Báo cáo Đánh giá tác động môi trường - Hợp phần 3: Xây dựng đường giao thông chiến lược Công trình “Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2 ( Hòa Nhơn-Hòa Sơn)”

SFG1972 V1  
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ƯU TIÊN  
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
(Tín dụng số 5233-VN)  
BÁO CÁO  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
Hợp phần 3 -Xây dựng đường giao thông chiến lược  
Công trình Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2( Hòa Nhơn-Hòa Sơn)”  
Tháng 12/2015  
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ƯU TIÊN  
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG  
(Tín dụng số 5233-VN)  
BÁO CÁO  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
Hợp phần 3 -Xây dựng đường giao thông chiến lược  
Công trình Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn-Hòa Sơn)”  
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ  
ĐƠN VỊ TƯ VẤN  
Tháng 12 năm 2015  
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
MỤC LỤC  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
1
 
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
2
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT  
BAH  
Hộ bị ảnh hưởng bởi dự án  
Biến đổi khí hậu  
BĐKH  
BTN  
tông nhựa  
BTXM  
CMC  
Bê tông xi măng  
Tư vấn giám sát xây dựng  
Thiết kế kỹ thuật chi tiết  
Sở Xây dựng  
DED  
DOC  
DOF  
Sở Tài chính  
DONRE  
DOT  
Sở Tài nguyên và Môi trường  
Sở Giao thông vận tải  
SCDP  
ĐTM  
Dự án phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng  
Đánh giá tác động môi trường  
Quy tắc môi trường thực tiễn  
Tư vấn giám sát độc lập môi trường  
Kế hoạch Quản lý Môi trường  
Hệ thống giám sát môi trường  
Nghiên cứu khả thi  
ECOP  
EMC  
EMP  
EMS  
FS  
ODA  
Hỗ trợ phát triển chính thức  
Ban quản dự án thuộc thành phố  
Kế hoạch hành động tái định cư  
Khung chính sách tái định cư  
Tái định cư  
PMU  
RAP  
RPF  
TĐC  
UBND (PPC)  
URENCO  
WB/NHTG  
Ủy ban nhân dân (tỉnh, thành phố)  
Công ty Môi trường đô thị  
Ngân hàng thế giới  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
4
 
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
5
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
6
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
DANH MỤC CÁC HÌNH  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
7
 
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
MỞ ĐẦU  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
8
 
