Tài liệu Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho tỉnh Lào Cai

Y BAN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI  
***  
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
(VILG)  
KHOCH PHÁT TRIN DÂN TC THIU SỐ  
(Ban hành kèm theo Quyết định số  
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2019  
ca UBND tnh Lào Cai)  
( DTHO)  
LÀO CAI, 2019  
1
 
CÁC TỪ VIẾT TẮT  
Cơ sở dliu  
CSDL  
DTTS  
Dân tc thiu số  
DTTSDP  
MPLIS  
PTNT  
Kế hoch phát trin dân tc thiu số  
Hthống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu  
Phát trin nông thôn  
TCQLĐĐ  
TNMT  
TW  
Tng cc Quản lý đất đai  
Tài nguyên và Môi trường  
Trung ương  
UBND  
VILG  
y ban nhân dân  
Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
Văn phòng đăng ký đất đai  
VPĐK  
2
MỤC LỤC  
3
 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN  
1.1. Khái quát về Dự án  
Mc tiêu ca Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
(viết tt VILG) là nhm phát trin, vn hành mt hthống thông tin đất đai quốc  
gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ca Chính ph, doanh nghip và  
ngưi dân; nâng cao hiu lc, hiu quvà minh bch ca công tác quản lý đất đai  
tại địa bàn thc hin dán thông qua vic hoàn thin cơ sở dliu đất đai, ở cả  
cp quốc gia và các địa phương.  
Mc tiêu cthca dán:  
Phát trin và vn hành Hthống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng  
tốt hơn nhu cầu ca các tchc, doanh nghiệp và người dân.  
- Phát trin, vn hành mt hthống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp  
ng tốt hơn nhu cầu ca địa phương, doanh nghiệp và người dân.  
- Nâng cao hiu lc, hiu quvà minh bch ca công tác quản lý đất đai tại  
địa bàn thc hin dán thông qua vic hoàn thin cơ sở dliu đất đai.  
- Hoàn thin và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dliệu địa chính,  
dliu quy hoch, kế hoch sdụng đất, dliệu giá đất, dliu thng kê, kim  
kê đất đai) phục vcông tác quản lý đất đai, cung cấp dch vcông về đất đai, kết  
ni với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế,  
công chng, ngân hàng,…).  
- Hoàn thin vic cung cp dch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua  
vic hiện đại hóa các VPĐK từ vic ci tiến quy trình, tiêu chun dch vti vic  
trang bthiết bị đầu - cui của các VPĐK và đào tạo cán b.  
- Nâng cao hiu quca công tác tuyên truyn, nâng cao nhn thc ca  
cộng đồng đối vi Dự án; đặc biệt là đối vi công tác xây dng, qun lý và vn  
hành hthống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sdng  
đất đai.  
1.2. Ni dung dán  
Dán sbao gm 3 hp phần như sau:  
Hp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cp dch vụ đất đai  
Hp phn này shtr: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cp  
dch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyn thông và tchc thc hin  
kế hoch phát trin dân tc thiu s; (iii) Thiết lp và thc hin Hthng theo dõi và  
đánh giá việc qun lý và sdụng đt.  
Hp phn này shtrnâng cao chất lượng cung cp dch vụ đất đai  
thông qua vic hoàn thin quy trình và tiêu chun dch v, ci tạo cơ sở vt  
4
     
chất, nâng cao năng lực ca các cán bộ VPĐK ở các huyn dán. Hp phn  
này shtrvic thng nht các tiêu chun nghip vụ và cơ sở vt cht ca  
VPĐK và chi nhánh VPĐK, đng thời tăng cường stham gia của người dân,  
khu vực tư nhân và các bên liên quan khác thông qua các chiến dch truyn  
thông và nâng cao nhn thc. Các hoạt động ca hp phn này stạo điều kin  
để trin khai các hoạt động kthut trong khuôn khHp phn 2 ca dán.  
Ngoài ra, Hp phần này cũng sẽ giúp theo dõi vic thc hin qun lý sdng  
đất theo quy định ca Luật Đất đai năm 2013 và dần dần đáp ứng các nhu cu  
ca nn kinh tế, xã hi trong hin tại và trong tương lai về khả năng tiếp cn  
tốt hơn với các thông tin và dch vụ thông tin đất đai.  
Hp phn 2: Xây dựng cơ sdliệu đất đai và triển khai hthng  
thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS)  
Hp phn này htrcho: (i) phát trin mt mô hình hthng thông tin  
đất đai đa mc tiêu, tp trung, thng nht trên phm vi toàn quc; (thiết lp hạ  
tng công nghthông tin, phn mềm để qun trvà vn hành hthng cho cả  
nước; (ii) Xây dựng cơ sở dliệu đất đai quốc gia vi 04 thành phn là: (i)  
thông tin địa chính; (ii) quy hoch, kế hoch sdụng đất; (iii) giá đất và (iv)  
thng kê, kiểm kê đất đai; (iii) Phát trin Cổng thông tin đất đai, dịch vcông  
điện tử trong lĩnh vực đất đai và chia sẻ, liên thông dliu với các ngành, lĩnh  
vc khác da trên Khung kiến trúc chính phủ điện tử được BThông tin và  
Truyn thông ban hành nhằm tăng cường stham gia của người dân đối vi hệ  
thng MPLIS  
Hp phn 3: Htrqun lý dán  
Hp phn này s: (i) htrqun lý dán, (ii) htrợ theo dõi và đánh giá  
dán.  
- Tên dán: “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”, Tiếng  
Anh “Vietnam - Improved Land Governance and Database Project”, Tên viết tt:  
VILG  
- Tên nhà tài tr: Ngân hàng Thế gii.  
- Cơ quan chủ quản đề xut dán: Bộ Tài nguyên và Môi trường.  
- Cơ quan chủ qun tham gia dán: y ban nhân dân tnh Lào Cai.  
- Chdán:  
+ Chdự án đề xut dán: Tng cc Quản lý đất đai (TCQLĐĐ), Bộ Tài  
nguyên và Môi trường (BTNMT).  
+ Chdự án đối với địa bàn được đầu tư xây dựng CSDL đất đai: Sở Tài  
nguyên và Môi trường tnh Lào Cai.  
5
- Thi gian thc hin dán: từ năm 2017 đến năm 2022.  
- Địa điểm trin khai dán: Dkiến dán sẽ được trin khai ti 09 huyn  
ca tnh Lào Cai, gm các huyn, thành ph: Lào Cai, Sa Pa, Bo Thng, Bc  
Hà, Bảo Yên, Văn Bàn, Mường Khương, Si Ma Cai, Bát Xát.  
II. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI  
PPMU stiến hành một đánh giá xã hội để thu thp dliu và thông tin về  
các cộng đồng dân tc thiu strong khu vc dán.  
2.1. Phm vi, khu vc DTTS sinh sng trong khu vc trin khai dán:  
Các huyện có người dân tc thiu ssinh sng ti tnh Lào Cai như bảng  
dưới đây:  
Nhóm  
người dân  
tộc khác  
Nhóm người dân  
tộc 2  
Nhóm người dân  
tộc 3  
Nhóm người dân  
tộc 4  
Nhóm người  
dân tộc 5  
Nhóm người dân tộc 1  
Huyện  
Số  
Tên  
Số  
lượng  
Tên  
Số lượng  
Tên  
Số lượng  
Tên  
Số lượng  
Tên  
Số lượng  
lượng  
H.Mông  
H.Mông  
Sa Pa  
Tầy  
Tầy  
Dao  
Dao  
Nùng  
Nùng  
Giáy  
Giáy  
33.510  
29.776  
2.907  
6.526  
14.083  
9.313  
19  
5.400  
905  
41  
677  
2.558  
Bắc Hà  
H.Mông  
H.Mông  
H.Mông  
H.Mông  
H.Mông  
H.Mông  
H. Mông  
H. Mông  
Thành Phố Lào Cai  
Huyện Bảo Thắng  
Huyện Bảo Yên  
Huyện Mường Khương  
Huyện Si Ma Cai  
Huyện Bát Xát  
512  
8.782  
Tầy  
Tầy  
Tầy  
Tầy  
Tầy  
Tầy  
Tầy  
Tầy  
9.705  
10.113  
29.592  
359  
Dao  
Dao  
Dao  
Dao  
Dao  
Dao  
Dao  
Dao  
3.183  
13.676  
20.324  
3.325  
Nùng  
Nùng  
Nùng  
Nùng  
Nùng  
Nùng  
Nùng  
Nùng  
465  
3.537  
2.014  
14.441  
3.605  
94  
Giáy  
Giáy  
Giáy  
Giáy  
Giáy  
Giáy  
Giáy  
Giáy  
6.020  
2.120  
2.262  
1.469  
5.755  
1.526  
250  
3.778  
834  
10.994  
27.400  
28.344  
24.884  
10.365  
174.567  
2.994  
25  
150  
61  
735  
21.369  
15.665  
100.999  
14.770  
2.659  
32.026  
Huyện Văn Bàn  
Tổng cộng  
45.336  
105.423  
44  
3.775  
20.392  
29.619  
Ngun: Thng kê DTTS tnh Lào Cai năm 2018  
2.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hi ca DTTS trong vùng dán  
Tính đến thời điểm 31/12/2017, tnh Lào Cai có 29 thành phn dân tc sinh  
sống trên địa bàn tỉnh, trong đó có 28 thành phần dân tc thiu s(12 dân tc  
thiu số định cư lâu đời, sng thành cộng đng, làng bn, còn li 16 thành phn  
dân tc từ các địa phương khác đến định cư). Dân số toàn tnh Lào Cai có 699.507  
triệu dân; trong đó người kinh 235.383 người, chiếm khong 33,65% tng dân s;  
tiếp theo là dân tc H'Mông khoảng 174.567 người, chiếm 24,96% tng dân số  
ca tnh; dân tc Tày khoảng 105.423 người, chiếm 15,07% dân sca tnh; Dân  
tc Dao 101.026 ngưi, chiếm 14,44% dân stoàn tnh; dân tc Giáy có khong  
32.026 người, chiếm 4,57% dân stoàn tnh; dân tc Nùng có khong 29.621  
ngưi, chiếm 4,23% dân stoàn tnh; dân tc Phù Lá có khoảng 9.824 người,  
chiếm 1,40% dân stoàn tnh; dân tc Hà Nhì có khoảng 4.599 ngưi, chiếm  
0,66% dân stoàn tnh; dân tc Thái có khoảng 2.047 người, chiếm 0,29% dân  
6
     
