Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở các đô thị hiện đại – nghiên cứu trường hợp Thành phố Hà Nội

Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
PHÁT TRIN VN TI HÀNH KHÁCH CÔNG CNG BNG XE BUÝT  
CÁC ĐÔ THỊ HIỆN ĐẠI NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HP THÀNH  
PHNI  
Từ Sỹ Sùa1*, Nguyễn Minh Hiếu1  
1 Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội  
* Tác giả liên hệ: Email: tuysua@gmail.com  
Tóm tt. Ùn tc giao thông đang ngày càng nghiêm trng TP Hà Ni, mà nguyên  
nhân chính là do shn chế trong cung ng ca dch vvn ti hành khách công cng  
(VTHKCC) nói chung và VTHKCC bng xe buýt nói riêng. Vi mc tiêu tlệ đáp  
ng của VTHKCC đạt mc 20%-25% vào năm 2025, cần thiết phi xem xét li vai trò  
cung ng ca tng loại hình cũng như các quan điểm rõ ràng cho sphát trin ca  
chúng. Xut phát tphân tích nhu cầu đi lại và scung ng ca VTHKCC TP Hà  
Ni, tác gisẽ đánh giá thphn mà xe buýt phải đảm nhận cũng như đề xut các quan  
điểm để phát trin bn vng VTHKCC bng xe buýt ti TP Hà Ni.  
Từ khóa: Bus; VTHKCC; BRT; Nội; Nhu cầu đi lại  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Đô thị hóa là quy lut tt yếu ca quá trình công nghip hoá và hiện đại hoá đất  
nưꢀc. Tuy nhiên, bên cnh nhng thành qumang lại, quá trình đô thị hoá kèm theo  
nhng mt trái cn phải đưc xem xét thu đáo để kp thi khc phc nhng hly ca  
chúng. Nhng thách thc của các đô thị hiện đại trong quá trình đô thhoá bao gm:  
nhà ; vic làm; giao thông vn ti; môi trường và nưꢀc sạch. Trong đó, 02 vấn đề cn  
đặc bit quan tâm là: giao thông vn tải đô thị và môi trường đô thị. Theo sliu thng  
kê, ngun khí thi gây ô nhim mỗi trường không khí ở đô thdo các phương tiện giao  
thông vn ti gây ra là chyếu (chiếm t40-60%).  
Tại các đô thị ở các nưꢀc đang phát triển, vấn đề vùn tắc giao thông đã trở  
thành vn nn làm suy gim nghiêm trng chất lượng cuc sng ca thdân. Ùn tc  
giao thông đã, đang và sgây thit hi nghiêm trọng đến li ích trc tiếp của người  
tham gia giao thông (thit hi cá nhân), thit hi cho tt ccác doanh nghip có liên  
quan (doanh nghip cung ng dch vvn ti và doanh nghip có nhu cu vdch vụ  
vn ti) và thit hại đến li ích gián tiếp ca toàn xã hi.  
Đối vꢀi người trc tiếp tham gia giao thông, ùn tc khiến cho họ tăng thời gian  
chuyến đi; chi phí cho chuyến đi cũng tăng theo làm ảnh hưởng đến sc khe dn ti  
giảm sꢁt năng suất lao động;  
-789-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Đối vi doanh nghip, ùn tc khiến thi gian đưa hàng tăng lên, chi phí vận  
chuyn, giá thành tăng cao làm sản phm kém sc cnh tranh.  
Đối vꢀi người dân sng xung quanh các khu vc có ùn tc giao thông, họ cũng  
phi gánh chu nhng hu qukhông mong muốn như: tiếng n, khí thi, xe máy đi lên  
va hè. Vấn đề ô nhiễm môi trường do khói bi từ phương tiện ùn tắc trên đường cũng  
gây ra ảnh hưởng đến toàn xã hi.  
Mt cách tng quát: ùn tc giao thông làm gia tăng thiệt hi và lãng phí xã hi.  