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
1. Xuất xứ của Dự án  
Dự án phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng, một dự án đa ngành với mục tiêu tổng thể là  
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tp. Đà Nẵng, nâng cao tiện ích đô thị, cải thiện điều  
kiện sống và thực hiện xoá đói giảm nghèo cho người dân thành phố; đáp ứng nhu cầu đi lại và  
chống ùn tắc giao thông; giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chống ngập úng và tăng cường khả  
năng phòng chống thiên tai cho Tp. Đà Nẵng. Việc phát triển Tp.Đà Nẵng trở thành một thành  
phố xanh, mang lại lợi ích cho tất cả mọi công dân bằng cách cải thiện môi trường đô thị và  
thúc đẩy sự biến đổi của đô thị theo hướng sạch sẽ, an toàn, toàn diện và hiệu quả về năng  
lượng. Dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng bao gồm 5 hợp phần:  
- Hợp phần 1: Cải thiện môi trường - Thu gom và xử lý nước mưa, nước thải.  
- Hợp phần 2: Cải thiện giao thông công cộng.  
- Hợp phần 3: Xây dựng đường chiến lược.  
- Hợp phần 4: Tăng cường năng lực cho việc quản lý cơ sở hạ tầng đô thị.  
- Hợp phần 5: Các hạng mục từ Dự án đầu tư Cơ sở hạ tầng ưu tiên.  
Trong đó: Hợp phần 3 sẽ đầu tư mở rộng thêm mạng lưới đường chiến lược của thành  
phố, nhằm mở ra các khu đô thị mới được qui hoạch để phát triển. Hiện nay hai tuyến đường  
chính phía Nam và phía Bắc đã và đang được xây dựng.  
Tuyến đường ĐH2 từ Hòa Sơn đi Hòa Nhơn nằm ở khu vực phía Tây thành phố Đà  
Nẵng, là một trong những tuyến giao thông huyết mạch phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân  
các xã trong huyện Hòa Vang, giúp kết nối các khu vực phía Bắc với Trung tâm Hành chính  
huyện và khu vực phía Nam, Tây Nam của huyện Hòa Vang.  
Hiện tại, tuyến đường đã bị hư hỏng, xuống cấp, mặt đường tại nhiều vị trí bị bong bật,  
ổ gà, đọng nước, ảnh hưởng đến an toàn giao thông và việc đi lại của người dân. Để kết nối  
các khu vực phía Bắc của huyện với khu vực phía Nam, Tây Nam và Trung tâm hành chính  
huyện, nhân dân chủ yếu sử dụng tuyến đường tránh Hải Vân - Túy Loan, một trong những  
tuyến đường có số vụ tai nạn giao thông hàng năm lớn nhất thành phố.  
Tuy nhiên, trong tương lai tuyến đường tránh Hải Vân - Túy Loan sẽ được nâng cấp  
thành đường cao tốc Bắc - Nam nối liền với 02 tuyến đường cao tốc La Sơn - Túy Loan và Đà  
Nẵng - Quảng Ngãi đang được triển khai xây dựng, khi đó kết nối của tuyến đường cao tốc với  
các tuyến đường hiện trạng sẽ không còn kết nối trực tiếp được với nhau mà chỉ có thể thực  
hiện được tại các nút giao liên thông với đường ĐT602, Hoàng Văn Thái và Quốc lộ 14B. Lúc  
đó, toàn bộ lưu lượng xe lưu thông trong khu vực này theo hướng Bắc Nam sẽ chủ yếu tập  
trung vào tuyến đường ĐH2 và tuyến đường này sẽ thay thế vai trò của tuyến đường tránh Hải  
Vân - Túy Loan như hiện tại để thực hiện chức năng là đường gom, trục chính khu vực để kết  
nối các trung tâm hành chính, khu dân cư và các tuyến đường hiện trạng trong mạng lưới  
đường của thành phố với tuyến đường cao tốc. Khi tuyến đường ĐH2 được cải tạo, nâng cấp  
sẽ thu hút một phần đáng kể lưu lượng xe trên tuyến tránh Hải Vân - Túy Loan, giúp giảm bớt  
áp lực giao thông trên tuyến đường này và làm cải thiện, nâng cao mức độ an toàn cho các  
phương tiện tham gia giao thông trong khu vực. Với vai trò và ý nghĩa quan trọng, cũng như  
nhu cầu bức thiết để phục vụ người dân thì việc đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2  
(Hòa Nhơn - Hòa Sơn) là rất cần thiết, góp phần thúc đẩy sự phát triển KT - XH của vùng.  
Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) công trình thuộc  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
9
 
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
Hợp phần 3 - Xây dựng đường giao thông chiến lược, thuộc Dự án phát triển bền vững Tp. Đà  
Nẵng. Dự án đã được UBND Tp. Đà Nẵng phê duyệt tại Quyết định số: 4945/QĐ-UBND ngày  
14/06/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc "Phê duyệt quy hoạch hướng  
tuyến và ranh giới sử dụng đất tuyến đường ĐH2 nối từ Hòa Nhơn đến Hòa Sơn”; Quyết  
định số 7900/UBND-QLĐTư ngày 06/09/2014 của UBND Tp. Đà Nẵng về việc “Liên quan  
đến dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2”, và Công văn số: 11103/UBND-QLĐTư ngày  
04/12/2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc “Liên quan đến dự án Cải tạo nâng cấp  
tuyến đường ĐH2 thuộc dự án phát triển bền vững”.  
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015  
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,  
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, Dự án này thuộc Nhóm các dự  
án về giao thông, theo Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ sẽ phải  
thực hiện đánh giá tác động môi trường và trình Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Đà Nẵng  
thẩm định và UBND Tp. Đà Nẵng phê duyệt.  
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM  
Dự án phải tuân thủ theo các qui định pháp lý hiện hành của Việt Nam và nhà tài trợ có  
liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường, bao gồm:  
2.1. Các yêu cầu pháp lý của Việt Nam đối với báo cáo ĐTM  
* Các văn bản pháp lý:  
-
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày  
23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;  
-
-
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội, thông qua ngày 21/6/2012;  
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua  
ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;  
-
-
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29-6-2001 của Quốc hội;  
Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật  
Phòng cháy Chữa cháy;  
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ  
01/01/2015;  
-
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch  
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch  
bảo vệ môi trường;  
-
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi  
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  
Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường  
đối với nước thải;  
-
-
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 vPhí bo vệ môi trường đối vi cht  
thi rn;  
-
Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu  
công nghiệp;  
-
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi  
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
10  
 
