Đánh giá hiện trạng và đề xuất quy hoạch cây xanh đô thị trên các tuyến đường chính Thành phố Thái Nguyên

226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
ASSESSING THE CURRENT SITUATION AND PROPOSED PLANNING  
OF URBAN PLANT ON THE MAIN ROADS OF THAI NGUYEN CITY  
Tran Hai Dang1*, Nguyen Thi Quynh1, Duong Minh Ngoc1,  
Nguyen Duc Quang1, Tran Thi Ngoc Huyen2  
1TNU - University of Agriculture and Forestry  
2Thai Nguyen City Urban Public Service Management Board  
ARTICLE INFO  
ABSTRACT  
Street tree system is an important part of urban landscape. Street tree  
planning is one of the contents of urban environmental planning and  
management. The purpose of this study is to assess the current status of  
urban trees on some main roads and propose urban green tree planning  
for Thai Nguyen city. The study used the field survey method, which  
was conducted 3 times in the second quarter of 2021 in order to  
classify, supplement data or re-check the data that in the synthesis  
process is still missing or unreasonable. The survey results show that on  
29 main roads of Thai Nguyen city, there are about 7.335 green trees. In  
2030, it is proposed that the city needs to plant more 5.432 trees on  
these 29 main roads to meet the demand for the distance between urban  
green trees on the street according to the regulations of Circular No.  
20/2005/TT-BXD on urban green tree management. The current system  
of trees in the city is not uniform in the type and distribution. Therefore,  
it is necessary to give out synchronous solutions on green space  
planning to ensure the city's sustainable development.  
Received:  
Revised:  
04/12/2021  
16/12/2021  
16/12/2021  
Published:  
KEYWORDS  
Current situation of trees  
Planning  
Urban greenery  
Green space  
Sustainable development  
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUT QUY HOCH CÂY XANH ĐÔ THỊ  
TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH THÀNH PHTHÁI NGUYÊN  
Trn Hải Đăng1*, Nguyn ThQunh1, Dương Minh Ngọc1,  
Nguyễn Đức Quang1, Trn ThNgc Huyn2  
1Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên  
2Ban qun lý dch vụ công ích đô thị thành phThái Nguyên  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
Ngày nhn bài: 04/12/2021  
Ngày hoàn thin: 16/12/2021  
Ngày đăng: 16/12/2021  
TÓM TT  
Cây xanh đường phlà mt bphn quan trng trong hthng cây  
xanh và cảnh quan đô thị. Quy hoch cây xanh là mt trong các ni  
dung ca quy hoch và quản lý môi trường đô thị. Mục đích của  
nghiên cứu này là đánh giá được hin trạng cây xanh đô thị trên mt số  
tuyến đường chính và đề xut quy hoạch cây xanh đô thị cho thành phố  
Thái Nguyên. Nghiên cu sdụng phương pháp khảo sát thực địa,  
được thc hin 3 lần vào quý II năm 2021 nhằm phân loi, bsung số  
liu hoc kim tra li nhng sliu mà trong quá trình tng hp còn  
thiếu hoặc chưa hợp lí. Kết quả điều tra cho thy, trên 29 tuyến đường  
chính ca thành phThái Nguyên có khoảng 7.335 cây xanh đô thị. Đề  
xuất đến năm 2030, thành phố cn trng thêm khong 5.432 cây xanh  
trên 29 tuyến đường chính này để đáp ứng nhu cu khong cách cây  
xanh đô thị đường phố theo quy định Thông tư số 20/2005/TT-BXD về  
quản lý cây xanh đô thị. Hthng cây xanh trong thành phhin nay  
không đồng đều vchng loại cũng như sự phân b. Chính vì vy cn  
đưa ra các giải pháp đồng bvquy hoch mảng xanh đảm bo cho  
thành phphát trin bn vng.  