Ti Hà Ni, ùn tc giao thông ngày càng phbiến và trm trng, nguyên nhân  
chính ca vấn đề này xut phát tvic la chọn cơ cấu sdụng phương tiện không  
hp lý; mức độ gia tăng cơ sở htng giao thông đô thị (GTĐT) không theo kịp mc  
độ “bùng nổ” của phương tiện cá nhân; kcxe máy và xe con. Số lượng phương tin  
cá nhân tăng nhanh chóng; trong khi đó VTHKCC li thiếu vsố lượng và hn chế về  
chất lượng. Hquả này được thhin qua:  
- Tlệ đảm nhn ca VTHKCC chdng li mức dưꢀi 10%;  
- Khối lượng hành khách vn chuyn những năm gần đây bst gim.  
- Chưa có thêm loại phương thức vn ti hành khách công cng bng sc cha  
ln nào khác mgoài xe buýt và 01 tuyến BRT (đường sắt đô thị đang xây dựng, chưa  
đưa vào khai thác).  
Vi thc tế này, cn thiết phi xem xét mt cách khoa hc và thc tin vmi  
quan hgia nhu cu di chuyn và khả năng đáp ứng của VTHKCC để xác định mc  
tiêu có tính khthi cao cho phát trin cho xe buýt trong giai đon tiếp theo.  
2. TNG QUAN VNHU CU DI CHUYN VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP NG.  
2.1. Nhu cu di chuyn  
a. Khái nim.  
Nhu cu di chuyn (nhu cầu đi lại) là mt trong nhng nhu cu thiết yếu nht ca  
con người. Nhu cầu đi lại được thhin thông qua số lượng chuyến đi bình quân ca  
một người dân trong một đơn vị thi gian; thông thường tính cho mt ngày, mt tun,  
mt tháng hay một năm. Chuyến đi là sự di chuyn có mục đích vꢀi cự ly ≥ 500 mét.  
- Nhu cầu di chuyển có thể: Là số chuyến đi lꢀn nhất có thể của một người dân  
trong năm để thoả mãn các mục đích khác nhau như: đi làm, đi học, đi mua sắm, thăm  
thân, du lịch, vui chơi, giải trí… và đi về nhà.  
- Nhu cầu di chuyển thực tế: Là số chuyến đi thực tế bình quân của người dân  
để thoả mãn các mục đích khác nhau trong một năm.  
- Nhu cầu di chuyển bằng phương tiện vận tải (gọi tắt là nhu cầu vận tải) là số  
chuyến đi lại thực tế của người dân bằng phương tiện vận tải (PTVT). Trong thực tế  
không phải tất cả mọi người đều sử dụng PTVT để thỏa mãn nhu cầu đi lại, nên số  
chuyến đi của một người dân trong năm có sử dụng PTVT luôn nhỏ hơn chuyến đi  
thực tế trong một năm.  
-790-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Tại đô thị của các nưꢀc phát triển, các chuyến đi bộ trong cự ly nhỏ hơn 1,0 km  
chiếm tỷ lệ khá lꢀn (có thể lên tꢀi 30%), ở các nưꢀc đang phát triển tỷ lệ này thường  
thấp (5%-10%) và xu hưꢀng các chuyến đi sử dụng phương tiện phi cơ giꢀi có xu  
hưꢀng giảm xuống.  
Nhu cu di chuyn  
Chuyến đi bộ  
PTVT cơ gii  
Chuyến đi bằng PTVT  
PTVT phi cơ giới  
Phương tiện VTHKCC  
Phương tiện cá nhân  
PTVT bán công cng  
Hình 1. Nhu cầu di chuyển theo phương thức đảm nhận  
b. Đặc điểm của nhu cầu di chuyển  
Nhu cu di chuyn có những đặc điểm sau:  
- Nhu cầu đi lại là mt nhu cu phát sinh  
- Nhu cầu đi lại có thể được thc hin bng các loi phương tiện khác nhau  
- Giá cả tác động chậm đến nhu cầu đi lại  
- Nhu cầu đi lại biến động theo không gian, thời gian và theo hưꢀng (chiều đi,  
chiu v).  
- Nhu cầu đi li mang tính xã hi sâu sc.  
c.. Các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu di chuyển ở khu vực đô thị  
- Sự phát triển kinh tế - xã hội.  