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành  
một số điều của Luật Đất đai;  
-
Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 về việc Quy định việc  
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến  
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  
-
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp  
luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;  
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 ca Chính phban hành vQun lý cht  
thi rn;  
-
-
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và  
phế liệu;  
-
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý  
nước thải và có hiệu lực ngày 01/01/2015;  
-
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư  
xây dựng;  
-
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung  
một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây  
dựng công trình;  
-
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 về Quy định việc cấp phép thăm dò,  
khai thác, sử dụngtài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;  
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT về đánh giá môi  
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;  
Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an toàn  
lao động trong thi công xây dựng công trình;  
Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định  
-
-
-
chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính  
phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;  
-
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TN&MT về việc quản lý  
chất thải nguy hại;  
-
Thông tư số 19/2011/TT - BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn  
quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp;  
-
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT và số 25/2009/BTNMT của Bộ TN&MT về ban  
hành các Tiêu chun quc gia Vit Nam;  
Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ TN&MT về việc ban hành  
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;  
Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 về Hướng dẫn đảm bảo đảm chất  
lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;  
Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ TN&MT về Hướng dn thc  
hin Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 ca Chính ph;  
Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của UBND TP. Đà  
-
-
-
-
Nẵng quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu  
công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
11  
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
-
Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của UBND TP. Đà  
Nẵng Ban hành vvic sửa đổi, bsung mt số điều của Quy định về quản lý, vận hành, khai  
thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà  
Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của  
UBND thành phố Đà Nẵng;  
-
Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của UBND thành phố về việc ban  
hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;  
Quyết định số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009 của BTài nguyên và  
Môi trường về Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;  
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 ca BTài nguyên và Môi  
trường vBan hành quy chuẩn kỹ thuật quc gia về môi trường;  
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ TN&MT vvic bt  
buc áp dng các tiêu chun Vit Nam về môi trưng;  
Quyết định số 505 BYT/QĐ ngày 13/4/1992 ca BY tế ban hành tiêu chuẩn về vệ sinh.  
-
-
-
-
* Các căn cứ pháp lý liên quan tới Dự án:  
Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 29/1/2013 về việc phê duyệt Dự án Phát triển bền  
vững thành phố Đà Nẵng;  
-
-
Công văn số 1355/UBND-QLĐTư ngày 15/03/2011 của UBND TP. Đà Nẵng về việc  
“Chủ trương đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 nối từ Hòa Nhơn đến Hòa Sơn”;  
-
Quyết định số 4945/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Đà  
Nẵng về việc "Phê duyệt quy hoạch hướng tuyến và ranh giới sử dụng đất tuyến đường ĐH2  
nối từ xã Hòa Nhơn đến xã Hòa Sơn”;  
-
Quyết định số 7900/UBND-QLĐTư ngày 06/09/2014 của UBND Tp. Đà Nẵng về việc  
“Liên quan đến dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2”;  
Công văn số: 11103/UBND-QLĐTư ngày 04/12/2014 của Chủ tịch UBND thành phố  
-
về việc “Liên quan đến dự án Cải tạo nâng cấp tuyến đường ĐH2 thuộc dự án phát triển bền  
vững”.  
* Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam được áp dụng:  
Trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) này đã áp dụng các  
Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) hiện hành sau:  
Chất lượng nước:  
-
-
-
-
QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.  
QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chun kthut quc gia vchất lượng nưc bmt.  
QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chun kthut quc gia vchất lượng nưc ngm.  
QCVN 14:2008/BTNMT -Quy chun kthut quc gia vchất lượng nước thi sinh  
hot.  
-
-
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.  
QCVN 25:2009/BTNMT - Nước thải bãi chôn lấp: quy định nồng độ tối đa cho phép  
của các thông số ô nhiễm trong nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn khi xả vào  