TKHÓA  
Hin trng cây xanh  
Quy hoch  
Cây xanh đô thị  
Mng xanh  
Phát trin bn vng  
* Corresponding author. Email: tranhaidang@tuaf.edu.vn  
221  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
1. Đặt vấn đề  
Cây xanh đô thị đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người, góp phn ci thin môi  
trường sống, làm đẹp thành phvà làm phong phú văn hóa dân cư đô thị [1], [2]. Các mng xanh  
to nên nhng khu nghỉ ngơi yên tĩnh cho mọi người, là nơi hoạt động thdc ththao cho thanh  
thiếu niên cũng như chỗ vui chơi giải trí cho trem. Bên cạnh đó, cây xanh còn là một trong  
nhng yếu trt quan trng trong kiến trúc cnh quan. Vmt thm m, cây xanh làm gim bt  
nhng nét thô ráp ca kiến trúc, nhiều hình dáng đa dạng cùng vi các màu sc phong phú ca  
hoa lá đã tạo nên sự hài hòa và sinh động trong cnh quan [3]-[6].  
Quy hoch phát trin cây xanh, mt trong các ni dung ca quy hoch và quản lý môi trường  
đô thị sgóp phn vào vic phòng nga ô nhiễm, suy thoái môi trường, ci thin chất lượng môi  
trường sống, hướng đến mc tiêu phát trin bn vng ca thành phố trong tương lai [7]-[9].  
Hin trng cây xanh ti các tuyến đường hiện nay ít được chú ý quan tâm phù hp từ người  
dân và chính quyn. Quy hoạch cây xanh đô thị cho thành phThái Nguyên là vic hết sc quan  
trng và cn thiết, góp phần định hướng cho vic phát trin cây xanh đô thị trong tương lai, sắp  
xếp btrí cây xanh mt cách hp lý khoa hc, to cảnh quan đường phố… nhằm đảm bo cho  
thành phphát trin bn vng.  
Vì vy mc tiêu ca nghiên cứu này là đưa ra một phn bc tranh về cây xanh đô thị trên mt  
stuyến đường chính ca thành phThái Nguyên. Từ đó cung cấp cơ sở khoa hc phc vcông  
tác xây dng quy hoạch cây xanh đô thị thành phThái Nguyên mt cách hiu qutrong giai  
đoạn mi, nhằm hướng ti mc tiêu phát trin kinh tế - xã hội và môi trường trong thành ph.  
2. Phương pháp nghiên cứu  
2.1. Phương pháp thu thập sliu và thng kê  
Thu thp sliu vmi mặt liên quan đến thành phThái Nguyên: mng xanh thành ph, cây  
xanh đô thị, công tác quy hoạch,… Thu thập tài liu vchiến lược bo vệ môi trường ca quc  
gia và ca thành ph.  
Tìm hiểu các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác quy hoch mảng xanh đô thị. Chn  
lc tài liu, sliu chính xác, tiêu biu, khoa hc.  
2.2. Phương pháp khảo sát thực địa  
Điều tra số lượng, đo kích thước thân và chiu cao cây xanh đường phti 29 tuyến đường  
chính ca thành phThái Nguyên, thng kê cây xanh theo các loại như sau:  
- Cây loại I có đường kính gc < 20 cm, cao < 6 m;  
- Cây loại II có đưng kính gc t20 50 cm, cao 6 12 m;  
- Cây loại III có đường kính gc > 50 cm, cao > 12 m.  
Công việc điều tra được thc hin 3 lần vào quý II năm 2021 nhằm phân loi, bsung sliu  
hoc kim tra li nhng sliu mà trong quá trình tng hp còn thiếu hoặc chưa hợp lí.  
2.3. Phương pháp phân tích hệ thng  
Phân tích thành phn, cấu trúc các loài cây xanh đô thị ti 5 tuyến đường Nha Trang, Hùng  
Vương, Hoàng Văn Thụ, Cách Mạng Tháng Tám và Lương Ngọc Quyến để nghiên cu các yếu  
tố tác động đến sphát trin và tác dng ca nó.  