stoàn tnh; dân tộc Mường có khoảng 1.495 người, chiếm 0,21% dân stoàn  
tnh; dân tc BY có khoảng 1.703 người, chiếm 0,24% dân stoàn tnh; dân tc  
Hoa có khoảng 800 người, chiếm 0,11% dân stoàn tnh; dân tc La Chí có  
khoảng 672 người, chiếm 0,1% dân stoàn tnh.  
Ngoài ra, 16 dân tc thiu scó dân số 322 người, chiếm 0,07% so vi dân  
số người dân tc thiu số như dân tộc Sán Chay, Sán Dìu, Khơ me, Khơ Mú, Tà  
Ôi, Lô Lô, Lào, Xơ Đăng, Gia Rai, Pà Thẻn, Giẻ Triêng, Ê đê, Thổ, Cơ Tu, La  
H, Kháng.  
Đặc thù riêng ca tng dân tc thiu số như sau:  
a) Dân tc H'Mông:  
H'Mông là tộc người có số dân đứng thhai trong tnh Lào Cai sau dân tc  
Kinh. Tính đến năm 2018, dân số H Mông Lào Cai có khoảng 174.567 người,  
chiếm 24,96% tng dân sca tnh. Dân tộc H Mông cư trú ở các huyện trên địa  
bàn tình. Nhưng chủ yếu tp chung các huyn Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương,  
Si Ma Cai.  
Mỗi bản của người H'Mông gồm vài chục nóc nhà nằm ở sườn núi, chân  
đồi, dọc theo ven suối để tiện việc ra ruộng lên nương. Người đứng đầu làng do  
dân tự chọn tên gọi “già làng”, là người có tuổi cao, có đạo đức, năng lực, biết  
làm ăn, biết lý người H'Mông, biết đối nhân xử thế với cá nhân và cộng đồng, biết  
những chính sách của nhà nước.  
Nhằm duy trì nếp sống tự quản, mỗi làng đều có những luật tục (quy ước)  
chung, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Các chức dịch trong làng đều  
dựa vào những quy ước đó để điều hành công việc. Các thành viên, gia đình trong  
làng bản đều dựa vào đó để tổ chức cuộc sống của mình và gia đình. Hàng năm,  
già làng đứng ra tổ chức họp làng; thành viên tham gia gồm chủ nhà của các hộ  
trong làng bản. Mọi người lắng tai nghe già làng nói. Khi ra về phải truyền lại cho  
tất cả người trong gia đình mình rõ và phải làm theo cho đúng.  
Do cư trú trên các dải núi cao, sng gn bó vi rừng và đất rng cho nên  
nông nghiệp nương rẫy trthành nn tng kinh tế vô cùng quan trng của người  
H'Mông. Địa hình vùng cao đã tạo cho người H'Mông điều kin phát trin kinh tế  
nương rẫy theo các dng khác nhau. Ở phía đông địa hình bng phng, ít xói mòn  
ngưi dân trên loại nương đặc thù - nương thổ canh hốc đá với cây trng chính là  
ngô và mt shoa mu khác. phía tây ca tnh (Sa Pa, Bát Xát) người dân chủ  
yếu canh tác trên loi hình rung bc thang hoặc nương dốc. Công cchyếu làm  
nương rẫy sắc bén, điển hình là cày và cuốc bướm. Người H'Mông canh tác thâm  
canh, mt mảnh nương bình quân có thể khai tác 4-5 vhoc có thể kéo dài đến  
vài chc năm (ở nơi đất bng phẳng). Ngoài ra đồng bào còn trng thêm mt số  
loại lương thực như khoai lang, đậu tương, lạc, vng, rau ci, bu, nó. Htrng  
các loại cây ăn quả trong vườn nhà như mận, đào, bưởi...  
Về chăn nuôi, mỗi gia đình người H'Mông nuôi gà, lợn, trâu, bò để cung  
cp sc kéo, vn chuyn và làm thc phm. Bên cạnh đó người H'Mông rt gii  
trong việc săn bắt và hái lượm.  
Nghthcông của người H'Mông gm: trng lanh, dt vi, nghề rèn đúc,  
nghmộc, đan lát.  
7
Ngưi H'Mông thường hp chphiên. Cơ cấu mt hàng chphn ánh  
nn kinh tế tcung, tcp của đồng bào như một vài con gà, go, ngô, sn phm  
thêu, rèn... Với người H'Mông việc đến chợ là để vui chơi, đáp ứng nhu cu giao  
lưu tình cảm chkhông nht thiết là trao đổi hàng hóa.  
Nhà ca người H'Mông chyếu là nhà trình tường đất, có 3 ca gm mt  
ca chính, mt ca ngách và mt ca thông xung bếp. Trước kia nhà thường lp  
mái cgianh bây ginhiều nơi sử dng mái tôn hoặc prôximăng, 3 gian, cao  
khong 3 - 5m, mái dc hai bên. Gian chính gia là gian thiêng rộng hơn hai gian  
bên cnh chng 80 - 100cm, nơi bắc vch hu chếch bên phi gian gia dán giy  
bản là nơi thờ cúng ttiên. Nhà bao giờ cũng có hai bếp, mt bếp lò to đắp bng  
đất để nấu rượu, nấu cám, được gi là bếp m(bếp dành cho người phnlo toan  
việc chăn nuôi, bếp núc) và mt bếp kiềng con để nấu com, đun nước thường gi  
là bếp b(dùng cho nam giới đun nước pha trà, tiếp khách). Nhà làm hai gác để  
dtrữ lương thực và các vt dng khác. Các góc nhà là bung ngca các cp vợ  
chng, con cái.  
Nhìn chung, xã hi H'Mông vn mang tính cộng đồng nhất, đoàn kết gn  
bó giữa các thành viên. Điều này thhin các hình thc vần đổi công, tương trợ,  
tc chia sẻ trong ăn uống ltết, sự quan tâm giúp đỡ ln nhau. Sliên kết gia  
các gia đình cũng như sự gn bó ca mi thành viên vi làng da trên quan hệ  
thân tc hoc quan hláng ging.  
Ngun kinh tế đDTTS li thu nhp quan trng nhất trong đời sng ca  
ngưi H'Mông là nông nghip trng lúa. Ngun thu nhp try chiếm vtrí thứ  
hai sau thu nhp hoa li ruộng nước và cũng đóng vai trò rất quan trọng trong đời  
sng của người H Mông, đặc bit là trong những năm gần đây giá trị kinh tế từ  
cây lâm nghiệp cao đã thúc đẩy đồng bào sdụng đất lâm nghip.  
Tuy nhiên đối vi phndân tc H'Mông đa số đều không nói được tiếng  
Vit, họ thường nói tiếng dân tc ca hmc dù mt sphnbiết tiếng Vit.  
Do đó rất khó khăn trong quá trình triển khai thc hin Kế hoch phát trin dân  
tc thiu sca dán. Vì vy, để vic trin khai Kế hoạch được thun li thì các  
chương trình tập hun và truyn thông tại các địa phương này cần phi dch ra  
tiếng H’Mông để người dân có thhiu và tiếp cận đến dán một cách đầy đủ.  
Hin nay, các thửa đt của người dân cơ bản đã được cp GCN QSDĐ theo  
