Nghiên cứu các công cụ thu hồi giá trị đất đai phát triển cơ sở hạ tầng đô thị

NGHIÊN CU CÁC CÔNG CTHU HI GIÁ TRỊ ĐẤT ĐAI  
PHÁT TRIỂN CƠ Sꢂ HTẦNG ĐÔ THỊ  
ThS. NCS. Nguyn Thanh Lân  
Trưꢀng Đꢁi hꢂc Kinh tꢃ Quꢄc dân  
Tꢃm tꢄt:  
Bài viꢃt đề cập tổng quan đꢃn các công cụ thu hồi giá trị đất đai phát triển  
cơ sở hꢁ tầng tꢁi các đô thị như là: công cụ điều tiꢃt chung, công cụ thu trực tiꢃp và  
gián tiꢃp. Ngoài ra, bài vit cũng phân tích mt sꢄ quy định và thực thi chính sách  
thu hồi giá trị đất đai tꢁi Việt Nam trong thꢀi gian qua; trong đó, nội dung phân  
tích tp trung vào cơ chꢃ giá đất, các nguồn thu từ đất như tiền sử dụng đất, tiền  
thuê đất, thuꢃ đất và cơ chꢃ điều tiꢃt giá trị đất gia tăng. Cuꢄi cùng, bài viꢃt đưa ra  
mt svấn đề cn tip tc quan tâm nghiên cu, nhằm thu hồi giá trị đất đai cho  
phát triển cơ sở hꢁ tầng đô thị tꢁi Việt Nam trong thꢀi gian ti.  
Tꢅ khꢃa: Cơ sở hꢁ tầng; công cụ thu hồi giá trị; đô thị; giá trị đất đai; thu  
hồi giá trị.  
1. Giới thiệu  
Đầu tư phꢀt triꢁn cơ sꢂ hꢃ tầng (CSHT) luôn lꢄ yêu cầu thiꢅt yꢅu vꢄ đꢆng vai  
trꢇ quan trꢈng đꢉi với mỗi đô thꢊ vꢄ quꢉc gia. Tuy nhiên, trong bꢉi cꢋnh hiꢌn nay,  
nhiꢍu đô thꢊ vꢄ thꢄnh phꢉ trên thꢅ giới đang phꢋi đꢉi mặt với ꢀp lꢎc vꢍ tꢄi chꢏnh  
trong viꢌc huy đꢐng cꢀc nguồn vꢉn phꢑc vꢑ quꢀ trình phꢀt triꢁn CSHT. Bằng chứng  
thꢎc tꢅ cho thấy, trong phꢀt triꢁn CSHT tꢃi nhiꢍu đô thꢊ vꢄ cꢀc quꢉc gia trên thꢅ  
giới, bên cꢃnh viꢌc thu hút vꢄ huy đꢐng vꢉn từ cꢀc nguồn như: Nguồn vꢉn ngân  
sꢀch nhꢄ nước, đầu tư tư nhân vꢄ đầu tư nước ngoꢄi, cầu phꢋi huy đꢐng nguồn vꢉn  
quan trꢈng khꢀc - đꢆ lꢄ nguồn vꢉn hꢆa từ giꢀ trꢊ của đất đai tꢃi đô thꢊ.  
Vꢍ mặt lꢒ luꢓn, viꢌc thu hồi giꢀ giꢀ trꢊ đất đai (land value capture) trong phꢀt  
triꢁn CSHT tꢃi đô thꢊ đã được ra đꢔi vꢄ vꢓn dꢑng từ khꢀ lâu, với ꢒ tưꢂng ban đầu  
của David Ricardo (1821) vꢄ của Henry George (1879). Nguyên lꢒ cơ bꢋn khi triꢁn  
khai thu hồi giꢀ trꢊ đất đai dꢎa trên nguyên tắc: “Giꢀ trꢊ đất đai vꢄ phần gia tăng giꢀ  
trꢊ đất đai do bꢂi cꢀc tꢀc đꢐng xã hꢐi (vꢏ dꢑ như quꢀ trình đầu tư CSHT hoặc cꢀc  
quyꢅt đꢊnh của nhꢄ nước) thì cần phꢋi được được thu hồi (hay cꢇn gꢈi điꢍu tiꢅt) cho  
xã hꢐi”. Cꢑ thꢁ, Smolka (2013) cho rằng, thu hồi giꢀ trꢊ đất gia tăng lꢄ quꢀ trình mꢄ  
phần giꢀ trꢊ đất tăng lên do cꢀc nỗ lꢎc (đầu tư) của nhꢄ nước hoặc cꢐng đồng được  
huy đꢐng hoặc chuyꢁn đꢕi thꢄnh cꢀc khoꢋn thu thuꢅ, phꢏ hoặc cꢀc khoꢋn đꢆng gꢆp  
tương tꢎ khꢀc vꢄo ngân sꢀch nhꢄ nước từ những cꢋi thiꢌn của đất đai mang lꢃi cho  
ngưꢔi sꢂ hữu, sử dꢑng đất.  
202  
Vꢍ mặt thꢎc tiễn, tꢃi các đô thꢊ, phần lớn giꢀ trꢊ gia tăng đất đai lꢄ do tꢀc  
đꢐng của quꢀ trình đô thꢊ hꢆa vꢄ tꢓp trung dân cư. Tuy nhiên, với bꢉi cꢋnh kinh tꢅ -  
xã hꢐi vꢄ chꢅ đꢐ sꢂ hữu đất đai khꢀc nhau ꢂ mỗi quꢉc gia, nên viꢌc thꢎc hiꢌn thu  
hồi giꢀ trꢊ đất đai vꢄ giꢀ trꢊ đất tăng thêm tꢃi cꢀc đô thꢊ cũng được sử dꢑng bằng cꢀc  
công cꢑ vꢄ cơ chꢅ khꢀ linh hoꢃt vꢄ cꢆ sꢎ khꢀc biꢌt, nhằm phꢀt huy nguồn lꢎc đất đai  
- tꢃo nguồn tꢄi chꢏnh cho ngân sꢀch vꢄ cꢀc dꢎ ꢀn đầu tư CSHT.  
