Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 3: Phân tích biến lượng
Phân tích biến lượng
Chương 3
Mục tiêu của ANOVA
ANOVA một chiều
ANOVA hai chiều
Qui hoạch hình vuông La tin
Qui hoạch hình vuông La tin- Hy lạp
Qui hoạch khối La Tin
3.1. Mục tiêu của ANOVA
ANOVA nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến sự
thay đổi giá trị của đáp ứng qua việc đánh giá sự thay
đổi của giá trị trung bình của chúng
ANOVA sử dụng tính cộng của biến lượng của các
biến ngẩu nhiên
ANOVA là một công cụ rất mạnh khi khảo sát nhiều
yếu tố đồng thời (phù hợp với qui hoạch thực nghiệm)
Cơ sở của ANOVA là tách biến lượng tổng thành các
biến lượng thành phần, mỗi thành phần này tương ứng
với một nguồn thay đổi
Biến lượng của mẩu tương ứng sẽ được so sánh với
biến lượng do sai số ngẩu nhiên
Kiểm nghiệm được sử dụng là kiểm nghiệm F
Tính toán dựa trên các giả thiết
Sai số quan sát ngẩu nhiên được phân bố theo hàm phân bố
bình thường (hàm phân bố Gauss).
Các yếu tố chỉ ảnh hưởng đến sự thay đổi giá trị trung bình.
Biến lượng quan sát vẫn không thay đổi.
Các thực nghiệm có độ chính xác như nhau.
Trong ANOVA, biến lượng được tính qua bình phương
trung bình (MSS). Bình phương trung bình là tỉ số của
tổng bình phương (SS) và độ tự do (DF)
Có 3 loại tổng bình phương
Tổng bình phương chung: SST
Tổng bình phương yếu tố: SSA
Tổng bình phươg sai số : SSE
Các thành phần SS
GTSS
SS
do giá trị TB
SST
SSE
do sai số
SSA
do yếu tốA
SSB
do yếu tố B
etc.
Các thành phần độ tự do (DF)
n = số giá trị xi
n
1
n-1
SS do giá trị TB
DF
Sai số
(# mức dộ) -1
(# mức độ) -1
Yếu tố B
etc.
Yếu tố A
Cách tính tổng bình phương
n
GTSS = x2
Tổng bình phương toàn phần
i
i=1
SSM = n2
Tổng bình phương do trung bình
Tổng bình phương chung
n
2
SST = x −
(
)
i
i=1
Tổng bình phương do yếu tố
2
2
2
SSA = replication# m − + m − + m −
(
) (
) (
)
A1
A2
A3
Tổng bình phương do sai số SSE
Bằng 0 nếu không có thí nghiệm lập
Ước tính bằng phương pháp gộp (pooling). Gộp các yếu
tố có đóng góp thấp nhất vào TSS
F-statistic
SS cuûa sai soá
ñoätöï do cuûa sai soá
• Bieán löôïng sai soá =
Bình phöông trung bình yeáu toá
Bieán löôïng sai soá
• F =
SS cuûa yeáu toá
DF cuûa yeáu toá
• Bình phöông trung bình cuûa yeáu toá =
• F=1 ảnh hưởng của yếu tố ngang với sai số
• F=2 ảnh hưởng của yếu tố sát biên
• F>4 ảnh hưởng của yếu tố đáng kể
3.2. ANOVA một chiều
ANOVA một chiều dùng để kiệm nghiệm sự đồng nhất
của hai hay nhiều giá trị trung bình của mẫu thống kê
ANOVA một chiều sử dụng kiểm nghiệm F nên thường gọi là
ANOVA F
Đây là sự mở rộng của kiểm nghiệm t đối với 2 mẫu
độc lập
Trường hợp chỉ có 2 nhóm thì kiểm nghiệm t và
ANOVA một chiều giống nhau và luôn luôn cho cùng
giá trị p
ANOVA giúp nhà phân tích tránh rủi ro sai số loại I
quá lớn khi khảo sát nhiều giá trị trung bình
Khi so sánh nhiều giá trị trung bình sử dụng kiểm
nghiệm t thì phải tiến hành một loạt kiểm nghiệm t (vì
kiểm nghiệm t một lần chỉ kiểm nghiệm chỉ 2 giá trị
trung bình)
Mặc dù mỗi kiểm nghiệm chỉ thực hiện với một mức ý
nghĩa , nhưng mức ý nghĩa sẽ tích lũy theo loạt kiểm
nghiệm do đó ở kiểm nghiệm cuối cùng sẽ có mức ý
nghĩa rất lớn
ANOVA cho phép kiểm nghiệm sự khác biệt của các
giá trị trung bình trong một giả thuyết chỉ dùng một giá
trị , do đó mức ý nghĩa sẽ nằm ở mức độ kiểm soát
được
Nếu cần kiểm nghiệm theo từng cặp thì mỗi kiểm
nghiệm sẽ sử dụng mức ý nghĩa bằng chia cho số
kiểm nghiệm (/n kiểm nghiệm)
Thí dụ nếu quan sát viên cần đánh giá điểm kiểm tra của sinh
viên trong lớp theo vị trí trong lớp (bên trái, ở giữa và bên
phải) thì sẽ so sánh giá trị trung bình theo từng cặp với mức ý
nghĩa là 0.05/3 = 0.017
ANOVA một chiều
Yếu tố
1
2
3
4
5
Các biến trong ANOVA một chiều
Biến đáp ứng hay biến phụ thuộc là biến mà chúng ta
dùng so sánh các nhóm
Biến yếu tố hay biến độc lập là biến quyết định sử
dụng để định nghĩa nhóm (mẫu)
Giả sử có k nhóm, thì k là số mức độ của yếu tố
ANOVA được gọi là một chiều vì các giá trị sắp xếp
theo một chiều (chỉ có một biến yếu tố)
Đặt giả thuyết.
H0: 1 = 2 = 3 = …. = k
Thí dụ có 3 nhóm H0: 1 = 2 = 3
H1: có ít nhất một giá trị khác với các giá trị khác
Điều này không có nghĩa là H1: 1 2 3
f(X)
f(X)
X
X
1
= 2 3
1
= 2 = 3
Tính các tổng bình phương
Tổng bình phương chung
2
SST= SXtotal - (SXtotal)2 / N
Tổng bình phương giữa các nhóm
SSB= S[(SXk)2 / Nk] - (SXtotal)2 / N
Tổng bình phương trong nhóm. Tính cho từng nhóm
và cộng lại
2
SSWk = SXk - (SXk)2 / Nk
N : tổng số dữ liệu;
k : số nhóm
Nk : số dữ liệu trong nhóm
:
N = Nk * k
Ta có: SST = SSB + SSW
Độ tự do
Độ tự do của SST là (N-1)
Độ tự do của SSB là (k-1)
Độ tự do của SSE là (N-k)
Tính bình phương trung bình
MSB = SSB / (k-1)
MSE = SSE / (N-k)
Tính giá trị Fstat
Fstat = MSB / MSE
So sánh Fstat và Ftab. Kết luận
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy hoạch thực nghiệm - Chương 3: Phân tích biến lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_quy_hoach_thuc_nghiem_chuong_3_phan_tich_bien_luon.ppt