Nhìn chung, sự phát triển kinh tế-xã hội sẽ dẫn tꢀi sự thay đổi (gia tăng) nhu  
cầu di chuyển (theo sơ đồ 5 pha thông dụng); bởi vì khi người dân có mức thu nhập  
cao hơn (thể hiện tương đối qua mức GDP/người/năm) thì nhu cầu di chuyển cũng  
biến động theo quy luật tương xứng vꢀi từng pha cụ thể.  
- Quy mô dân số đô thị.  
Khi quy mô đô thị tăng lên thì nhu cầu di chuyển tăng lên do diện tích rộng, số  
lượng các điểm thu hꢁt nhiều thêm, có những loại điểm thu hꢁt mà đô thị nhỏ không  
có. Do đó các chuyến đi (đặc biệt là chuyến đi vì mục đích thương mại, thăm thân, du  
lịch ...) tăng lên đáng kể.  
-791-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Bảng 1. Nhu cầu di chuyển phân theo loại đô thị  
TT  
1
Loại đô thị  
Siêu đô thị  
Loại I  
Dân số  
Số lượng chuyến đi 1 năm  
900 1200  
trên 10 triệu  
trên 1 triệu  
2
850 950  
3
Loại II  
trên 0,5 triệu  
trên 0,25 triệu  
trên 0,1 triệu  
trên 0,05 triệu  
650 850  
4
Loại III  
Loại IV  
Loại V  
400 600  
5
300 450  
6
250 - 380  
- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng đô thị  
Sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng đóng vai trò quan trọng trong thꢁc đẩy  
gia nhu cầu di chuyển (số lượng chuyến đi).Vꢀi mong muốn phát triển loại hình vận  
tải nào thì cơ sở hạ tầng phục vụ loại hình đó nên được quan tâm, ưu tiên phát triển.  
- Cơ chế, chính sách đối với VTHKCC và phương tiện cá nhân.  
Các cơ chế chính sách ảnh hưởng rất lꢀn đến nhu cầu đi lại, đặc biệt khi cơ chế  
đó tác động tꢀi chi phí sử dụng một loại hình vận tải nào đó. Các cơ chế chính sách  
phổ biến được chia làm 02 loại: Chính sách kinh tế: thuế, phí, giá; chính sách về hành  
chính.  
- Sự phát triển giao thông vận tải đô thị và chất lượng dịch vụ VTHKCC  
Sự phát triển giao thông đô thị thể hiện thông qua số lượng các loại phương  
thức VTHKCC trong thành phố: metro, xe buýt, tàu điện bánh sắt, tàu điện bánh hơi,  
monorail, BRT.... Thành phố nào có đa dạng các loại phương thức vận tải đô thị hơn  
sẽ “kích cầu” gia tăng nhu cầu đi lại theo định hưꢀng “cung cấp dẫn đầu”.  
- Sự phát triển của thông tin, truyền thông  
Khi thông tin, truyền thông phát triển thì nhu cầu đi lại có xu hưꢀng giảm tương  
đối. Con người không nhất thiết phải di chuyển mà vẫn có thể liên lạc vꢀi nhau, giảm  
số lượng chuyến đi, giảm ùn tắc, tai nạn giao thông.  
- Điều kiện thời tiết khí hậu, phong tục tập quán.  
Nhìn chung, trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, bất lợi thì nhu cầu di chuyển  
có xu hưꢀng giảm; tuy nhiên số lượng chuyến đi đối vꢀi từng loại phương tiện có xu  
hưꢀng thay đổi.  
- Yếu tố khác  
Độ tuổi trung bình của dân cư đô thị: đô thị có độ tuổi trung bình trẻ có số  
lượng các chuyến đi mua sắm, vui chơi giải trí cao hơn thành phố khác...  
-792-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Tóm lại, các yếu tố ảnh hưởng có yếu tố lượng hóa được, có yếu tố không  
lượng hóa được, có yếu tố ảnh hưởng trực tiếp có yếu tố ảnh hưởng gián tiếp; có các  
yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài...  