2. Tổng quan vꢆ công cụ thu hồi giá trꢇ đꢈt đai phát triꢉn cơ sở hꢊ tꢋng  
đô thꢇ  
Khi đꢍ cꢓp đꢅn vấn đꢍ tꢃo lꢓp vꢄ thu hồi giꢀ trꢊ nꢆi chung trong khoa hꢈc  
kinh tꢅ vꢄ quꢋn lꢒ, Lepak vꢄ cꢐng sꢎ (2007) cho rằng cꢆ thꢁ chia lꢄm 03 cấp đꢐ  
tương ứng với 03 chủ thꢁ tham gia vꢄo cꢀc hoꢃt đꢐng kinh tꢅ - xã hꢐi, cꢑ thꢁ lꢄ: cꢀc  
cꢀ nhân, cꢀc tꢕ chức (doanh nghiꢌp) vꢄ xã hꢐi (nhꢄ nước). Tuy nhiên, đꢉi với đất  
đai, viꢌc tꢃo lꢓp vꢄ thu hồi giꢀ trꢊ đất đai (land value capture) thưꢔng được sử dꢑng  
theo 02 cꢀch phꢕ biꢅn, đꢆ lꢄ: (i) Nhấn mꢃnh vꢄo mꢑc đꢏch sử dꢑng - với hꢄm ꢒ loꢃi  
chꢏnh sꢀch hoặc công cꢑ phꢀp lꢒ đꢁ thu hồi phần tăng thêm giꢀ trꢊ của đất đai (bất  
kꢁ nguyên nhân nꢄo lꢄm thay đꢕi giꢀ trꢊ đất đai); (ii) Nhấn mꢃnh vꢄo kꢅt quꢋ của  
quꢀ trình đầu tư CSHT hoặc cꢀc quy đꢊnh chꢏnh sꢀch của nhꢄ nước lꢄm thay đꢕi giꢀ  
trꢊ đất đai – Đây lꢄ cꢀch được sử dꢑng trꢎc tiꢅp, đꢍ cꢓp đꢅn sꢎ cꢋi thiꢌn (betterment)  
lꢄm gia tăng giꢀ trꢊ đất đai. Vꢍ cơ bꢋn, cꢀch phân chia nꢄy cũng khꢀ tương đồng với  
cơ chꢅ thu hồi giꢀ trꢊ đất đai cung cấp tꢄi chꢏnh CSHT đô thꢊ do Peterson (2009) vꢄ  
Alterman. R (2012) đꢍ xuất. Như vꢓy, căn cứ vꢄo mꢑc đꢏch vꢄ kꢅt quꢋ của thu hồi  
giꢀ trꢊ đất đai do quꢀ trình đầu tư CSHT tꢃi đô thꢊ, chúng ta cꢆ thꢁ chia lꢄm 03 nhꢆm  
công cꢑ chủ yꢅu được ꢀp dꢑng đꢆ lꢄ: công cꢑ điꢍu tiꢅt chung (công cꢑ vꢖ mô -  
macro instruments), công cꢑ trꢎc tiꢅp (Direct instruments) vꢄ công cꢑ giꢀn tiꢅp  
(Indirect instruments) (Rebelo, E. M, 2017).  
2.1. Công cụ điều tiết chung  
Vꢍ cơ bꢋn, công cꢑ điꢍu tiꢅt chung giꢀ trꢊ đất đai được phꢋn ꢀnh trong chꢅ đꢐ  
phꢀp lꢒ sử dꢑng đất của mỗi quꢉc gia. Đây được xem chꢏnh lꢄ điꢍu kiꢌn thúc đẩy  
chꢏnh sꢀch quꢋn lꢒ vꢄ sử dꢑng đất đai hiꢌu quꢋ hơn. Suzuki vꢄ cꢀc cꢐng sꢎ (2015)  
quan niꢌm rằng, cꢀc công cꢑ điꢍu tiꢅt chung vừa đꢆng vai trꢇ đꢊnh hướng sử dꢑng  
đất, đồng thꢔi thꢎc hiꢌn viꢌc thu hồi phần giꢀ trꢊ gia tăng của đất trên cơ sꢂ quꢀ trình  
phꢀt triꢁn đất đai. Cꢀc công cꢑ điꢍu tiꢅt chung được đꢍ cꢓp đꢅn chủ yꢅu bao gồm:  
Nhꢄ nước trꢎc tiꢅp kiꢁm soꢀt đꢉi viꢌc sử dꢑng cꢀc quỹ đất đã được quꢉc hữu hꢆa;  
Thꢎc hiꢌn chꢅ đꢐ thuê đất cꢆ thꢔi hꢃn thay vì giao đất; Thꢎc hiꢌn chꢅ đꢐ dꢎ trữ đất  
đai thông qua ngân hꢄng đất đai (land banking); Tꢀi điꢍu chỉnh đất đai (land  
readjustment) (Alterman. R, 2012).  
203  
Cꢑ thꢁ, hai công cꢑ đầu tiên phù hợp với cꢀc quꢉc gia duy trì chꢅ đꢐ sꢂ hữu  
nhꢄ nước vꢍ đất đai nhưng do quꢀ trình tư nhân hoꢀ đất đai ngꢄy cꢄng phꢕ biꢅn nên  
hiꢌn nay được sử dꢑng rất ꢏt (Nguyễn Thanh Lân, 2018a). Trong khi đꢆ, chꢅ đꢐ dữ trữ  
đất đai được ghi nhꢓn lꢄ sử dꢑng rꢐng rãi ꢂ cꢀc nước Trung vꢄ Bắc Âu vꢄo giai đoꢃn  
trước những năm 1990, thông qua quꢀ trình bꢀn hoặc cho thuê quyꢍn phꢀt triꢁn đất  
sau khi nhꢄ nước thꢎc hiꢌn đầu tư CSHT. Tuy nhiên, những năm gần đây, chꢅ đꢐ dꢎ  
trữ đất đai dần được thay thꢅ bꢂi cơ chꢅ thoꢋ thuꢓn hợp tꢀc phꢀt triꢁn (Joint  
development) đꢁ phꢋn ꢀnh xu hướng chꢏnh phủ không trꢎc tiꢅp can thiꢌp vꢄo cꢀc hoꢃt  
đꢐng của thꢊ trưꢔng (vꢏ dꢑ như tꢃi Hoa Kỳ, Hꢄn Quꢉc, Nhꢓt Bꢋn, Ấn Đꢐ, Trung Quꢉc  
hay Brazil). Đꢀng chú ꢒ, trong giai đoꢃn nay, công cꢑ tꢀi điꢍu chỉnh đất đai vẫn đang  
được được xem xꢗt vꢄ sử dꢑng tꢃi cꢀc quꢉc gia (Mittal, J., 2014), đặc biꢌt cho cꢀc dꢎ  
ꢀn chỉnh trang đô thꢊ. Do bꢂi, công cꢑ nꢄy mang lꢃi những ưu điꢁm cũng như sꢎ đồng  
thuꢓn trong quꢀ trình lꢓp quy hoꢃch, đầu tư phꢀt triꢁn dꢎ ꢀn tꢃi đô thꢊ. Theo đꢆ, khi  
tham gia vꢄo cơ chꢅ nꢄy, cꢀc chủ sꢂ hữu, sử dꢑng đất sẽ trꢂ thꢄnh đꢉi tꢀc đꢆng gꢆp  
hoặc chia sẻ đất mꢐt cꢀch tꢎ nguyꢌn, cùng đầu tư CSHT vꢄ chia sẻ công bằng cꢀc lợi  
ích - chi phí của dꢎ ꢀn CSHT tꢃi đô thꢊ. Tuy vꢓy, theo đꢀnh giꢀ của nhiꢍu nhꢄ nghiên  
cứu, cꢀc công cꢑ điꢍu tiꢅt chung dưꢔng như chưa đꢃt được mꢑc tiêu thu hồi phần giꢀ  
trꢊ gia tăng của đất mꢄ phần lớn mang tꢏnh chất vꢍ đꢊnh hướng sử dꢑng vꢄ phꢀt triꢁn  
đất đai.  