3. Kết quá nghiên cu và tho lun  
3.1. Thc trạng cây xanh trên địa bàn thành phThái Nguyên  
Thành phThái Nguyên có tng din tích 222,12 km2 vi tng dân slà 348.192 người (theo  
niên giám thng kê tỉnh Thái Nguyên năm 2020). Hin nay, trên 29 tuyến đường chính ca thành  
phThái Nguyên có khong 7.335 cây xanh đô thị đường ph(bng 1). Các chng loài cây được  
trng chính như: Phượng, Bàng, Sa, Trng Cá, Bằng Lăng, Nhãn, Đinh Trống, Lc Vng, Su,  
Dâu Da Xoan, Xoài.  
222  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
Bng 1. Hin trạng cây xanh đô thị trên địa bàn thành phThái Nguyên  
Số lượng cây  
TT  
Tuyến đường  
Tng scây  
Loi I  
765  
103  
85  
-
43  
4
18  
59  
51  
Loi II  
506  
75  
324  
60  
167  
89  
111  
122  
58  
Loi III  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Thng Nht  
Bc Nam  
3
-
5
-
1
3
37  
3
-
1
1274  
178  
414  
60  
211  
96  
187  
184  
109  
188  
132  
74  
Lương Ngọc Quyến  
Phố Hương  
Gang Thép  
Vó Nga  
Lưu Nhân Trú  
Bc Kn  
Hoàng Ngân  
10 Bến tượng  
11 Hùng Vương  
12 NhQuý  
65  
12  
42  
122  
120  
32  
-
-
13 Nguyn Du  
14 Ct Cờ  
29  
11  
50  
30  
2
-
81  
41  
15 Phùng Chí Kiên  
16 Minh Cu  
17 Đồng Bm  
33  
62  
23  
84  
130  
72  
-
-
-
117  
192  
95  
18 Nha Trang  
4
74  
17  
13  
45  
1
1
1
3
-
-
95  
19 Quc l1B  
20 Cách Mng Tháng 8  
21 Dương Tự Minh  
22 Phan Đình Phùng  
23 Bến Oánh  
199  
172  
169  
21  
47  
51  
184  
708  
521  
382  
124  
61  
44  
166  
63  
396  
925  
691  
404  
172  
115  
93  
400  
212  
91  
24 PhLin  
25 Phan Bi Châu  
26 Quang Trung  
27 Hoàng Văn Thụ  
28 Đội Cn  
49  
234  
133  
27  
70  
2581  
16  
19  
-
45  
38  
4562  
29 Đê Nông Lâm  
108  
7335  
Tng  
171  
(Ngun: Theo sliệu điều tra quý II năm 2021)  
Như vậy, trên các tuyến đường chyếu là cây loi II, cth: cây loi I có 2.511 cây, cây loi  
II có 4.524 cây, cây loi III có 171 cây. Hthống cây xanh trên địa bàn thành phphong phú và  
đa dạng, mt sloi cây có chất lượng bóng mát cao, sinh trưởng tt. Mt stuyến đường đã đạt  
được yêu cu bóng mát, khong cách cây trng hp lý, chiều cao phân cành đáp ứng yêu cu về  
giao thông trong đô thị.  
Tuy nhiên, thc tế vic trồng và chăm sóc, quản lý cây xanh đô thị ti thành phThái Nguyên  
còn nhiu bt cp. Vtrí khong cách cây trồng chưa hợp lí, nhiu loi cây hin có chất lượng  
thp không phù hp với đặc điểm, tính cht của cây xanh đô thị như: tán thấp, phân bkhông  
đều, lá rụng theo mùa… Ở các tuyến mới được xây dng, hầu như do dân trồng tphát không  
theo quy định nên càng to shn tp, gây mt mỹ quan đô th.  
Tuyến đường Nha Trang có chiu dài 555 m là mt trong các tuyến đường xanh, sạch và đẹp  
nht ca thành phThái Nguyên. Trên tuyến đường có 9 loài cây (bng 2) chyếu là các cây loi  
II và loi III (74 cây loi II và 17 cây xà cừ lâu năm loại III) nên có độ che phbóng mát ln.  