đúng mục đích sử dng và chsdng. Tuy nhiên, trong quá trình cp giy chng  
nhn QSDĐ nhiu hộ gia đình không cung cấp đủ các thtc pháp lý cn thiết  
theo quy định ca Luật Đất đai bởi vì hmua, bán hay tha kế nhưng không có  
giy thoc có giy tờ nhưng không có xác nhận ca chính quyền địa phương  
như quy định ca luật đất đai. Mặt khac, vic làm tht lc, mt giy chng nhn  
QSD đất đã cấp cũng phổ biến trong cộng đồng người H’Mong vì họ chưa nhn  
thức được tm quan trng ca vic có giy chng nhn quyn sdụng đất. Họ  
vn còn duy trì vic sdụng đất theo phong tc ca cha ông để li mà không ai  
có thln chiếm được.  
b) Dân tc Tày:  
8
Dân tc Tày là dân tc có số dân đông thứ ba trong tnh Lào Cai, vi số  
lượng khong 105.423 ngưi, chiếm 15,07% dân sca tnh và là dân tc có số  
dân đông thứ hai trong các dân tc thiu s, sau dân tc H'Mông.  
Người Tày là cư dân nông nghiệp có truyền thống làm ruộng nước, từ lâu  
đời đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm canh tác với những kỹ thuật đắp bờ, giữ  
nước, chống úng, dẫn thuỷ nhập điền để trồng cấy các cây lương thực phù hợp  
với từng vụ, từng chất đất. Người Tày thường trồng lúa nước, lúa nương, ngô, sắn,  
đậu xanh, lạc, vừng, các loại rau củ như rau mét, khoai lang, rau muống, bầu, bí,  
cây ăn quả như xoài, chuối, vải...  
Người Tày chăn nuôi trâu, ngựa, lợn gà, cá... cung cấp thực phẩm cho bữa  
ăn hàng ngày, các dịp lễ tết hoặc đDTTS bán, đổi.  
Các nghề thủ công gia đình được chú ý như: Dệt thổ cẩm, rèn, đúc, nghề  
mộc, đan lát. Nổi tiếng nhất là nghề dệt thổ cẩm thủ công truyền thống từ lâu đời  
được duy trì đến ngày nay. Nghề rèn, đúc được phát triển mạnh trong vùng người  
Tày ở xã Thanh Phú, Nậm Sài huyện Sa Pa, xã Tà Chải huyện Bắc Hà... Nghề  
mộc, nghề đan lát cũng là nghề phát triển phổ biến rộng rãi.  
Chợ là một hoạt động kinh tế quan trọng. Người Tày thường tập trung họp  
chợ vào ngày chủ nhật hàng tuần với quy mô từ 3 đến 5 xã liền kề. Hoạt động  
buôn bán thường diễn ra trong 1/2 ngày. Các mặt hàng chủ yếu là thực phẩm, đồ  
dùng sinh hoạt và các sản phẩm thủ công truyền thống. Chợ cũng là nơi giao lưu  
gặp gỡ, trao đổi, thăm hỏi nhau.  
Mỗi làng đều có khu vực cư trú và đất đai canh tác riêng. Người Tày thường  
lấy con sông, suối hay một quả đồi làm ranh giới giữa làng này với làng khác. đất  
đai cũng như mọi sản vật trên vùng đất của làng như cây, cỏ, chim, thú đều do  
làng quản lý. Bộ máy tổ chức các làng truyền thống của người Tày rất chặt chẽ.  
Đứng đầu làng có già làng, trưởng bản, là người am hiểu về phong tục tập quán,  
ược mọi người tín nhiệm. Già làng đứng ra điều tiết các mối quan hệ giữa các  
dòng họ, thành viên trong làng. Sau già làng có trưởng bản là người đứng ra quản  
lý và giải quyết các công việc của làng như quản lý đất đai và giải quyết những  
xung đột trong làng. Cơ chế hoạt động của các làng dựa trên những quy tác, quy  
ước, hương ước do các thành viên trong làng đặt ra, ai vi phạm quy tắc sẽ bị làng  
phạt. Các làng của người Tày không chỉ là một tổ chức xã hội mà còn là một cộng  
đồng về văn hoá, tín ngưỡng tạo nên những nét đặc trưng, sự khác biệt giữa làng  
này với làng khác. Sinh hoạt văn hoá, tín ngưỡng của người Tày rất phong phú và  
đa dạng. Hầu như các làng đều lập miếu thờ các vị thần, có thể là Thần Núi, Thần  
Rừng, Thần Sông, nhưng miếu được dựng chủ yếu là thờ Thần Thổ địa. Miếu thờ  
thường được dựng dưới một gốc cây to hoặc hang suối. Ngày nay, các làng của  
người Tày có nhiều thay đổi so với trước về không gian, kiến trúc đến các thiết  
chế xã hội, sinh hoạt văn hoá tinh thần. Tính chất khép kín của các làng truyền  
thống dần được cởi mở hơn, họ không còn sống độc lập trong những ngôi làng  
mà đã sống xen kẽ với đồng bào các dân tộc khác như Nùng, Dao, H'Mông, Kinh,  
làm cho quá trình giao thoa văn hoá giữa các dân tộc ngày càng diễn ra mạnh mẽ,  
đặc biệt là với dân tộc Kinh.  
9
Hin nay, hu hết người dân tc Tày mt số địa bàn các huyn trong tnh  
đã được cp GCN QSDĐ theo dự án đo đạc cp GCN QSDĐ. Các thửa đất ca  
người dân cơ bản đã được cp GCN theo đúng mục đích sử dng và chsdng.  
Vngôn nggiao tiếp đa số người dân tộc Tày đều nghe và nói được tiếng  
Tiếng Vit, nên vic trin khai Kế hoch phát trin dân tc thiu slà khá thun  
li.  
10  
c) Dân tc Dao:  
Dân tc Dao là tộc người có số dân đứng thứ tư trong tnh Lào Cai, vi  
101.026người, chiếm 14,44%% dân stoàn tnh.  
Người Dao Đỏ cư trú chủ yếu các huyện Sa Pa, Bát Xát, Văn Bàn, Bảo  
Yên, Bc Hà, Bo Thắng. Người Dao Hlà mt nhóm địa phương của ngành Dao  
Qun Trắng, cư trú chủ yếu 5 xã thuc huyn Bo Thắng là Sơn Hà, Sơn Hải,  
Phú Nhun, Thái Niên, Trì Quang; mt xã thuc huyn Bo Yên là xã Cam Cn  
và hai xã thuc huyện Văn Bàn là Tân An, Tân Thượng. Người Dao Tuyển cư trú  
ti các xã Long Khánh, Long Phúc, Xuân Hòa, Thượng Hà, Xuân Thượng, Tân  
Tiến, Tân Dương, Điện Quan, Bảo Hà, Kim Sơn thuộc huyn Bo Yên; xã Xuân  
Quang, Trì Quang, Phong Niên, Phong Hi, Bn Cn, Bn Phit thuc huyn Bo  
Thng; xã Cc M, Bn Qua, Quang Kim thuc huyn Bát Xát; xã Bn Lu, Bn  
Xen, Thanh Bình thuc huyện Mường Khương; xã Cốc Ly, TCT, Bo Nhai  
thuc huyn Bắc Hà; xã Đồng Tuyển, Cam Đường, Vạn Hòa, phường Nam  
Cường, phường Bắc Cường thuc thành phLào Cai.  
Canh tác nương rẫy là hình thc canh tác phbiến của người Dao Đỏ và  