2.2. Công cụ trực tiếp  
Đây lꢄ cꢀc công cꢑ được sử dꢑng thu hồi giꢀ trꢊ đất đai, bất đꢐng sn (cthꢁ  
thu hi mt phn hoc ton b) theo những quy đꢊnh php lvtrch nhim ca chủ  
shu đất, bất đꢐng sꢋn (BĐS). Công cꢑ trc tip không cn phi p dng bin php  
bsung khi trin khai thc hin vꢄ căn cứ vo phn gitrꢊ tăng thêm cꢀc ti sꢋn (đất  
đai vꢄ sꢋn trên đất) được to ra do cꢀc điꢍu kiꢌn kinh tꢅ thun lợi. Căn cứ vo ngun  
gc hình thnh phn gitrꢊ vꢄ giꢀ trꢊ gia tăng cꢆ thchia lm 02 nhm chnh: (i) Phn  
gia tăng giꢀ trtnhiên của đất đai (Unearned increment) - Đây lꢄ phn gitrꢊ tăng  
thêm không liên quan đꢅn cc quyꢅt đꢊnh ca chnh phmdo những thay đꢕi trong  
qutrình pht trin kinh t, xã hi (vd: qutrình pht trin dân s, tꢓp trung dân cư,  
sꢎ tăng trưꢂng kinh tv.v.) lꢄm thay đꢕi gitrꢊ đất đai; (ii) Phần gia tăng giá trꢊ đất  
đai từ nhng ci thiꢌn đất đai (Betterment) - Đây lꢄ gitrꢊ tăng thêm do cꢀc quyꢅt  
đꢊnh cꢑ thꢁ của chꢏnh phủ lꢄ trꢎc tiꢅp gây ra như lꢄ: thay đꢕi mꢑc đꢏch sdꢑng đất,  
quy hoch, kim soꢀt đất v.v. hoặc quyꢅt đꢊnh đầu tư CSHT công cꢐng.  
Theo đꢆ, viꢌc thꢎc hin thu hi phần gia tăng giꢀ trtnhiên của đất đai cꢆ  
thꢁ được thꢎc hiꢌn dưới cꢀc hình thức như thuꢅ đất hoặc bất đꢐng sꢋn (BĐS) như:  
thuꢅ chuyꢁn nhượng quyꢍn sꢂ hữu đất đai vꢄ BĐS, thuꢅ sꢂ hữu BĐS, thuꢅ gia tăng  
giꢀ trꢊ đất v.v. Cꢀc hình thức thuꢅ nꢄy đã được ꢀp dꢑng tꢃi mꢐt sꢉ quꢉc gia, vꢏ dꢑ  
Hoa Kỳ, Đꢄi Loan, Hồng Kông, Singapore (Alterman. R, 2012).  
204  
Đꢉi với cꢀc gia tăng giꢀ trꢊ đất đai từ nhng ci thiꢌn đất đai do đầu tư CSHT  
vꢄ thꢎc hiꢌn quyꢅt đꢊnh của chꢏnh phủ mang lꢃi, căn cứ vꢄo viꢌc nhꢆm đꢉi tượng  
hưꢂng lợi ꢏch từ quꢀ trình đầu tư vꢄ thꢎc hiꢌn quy đꢊnh thu hồi giꢀ trꢊ - cꢑ thꢁ trong  
phꢃm vi phần nꢄy của bꢄi viꢅt đꢍ cꢓp đꢅn lꢄ cꢀc chủ sꢂ hữu đất, BĐS vꢄ cꢀc nhꢄ  
phꢀt triꢁn đất. Công cꢑ trꢎc tiꢅp sử dꢑng thu hồi phần giꢀ trꢊ tăng thêm đꢆ lꢄ thuꢅ  
(bao gồm thuꢅ đꢀnh mꢐt lần vꢄ thuꢅ đꢀnh hꢄng năm liên quan đꢅn đất đai, BĐS -  
xem chi tiꢅt bꢋng dưới).  
Bảng 1. Mꢌt số loꢊi thuế vꢍ phꢎ trong thu hồi giá trꢇ đꢈt đai vꢍ BĐS  
Cơ sở tính  
Hꢏnh thꢐc Ngưꢑi thực  
Công cụ  
Đối tượng thuế  
Phꢊm vi  
thuế  
thực hiện  
hiện  
Mꢐt lần  
Giꢀ bꢀn trừ đi  
chi phí ban đầu  
vꢄ cꢋi thiꢌn  
Thuꢅ trên thặng dư  
(thuꢐc hꢌ  
thꢉng thuꢅ  
thu nhꢓp)  
Trung  
Giꢀ bꢀn BĐS  
Chshữu  
vꢉn (Capital gains tax)  
ương  
Thuꢅ chuyꢁn  
Chuyꢁn nhượng  
nhượng vꢄ thuꢅ đất vꢄ đăng kꢒ  
Giꢀ trꢊ thꢊ  
trưꢔng  
Đꢊa  
Mꢐt lần  
Chshữu  
(Transfer tax and  
stamp tax)  
chuyꢁn nhượng  
đất đai BĐS  
phương  
Mꢐt lần (tꢃi  
thꢔi điꢁm  
Thuꢅ Giꢀ trꢊ gia tăng Giꢀ trꢊ tăng thêm  
Phần giꢀ trꢊ  
đất vꢄ BĐS  
tăng thêm  
Đꢊa  
của BĐS liꢍn kꢍ  
dođutưCSHT/  
thay đꢕi SDĐ  
Chshữu  
đầu tư/ thay  
đꢕi SDĐ)  
phương  
(Betterment tax)  
Tiꢍn sử dꢑng đất/  
thuê đất (Land rent  
or lease)  
Quyꢍn nắm giữ  
vꢄ sử dꢑng đất  
Sử dꢑng đất  
Hꢄng năm  
Nhà phát  
Đꢊa  
khác nhau  
hoặc mꢐt lần triꢁn  
phương  
Giꢀ thꢊ trưꢔng,  
đặc điꢁm của  
đất/BĐS  
Thuꢅ tꢄi sꢋn (Annual Sꢂ hữu đất vꢄ  
Đꢊa  
Hꢄng năm  
Mꢐt lần  
Chshữu  
propertytax)  
BĐS  
phương  
Giꢀ trꢊ đất vꢄ  
BĐS trong  
quá trìnhnhꢓn  
di sꢋn  
Thuꢅ di sꢋn  
Đất đai vꢄ tꢄi  
sꢋn trên đất  
Đꢊa  
Chshữu  
(Estate tax)  
phương  
Nguồn: Tổng hợp dựa theo Walters, L. C. (2013); Zhao, Z. và các cộng sự (2012).  
Qua phân tꢏch tꢕng quan, công cꢑ trꢎc tiꢅp thu hồi vꢄ điꢍu tiꢅt giꢀ trꢊ đất đai  
vꢄ giꢀ trꢊ gia tăng của đất đai vꢄ BĐS được hiꢁu như lꢄ cꢀc công cꢑ thuꢅ hoặc công  
cꢑ thuꢅ tương đương. Trong đꢆ, thuꢅ tꢄi sꢋn ꢀp dꢑng vꢄo cꢀc tꢄi sꢋn nhꢄ đất, gꢆp  
phần tꢃo lꢓp nguồn thu ꢕn đꢊnh cho ngân sꢀch đꢊa phương tꢃi nhiꢍu quꢉc gia (kꢁ cꢋ  
205  
cꢀc quꢉc gia đang phꢀt triꢁn tꢃi châu Á như Ấn Đꢐ, Nepan, Bangladesh,  
Philippines, Indonesia v.v.). Với ꢒ nghꢖa của thuꢅ tꢄi sꢋn lꢄ ngưꢔi đꢆng thuꢅ phꢋi  
chi trꢋ cho viꢌc quꢋn lꢒ vꢓn hꢄnh hꢌ thꢉng CSHT vꢄ nhiꢍu dꢊch vꢑ công cꢐng đã  
gꢆp phần tꢃo ra giꢀ trꢊ tꢄi sꢋn đất đai vꢄ BĐS. Đây lꢄ nguồn tꢄi chꢏnh sử dꢑng duy  
trì vꢄ tꢀi phꢀt triꢁn hꢌ thꢉng CSHT.  
