hợp với các hướng dẫn EHS chung và hướng dẫn EHS cụ thể về  
nước và vệ sinh.  
1.3  
MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN BỔ SUNG PHỦ LÝ  
1.3.1 Vtrí  
Dự án được đặt tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Phạm vi nghiên cứu của Dự án được tập  
trung cho những khu vực có nhu cầu cấp thiết, có tính chất quan trọng tạo động lực phát triển  
đô thị, cải thiện môi trường, nâng cao điều kiện sống của người dân. Bao gồm:  
-
-
-
Cộng đồng dân cư khu vực phía Bắc phường Quang Trung.  
Hai tổ dân phố Đường Ấm và Quỳnh Chân của phường Lam Hạ.  
Cộng đồng dân cư khu vực phía Tây khu đô thị Bắc Châu Giang (tiếp giáp với hồ Lam  
Hạ 1).  
-
-
Khu dân cư hai bên đường Biên Hòa  
Cộng đồng dân cư đường Trần Hưng Đạo đoạn từ cầu Liêm Chính đến đường cao tốc  
Cầu Giẽ - Ninh Bình  
-
Cộng đồng dân cư dọc bờ kè phía Nam sông Châu Giang từ cầu Liêm Chính đến cống  
Triệu Xá  
5
Chi tiết ca OP/BP 4.12  
18  
   
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Hình 1. Mặt bằng vị trí các hạng mục Dự án bổ sung  
1.3.2 Mô tchi tiết các hng mục đầu tư  
Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng và cải thiện dịch vụ  
Nâng cấp, cải thiện dịch vụ cơ sở hạ tầng tại những khu vực cộng đồng dân cư thuộc nhóm  
40% dân số có thu nhập thấp nhất. Giảm khoảng cách về điều kiện cơ sở hạ tầng so với các  
khu vực dân cư phát triển khác của thành phố.  
Bao gồm 5 khu vực: (1) Khu vực dân cư phía Bắc phường Quang Trung; (2) Tổ dân phố  
Đường Ấm, phường Lam Hạ; (3) Tổ dân phố Quỳnh Chân, phường Lam Hạ; (4) Trường mầm  
non Phù Vân, xã Phù Vân và (5) Trường tiểu học Trần Quốc Toản, phường Hai Bà Trưng.  
19  
   
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Hình 2. Mặt bằng vị trí các hạng mục thuộc Hợp phần 1.  
1.1. Nâng cấp, cải thiện cơ sở hạ tầng khu dân cư phía Bắc phường Quang Trung  
Phạm vi khu vực dự án nằm ở phía Bắc phường Quang Trung, có diện tích khoảng 55 ha, dân  
số khoảng 2,868 người . Bắc giáp đường đi nhà máy xi măng Bút Sơn (cầu Ba Đa); Phía Tây  
giáp với đê sông Nhuệ ; Phía Nam giáp đê sông Châu Giang; Phía Đông giáp quốc lộ 1A.  
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực gồm hai loại mặt phủ là đường đá cấp phối (chiếm  
khoảng 40%), còn lại là đường bê tông (chiếm khoảng 60%). Mặt cắt ngang các tuyến đường  
nội bộ khu dân cư có mặt cắt ngang nhỏ (khoảng 1,5m đến 4,0m). Bên cạnh đó, mặt phủ các  
tuyến đường hầu hết đã xuống cấp nhiều, một số chỗ có tình trạng lầy lội do quá trình sử dụng  
và ngập lụt do thiếu hệ thống thoát nước của tuyến đường.  
Hình 3. Hiện trạng hạ tầng khu dân cư phía bắc phường Quang Trung.  
20  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 223 trang Thùy Anh 18/05/2022 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho các hạng mục bổ sung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_cho_cac_hang_muc_bo_sun.pdf