Dao Tuyn. Tri qua nhiều đời, đồng bào đã tích lũy được nhiu kinh nghim  
chọn đất để trng lúa, trồng ngô, hoa màu. Riêng người Dao Đỏ còn có hình thc  
nương thổ canh hốc đá với cây trng chyếu là ngô, kê. Hình thc này ít bxói  
mòn. Trên nương, ngoài trồng lúa, ngô, đồng bào còn trng sắn, khoai. Trước đây,  
nguồn lương thực từ nương rẫy là ngun sng chính của người Dao.  
Ngưi Dao Họ canh tác lúa nước tsớm. Người Dao Đỏ và Dao Tuyn từ  
những năm 50 - 60 thế kXX mi tiến hành trồng lúa nước. Canh tác ruộng nước  
của người Dao chyếu là rung bc thang. Bên cạnh làm nương, người Dao còn  
làm kinh tế vườn góp phần tăng thêm thu nhập cho gia đình.  
Người Dao chăn nuôi trâu, lợn, gà, ngan, vịt, cá… chủ yếu để cung cp  
ngun thc phẩm cho gia đình, làm sức kéo, làm lvt phc vnghi thc cúng  
bái, ít dùng làm vật trao đổi vi bên ngoài.  
Trong đời sng kinh tế truyn thng của người Dao ở Lào Cai trước đây,  
các hoạt động khai thác ngun li tnhiên không ththiếu bao gồm săn bắt, hái  
lượm và đánh bắt cá. Hoạt động khai thác ngun li tnhiên của người Dao din  
ra quanh năm. Phân công lao động trong hoạt đng này khá rõ ràng: nam gii sn  
bt, phnữ hái lượm rau qu, kiếm măng, tìm thuốc, bt cua, ốc…  
Nghthcông truyn thng của người Dao có dt vi, mộc, rèn đúc, thêu,  
làm trng, chm khc bc, làm giy.  
Hoạt động trao đổi, mua bán của người Dao din ra chyếu các phiên  
chtrong vùng. Các mặt hàng người Dao mang ra chbán khá phong phú: thóc,  
ngô, nga, trâu, gà, mt ong, sn phm thủ công… hàng hóa mua về là nhu yếu  
phm cn thiết cho sinh hoạt gia đình. Người Dao đến chkhông chỉ để mua bán,  
mà còn đi "chơi chợ". Phiên chợ là nơi giao lưu, gắp gmọi người.  
Mối làng người Dao có khong vài ba chc nóc nhà, có một người đứng  
đầu. Trước đây, vai trò người đứng đầu thuc vchủ làng. Đó thường là trưởng  
hca dòng hcó công lp làng hoc một người có uy tín, giỏi làm ăn, có khả  
11  
năng thuyết phc, tp hp, chỉ đạo dân làng, nm vng lut tục, quy ước chung  
ca làng. Hiện nay, người đứng đầu làng thường là trưởng thôn.  
Mi làng còn có một già làng. Đó là người am hiu phong tc, tp quán,  
biết cúng bái, gương mẫu, có uy tín. Già làng có chức năng giám sát việc thc  
hin các nghi lchung ca làng và ca ccác gia đình theo đúng phong tục cổ  
truyn.  
Mỗi làng người Dao đều có những quy ước vbo vrng, rng cm,  
nguồn nước; quy ước vquan hgiữa các gia đình trong làng và quan hệ gia các  
thành viên trong mỗi gia đình và trong cả cộng đồng. Lut tc ca làng đưc cng  
đồng làng chp nhn và thành viên trong làng tnguyn tuân theo. Nếu vi phm  
sẽ căn cứ vào mức độ mà xpht theo lut tc.  
Vngôn nggiao tiếp đa số người dân tộc Dao đều nghe và nói được tiếng  
Vit, nên vic trin khai Kế hoch phát trin dân tc thiu slà khá thun li.  
Tương tự, đến nay trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã thực hiện cơ bản vic cp  
giy chng nhận QSD đất cho người dân nói chung và ngưi dân tc Dao nói  
riêng.  
d) Dân tc Giáy  
Dân tc Giáy là tộc người có số dân đứng thứ năm trong tỉnh Lào Cai, vi  
32.026 người, chiếm 4,57%% dân stoàn tnh.  
Người Giáy ở Lào Cai có truyền thống canh tác lúa nước. Kỹ thuật canh  
tác lúa nước của người Giáy khá cao, năng suất tốt. Bên cạnh đó, họ còn trồng lúa  
nương. Ngoài ra, họ còn trồng sắn, mía, đậu tương, vừng, lạc… trồng các loại rau  
như rau ngót, rau cải, rau muống… và các loại cây ăn quả.  
Chăn nuôi là nghề phụ. Đồng bào Giáy thường nuôi gà, vịt, ngan, chó, trâu,  
ngựa, dê… Trâu để phục vụ sản xuất, lợn, gà, vịt phục vụ cúng tế, cải thiện bữa  
ăn hoặc để trao đổi mua bán.  
Người Giáy ở Lào Cai có các nghề thủ công như mộc, rèn, đan lát, kim  
hoàn, dệt… chủ yếu để phục vụ trong gia đình, số ít được trao đổi mua bán.  
Hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa của người Giáy thường thông qua  
chợ phiên. Không chỉ mang ra chợ những sản vật do gia đình tự làm để bán và  
mua những sản phẩm khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt sản xuất, đồng bào Giáy  
đến chợ còn để giao lưu, gặp gỡ nhau.  
Nhà của người Giáy ở Lào Cai là nhà đất. Bếp lin vi nhà . Gian gia  
đặt bàn th. Gian bên phi là bếp sưởi. Trong cùng là bung ng. Các nhà truyn  
thng của người Giáy đều có gác - là nơi chứa thóc, go, các vt dng ca gia  
đình, còn có thể là nơi ngủ ca con tr, con trai, khách nam. Tuy nhiên, đến nay,  
nhiu ngôi nhà của người Giáy được xây bng gch, có tng.  
Trang phc Áo nam gii gm hai mnh vi gp li, khoét nách, khoét c,  
khi may chp hai mnh vải đó thành 1 đường chỉ sau lưng áo; phía trước may mép  
vi li, vt bên phi may thêm 1 chiếc np nhbng ngón tay cái và hai mép vi  
phía trước là nơi để cài khuy áo. Gu áo xkhong 1 - 2 cm theo đường may từ  
nách xung. Tà áo dài qua thắt lưng, vừa chm hông, có 3 túi. Cổ tròn, đứng, cao  
khong 2 cm.  
Áo ca phnữ Giáy được cắt may đơn giản. Xhai nách, mi  
12  
bên dài khoảng 20 cm, không thêu thùa nhưng có viền. Vin ca cáo, tay áo  
bng vải khác màu áo. Đuôi áo vạt trước, sau bằng nhau, được cắt theo hình đuôi  
tôm hơi tù. Khuy áo cài ở nách bên phi. Áo ca phnữ Giáy thường được may  
bng các loi vải màu tươi: hồng, xanh nõn chuối, xanh nước bin, tím nht.Qun  
ca nam và ncó cách ct may ging nhau: Gm hai ng qun, mi ng phi chp  
thêm mt mnh vi na, nên ng quần thường có hai đường may, người Giáy gi  