Đꢀng chú ꢒ, công cꢑ Thuꢅ giꢀ trꢊ gia tăng của BĐS liꢍn kꢍ (Betterment tax -  
cꢇn được hiꢁu Thuꢅ đꢀnh do sꢎ cꢋi thiꢌn CSHT) được xem lꢄ công cꢑ phꢋn ꢀnh trꢎc  
diꢌn nhất cꢋ vꢍ mꢑc tiêu vꢄ nguồn gꢉc hình thꢄnh phần giꢀ trꢊ tăng thêm đất đai vꢄ  
BĐS, thưꢔng mức thuꢅ được ꢀp dꢑng từ 30-60 % của giꢀ trꢊ đất ước tꢏnh đꢃt được  
(Peterson, 2009). Vꢍ mặt lꢊch sử ra đꢔi vꢄ phꢀt triꢁn, công cꢑ thuꢅ nꢄy đã được sử  
dꢑng ꢂ Anh vꢄ Tây Ban Nha vꢄ được mꢐt sꢉ nước Mỹ Latinh triꢁn khai. Bên cꢃnh  
đꢆ, hiꢌn cꢆ nhiꢍu loꢃi thuꢅ vꢄ phꢏ cꢋi thiꢌn khꢀc nhau được thꢎc thi trong quá trình  
phꢀt triꢁn CSHT tꢃi cꢀc thꢄnh phꢉ của Hồng Kông, Singapore, Bogota vꢄ cꢀc thꢄnh  
phꢉ khꢀc nhau ꢂ Brazil, Argentina vꢄ Ấn Đꢐ v.v.  
Như vꢓy, vꢍ tꢕng thꢁ vꢄ tꢀc đꢐng dꢄi hꢃn, cꢀc sắc thuꢅ đất vꢄ BĐS được coi  
lꢄ mꢐt công cꢑ tꢄi chꢏnh đất đai vꢄ phương thức được hiꢌu quꢋ trong thu hồi giꢀ trꢊ  
đất đai; đồng thꢔi, đây cũng lꢄ công cꢑ nhằm khuyꢅn khꢏch phꢀt triꢁn tư nhân xung  
quanh mꢐt dꢎ ꢀn CSHT giao thông tꢃi đô thꢊ (Smith, J. J., & Gihring, T. A, 2006) .  
2.3. Công cụ gián tiếp  
Đây lꢄ công cꢑ ꢀp dꢑng nhằm giꢀn tiꢅp thu phần lợi ꢏch tăng thêm đꢁ tꢄi trợ  
cho viꢌc đầu tư vꢄ nâng cao năng lꢎc CSHT, cꢆ sꢎ khꢀc biꢌt giữa cꢀc quꢉc gia vꢄ  
cꢀc đꢊa phương. Do đꢆ, cꢆ khꢀ nhiꢍu cꢀc thuꢓt ngữ khꢀc nhau được dùng khi đꢍ cꢓp  
đꢅn công cꢑ giꢀn tiꢅp (vꢏ dꢑ như lꢄ: “Developer obligations”- nghꢖa vꢑ của ngưꢔi  
phꢀt triꢁn; “Developer agreements” - thỏa thuꢓn của nhꢄ đầu tư; “Planning  
obligations” - nghꢖa vꢑ quy hoꢃch; “incentive zoning” - khuyꢅn khꢏch phân vùng;  
“Linkage fees” - phꢏ đấu nꢉi, kꢅt nꢉi hꢃ tầng v.v). Điꢁm đꢀng quan tâm, công cꢑ  
giꢀn tiꢅp cꢆ sꢎ tương đồng đꢆ lꢄ đꢍ cꢓp đꢅn sꢎ đꢆng gꢆp nghꢖa vꢑ của chủ đầu tư  
phꢀt triꢁn đất đai, BĐS nhằm bù đắp chi phꢏ CSHT.  
Trong đꢆ, nꢕi bꢓt lên lꢄ cꢆ 02 công cꢑ phꢏ cơ bꢋn được sử dꢑng rꢐng rãi đꢆ  
lꢄ: (i) Phꢏ tꢀc đꢐng (impact fee) vꢄ (ii) Phꢏ phꢀt triꢁn (development charge hoặc  
development fee). Vꢍ mặt ngữ nghꢖa, viꢌc sử dꢑng cꢀc thuꢓt ngữ trên lꢄ cꢆ sꢎ giao  
thoa, đôi khi rất khꢆ phân biꢌt vꢄ cꢆ thꢁ được sử dꢑng thay thꢅ cho nhau. Trong đꢆ,  
phꢏ tꢀc đꢐng lꢄ khoꢋn tiꢍn mꢄ chủ đầu tư phꢋi nꢐp cho chꢏnh quyꢍn đꢊa phương đꢁ  
trang trꢋi chi phꢏ đầu tư công nhằm tăng cưꢔng CSHT kꢅt nꢉi bên ngoꢄi dꢎ ꢀn  
(Peterson, 2009). Phꢏ phꢀt triꢁn lꢄ chi phꢏ gia tăng cho chủ đầu tư tham gia phꢀt triꢁn  
đất chi trꢋ đꢁ mꢂ rꢐng CSHT vꢄ dꢊch vꢑ xã hꢐi đꢁ phù hợp với nhu cầu tăng trưꢂng  
vꢄ đầu tư tương xứng với mꢓt đꢐ xây dꢎng mới (Suziki vꢄ cꢐng sꢎ, 2015). Đặc điꢁm  
206  
cơ bꢋn của công cꢑ nꢄy chꢏnh lꢄ nhằm mꢑc đꢏch thu hồi cꢀc chi phꢏ của viꢌc cung cấp  
vꢄ tăng cưꢔng năng lꢎc của CSHT trong quꢀ trình đầu tư, phꢀt triꢁn đất đai.  
Ngoꢄi ra, phương thức “Tꢄi trợ tăng thuꢅ” (TIF - Tax Increment Financing)  
cũng được coi lꢄ biꢌn phꢀp huy đꢐng vꢄ tꢃo vꢉn cho cꢀc dꢎ ꢀn đầu tư CSHT, chỉnh  
trang cꢀc đô khꢀ hiꢌu quꢋ ꢂ cꢀc nước phꢀt triꢁn, đặc biꢌt lꢄ Hoa Kỳ. Công cꢑ nꢄy  
được thꢎc hiꢌn bằng cꢀch “vay phần gia tăng giꢀ trꢊ của đất đai, BĐS trong tương  
lai nhꢔ cꢆ hꢃ tầng mới” vꢄ tꢃm ứng vꢉn cho đầu tư dꢎ ꢀn. Cꢑ thꢁ lꢄ, chꢏnh quyꢍn  
đꢊa phương sẽ thꢎc hiꢌn bꢋo lãnh cho cꢀc chủ đầu tư dꢎ ꢀn CSHT vay tiꢍn ngân  
hꢄng đꢁ thꢎc hiꢌn dꢎ ꢀn, rồi trꢋ nợ dần bằng tiꢍn thu hồi phần gia tăng của đất vꢄ  
BĐS (thông qua quꢀ trình thu thuꢅ tꢄi sꢋn lꢄ đất vꢄ BĐS) trong mꢐt sꢉ năm tꢃi khu  
vꢎc hưꢂng lợi của dꢎ ꢀn.  