Tuyến đường Hùng Vương dài 700 m cắt ngang tuyến đường Nha Trang. Tuyến đường mi  
được chnh trang, tu sa nên hthống cây xanh đô thị đã được phân bố dày hơn với 132 cây  
(bảng 3). Nhưng các cây đều là cây nh, loi I và loại II nên chưa có nhiều bóng mát. tuyến  
đường này xut hin nhng cây gnh, cành giòn dễ gãy đổ khi gặp mưa gió, những cây có quả  
hp dn rui nhng gây mt vệ sinh môi trường mi mùa quchín (dâu da, ngc lan, trng cá) do  
dân trng tphát cn phi có kế hoch thay thế.  
223  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
Bng 2. Hin trạng cây xanh đô thị trên tuyến đường Nha Trang  
Số lượng cây  
TT  
Chng loài cây  
Tng scây  
Loi I  
Loi II  
Loi III  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bằng lăng  
1
-
-
1
-
-
2
-
-
16  
42  
3
-
-
2
-
2
1
-
-
-
-
17  
-
-
-
-
17  
42  
3
1
16  
2
2
2
1
Phượng  
Mung  
Lc vng  
Xà cừ  
Su  
Trng cá  
Bàng  
Sao đen  
Tng  
4
74  
17  
95  
(Ngun: Theo sliệu điều tra quý II năm 2021)  
Bng 3. Hin trạng cây xanh đô thị trên tuyến đường Hùng Vương  
Số lượng cây  
TT  
Chng loi cây  
Tng scây  
Loi I  
Loi II  
Loi III  
1
2
3
4
5
6
7
8
Phượng  
Sao đen  
Bằng lăng  
Sa  
Dâu da  
Lc vng  
Trng cá  
Bàng  
-
3
-
1
2
-
3
1
1
1
12  
6
1
1
36  
69  
1
2
-
1
3
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0
6
4
1
37  
71  
1
5
1
1
4
10 Ngc lan  
11 Xoài  
Tng số  
120  
132  
(Ngun: Theo sliệu điều tra quý II năm 2021)  
Tuyến đường Hoàng Văn Thụ dài 1.738 m có 12 loài cây khác nhau vi tng s212 cây, chủ  
yếu là các cây loi I và loi II, rt ít các cây loi III nên khả năng che bóng mát thấp (bng 4).  
Tuyến đường này có nhiu cây sa (83 cây), cây bng lăng (49 cây), còn li là mt sloài cây  
như phượng, lc vừng, đinh trống,… Mặc dù là tuyến đường trung tâm thành phố nhưng vẫn còn  
mt scây do dân trng tphát gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị nên cn thay thế như trứng  
cá, dâu da.  
Bng 4. Hin trạng cây xanh đô thị trên tuyến đường Hoàng Văn Thụ  
Số lượng  
Loi II  
TT  
Chng loi cây  
Tng số  
Loi I  
Loi III  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phượng  
Sa  
Keo  
Đinh trng  
Lc vng  
Trng cá  
Sưa  
-
66  
-
3
2
6
5
-
39  
3
20  
12  
2
8
3
1
5
-
10  
-
-
-
-
-
21  
83  
2
21  
5
6
8
1
49  
4
3
1
10  
1
2
1
Mung  
Bằng lăng  
10 Dâu da  
11 Xoài  
12 Su  
-
-
-
1
8
3
9
Tng  
133  
63  
16  
212  
(Ngun: Theo sliệu điều tra quý II năm 2021)  
224  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
Tuyến đường Cách mng tháng Tám dài 7.123 m là tuyến đường dài và đa dạng loài cây nht  
(25 loài cây) có tng s925 cây, vn chyếu là các cây loi II, rt ít các cây loi III nên khả năng  
che bóng mát chưa nhiều (bng 5). Tuyến đường nhiu cây do dân trng tphát như dâu da,  
trứng cá, đinh trống, bàng. Đặc điểm ca các loài cây này là cây gnh, rnông, cành giòn dễ  
gãy đổ khi gặp mưa gió, những cây có quhp dn rui nhng gây mt vệ sinh môi trường mi  
mùa quchín, có nhiu sâu róm, cây cong, xu, chiu cao thp che khut tm nhìn gây mt mỹ  
quan đô thị và an toàn giao thông nên cn có kế hoch thay thế bng các loài cây đúng chủng loi  
đô thị và theo quy hoch.  