là quần hai xương, cạp ri. Qun ca nữ được may bng vi la cho mm mi.  
Cộng đồng, làng bn thông thường của người Giáy sng theo tng làng.  
Tên làng thường được đặt theo vị trí địa lý, đặc điểm hay quy mô, hoc skin,  
svic. Mỗi làng đều có nhng lut tục quy định vsdng nguồn nước, đất đai,  
chăn thả gia súc, lut tc vxã hội…  
Vngôn nggiao tiếp đa số người dân tc Giáy đều nghe và nói được tiếng  
Tiếng Vit, nên vic trin khai Kế hoch phát trin dân tc thiu slà khá thun  
li.  
Hin nay, tỉnh Lào Cai đã thực hiện cơ bản vic cp giy chng nhn QSDĐ  
cho người dân trên địa bn tỉnh nói chung và đồng bào dân tc Giáy nói riêng.  
e) Dân tc Nùng  
Ở Lào Cai, người Nùng đã có mặt từ lâu đời, cư trú ở tt ccác huyn,  
thành phtrong tỉnh, nhưng sinh sống thành cộng đồng làng bn chtp trung ở  
các huyện Mường Khương, Bắc Hà, Bo Thng, Si Ma Cai, Bo Yên  
Ngưi Nùng chyếu trng các loại cây lương thực, thc phm và hoa màu  
trên đồng ruộng, nương rẫy, gò đồi. Cây lương thực chyếu là lúa, ngô. Người  
Nùng Dín ở Mường Khương trồng loi lúa Séng Cù ngon, do ni tiếng khắp nơi.  
Ngưi Nùng trng các loi cây công nghip, hoa màu kết hợp như đậu tương,  
khoai, sn, lc, rau ci, su hào, bầu, bí, mướp, t, chuối, bưởi, đào, mận, cam,  
quýt.  
Đồng bào Nùng thường nuôi trâu, ngựa để cày ba, thci; ln, gà, vt,  
ngan dùng làm thc phm, hoặc để bán.  
Ngưi Nùng Lào Cai vn duy trì loi hình kinh tế hái lượm và săn bắt các  
sn phm tnhiên sẵn có, đó là măng vầu, măng nứa, cmài, mộc nhĩ, hoa chuối,  
rau xương cá, rau dớn, rau dn di, nấm đất, nấm hương… săn bắt châu chu, dế,  
tôm tép, cá sui, c, ếch, sâu măng.  
Bên cnh sn xut nông nghiệp, người Nùng còn có mt snghthcông  
truyn thng tiêu biểu như đan lát, mộc, tranh ct giấy, thêu hoa văn, làm ngói  
máng. Các nghthcông truyn thng của người Nùng tuy không có quy mô ln  
phát trin thành sn phẩm hàng hoá nhưng có vai trò quan trọng trong đời sng,  
đó là đã khai thác và tận dụng được nguyên liu vt liu sn có của địa phương  
to ra sn phm gim bớt chi phí, đDTTS li hiu qukinh tế ti ch, tranh th,  
tn dng thi gian rnh ri to vic làm, to ra nhiều đồ dùng sinh hot, công cụ  
lao động.  
Hoạt động trao đổi, mua bán chyếu din ra các chphiên trong vùng.  
Đồng bào mang các sn phm do mình sn xut ra bán ly tin và mua vcác nhu  
yếu phm phc vụ đời sng.  
13  
Nhà của người Nùng có hai loại chính là nhà trình tường quá giang và  
nhà lu hay nhà vì.  
Nhà trình tường là loi nhà chân ct bắc quá giang, xung quanh trình tường  
quây kín, mái lợp gianh có độ dốc cao. Người tầng dưới (mt đất), tquá giang  
lên làm sàn gác để thóc ngô, ca ci. Còn nhà lu (nhà vì) làm bng gtt gm 3  
tng, xung quanh có thể bưng ván hoặc trình tường. Kiến trúc làm theo kiu tàu  
gm cột, xà, kèo nhưng luồn phang ngang dọc đảm bảo có độ bn vững cao. Người  
tầng dưới, tầng hai để thóc ngô ca ci và chngcho khách, tầng ba để thóc  
ngô giống và đồ dùng ít sdng. Mái nhà chyếu được lp bng ngói máng. Sau  
này được lp bằng ngói đất nung hoặc ngói xi măng.  
Chai loại nhà đều có ban gian chính. Gian giữa đặt bàn thgia tiên có bài  
trí các câu đối trang trng, bàn ghế tiếp khách và chngca gia ch, hai gian  
hai bên làm bung ngcủa con cháu, ông bà. Đối với nhà trình tường có thêm hai  
chái để làm bếp và chuồng chăn nuôi trâu, ngựa, ln, gà. Nhà của người Nùng  
tương đối rng rãi.  
Cộng đồng, làng bn người Nùng thường sng tp trung thành làng bn.  
Làng người Nùng thường lp ở dưới chân núi, phía trước có suối nước, cánh đồng  
hoặc gò đồi, xung quanh có núi bao bc. Dù vị trí nào cũng tuân theo nguyên  
lý: trước mt có tm nhìn xa trông rộng, sau lưng có điểm ta vng chc và có  
nguồn nước phc vsinh hot thun lợi. Các gia đình trong làng bản người Nùng  
nm lin kvi nhau nhằm đoàn kết chng thú d, chng gic ngoi xâm, chng  
trộm cướp, đồng thời có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau khi có người ốm đau bệnh tt,  
có việc cưới xin, tang l, dng nhà hoc không may gp ha hoạn…  
Vngôn nggiao tiếp đa số người dân tộc Nùng đều nghe và nói được tiếng  
Tiếng Vit, nên vic trin khai Kế hoch phát trin dân tc thiu slà khá thun  
li.  
Hin nay, trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã thực hiện cơ bản vic cp giy chng  
nhn QSDĐ cho người dân nói chung và đồng bào dân tc Nùng nói riêng.  
2.3. Đánh giá tác động khi triển khai thực hiện dự án  
Các tác động tích cc  
Qua các phương pháp điều tra, phân tích và phng vn, tham vấn người  
dân, nhìn chung, vic trin khai thc hin dự án được cho rng sẽ đDTTS li nhiu  
tác động tích cực đối vi cộng đồng dân cư trong vùng dự án, trong đó có lợi ích  
ca cộng đồng dân tc thiu s, cthể như sau:  
- Gim thời gian hành chính và tăng hiệu quả cho người sdụng đất:  
vic thc hin các thtục hành chính trên môi trường mng internet sẽ tăng cường  
tính minh bch vthông tin trong vic kê khai, thc hin các thtc của người  
dân, tiết kim thi gian và tính hiu qutrong vic tiếp cn với các cơ quan và  
công chức nhà nước. Da vào các hoạt động cải cách hành chính, chi phí đi lại và  
giy t, cùng vi các vấn đề vquan liêu và sphin nhiu sẽ được gim thiu.  
- Ci thiện môi trường kinh doanh: vi sminh bch về thông tin đất đai  
và vic tra cu thông tin mt cách thun tiện, nhà đầu tư có thể thu được các thông  
14  
 