Kinh nghiꢌm thꢎc tꢅ cho thấy, phương thức nꢄy phù hợp vꢄ đꢃt hiꢌu quꢋ  
trong huy đꢐng vꢉn, tꢄi trợ cho dꢎ ꢀn đầu tư hꢃ tầng giao thông đô thꢊ như đưꢔng  
sắt đô thꢊ, hoặc phꢀt triꢁn cꢀc khu đô thꢊ mới theo đꢊnh hướng phꢀt triꢁn giao thông  
công cꢐng (Transit Oriented Development - TOD). Tuy nhiên, đây lꢄ công cꢑ mới,  
tiên tiꢅn vꢄ chỉ phù hợp với cꢀc quꢉc gia đã xây dꢎng vꢄ phꢀt triꢁn hꢌ thꢉng đꢊnh  
giꢀ đất, BĐS đồng bꢐ, hoꢄn thiꢌn vꢄ cꢓp nhꢓt.  
Bên cꢃnh đꢆ, cꢀc công cꢑ Phꢏ phꢑ thu (Special Fees) cũng được ꢀp dꢑng đꢁ  
tꢃo nguồn thu giꢀn tiꢅp cho đầu tư CSHT thông qua viꢌc thu phꢏ bꢕ sung đꢉi với  
những cꢀc đꢉi tượng trꢎc tiꢅp sử dꢑng dꢊch vꢑ vꢄ tiꢌn ꢏch công cꢐng, vꢄ mꢑc tiêu  
chi trꢋ phꢏ nhằm cꢋi thiꢌn điꢍu kiꢌn cơ CSHT mang lꢃi.  
3. Thực trꢊng các công cụ thu hồi giá trꢇ đꢈt đai phát triꢉn cơ sở hꢊ tꢋng  
đô thꢇ tꢊi Việt Nam  
Ở Viꢌt Nam, thꢁ chꢅ đất đai nꢆi chung vꢄ thꢁ chꢅ tꢄi chꢏnh đất đai (trong cꢆ  
quy đꢊnh vꢍ thu hồi vꢄ điꢍu tiꢅt giꢀ trꢊ gia tăng từ đất) ngꢄy cꢄng được điꢍu chỉnh,  
bꢕ sung hoꢄn thiꢌn. Trong thꢔi gian qua, ꢂ nước ta đã vꢄ đang duy trì mꢐt sꢉ công  
cꢑ thu hồi giꢀ trꢊ đất đai như lꢄ: Tiꢍn thuê đất, tiꢍn sử dꢑng đất; Thuꢅ sử dꢑng đất  
phi nông nghiꢌp; Mꢐt sꢉ loꢃi phꢏ hoặc trꢀch nhiꢌm nhꢄ đầu tư phꢀt triꢁn dꢎ ꢀn sử  
dꢑng đất v.v. Thêm vꢄo đꢆ, đꢁ triꢁn khai thꢎc thi cꢀc công cꢑ cꢑ thu hồi giꢀ trꢊ đất  
đai, cần chú ꢒ đꢅn cơ chꢅ chꢏnh sꢀch (hay cꢇn gꢈi lꢄ công cꢑ) vꢍ giꢀ đất.  
Khꢀi quꢀt chung, chúng ta cꢆ thꢁ phân kỳ hꢌ thꢉng chính sách và pháp lut  
vquꢋn lꢒ đất đai nꢆi chung vꢄ cꢀc quy đꢊnh vcông cthu hi giá trꢊ đất đai tꢃi  
Viꢌt Nam thꢄnh 04 giai đoꢃn cơ bꢋn: Giai đoꢁn 1: Trước năm 1994, khi chưa ꢀp  
dꢑng cꢀc quy đꢊnh Lut Đất đai năm 1993; Giai đoꢁn 2: Luꢓt Đất đai năm 1993 đꢅn  
trước 01/7/2004, theo cꢀc quy đꢊnh ca Luꢓt đất đai 1993 vꢄ Luꢓt sửa đꢕi bsung  
mt sꢉ điꢍu Lut Đất đai năm 1998 vꢄ 2001; Giai đoꢁn 3 từ sau 01/7/2004 đꢅn  
trước ngày 01/7/2014, theo quy đꢊnh ca Lut Đất đai 2003 thay thꢅ Lut Đất đai  
207  
năm 1993; Giai đoꢁn 4: Sau ngày 01/7/2014 - nay, theo cꢀc quy đꢊnh ca Lut Đất  
đai 2013 cꢆ hiꢌu lc thi hành (Nguyn Thanh Lân, 2018b). Cth, ni dung các  
công cthu hi giá trꢊ đất đia sẽ được điꢁm lꢃi qua mꢐt sꢉ vấn đꢍ sau đây:  
Mt là, về cơ chꢃ giá đất: Giꢀ đất thc hin công cthu hi giá trꢊ thưꢔng  
dꢎa vꢄo giꢀ đất do nhꢄ nước ban hꢄnh. Trong khi đꢆ, giꢀ đất nhꢄ nước xꢀc đꢊnh  
“thấp” vꢄ “tꢀch dꢔi” với giꢀ đất phbin trên thꢊ trưꢔng. Nhiu ý kiꢅn đꢀnh giꢀ  
rng, quá trình xây dꢎng, điꢍu chnh và công bBꢋng giꢀ đất mang “tꢏnh ước lꢌ” vꢄ  
mang nặng tꢏnh hꢄnh chꢏnh “ꢀp đặt”. Do đꢆ, đây lꢄ nguyên nhân cơ bꢋn gây ra tình  
trng thất thu ngân sꢀch nhꢄ nước tcác khon thu từ đất. Ngoài ra, giá đất lꢄ căn  
nguyên ca tình trng khiu kin trong quan hꢌ đất đai, nꢋy sinh tham nhũng liên  
quan đꢅn đất đai (Hoꢄng Văn Cưꢔng, 2019);  
Hai là, về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: Cơ chꢅ xꢀc đꢊnh tin sdꢑng đất  
phc tp, chm tr, không phù hp vi thc t, không phꢋn ꢀnh được bn cht và xác  
đꢊnh tương xứng giá trkinh tꢅ đất. Ngưꢔi sdꢑng đất sau khi được giao đất, cho thuê  
đất được hưꢂng phn nhiu li ích kinh ttừ đất. Trong khi đꢆ, ngân sꢀch nhꢄ nước  
chỉ thu được mt phn giá trkinh tꢅ đất (tht thu), trong khi đây phꢋi là ngun thu  
đꢀng kꢁ vꢄ cơ bꢋn từ đất. Cth, sliu thu tin sdꢑng đất giai đoꢃn 2012-2017  
chim khong 6,6% tꢕng thu NSNN, tương đương 9,1% tꢕng thu nꢐi đꢊa và 14,7%  
tꢕng thu NSĐP; trong khi đꢆ, tiꢍn thuê đất cũng chỉ chim khong 1,3% tng thu  
NSNN, tương đương khoꢋng 1,78% tng thu nꢐi đꢊa và 2,88% tꢕng thu NSĐP (chi  
tit xem phlꢑc). Đꢀng quan ngꢃi, những trưꢔng hợp ngưꢔi sdng la chn np  
tiꢍn thuê đất, tin sdꢑng đất 1 lần thì ngân sꢀch nhꢄ nước bꢊ “tꢕn thất” so với giá trꢊ  
kinh tꢅ đất ngꢄy cꢄng gia tăng, nguồn thu dài hn từ đất không được duy trì.  