2.2. Thomãn (Đáp ng) nhu cu di chuyn  
Thoả mãn nhu cầu đi lại trong đô thị về cơ bản gắn liền vꢀi 02 nhóm yếu tố  
chính là: Cơ sở hạ tầng và phương thức di chuyển. Trong đó, cơ sở hạ tầng là nền tảng  
cho sự phát triển của hoạt động đi lại. Chẳng hạn, nếu như vỉa hè được thiết kế rộng,  
thoáng và đảm bảo thì sẽ kích thích được việc đi bộ và ngược lại. Cơ sở hạ tầng có thể  
được xem xét về mặt số lượng như: chiều dài tuyến đường, bề rộng đường... về mặt  
chất lượng như: loại đường, điều kiện mặt đường...  
PT VTHKCC trong đô thị  
PTVT có sc cha ln  
PTVT có sc cha nhỏ  
Đường  
sắt đô  
thị  
Tàu  
điện  
bánh  
Mono-  
rail  
Tàu  
điện  
ngầ  
m
Bus  
Tàu  
điện  
bánh  
hơi  
Xe  
đạp  
công  
cng  
Xe  
Xe  
máy  
khác  
Taxi  
BRT  
Phương tiện bánh st  
Phương tiện bánh hơi  
Hình 2. Các phương tiện VTHKCC trong đô thị  
Về loại hình vận chuyển, như đã nêu trên, gồm 02 loại là đi bộ và đi bằng  
phương tiện. Đối vꢀi sử dụng phương tiện gồm 02 loại: Phương tiện cá nhân và  
phương tiện công cộng.  
Phương tiện cá nhân: Gồm có xe đạp, xe máy, xe ô tô con và các loại khác.  
Trong các loại hình này, xe đạp được cho là loại hình thân thiện vꢀi môi trường và  
được khuyến khích phát triển; trong khi xe con và xe máy lại có sự tăng trưởng mạnh  
và được cho là nguyên nhân gây ra ùn tắc tắc và tai nạn giao thông và ô nhiễm môi  
trường ở khu vực đô thị. Vì thế một số đô thị trên thế giꢀi đã cấm xe máy lưu hành và  
hạn chế (không gian, thời gian) hoạt động của xe con cá nhân.  
Phương tiện công cộng: gồm 02 loại là vận tải sức chứa lꢀn và vận tải sức chứa  
nh. Vận tải sức chứa lꢀn là xu hưꢀng phát triển tất yếu của các đô thị. Tuy nhiên, tùy  
theo đặc điểm cụ thể mà số lượng các phương thức ở các đô thị là khác nhau. Một cách  
tổng quát, các phương tiện vận tải công cộng sức chứa lꢀn được trình bày ở hình sau:  
-793-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Mỗi phương tiện có ưu và nhược điểm và phm vi áp dng phù hp khác nhau.  
Tuy nhiên, các đô thị có quy mô càng lꢀn thì có xu hưꢀng phi phát trin các loi hình  
vn ti có khả năng đáp ứng công sut lung hành khách càng cao. Trong các loi  
phương tiện trên, xe buýt là loi hình phbiến tt cả các các đô thị, vì dng đưa  
vào khai thác và đầu tư.  
Bảng 2. Qui mô đô thị và phương tiện đi lại chủ yếu  
Dân số đô thị  
Phương tiện giao thông chủ yếu  
(1.000 dân)  
Tàu điện ngầm, tàu điện bánh sắt; tàu điện bánh hơi,  
> 1.000  
monorail; đường sắt đô thị, BRT, xe buýt, taxi, xe đạp, (xe  
máy).  
Tàu điện bánh sắt; tàu điện bánh hơi, monorail; đường sắt  
Từ 500 1.000  
Từ 250 500  
đô thị, BRT, xe buýt, taxi, xe đạp, xe máy.  
Tàu điện bánh sắt; tàu điện bánh hơi, monorail;, xe buýt,  
taxi, xe đạp, xe máy.  
Tàu điện bánh sắt; tàu điện bánh hơi, xe buýt, taxi, xe đạp,  
Từ 100 250  
xe máy.  