Bng 5. Hin trạng cây xanh đô thị trên tuyến đường Cách mng tháng Tám  
Số lượng  
Loi II  
TT  
Chng loi cây  
Tng số  
Loi I  
Loi III  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bàng  
Su  
Lc vng  
Dâu da  
Vú sa  
Phượng  
Trng cá  
Bằng lăng  
Sao đen  
22  
12  
11  
15  
-
106  
90  
23  
42  
3
13  
68  
178  
4
-
1
-
-
-
-
-
-
-
128  
103  
34  
57  
3
15  
91  
207  
4
2
23  
29  
-
10 Nhãn  
11 Sa  
12 Liễu đào  
13 Đa  
14 Đinh trng  
15 Me bò  
16 Xoài  
-
18  
-
-
18  
-
3
-
-
-
1
-
3
67  
36  
5
51  
2
85  
36  
6
69  
2
-
-
3
6
9
17 Nhãn  
18 Xà cừ  
19 Keo  
-
-
-
3
-
2
-
43  
-
3
43  
2
20 Liu  
12  
1
1
5
-
1
-
-
2
1
2
-
-
-
-
-
-
13  
1
1
7
1
21 Xanh  
22 lan  
23 Ngc lan  
24 Hoàng Yến  
25 Sưa  
-
2
Tng  
172  
708  
45  
925  
(Ngun: Theo sliệu điều tra quý II năm 2021)  
Tuyến đường Lương Ngọc Quyến dài 1.496 m là tuyến đường huyết mch ca thành phố  
nhưng thường xuyên tu sa li vỉa hè nên các cây đô thị ở đây chủ yếu là các cây loi II (bng 6).  
Các cây xanh trên tuyến đường này về cơ bản đã đúng chủng loi và trng vi khoảng cách đáp  
ng yêu cu vquản lý cây xanh đô thị.  
Bng 6. Hin trạng cây xanh đô thị trên tuyến đường Lương Ngọc Quyến  
Số lượng  
Loi II  
11  
TT  
Chng loi cây  
Đinh trng  
Bng lăng  
Vú sa  
Trng cá  
Phượng  
Su  
Tng số  
Loi I  
Loi III  
1
2
3
4
5
6
7
-
-
4
11  
-
2
-
-
-
11  
47  
30  
23  
18  
9
47  
26  
12  
15  
5
25  
-
3
2
-
Sao đen  
13  
38  
225  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
Số lượng  
Loi II  
17  
TT  
Chng loi cây  
Loi I  
Tng số  
29  
Loi III  
8
9
Lc vng  
Dâu da  
12  
-
-
16  
5
31  
15  
22  
19  
25  
33  
-
-
-
-
-
-
-
-
5
16  
5
10 Lát  
-
12  
-
12  
7
12  
-
11 Mung  
12 Xoài  
13 Móng bò  
14 Sang  
15 Bàng  
16 Nhi  
43  
15  
34  
26  
37  
33  
414  
Tng  
85  
324  
(Ngun: Theo sliệu điều tra quý II năm 2021)  
Qua đây có thể thy, hthống cây xanh đô thị thành phố Thái Nguyên chưa tạo được sự đồng  
b, thng nht trên mt tuyến. Vtrí khong cách cây trồng chưa hợp lí, nhiu loi cây hin có  
chất lượng thp không phù hp với đặc điểm, tính cht của cây xanh đô thị như: tán thấp, phân bố  
không đều, lá rụng theo mùa như: cây bàng, cây trứng cá,… và chiếm tlkhá ln trên các tuyến.  
các tuyến mới được xây dng, hầu như do dân trồng tự phát không theo quy định nên càng to  
shn tp vchng loài.  