tin mà hcần để phc vụ cho lô đất mà hnhm ti (tình trng của lô đất, yêu cu  
và các thtc ca hợp đồng mà không cn phải đến vị trí lô đất).  
- Ci thin thtc hành chính cho các dch vcông cộng và người sử  
dụng đất hộ gia đình: Da vào vic chia svề thông tin đất đai giữa các dch vụ  
công liên quan, như phòng công chứng, cơ quan thực thi pháp luật và cơ quan  
thuế …. cho thấy sci thiện đáng kể trong đẩy nhanh sphi hp trong gii  
quyết công cho người sdụng đất. Đặc bit, sliên kết gia các phòng công  
chng vi nhau sẽ tránh được vic schng chéo trong dch vcông chứng như  
là công chng viên có thkiểm tra được lô đất đó có được công chng ti một nơi  
khác hay không trước khi htiến hành các dch vcông chứng. Điều này cũng sẽ  
dẫn đến vic gim chi phí ca quá trình kim tra và xác mình hồ sơ vì hồ sơ đó đã  
có sn trên hthng MPLIS. Những đối tượng sdng là hộ gia đình, cá nhân có  
thể hưng li tvic liên kết gia các Phòng công chng vì có thgim thiu ri  
ro và chi phí liên quan. Hcó thkim tra vviệc lô đất ca hcó nm trong khu  
vc dán, hay quy hoch cho vùng phát trin mi hoc trong mt cuc tranh chp  
nào đó. Điều này slàm gim ti thiu các ri ro trong giao dch về đất.  
Tác động tiêu cc  
Dán sẽ đặt trng tâm vào vic ci thin khung pháp lý, xây dựng và điều  
hành MPLIS trên cơ sở dliu về đất đai hiện có để quản lý đất tốt hơn và phát  
trin kinh tế - xã hi. Dự án không đề xut xây dng bt kcông trình dân dng  
nào, do đó sẽ không có thu hồi đất. Skhông có bất kì tác động nào gây ra hn  
chế cho việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên và ngược li, do đó, tác động  
tiêu cc khi trin khai dán hầu như không có. Tuy nhiên, sẽ phát sinh các vn  
đề thc tin cn gii quyết khi các thông tin liên quan đến người sdụng đất rõ  
ràng, cthvà minh bạch hơn như: tranh chấp đất đai; quyền và li ích hp pháp  
ca tng chthsdụng đất khi có sự so sánh… Việc gii quyết những tác động  
tiêu cc sẽ được thhin trong các hoạt động cthti bn Kế hoạch này để đảm  
bo vic tchc thc hin.  
2.4. Khung chính sách và cơ sở pháp lý  
2.4.1. Quy định pháp lý hin hành ca Việt Nam đối vi các nhóm dân  
tc thiu số  
Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn xác định vấn đề dân tc, công tác dân  
tc luôn có vtrchiến lược quan trng. Tt cả người dân tc Việt Nam đều có  
đầy đủ quyền công dân và được bo vbằng các điều khon công bng theo Hiến  
pháp và pháp lut. Chủ trương, chính sách cơ bản đó là "Bình đẳng, đoàn kết,  
tương trợ giúp nhau cùng phát triển”, trong đó vấn đề ưu tiên là "đảm bo phát  
trin bn vng vùng DTTS và miền núi”.  
Hiến pháp nước Cng hòa Xã hi Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã ghi  
nhn quyền bình đẳng gia các dân tc Việt Nam (Điều 5) như sau:  
15  
 