Ba là, về thuꢃ đất (bất động sản): Ngun thu ngân sách tthuꢅ đất đꢃt thp  
(2 -3% tng thu ngân sách), quá trình thc hin các khon thu thuꢅ đất là khá phc  
tp và thiu bn vng.  
Hin nay, cꢀc công cꢑ thuꢅ liên quan đꢅn đất đai (BĐS) được chia lꢄm 02  
nhꢆm cơ bꢋn lꢄ: Thuꢅ sử dꢑng đất (đất nông nghiꢌp vꢄ đất phi nông nghiꢌp) vꢄ thuꢅ  
thu nhp thoꢃt đꢐng chuyꢁn nhượng QSD đất/ BĐS.  
Trong đꢆ, thuꢅ sdꢑng đất nông nghip hiꢌn được min, gim thu(theo  
quy đꢊnh ti Nghquyt s55/2010/QH12; Nghꢊ đꢊnh 20/2011/NĐ-CP; Nghꢊ đꢊnh  
sꢉ 21/2017/NĐ-CP). Quy đꢊnh vthusdꢑng đất phi nông nghip theo Lut sꢉ  
48/2010/QH12; Nghꢊ đꢊnh 53/2011/NĐ-CP [biu thulutin tng phn (mc thuꢅ  
suất lꢄ 0,03%, 0,07% vꢄ 0,15%); đꢉi với đất sn xut, kinh doanh phi nông nghip  
lꢄ 0,03%; đất sdꢑng không đúng mꢑc đꢏch, đất chưa sử dꢑng theo đúng quy đꢊnh  
lꢄ 0,15%; đất ln, chiꢅm lꢄ 0,2%]. Đꢉi vi khon thuthu nhp thoꢃt đꢐng chuyn  
nhượng QSD đất/ BĐS được áp dng cho doanh nghip là mc thusut 20% (theo  
208  
Lut 14/2008/QH12 và Lut 32/2013/QH13); áp dng cho cá nhân ti mc thusut  
2% (Lut s71/2014/QH13; Nghꢊ đꢊnh sꢉ 12/2015/NĐ-CP vꢄ Thông tư sꢉ  
96/2015/TT-BTC).  
Kt quthc hin sliu thu các loi thucho thy: Thusdꢑng đất chỉ  
chim khong 0,15% tng thu NSNN, cththuꢅ SDĐPNN cꢆ sꢉ thu bình quân  
khong 1.300 tꢘ đồng mỗi năm vꢄ tꢉc đꢐ tăng bình quân hꢄng năm 1,3%. Trong  
khi, thuthu nhp thoꢃt đꢐng chuyꢁn nhượng đất đai vꢄ BĐS cꢆ sꢉ thu bình quân  
khong 12.407 tꢘ đồng mỗi năm, chiꢅm trung bình khong 1,75% tng thu NSNN  
(chi tit xem phlc).  
Bꢄn là, về thu hồi và điều tiꢃt phần giá trị đất tăng thêm: Hiꢌn tꢃi, đã cꢆ quy  
đꢊnh phꢀp luꢓt liên quan được đꢍ cꢓp tꢃi Khoꢋn 2, Điꢍu 19 “Nhꢄ nước điꢍu tiꢅt phần  
giá trꢊ tăng thêm từ đất mꢄ không do đầu tư của ngưꢔi sử dꢑng đất mang lꢃi thông qua  
chꢏnh sꢀch thuꢅ, tiꢍn sử dꢑng đất, tiꢍn thuê đất, đầu tư cơ sꢂ hꢃ tầng vꢄ chꢏnh sꢀch hỗ  
trợ cho ngưꢔi cꢆ đất thu hồi”. Tuy nhiên, trên thꢎc tꢅ, hiꢌu quꢋ vꢄ hiꢌu lꢎc của quꢀ  
trình thꢎc thi chꢏnh sꢀch không đꢃt yêu cầu. Cꢆ nhiu kiꢅn đꢀnh gicho thy, các quy  
đꢊnh chꢏnh sꢀch liên quan đꢅn điꢍu tiꢅt phần gia tăng giꢀ trꢊ đất đai ꢂ nước ta cꢇn bất  
cꢓp (Phan Văn Thꢈ, 2012). Thꢎc tiễn triꢁn khai những quy đꢊnh chꢏnh sꢀch cho thấy,  
cꢀc hoꢃt đꢐng quy hoꢃch, đầu tư phꢀt triꢁn cơ sꢂ hꢃ tầng hoặc phꢀt triꢁn dꢎ ꢀn trong  
quꢀ trình đô thꢊ hoꢀ đã tꢀc đꢐng lꢄm tăng giꢀ trꢊ của đất lên rất lớn, nhưng viꢌc thu hồi  
vꢄ phân phꢉi lợi ꢏch giữa cꢀc chủ thꢁ liên quan cꢀc hoꢃt đꢐng trên lꢃi không hiꢌu quꢋ  
vꢄ thiꢅu công bằng (Trần Thꢊ Minh Châu, 2013). Phần lớn giꢀ trꢊ đất tăng thêm  
chưa được thu hồi vꢄ điꢍu tiꢅt vꢄo đúng đꢉi tượng tꢃo ra giꢀ trꢊ đꢆ.  
Tꢆm lꢃi, qua phân tꢏch trên đây cꢆ thꢁ khẳng đꢊnh, vꢍ cơ bꢋn cꢀc công cꢑ thu  
hồi giꢀ trꢊ đất đai vꢄ điꢍu tiꢅt giꢀ trꢊ đất gia tăng hiꢌn vẫn cꢇn khꢀ phân tꢀn vꢄ chưa khai  
thꢀc được tiꢍm năng tꢄi chꢏnh từ đất đai cho phꢀt triꢁn cơ sꢂ hꢃ tầng tꢃi cꢀc đô thꢊ.  
4. Mꢌt số nhận xét, đánh giá vꢍ hꢍm ý cho Việt Nam  
Trên cơ sꢂ kꢅt quꢋ tꢕng quan vꢍ 03 nhꢆm công cꢑ thu hồi giꢀ trꢊ đất đai vꢄ rꢄ  
soꢀt quy đꢊnh phꢀp lꢒ của cꢀc công cꢑ nꢄy tꢃi Viꢌt Nam, tꢀc giꢋ xin đꢍ xuất mꢐt sꢉ  
bꢄi hꢈc kinh nghiꢌm vꢄ cꢀc vấn đꢍ cần quan tâm trong quꢀ trình thu hồi giꢀ trꢊ đất  
đai phꢀt triꢁn CSHT đô thꢊ ꢂ Viꢌt Nam:  
Thứ nhất: Đꢉi với cꢀc công cꢑ thu hồi vꢄ điꢍu tiꢅt chung giꢀ trꢊ đất đai, cần  
nghiên cứu viꢌc ꢀp dꢑng vꢄ nhân rꢐng cơ chꢅ tꢀi điꢍu chỉnh đất đai trong quꢀ trình  
đầu tư phꢀt triꢁn CSHT vꢄ chỉnh trang cꢀc đô thꢊ. Hiꢌn tꢃi, trong thꢎc tꢅ mô hình  
nꢄy đã được lꢄm thꢏ điꢁm tꢃi mꢐt đꢊa bꢄn đô thꢊ (Thꢄnh phꢉ Trꢄ Vinh) tꢃi Viꢌt Nam.  