Ngoài ra, ý thc ca mt bphn nhân dân trong vic bo vệ chăm sóc cây xanh còn nhiều  
hn chế. Tình trng tùy tin bcành, phá hoi nhiu cây xanh, làm ảnh hưởng đến kết quả chăm  
sóc và sphát trin ca cây xanh. Cây xanh đường phvn còn bxâm phm vì nhu cu dân sinh  
và ý thc của người dân như hiện tượng cht hạ không được scho phép của cơ quan có thẩm  
quyền, giăng đèn trang trí, treo biển qung cáo lên thân cây gây ảnh hưởng nhất định đến quá  
trình sinh trưởng ca cây, gây mt mỹ quan đô thị.  
3.2. Đề xut gii pháp quy hoạch cây xanh đô thị thành phThái Nguyên  
* Đề xut quy hoch số lượng cây xanh trên mt stuyến đường chính  
Đặt quy hoạch đến năm 2030, thành phố Thái Nguyên cần đáp ứng nhu cu khong cách cây  
xanh đô thị đường phố theo quy định Thông tư số 20/2005/TT-BXD vquản lý cây xanh đô thị.  
Theo phlc s1 của Thông tư thì cây xanh tạo bóng mát đưc trồng trên đường phvà các khu  
vc shu công cộng được phân làm 3 loi da trên chiều cao trưởng thành (bng 7). Khong  
cách gia các cây trng phthuc vào phân loi cây.  
Bng 7. Phân loi cây bóng mát và các yêu cu kthut  
Khoảng cách Khoảng cách tối thiểu Chiều rộng  
STT  
Phân loại cây  
Chiều cao  
trồng  
đối với lề đường  
vỉa hè  
Từ 3 m đến 5  
m
1
2
3
Cây loại 1 (cây tiểu mộc)  
Cây loại 2 (cây trung mộc)  
Cây loại 3 (cây đại mộc)  
≤ 10 m  
Từ 4 m đến 8 m  
0,6 m  
>10 m đến 15 Từ 8 m đến 12  
0,8 m  
1 m  
Trên 5 m  
Trên 5 m  
m
m
Từ 12 m đến 15  
m
>15 m  
(Ngun: Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của BXây dng)  
Hin nay trên các tuyến đường ti thành phố Thái Nguyên đa số có các va hè rng t3-5 m,  
thành phcó thtrng các cây loi 1 (cây tiu mc) vi khong cách trng tối đa là 8 m thì dự  
báo nhu cu cây xanh trên mt stuyến đường chính như sau:  
Bng 8. Dbáo nhu cu cây xanh trên mt stuyến đường chính đến năm 2030  
Năm 2021  
Tổng độ dài hai  
bên đường (m)  
Số lượng cần bổ sung  
đến năm 2030 (cây)  
STT  
Tên đường  
Số lượng,  
cây  
Khoảng cách  
trung bình (m)  
1
2
Thng Nht  
Bc Nam  
16.746  
2.102  
1.274  
178  
13  
12  
819  
85  
226  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
Năm 2021  
Số lượng, Khoảng cách  
Tổng độ dài hai  
bên đường (m)  
Số lượng cần bổ sung  
đến năm 2030 (cây)  
STT  
Tên đường  
cây  
414  
60  
211  
96  
187  
184  
109  
188  
132  
74  
trung bình (m)  
3
4
5
6
7
8
9
Lương Ngọc Quyến  
Phố Hương  
Gang Thép  
Vó Nga  
Lưu Nhân Trú  
Bc Kn  
2.992  
1.020  
2.552  
3.200  
4.470  
3.440  
1.420  
1.500  
1.400  
400  
7
0
68  
17  
12  
33  
24  
19  
13  
8
108  
304  
372  
246  
69  
0
43  
0
Hoàng Ngân  
10 Bến Tượng  
11 Hùng Vương  
12 NhQuý  
11  
5
13 Nguyn Du  
14 Ct Cờ  
15 Phùng Chí Kiên  
16 Minh Cu  
17 Đồng Bm  
18 Nha Trang  
19 Quc l1B  
20 Cách Mng Tháng 8  
21 Dương Tự Minh  
22 Phan Đình Phùng  
23 Bến Oánh  
1.070  
528  
81  
41  
117  
192  
95  
13  
13  
22  
12  
33  
12  
13  
15  
12  
13  
13  
14  
9
53  
25  
209  
91  
292  
44  
232  
856  
368  
275  
111  
85  
7
552  
0
2.610  
2.260  
3.096  
1.110  
5.024  
14.246  
8.468  
5.430  
2.260  
1.600  
800  
7.612  
1.230  
888  
1.680  
101.154  
95  
396  
925  
691  
404  
172  
115  
93  
400  
212  
91  
24 PhLin  
25 Phan Bi Châu  
26 Quang Trung  
27 Hoàng Văn Thụ  
28 Đội Cn  
29 Đê Nông Lâm  
Tổng Số  
19  
6
10  
16  
20  
102  
5.432  
108  
7.335  
Như vậy, đề xut quy hoạch đến năm 2030, thành phố Thái Nguyên cn trng thêm khong  
5.432 cây xanh đô thị (cây loi 1) trên 29 tuyến đường chính được điều tra, thng kê.  