“1. Nước Cng hoà xã hi chủ nghĩa Việt Nam là quc gia thng nht ca  
các dân tc cùng sinh sống trên đất nước Vit Nam.  
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát trin;  
nghiêm cm mi hành vi kth, chia rdân tc.  
3. Ngôn ngquc gia là tiếng Vit. Các dân tc có quyn dùng tiếng nói,  
chviết, gigìn bn sc dân tc, phát huy phong tc, tp quán, truyn thng và  
văn hoá tốt đẹp ca mình.  
4. Nhà nước thc hin chính sách phát trin toàn din và tạo điều kiện để  
các DTTS phát huy ni lc, cùng phát trin với đất nước.”  
Hiến pháp sửa đổi qua các năm từ 1946, 1959, 1980, 1992 và đến năm 2013  
đều quy định rõ “Tất ccác dân tc là bình đẳng, thng nht, tôn trọng và giúp đỡ  
nhau để cùng phát trin; tt ccác hành vi phân biệt đối x, phân bit dân tc;  
DTTS có quyn sdng tiếng nói và chviết, duy trì bn sc ca dân tc, và duy  
trì phong tc, nguyên tc và truyn thng ca họ. Nhà nước thc hin chính sách  
phát trin toàn din và tạo điều kin thun lợi cho người DTTS phát huy sc mnh  
ni lực để bt kp vi sphát trin ca quốc gia”.  
Các vấn đề về đất đai là bản cht chính trvà có thể gây tác động ti sphát  
trin kinh tế - xã hi ca rt nhiu quốc gia, đặc bit là những nước đang phát  
triển. Chính sách đất đai có tác động rt lớn đối vi sphát trin bn vững và cơ  
hi vphát trin kinh tế - xã hi cho mọi người cả ở khu vc nông thôn và thành  
thị, đặc bit là nhng ngưi nghèo.  
Tại Điều 53, Hiến pháp và Điều 4, Luật đất đai 2013 đã nêu rõ về vấn đề  
shữu đất như sau: “Đất đai thuộc shu của toàn dân do Nhà nước đại din chủ  
shu và thng nht quản lý. Nhà nước trao quyn sdụng đất cho người sdng  
đất theo quy định ca Luật này”. Theo quy định này thì đất đai là thuộc shu  
của toàn dân, nhà nước đóng vai trò là đại din chshữu để qun lý và Nhà  
nước trao quyn sdụng đất cho các đối tượng sdụng đất (người sdụng đất)  
vi các hình thức giao đất, cho thuê đất và công nhn quyn sdụng đất theo các  
quy định ca pháp lut về đất đai.  
Điều 27, Luật Đất đai năm 2013 quy định: Nhà nước có chính sách về đất  
ở, đất sinh hot cộng đồng cho đồng bào DTTS phù hp vi phong tc, tp quán,  
bn sắc văn hóa và điều kin thc tế ca tng vùng; có chính sách tạo điều kin  
cho đồng bào DTTS trc tiếp sn xut nông nghip ở nông thôn có đất để sn xut  
nông nghip.  
Điều 28, Luật Đất đai năm 2013 quy định: Nhà nước có trách nhim xây  
dng, qun lý hthống thông tin đất đai và bảo đảm quyn tiếp cn ca tchc,  
16  
cá nhân đối vi hthống thông tin đất đai; thực hin công bkp thi, công khai  
thông tin cho các tchức, cá nhân; cơ quan nhà nước, người có thm quyn trong  
qun lý, sdụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kin, cung cp thông tin về đất  
đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định.  
Điều 43, Luật đất đai 2013 về “Lấy ý kiến vquy hoch, kế hoch sdng  
đất” quy định: Cơ quan nhà nước lp quy hoch, kế hoch sdụng đất như được  
quy định ti khan 1 và 2 của điều 42 ca Lut này scó trách nhim tchc ly  
ý kiến đóng góp của nhân dân vquy hoch và kế hoch sdụng đất”. Việc ly ý  
kiến của người dân sẽ được din ra thông qua công khai thông tin vni dung ca  
quy hoch và kế hoch sdụng đất, qua các hi nghvà tham vn trc tiếp.  
Điều 110, Luật Đất đai năm 2013 quy định min, gim tin sdụng đất,  
tiền thuê đất đối với trường hp sdụng đất để thc hin chính sách nhà ở, đất ở  
đối vi hộ gia đình, cá nhân là DTTS ở vùng có điều kin kinh tế - xã hội đc bit  
khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sdụng đất sn xut nông nghiệp đối vi hộ  
gia đình, cá nhân là dân tộc thiu s.  
Theo quy đnh ca Luật Đất đai, cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người  
Vit Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, p, bn, buôn, phum, sóc, tdân  
phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tc, tp quán hoc có chung dòng h.  
Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ  
đường, nhà thhọ; đất nông nghiệp quy định ti Khoản 3, Điều 131, Luật Đất đai  
và đất đó không có tranh chấp, được y ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhn  
là đất sdng chung cho cộng đồng thì được cp Giy chng nhn quyn sdng  
đất, quyn shu nhà và tài sn khác gn lin với đất (Điều 100) và được Nhà  
nước giao đất, công nhn quyn sdụng đất để bo tn bn sc dân tc gn vi  
phong tc, tp quán ca các dân tộc (Điều 131), đồng thi việc giao đất, cho thuê  
đất phải ưu tiên hộ gia đình, cá nhân là DTTS không có đất hoc thiếu đất sn  
xut ở địa phương (Điều 133).  
Nhà nước yêu cu áp dng chính sách kinh tế - xã hi cho tng vùng và  
tng dân tộc, có tính đến nhu cu cthca các nhóm DTTS. Kế hoch và chiến  
lược phát trin kinh tế - xã hi cho sphát trin kinh tế - xã hi ca Vit Nam chú  
trng ti DTTS. Một vài chương trình chính ca DTTS, như Chương trình 135  
(xây dựng cơ sở htng cho khu vực nghèo, vùng xa và sâu) và Chương trình 134  
(xóa nhà tm).  
2.4.2. Sthng nht vi chính sách hoạt động ca Ngân hàng thế gii về  
ngưi bản địa  
Chính sách hoạt động 4.10 (cp nhật năm 2013) ca Ngân hàng Thế gii  
(WB) yêu cầu Bên đi vay thực hin mt quá trình tham vn tự do, được thông báo  
trước và được thc hiện trước khi tiến hành dán với người dân bản địa khi người  
17  
dân bản địa bị ảnh hưởng bi dán. Mục đích của vic tham vn này là nhm  
tránh hoc giảm đến mc ti thiu những tác động xu ca dự án đến người DTTS  
và để đảm bo các hoạt đng ca dán phù hp với văn hóa và phong tục của địa  
phương. Khuyến khích vic ra quyết định của địa phương và sự tham gia ca cng  
đồng trong khuôn khổ quy định pháp lut ca Vit Nam vphân cp và về đất đai  
phù hp vi chính sách ca Ngân hàng thế gii.  
Chính sách an toàn ca Ngân hàng thế gii chỉ rõ người dân bản địa là nhóm  
(a) tự xác đnh là nhng thành viên của nhóm văn hóa bản địa riêng biệt và điu  
đó được nhng nhóm khác công nhận; (b) cùng chung môi trường sng riêng bit  
vmặt địa lý hoc cùng lãnh thca ttiên trong khu vc dán và cùng chung  
ngun tài nguyên thiên nhiên trong những môi trường và lãnh thnày; (c) thchế  
về văn hóa theo phong tục tp quán riêng bit so vi xã hội và văn hóa chủ đạo;  
và (d) mt ngôn ngbản địa, thường là khác vi ngôn ngchính thc của đất  
nước hoc ca vùng.  
Trong phm vi trin khai dán VILG, các nhóm dân tc thiu stại các địa  
bàn trin khai dán có khả năng nhận được li ích lâu dài tviệc được truyn  
thông để nhn thức được các quy định ca pháp luật cho đến việc được tiếp cn  
với các thông tin đất đai và các dịch vụ đất đai. Việc xây dng kế hoch phát trin  
DTTS (DTTSDP) là hành động để gim thiểu các tác động tim tàng có thxy  
ra trong quá trình trin khai các hoạt động ca dự án. Đảm bo công cuc gim  
ghèo và phát trin bn vững, đồng thi, tôn trọng đầy đủ nhân phm, quyn con  
ngưi, giá trkinh tế và bn sắc văn hóa của các dân tc thiu s.  
III. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG  
3.1. Kết quả các phát hiện chính từ tham vấn về xã hội  
Sở Tài nguyên và Môi trường Lào Cai đã phối hợp với các huyện vừng sâu,  
vừng xa trong khu vực dự án tổ chức tham vấn người đồng bào DTTS tại 03 xã/03  
huyện (xã Na Hối, huyện Bắc Hà; xã Hầu Thào, huyện Sa Pa và xã Dương Quỳ,  
huyện Văn Bàn). Thông tin chi tiết về các đối tượng được tham vn xem ti Phụ  
lc 1 và Phlc 2  
PPMU đã thực hin tham vn với các đối tượng: (1) làm công tác qun lý  
như cán bộ các Sở, ngành, phòng tài nguyên và môi trường, Chtch y ban nhân  
dân xã, Công chức địa chính xã,… (2) Các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng đất; và  
(3) Cộng đồng DTTS với tổng số lượng Phiếu tham vấn là 50 phiếu. Kết quả tổng  
hợp nội dung từ các Phiếu tham vấn cụ thể như sau:  
Đơn vị tính: (%)  
STT  
Nội dung tham vấn  
Cán bộ quản lý  
Tổ chức  
Đồng bào DTTS  
18  
   