< 100  
Xe buýt, taxi, xe đạp, xe máy  
Ngay ckhi các loi hình sc cha lꢀn khác như hệ thống đường sắt đô thị hay  
metro/subway được hình thành thì xe buýt vẫn đóng vai trò hết sc quan trng trong  
vic kết ni, tiếp chuyn, gii ta lung hành khách công sut ln tại các điểm thu hút  
có công sut ln.  
Qua bảng 2 đã phản nh nhu cầu đối vꢀi các phương thức VTHKCC sc cha  
ln trên cơ sở quy mô dân s. Nếu như không đáp ứng được yêu cu này, VTHKCC sẽ  
tht bi trong việc thu hꢁt và đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Kết quả là phương  
tiện cá nhân được ưu tiên sử dng và ùn tc giao thông trm trọng là điều không thể  
tránh khi.  
3. KHNĂNG ĐÁP ỨNG VTHKCC BNG XE BUÝT TP HÀ NI  
3.1. Khái quát vcác phương thức VTHKCC có sc cha ln TP Hà Ni.  
Tàu điện bánh st (Tramway) là loại hình VTHKCC đầu tiên TP Hà Nội được  
đưa vào khai thác vào năm 1899, là thành phố th10 ca thế gii có tàu điện bánh st.  
Lch sphát trin mạng lưꢀi xe điện bánh st có 5 tuyến (đường đơn, khổ hp) theo  
dạng hưꢀng tâm vào BHvi tng chiu dài mạng lưꢀi tuyến là: 31,5 km và khi  
lượng vn chuyển bình quân đạt t45 - 50 triệu HK/năm; tốc độ lnh đạt gn 10,0  
km/h. Đến năm 1990, tất cmng tuyến tàu điện bánh st bdbỏ hoàn toàn; đánh  
du sbiến mt của tàu đin bánh st ca Hà Ni sau gn 100 năm tồn ti.  
-794-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Thay thế cho Tramway, Hà Ni tiến hành thnghiệm Trolleybus (tàu điện bánh  
hơi) trên 02 tuyến: BH- Hà Đông, BH- Chợ Mơ (theo tuyến của tàu điện bánh  
sắt) nhưng khai thác không hiệu quvì:  
- Không có đường riêng, phi sdng chung đường bnên không phát huy  
được tốc độ. Vic dừng xe đón trả khách lên xung ảnh hưởng trc tiếp đến các dòng  
phương tiện hoạt động trên đường.  
- Điều kin phc vkthuật phương tiện, htầng cơ sở (dây điện, trm biến  
áp…) không được ci tiến nên tốc độ chm, gây cn trở giao thông và không đảm bo  
an toàn giao thông.  
Đến cuối năm 1993 thì các tuyến Trolleybus cũng ngừng hoạt động.  
Bên cnh shin din ca 2 loi PTVTHKCC nói trên, TP Hà Ni còn có dch  
vxe buýt. Xe buýt TP Hà Ni xut hin ln đầu tiên là vào năm 1960. Vi sbao  
cp ca Nhà nưꢀc, vn ti xe buýt phát triển đến đỉnh cao vào năm 1980. Từ năm  
1986, sau khi nhà nưꢀc xóa bbao cp, doanh nghip xe Buýt công cng chuyn sang  
chế độ “tự hạch toán kinh doanh”. Đây là chính cột mốc đánh du skhng hong  
nghiêm trng ca xe Bus.  
Đứng trưꢀc bc tranh ảm đạm ca VTHKCC bng xe buýt, UBND thành phố  
đã tiến hành tchc li hoạt động vn ti hành khách ca TP Hà Ni: Tách riêng xe  
buýt trong thành ph(ni thành; nội đô) và xe khách liên tỉnh và cháp dng trgiá  
cho xe buýt khu vc thành ph. Ngày 29/06/2001 UBND thành phố đã quyết định  
thành lp Công ty vn ti và dch vcông cng Hà Ni ti quyết định số 45/2001/QĐ-  
UB. Tsau quyết định 45/QĐ-UB, cùng vi sự ra đời ca Tng công ty Vn ti Hà  
Ni, dch vxe buýt TP Hà Nội đã bưꢀc sang mt trang sphát trin mi.  