Tuy nhiên, đꢁ triꢁn khai được mô hình nꢄy cần lưu ꢒ đꢅn quꢀ trình lꢓp quy hoꢃch sử  
dꢑng đất đất đô thꢊ, sꢎ tham gia vꢄ đồng thuꢓn của ngưꢔi dân, phꢀp lꢒ của phần đất  
tham gia quꢀ trình (trước - sau) tꢀi điꢍu chỉnh, vai trꢇ của nhꢄ nước trong viꢌc ban  
209  
hꢄnh cơ sꢂ phꢀp lꢒ cho cơ chꢅ vꢄ tꢕ chức thꢎc hiꢌn của chꢏnh quyꢍn đꢊa phương;  
Thứ hai: Đꢉi với công cꢑ thuꢅ - thꢎc hiꢌn thu hồi, điꢍu tiꢅt trꢎc tiꢅp phần đất  
đai vꢄ phần giꢀ trꢊ tăng thêm từ đất, hầu hꢅt cꢀc nước duy trì nhiꢍu loꢃi thuꢅ khꢀc  
nhau đꢁ phù hợp với cꢀc nguyên tắc của thuꢅ vꢄ đꢋm bꢋo đꢀp ứng cꢀc mꢑc tiêu lꢄ  
công bằng trong đꢐng viên thuꢅ, quꢋn lꢒ, hꢃn chꢅ tꢏch tꢑ đầu cơ đất đai, điꢍu tiꢅt  
được phần gia tăng không do chủ sử dꢑng đất tꢃo ra. Đây lꢄ công cꢑ rất đꢀng quan  
tâm trong bꢉi cꢋnh nước ta đang thꢎc hiꢌn lꢐ trình xây dꢎng, ban hꢄnh Luꢓt thuꢅ tꢄi  
sꢋn. Tuy nhiên, đꢁ thꢎc thi tꢉt công cꢑ thu hồi trꢎc tiꢅp, tꢀc giꢋ cho rằng, cần chú ꢒ  
đꢅn mꢐt sꢉ điꢍu kiꢌn triꢁn khai như lꢄ: Hoꢄn thiꢌn vꢄ phꢀt triꢁn hꢌ thꢉng đăng kꢒ  
đất đai vꢄ BĐS; Tꢕ chức hꢌ thꢉng đꢊnh giꢀ đất đai của nhꢄ nước cần phꢋi phù hợp  
với giꢀ thꢊ trưꢔng vꢄ đꢋm bꢋo tꢏnh cꢓp nhꢓt sꢎ thay đꢕi của giꢀ đất;  
Thứ ba: Vꢍ nhꢆm cꢀc công cꢑ giꢀn tiꢅp, trong dꢄi hꢃn, nhꢄ nước vꢄ chꢏnh quyꢍn  
đꢊa phương (đặc biꢌt lꢄ 02 thꢄnh phꢉ lớn Hꢄ Nꢐi, Thꢄnh phꢉ Hồ Chꢏ Minh) cần cân  
nhắc nghiên cứu ban hꢄnh khung phꢀp lꢒ liên quan đꢅn phương thức “Tꢄi trợ tăng  
thuꢅ” đꢉi với cꢀc dꢎ ꢀn hꢃ tầng giao thông đô thꢊ (hꢌ thꢉng đưꢔng sắt đô thꢊ), hꢌ thꢉng  
CSHT giao thông công cꢐng (TOD) kꢅt nꢉi giữa trung tâm vꢄ cꢀc đô thꢊ vꢌ tinh.  
Tꢆm lꢃi, trong bꢉi cꢋnh phꢀt triꢁn đô thꢊ hꢆa hiꢌn nay, viꢌc đa dꢃng hꢆa cꢀc  
nguồn tꢄi chꢏnh cho phꢀt triꢁn đô thꢊ nꢆi chung vꢄ CSHT đô thꢊ nꢆi riêng lꢄ vô cùng  
quan trꢈng vꢄ cấp bꢀch. Trong đꢆ, viꢌc triꢁn khai ꢀp dꢑng cꢀc công cꢑ vꢄ cơ chꢅ thu  
hồi phần giꢀ trꢊ đất đô thꢊ cho đầu tư vꢄo CSHT được xem như lꢄ mꢐt giꢋi phꢀp khꢋ  
dꢖ vꢄ bꢍn vững. Tuy nhiên, đꢁ vꢓn dꢑng cꢀc công cꢑ thu hồi giꢀ trꢊ gia tăng từ đất  
cần phꢋi xem xꢗt kỹ lưỡng cꢑ thꢁ cꢀc điꢍu kiꢌn vꢍ chꢅ đꢐ sꢂ hữu, sử dꢑng đất cũng  
như cꢀc điꢍu kiꢌn vꢍ kinh tꢅ - xã hꢐi của cꢀc đô thꢊ, quꢉc gia.  
210  
PHỤ LỤC  
Kết quả khoản thu tꢅ đꢈt trong giai đoꢊn 2012 -20174  
Bảng 1: Số thu tiꢆn sử dụng đꢈt  
(ĐVT: Tỷ đồng)  
Stt Chỉ tiêu  
2012  
2013  
2014  
2015  
2016  
2017  
1
2
3
4
Tꢕng thu NSNN 754.572 828.348 877.697 966.870 1.039.000 1.212.180  
Tꢕng thu nꢐi đꢊa 477.106 567.403 593.560 740.932 829.000  
Tꢕng thu NSĐP 336.937 368.833 377.707 450.977 544.425  
990.280  
456.092  
79.500  
Sꢉ thu  
45.141 45.287 44.287 68.998 99.696  
Tꢘ lꢌ % so với  
tꢕng thu NSNN  
5
6
7
5,98%  
10%  
5,46%  
7,9%  
5,03%  
7,45%  
11,7%  
7,13%  
9,3%  
9,59%  
12%  
6,55%  
8%  
Tꢘ lꢌ % so với  
thu nꢐi đꢊa  
Tꢘ lꢌ % so với  
thu NSĐP  
13,4%  
12,3%  
15,3%  
18,3%  
17,4%  
(Nguồn: Bộ Tài chính, 2018)  
Bảng 2: Số thu tiꢆn thuê đꢈt  
(ĐVT: Tỷ đồng)  
2016 2017  
Stt Chỉ tiêu  
2012  
2013  
2014  
2015  
1
2
3
4
Tꢕng thu NSNN  
754.572 828.348 877.697 966.870 1.039.000 1.212.180  
477.106 567.403 593.560 740.932 829.000 990.280  
336.937 368.833 377.707 450.977 544.425 456.092  
Tꢕng thu nꢐi đꢊa  
Tꢕng thu NSĐP  
Sꢉ thu  
7.559 7.270 8.788 14.575 22.351  
15.654  
Tꢘ lꢌ % so với tꢕng thu  
5
1%  
0,87% 1%  
1,5%  
2,15%  
1,29%  
NSNN  
6
7
Tꢘ lꢌ % so với thu nꢐi đꢊa 1,69% 1,28% 1,48% 1,96% 2,7%  
1,6%  
3,4%  
Tꢘ lꢌ % so với thu NSĐP 2,24% 1,97% 2,3%  
3,23% 4,1%  
(Nguồn: Bộ Tài chính, 2018)  
4
Các bng sliꢌu được tng hp theo kt qucông bca BTài chính vi sꢉ thu tꢏnh đꢅn thꢔi điꢁm  
30/10/2017.  