* Đề xut gii pháp htrquy hoạch cây xanh đô thị  
Đề xut loại cây đô thị chủ đạo trng trên tng tuyến đường, mi tuyến đường phchtrng  
t1-3 loi cây xanh để thành phThái Nguyên có mt hthng cây xanh liên tc và hoàn chnh.  
Từng bước thay thế cây không đúng chủng loại đô thị như cây dâu da xoan, trứng cá, đinh  
trống… bằng các loài cây chủ đạo ca tuyến phố, cung đoạn theo kích thước, độ cao, có tán đẹp  
và phi kết hp to cnh quan. Mt số loài cây đô thị rt phù hợp để trng mi, bsung hay thay  
thế trên các tuyến đường ca thành phố Thái Nguyên như: vàng anh, sao đen, giáng hương, hoa  
sa, bằng lăng,… Các loài cây này lá xanh quanh năm, lá ít rụng và mm mi, hoa vàng, thân  
thng, khomnh li ít sâu bnh rt phù hp cho cây trồng trong đô thị đường ph.  
Thường xuyên kim tra, kho sát, thay thế nhng cây chết, cây bsâu mục để đảm bo an toàn  
cho người và phương tiện lưu thông trên các tuyến đường.  
Đánh số, treo bin và lp hồ sơ quản lý đối vi cây cthụ, cây xanh đô thị thông thường.  
+ Đối vi cây cth, cây cn bo tn: ngoài vic thng kê, phân loại đánh số cn treo bin  
tên và lp hồ sơ cho từng cây để phc vcho công tác bo tn, quản lý đảm bo an toàn khi  
chăm sóc.  
+ Đối với cây xanh đường phố thông thường: Scủa cây được đánh theo thứ tln dn (từ  
đầu đường, phố đến cuối đường, ph) theo từng đường phhoc khu vc. Việc đánh số cây phi  
đảm bo mỹ quan, văn minh đô thị.  
227  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(18): 221 - 228  
TNU Journal of Science and Technology  
+ Bng svà tên cây làm bng cht liu bn không sét g(inox), nn màu xanh, svà tên màu  
trắng được gn vít vào thân cây ở độ cao >2 m.  
Tăng cường công tác kim tra, xử lý nghiêm theo quy định các hành vi vi phm pháp lut về  
bo vệ cây xanh, công viên, vườn hoa.  
Cn nhanh chóng phbiến và đưa thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005  
ca Bxây dựng hướng dn quản lý cây xanh đô thị vào thc tin. Công bquy hoch cây xanh  
đô thị. Trin khai thc hin theo quy hoạch, thường xuyên giám sát, theo dõi và có sự điều chnh  
quy hoch cho phù hp vi tình hình mi.  
4. Kết lun  
Hin nay, trên 29 tuyến đường chính ca thành phThái Nguyên có khong 7.335 cây xanh  
đô thị (bao gm các chng loại cây như: Phượng, Bàng, Sa, Trng cá, Bng lăng, Nhãn, Đinh  
trng, Lc vng, Su, Dâu da xoan, Xoài…). Trong các năm gần đây, hệ thống cây xanh đã được  
đầu tư trồng và chăm sóc, bước đầu to nên din mo mi trên mt stuyến ph.  