Từ đó khối lượng cũng như chất lượng ca dch vVTHKCC bng xe buýt  
không ngừng tăng lên, tạo được thói quen và đáp ứng nhu cầu đi lại bằng phương tiện  
VTHKCC của người dân ngày càng tăng.  
Lch sphát trin ca các phương thức VTHKCC có sc cha ln TP Hà Ni  
cho thy:  
- Phát trin các loi hình tàu điện bánh sắt (Tramway), bánh hơi (Trolleybus)  
lưu thông hỗn hp trên các tuyến đưng vꢀi các phương tiện khác là không phù hp.  
- Xe buýt là loi hình vn ti công cng sc cha ln duy nht còn lại và đóng  
vai trò cơ bản trong đáp ng nhu cầu đi li của người dân Thủ đô.  
- Xe buýt có nhng lúc suy thoái; tuy nhiên vn phát trin mnh mtrlại. Cơ  
scho stái sinh (tăng trưởng; hi sinh) là nâng cao năng lực và đặc bit là chất lượng  
dch v.  
Hin nay, VTHKCC bng xe buýt đang đối mt vi sst gim vthphn  
trong bi cnh nhu câu đi lại của người dân Thủ đô vẫn đang gia tăng.  
Theo quy hoch phát trin giao thông vn tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến  
năm 2030, Hà Ni scó các loi hình VTHKCC có sc cha lꢀn như sau: 08 tuyến  
-795-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
BRT, 09 tuyến đường sắt đô thị (trong vành đai 4). Như vậy, mt câu hỏi được đặt ra  
là vai trò và thphn ca dch vxe buýt trong hthng VTHKCC ca Thủ Đô như  
thế nào ?  
3.2. Phân tích khả năng cung ứng ca dch vbus Hà Ni và quan điểm phát  
trin.  
Mc dù quy hoch phát trin GTVT Hà Ni hết sc tp trung vào phát trin các  
loi hình VTHKCC sc cha lꢀn tuy nhiên, căn cứ trên tình hình thc tế xây dng các  
tuyến đường sắt đô thị thì đến năm 2025 sẽ rt khó sự đột phá trong xây dng hthng  
VTHKCC. Dbáo khnăng đáp ứng tối đa của các phương thức vn ti hành khách  
công cộng như sau:  
Bng 3. Dbáo tlệ đáp ứng nhu cầu đi lại ca các phương thức VTHKCC  
Tlệ đáp ứng ca VTHKCC  
TT  
Loi hình  
20%  
25%  
1
2
3
02 tuyến đưng st  
01 tuyến BRT  
2.4% - 2.8%  
0.8% - 1.2%  
14% - 16%  
3.0% - 3.5%  
1.0% - 1.5%  
18% - 20%  
Xe buýt (thông thường)  
Trong kch bn nên bng trên, công sut ca hthng đường st và tuyến  
BRT khai thác cực đại chỉ ở mc 4%-5%. Như vậy, khối lượng vn chuyn bng  
phương tin công cng còn li (theo mc tiêu ca Thành ph) sẽ do xe buýt đảm nhn  
phi mc 15%-20%.  
Tlệ đáp ứng hin nay ca bus là khoảng 10%, như vậy để tăng tỷ lệ đáp ứng  
lên mc 15% scn khong 2400 phương tiện, mc 20% slà khoảng 3300 phương  
tin. Vꢀi điều kiện cơ sở htng như hiện nay, việc đưa thêm số lượng phương tin  
trên vào hoạt đng là hết sức khó khăn.  
Tuy nhiên, vn cn phải kiên định vi chủ trương phát triển VTHKCC là gii  
pháp cơ bn gii quyết ùn tc giao thông và hn chế phương tiện cá nhân. Trong  
VTHKCC, xe buýt vẫn đóng vai trò chủ yếu đến năm 2020. Sphát trin vn ti xe  
buýt cn phải đảm bảo được thc hiện trên các quan điểm sau:  
- Phát trin dch vụ xe buýt theo hưꢀng “Cung cp dẫn đầu”.  