Trung  
bình  
Trung  
bình  
Trung  
bình  
Tốt  
Kém  
Tốt  
Kém  
Tốt  
Kém  
Cung cấp các thông  
tin đất đai của các cơ  
quan đăng ký đất đai  
cho người sử dụng đất  
90  
3
85  
1
100  
1
  
  
  
Kỹ năng ứng dụng và  
2 sử dụng công nghệ  
100  
20  
80  
50  
  
  
thông tin  
Giải quyết các thủ tục  
hành chính về đất đai  
của các cơ quan đăng  
10  
90  
3
  
  
ký đất đai  
Giải quyết khiếu nại  
về đất đai  
90  
90  
90  
90  
85  
90  
15  
4
  
  
  
Tổ chức tuyền truyền,  
5 phổ biến để nâng cao  
nhận thức cộng đồng  
5
  
Ghi chú: Kết quả được lấy trên cơ sở đa số phiếu đã tổng hp  
Trên cơ sở đó khi PPMU giới thiu vDự án “Tăng cường quản lý đất đai  
và cơ sở dliệu đất đai”, những mc tiêu cthca dán thì hu hết các đối  
tượng được tham vấn đều bày tsự đồng tình vi Dán và mong mun dán  
được trin khai sớm để họ được dễ dàng có được các thông tin đất đai cần thiết.  
Để gim thiu những tác động không mong mun ca dán vdân tc  
thiu s, hu hết những người được hỏi đồng ý đề xut các biện pháp sau đây:  
- Tăng cường công tác cung cp thông tin về đất đai cho các đối tượng sử  
dụng đất theo nhiu loi hình (bao gm cdch vcông) nhm hn chế các khiếu  
nại có liên quan đến đất đai của người dân và doanh nghip.  
- Tp trung, tuyn truyn, phbiến đối để nâng cao nhn thức đối vi nhng  
đối tượng DTTS, người nghèo vi nhiu hình thc khác nhau phù hp vi tng  
đối tượng, phong tc tp quán;  
- Tp hun kỹ năng sử dng máy tính cho cán bộ thôn và người dân.  
3.2. Khung tham vấn và phương pháp tham vấn cộng đồng  
PPMU sthiết lp mt khung tham vn bao gm các vấn đề vgii và liên  
thế hệ để cung cấp cơ hội tư vấn và stham gia ca cộng đồng DTTS, tchc  
DTTS và các tchc dân skhác trong các hoạt đng ca dán trong quá trình  
thc hin dán. Khung tham vn slàm rõ (i) mc tiêu tham vn, (ii) ni dung  
tham vấn; (iii) phương pháp tham vấn; và (iv) thông tin phn hi. Da trên khung  
19  
 
tham vn, mt kế hoch tham vn sẽ được xây dng và triển khai như sau: (i) Mục  
tiêu tham vấn và thông tin cơ bản cn có thọ; (ii) xác định các vấn đề cn thiết  
cho tham vn; (iii) la chọn các phương pháp tham vấn phù hp vi mc tiêu  
tham vấn và văn hóa của các nhóm DTTS; (iv) chọn địa điểm và thời gian để tham  
vn phù hp với văn hóa và tập quán ca các nhóm DTTS; (v) ngân sách để thc  
hin; (vi) thc hiện tư vấn; và (vi) sdng kết qutham vn và trli.  
Mt số phương pháp tham vấn phbiến và hiu qulà (i) hp cộng đồng  
hoc tho lun nhóm (ii) phng vn vi các nhà cung cp thông tin quan trng  
hoc phng vn sâu; (iii) sdng bng câu hi có cu trúc; (iv) Trin lãm và trình  
diễn di động. Các phương pháp và ngôn ngữ được chn sphù hp với văn hóa  
và thc tin ca cộng đồng DTTS. Ngoài ra, thi gian thích hp sẽ được phân bổ  
để có được shtrrng rãi tnhng ngưi liên quan.  
Các thông tin liên quan đến dự án có liên quan, đầy đủ và có sn (bao gm  
các tác động tiêu cc và tiềm năng) cần được cung cấp cho người DTTS theo  
nhng cách phù hp nht vmặt văn hóa trong quá trình thực hin dán.  
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG  
Da trên kết qutham vấn và đánh giá, một kế hoạch hành động bao gm  
các hoạt động sau đây được đề xuất để đảm bo rằng người DTTS nhận được li  
ích kinh tế xã hi tối đa của dán theo cách phù hp với văn hóa, bao gồm đào  
tạo để nâng cao năng lực của các cơ quan thực hin dán.  
- Hoạt động 1: Thiết lập nhóm tư vấn cộng đồng cấp tỉnh, nhóm tham  
gia cộng đồng cấp huyện  
Để xây dng mt kênh phbiến thông tin và tiếp nhn ý kiến phn hi ca  
ngưi sdụng đất, đặc bit là cộng đồng DTTS, mt nhóm tư vấn cộng đồng cp  
huyn cần được thành lp. Thành phn ca nhóm bao gồm đại din ca Ban  
DTTS, Phòng quản lý và đăng ký đất đai, Mặt trn tquc, Hi phn, cán bộ  
Ban QLDA tỉnh, lãnh đo xã, cán bộ địa chính xã, Mt trn tquc xã, Hi phụ  
nxã. UBND tnh Lào Cai ra quyết định thành lập nhóm và quy định cơ chế hot  
động ca nhóm. Nhim vchính ca nhóm là phbiến thông tin vdán và thc  
hin các cuc tham vn vi cộng đồng DTTS vcác hoạt động ca dán nhm  
thu thp thông tin và ý kiến phn hi ca cộng đồng DTTS vcác vấn đề chính  
sau đây để cung cp kp thời cho Ban QLDA và các cơ quan thực hin dự án cũng  
như cộng đồng DTTS:  
- Nhu cu về thông tin đất đai của cộng đồng DTTS ở địa phương;  
- Các yếu tố văn hóa và phong tc tp quán ca cộng đồng DTTS cần đưc  
quan tâm trong quá trình thc hin các hoạt động ca dán;  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 37 trang Thùy Anh 18/05/2022 800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_du_an_tang_cuong_quan_ly_dat_dai_va_co_so_du_lieu_d.pdf