211  
Bảng 3: Số thu tiꢆn thuế sử dụng đꢈt phi nông nghiệp  
(ĐVT: Tỷ đồng)  
2016 2017  
Stt Chỉ tiêu  
2012  
2013  
2014  
2015  
1
2
3
Tổng thu NSNN  
754.572 828.348 877.697 966.870 1.039.000 1.212.180  
477.106 567.403 593.560 740.932 829.000 990.280  
336.937 368.833 377.707 450.977 544.425 456.092  
Tổng thu nꢌi đꢇa  
Tổng thu NSĐP  
Số tuyệt đối  
1.023  
1.377  
1,8%  
1.428  
1,7%  
1.460  
1,2%  
1.397  
0,8%  
1.176  
0,9%  
Số  
4
thu  
So với năm trước  
5
6
7
Tl%sovitổngthuNSNN 0,13%  
Tỷ lệ % so với thu nꢌi đꢇa 0,22%  
0,16%  
0,24%  
0,37%  
0,16%  
0,24%  
0,37%  
0,15%  
0,19%  
0,32%  
0,13%  
0,16%  
0,25%  
0,09%  
0,11%  
0,25%  
Tỷ lệ % so với thu NSĐP  
0,3%  
(Nguồn: Bộ Tài chính, 2018)  
Bảng 4: Số thu thuế thu nhập tꢅ hoꢊt đꢌng chuyꢉn nhượng BĐS  
(ĐVT: Tỷ đồng)  
2016 2017  
Tổng thu NSNN 754.572 828.348 877.697 966.870 1.039.000 1.212.180  
Stt Chỉ tiêu  
2012  
2013  
2014  
2015  
1
2
3
Tổng thu nꢌi đꢇa  
Tổng thu NSĐP  
477.106 567.403 593.560 740.932  
336.937 368.833 377.707 450.977  
829.000  
544.425  
8.471  
990.280  
456.092  
8.770  
Thuế TNCN  
3.732  
4.397  
3.829  
3.573  
4.828  
5.832  
6.839  
5.879  
Số  
4
thu  
Thuế TNDN  
8.046  
10.250  
Tỷ lệ % so với tổng  
5
6
7
0,25%  
1,81%  
2,41%  
0,2%  
1,3%  
2%  
0,27%  
1,8%  
2,8%  
0,3%  
1,7%  
2,8%  
0,36%  
2%  
0,38%  
1,92%  
4,17%  
thu NSNN  
Tỷ lệ % so với thu  
nꢌi đꢇa  
Tỷ lệ % so với thu  
NSĐP  
3%  
(Nguồn: Bộ Tài chính, 2018)  
212  
Tꢍi liệu tham khảo  
1. Alterman, Rachelle (2012), Land Use Regulations and Property Values: The  
'Windfalls Capture' Idea Revisited. Chapter in: 'The Oxford Handbook of  
Urban Economics and Planning' (Nancy Brooks, Kieran Donaghy, and Gerrit-  
Jan Knaap, eds.) pp. 755-786, Oxford University Press. Available at  
2. Bꢐ Tꢄi chꢏnh (2018), Tꢕng kꢅt, đꢀnh giꢀ tình hình thꢎc hiꢌn chính sách thu  
liên  
quan  
đꢅn  
tꢄi  
sꢋn,  
truy  
cꢓp  
tꢃi  
đꢊa  
chỉ:  
3. Hoꢄng Văn Cưꢔng (2019), Tꢕng quan những vấn đꢍ kinh tꢅ trong chꢏnh sꢀch  
luꢓt phꢀp Đất đai ꢂ Viꢌt Nam, Tꢄi liꢌu Tꢈa đꢄm đꢉi thoꢃi chꢏnh sꢀch:  
Những vấn đꢍ kinh tꢅ trong chꢏnh sꢀch vꢄ luꢓt phꢀp Đất đai ꢂ Viꢌt Nam, Đꢃi  
hꢈc Kinh tꢅ Quꢉc dân, Thꢀng 01/2019. Hꢄ Nꢐi.  
4. Lepak, D. P., Smith, K. G., & Taylor, M. S. (2007). Value creation and value  
capture: a multilevel perspective. Academy of management review, 32(1), 180-194.  
5. Mittal, J. (2014). Self-financing land and urban development via land  
readjustment and value capture. Habitat International, 44, 314-323.  
6. Nguyễn Thanh Lân (2018a), Cꢀc công cꢑ thu hồi giꢀ trꢊ đất gia tăng trong quꢀ  
trình phꢀt triꢁn kꢅt cấu hꢃ tầng đô thꢊ ꢂ mꢐt sꢉ quꢉc gia trên thꢅ giới, Tꢃp chꢏ  
Kinh tꢅ vꢄ Dꢎ bꢀo, Sꢉ 17, Thꢀng 6/2018, trang 58-61.  
7. Nguyễn Thanh Lân (2018b), Bꢄn vꢍ chꢏnh sꢀch điꢍu tiꢅt giꢀ trꢊ gia tăng từ đất  
tꢃi Viꢌt Nam, Tꢃp chꢏ Tꢄi chꢏnh sꢉ 2, Thꢀng 7/2018 (685), trang 16-19.  
8. Peterson, G. E. (2009). Unlocking land values to finance urban  
infrastructure (Vol. 7). World Bank Publications.  
9. Phan Văn Thꢈ. (2012). Nghiên cứu đề xuất cơ chꢃ, chính sách phân phꢄi giá  
trị tăng thêm từ đất do qui hoꢁch; chuyển mục đích sử dụng đất, đầu tư phát  
triển kꢃt cấu hꢁ tầng nhằm sửa đổi Luật Đất đai 2003, Bꢐ Tꢄi nguyên và Môi  
trưꢔng, Hꢄ Nꢐi  
10. Rebelo, E. M. (2017). Land betterment capture revisited: A methodology for  
territorial plans. Land Use Policy, 69, 392-407.  
11. Smith, J. J., & Gihring, T. A. (2006). Financing transit systems through value  
capture: An annotated bibliography. American Journal of Economics and  
Sociology, 65(3), 751-786.  
12. Smolka, M. O. (2013). Implementing value capture in Latin America: Policies  
and tools for urban development. Lincoln Institute of Land Policy.  
213  
13. Suzuki, H., Murakami, J., Hong, Y. H., & Tamayose, B. (2015). Financing  
transit-oriented development with land values: Adapting land value capture in  
developing countries. World Bank Publications.  
14. Trần Thꢊ Minh Châu. (2013). Quan hệ lợi ích giữa các chủ thể kinh tꢃ trong  
Luật Đất đai ở Việt Nam. Tꢃp chꢏ Cꢐng sꢋn.  
15. Walters, L. C (2013). Land value capture in policy and practice. Journal of  
Property Tax Assessment & Administration, 10(2), 5-21.  
16. Zhao, Z., Iacono, M., Lari, A., & Levinson, D. (2012). Value capture for  
transportation finance. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 48, 435-448.  
214  
pdf 13 trang Thùy Anh 18/05/2022 720
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu các công cụ thu hồi giá trị đất đai phát triển cơ sở hạ tầng đô thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_cong_cu_thu_hoi_gia_tri_dat_dai_phat_trien_co.pdf