- Phát triển theo hưꢀng bn vng, đồng bvà tích hp (hthống cơ shtng,  
kết ni, qun lý, thông tin...)  
- Ưu tiên phát triển để nâng cao chất lượng dch v, chất lượng phương tiện, ưu  
tiên sdụng các phương tin sdng nhiên liu sạch (CNG), đạt tiêu chun khí thi  
theo quy đnh.  
- Tăng cường chất lượng dch vtrong đó đặc biệt quan tâm đến chi phí và thi  
gian đi lại bng xe buýt theo nguyên tc:  
-796-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
+ Thi gian chuyến đi bình quân bằng phương tiện VTHKCC theo phương  
pháp O-D (tốc độ O-D) phải được xem là quy chuẩn để thiết kế mạng lưꢀi VTHKCC  
để tính toán các chtiêu dn xut khác. Cthlà: tốc đO-D ≥ 12,0 km/h.  
+ Chi phí đi lại bng VTHKCC chiếm ttrng không quá 7% thu nhp ca  
người dân.  
4. KT LUN  
Bài báo đã trình bày mt cách khoa hc các ni dung gm:  
- Cơ sở lý lun và thc tin vnhu cu di chuyn và khả năng đáp ứng nhu cu  
di chuyn ca các loại hình, đc biệt là các phương thức VTHKCC có sc cha ln.  
- Phân tích shình thành phát trin các loi hình VTHKCC sc cha ln TP  
Hà Ni.  
- Phân tích và đánh giá mc tiêu và thphn (tlệ đáp ứng) ca dch vxe buýt  
đến năm 2020 và đề xut mt số quan điểm phát triển đối vi dch vnày.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Nguyn Thanh Chương (2007), Nghiên cứu phương pháp đánh giá hiu quhệ  
thng vn ti hành khách công cng ở đô thVit Nam, Lun án tiến skinh tế.  
[2]. Đề án “Phát triển VTHKCC bng xe buýt Hà Nội giai đoạn 2010-2020”, Sở  
GTVT Hà Ni - Trung tâm Quản lý và Điều hành GTĐT, 2011.  
[3] PGS. TS TSSùa, TS Trn Hu Minh - Khai thác cơ sở vt cht kthut giao  
thông vn tải đô th, Nhà xut bn Giao thông vn ti, Hà Ni, 2005.  
[4]. PGS.TS TSSùa, Bài ging cao hc: Tchc vn ti hành khách, Trường Đại  
hc Giao thông vn ti, 2003.  
[5]. PGS.TS TSSùa, Quy hoch mạng lưꢀi vn ti hành khách công cộng đô thị,  
Nhà xut bn Khoa hc và Kthut, Hà Ni, 2015.  
[6]. PGS.TS TSSùa, Vn tải hành khách đô thị, Nhà xut bn Giao thông vn ti,  
Hà Ni - 2017  
[7]. Trường đại hc GTVT (2000), Chiến lược phát trin và các gii pháp hiện đại  
hoá trong giao thông đô thị ở các thành phln Vit Nam. Báo cáo đề tài NCKH cp  
Nhà nưꢀc KHCN 10-02, Hà Ni.  
[8]. UBND thành phHà Ni - ADB - EMBARQ (tháng 4/2005), Hp tác cho giao  
thông đô thị bn vng châu Á - thành phHà Ni Vit Nam, các quyết định ca TP  
vGTVT, Báo cáo cui cùng của đoàn nghiên cu, Hà Ni.  
[9]. Andrew Nash, Design of effective public transportation systems, Institute of  
Transportation Planning and Systems ETH Zurich.  
[10]. Diana, Marco; Daraio, Cinzia, Performance Indicators for Urban Public  
Transport Systems with a forcus on Transport Policy Effectiveness issues, Lisbon -  
2010.  
[11].Vukan R.Vuchic (2005), Urban Transit: Operations, Planning, and Economics,  
JOHN WILEY & SONS, INC.  
-797-  
pdf 9 trang Thùy Anh 18/05/2022 680
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở các đô thị hiện đại – nghiên cứu trường hợp Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphat_trien_van_tai_hanh_khach_cong_cong_bang_xe_buyt_o_cac_d.pdf