Đề xut quy hoạch đến năm 2030, thành phố cn trng thêm khong 5.432 cây xanh trên 29  
tuyến đường chính này để đáp ứng nhu cu khoảng cách cây xanh đô thị đường phtheo quy  
định Thông tư số 20/2005/TT-BXD vquản lý cây xanh đô thị.  
Hthống cây xanh đô thti thành phThái Nguyên là sự đa dạng vchng loi, kích cvà  
cmật độ cây trên một đơn vị din tích. Chất lượng cây xanh trên các tuyến phhiện chưa cao  
khi chưa có quy định cthvtiêu chuẩn cây khi đưa ra trồng tại các công viên đường ph.  
Ngoài ra sphthuc vào các công trình, các dán xây dng, quy hoch và cả kinh phí đã tạo  
nên sự không đồng b, thng nht trong công tác qun lý, bo v. Ý thc ca mt bphn nhân  
dân trong vic bo vệ chăm sóc cây xanh còn nhiu hn chế. Tình trng tùy tin cht phá, bcành  
đã phá hoại nhiu cây xanh, làm ảnh hưởng đến kết quả chăm sóc, sự phát trin ca cây xanh.  
Chính vì vy cn có mt hthng các giải pháp đồng bvquy hoch mảng xanh đảm bo cho  
thành phphát trin bn vng, xứng đáng với thành phố “Sáng – Xanh Sch – Đẹp”.  
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES  
[1] D. C. Luu, “Current situation and proposing the solutions to develop urban greenery in Can Tho City,”  
Construction Planning Magazine, vol. 95+96, pp. 103-139, 2018.  
[2] T. H. Nguyen, V. H. Dang, and T. Y. Nguyen, “Status and proposal of the solutions to conservation and  
development of street trees in Hoan Kiem district, Ha Noi city,Journal of Forestry Science and  
Technology, no. 1, pp. 17-25, 2017.  
[3] M. Zhiyanski, A. Hursthouse, and S. Doncheva, “Role of different components of urban and peri-urban  
forests to store carbon a case-study of the Sandanski region, Bulgaria,Journal of Chemical,  
Biological and Physical Sciences, vol. 5, no. 3, pp. 31143128, 2015.  
[4] S. F. Ding and Z. J. Feng, “Evaluation and Analysis of Plant Landscape Quality in the Central Green Belt  
of Xingang East Road, Guangzhou,Guangdong Landscape Architecture, vol. 41, pp. 73-77, 2019.  
[5] M. Zeng and Y. Gong, “Evaluation of Urban Road Plant Landscape in Mianyang Based on Analytic  
Hierarchy Process,Art and Design Review, vol. 9, no. 2, pp. 198-209, 2021.  
[6] S. Nedkov, M. Zhiyanski, S. Dimitrov, B. Borisova, A. Popov, I. Ihtimanski, R. Yaneva, P. Nikolov,  
and S. Bratanova-Doncheva, Mapping and assessment of urban ecosystem condition and services  
using integrated indexof spatial structure. One Ecosystem, 2017.  
[7] W. L. Ren,Investigation and Analysis of Road Greenbelt Plant Landscape in the New Urban Area of  
Chifeng City. Hohhot: Inner Mongolia Agricultural University, 2017.  
[8] V. M. Tran, “Research on the basis of green tree planning and selection of suitable plant species to  
serve the urbanization process of Ho Chi Minh City,Doctoral thesis, Vietnam Academy of Forestry  
Science, 2001.  
[9] T. T. Nguyen, Environmental planning and sustainable development. Scientific and Technical  
Publishing House, 2004.  
228  
Email: jst@tnu.edu.vn  
pdf 8 trang Thùy Anh 18/05/2022 500
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiện trạng và đề xuất quy hoạch cây xanh đô thị trên các tuyến đường chính Thành phố Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hien_trang_va_de_xuat_quy_hoach_cay_xanh_do_thi_tre.pdf