nguồn tiếp nhận.  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
12  
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
-
-
-
-
TCVN 5502:2003 - Yêu cu chất lượng nước - Nước cp.  
TCVN 6773:2000 - Chất lượng nước - Chất lượng nước dùng cho thy li.  
TCVN 6774:2000 - Chất lượng nước - Chất lượng nước ngt bo vệ đời sng thy sinh.  
TCVN 7222:2002 - Chất lượng nước - Chất lượng nước tcác trm xlý nước thi  
sinh hot tp trung.  
Chất lượng không khí:  
-
QCVN 05:2013/BTNMT- Chất lượng không khí - Quy chun kthut quc gia vcht  
lượng không khí xung quanh.  
-
QCVN 06:2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép ca các  
chất độc hi trong không khí xung quanh.  
-
TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường b- Gii hn ln nht cho phép ca  
khí thi.  
Quản lý chất thải rắn:  
-
Quyết định số 27/2004/QĐ - BXD ngày 09-11-2004 của Bộ Xây dựng về việc ban  
hành TCXDVN 320: 2004 - "Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế".  
-
TCVN 6696:2009 - Cht thi rn - Bãi chôn lp hp vsinh. Yêu cu chung vbo vệ  
môi trường.  
-
-
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chun kỹ thuật quc gia về ngưỡng cht thi nguy hi.  
QCVN 25:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp  
chất thải rn.  
Chất lượng đất và trầm tích:  
-
QCVN 03:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về giới hạn kim loại  
nặng trong đất.  
-
QCVN 15:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về thuốc bảo vệ thực  
vật tồn dư trong đất.  
-
QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích trong  
khu vực nước ngọt.  
Tiếng ồn và độ rung:  
-
QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng n.  
-
TCVN 5948:1999 - Âm hc -Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi  
tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép.  
QCVN 27:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.  
Cấp và thoát nước:  
-
-
TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết  
kế.  
kế.  
-
TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết  
An toàn và sức khỏe lao động:  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
13  
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
-
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về ứng dng ca 21 tiêu chun về  
an toàn và sc khe.  
2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới  
Bảng 0-1: Các chính sách an toàn môi trường của Ngân hàng thế giới  
Chính sách  
Lý do kích hoạt  
OP/BP 4.01 -  
Đánh giá môi  
trường  
Công trình liên quan đến xây dng htng giao thông, trong quá trình thi  
công và vn hành sẽ gây ra các tác động xấu đến môi trường. Các tác  
đng chyếu xy ra trong quá trình thi công.  
OP/BP 4.11 -  
-
Dán có ảnh hưởng đến mt sngôi mnm ri rác ti khu vc  
Tài sản văn hóa nghĩa địa, ước tính khong 53 ngôi mtrong khu vc dán cn phi di  
vật thể  
di. Tư vấn đã tiến hành các bui tham vn vi chngôi mvà chính  
quyền địa phương. Kết qucho thy, họ ủng hdán và sn sang di di  
mvi nhng htrphù hp.  
-
Ngoài ra, không có các công trình tôn giáo, văn hóa địa phương bị  
ảnh hưởng bi dán.  
Dán sthu hồi đất và tài sản trên đất gồm có: đất ở và đất công  
trình kiến trúc trên đất, đất nông nghip và mt scông trình htng...  
Kết qukho sát, thng kê cho thy: dkiến vic trin khai công  
OP/BP 4.12 -  
Tái định cư  
không tự  
-
-
trình sẽ ảnh hưởng đến 191.223m2, trong đó có 50.977m2 đất thổ cư.  
Đồng thi, scó 664 hdân và 02 tchc (UBND phường/xã) bị ảnh  
hưởng, trong đó có 411 hbị ảnh hưởng đất , 276 hbị ảnh hưởng nhà  
và có 109 hdân phi di dời tái định cư.  
nguyện  
Tiếp cận thông  
tin  
Bn thảo đầu tiên được tóm tt và triển khai đến địa phương có dự án đi  
qua (xã Hòa Nhơn, Hòa Sơn) để ly ý kiến góp ý.  
Các cuc tham vấn được trin khai ti 2 xã bng hình thc mời người dân  
bị ảnh hưởng bi dán hp tại UBND xã để ly ý kiến. Các ý kiến đóng  
góp ca nhân dân và chính quyền địa phương sẽ được đưa vào trong báo  
cáo.  
Báo cáo cui cùng sau khi được phê duyt sẽ được niêm yết công khai ti  
địa phương.  
3. Tổ chức thực hiện ĐTM  
Báo cáo ĐTM của dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 do Sở Giao thông vận tải  
thành phố Đà Nẵng làm chủ đầu tư, Ban quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên Tp. Đà  
Nẵng điều hành dự án.  
Đơn vị lập báo cáo:  
- Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam (IAC Vietnam)  
- Địa chỉ: Số 50 Ngõ Huyện, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội  
- Điện thoại: 04-6 6251 0258  
- Fax: 04-6 6251 0258  
E-mail: info@iacvietnam.com  
- Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Trung  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
14  
   
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
Bảng 0-2: Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án  
TT  
Họ và tên  
Chuyên ngành  
Trách nhiệm  
I. Đại diện chủ đầu tư  
1
2
3
Ông Lương Thạch Vỹ  
Ông Lê Anh Đức  
Trưởng ban QLDA  
Quản lý dự án  
Quản lý môi trường  
Quản lý môi trường  
Võ Thị Trúc Ly  
Quản lý dự án  
II. Chuyên gia tư vấn  
Trưởng nhóm/ Chủ trì lập  
báo cáo  
1
2
Đoàn Mạnh Hùng  
Th.S. Môi trường  
CN. Xã hội học  
Tham vấn cộng đồng; đánh  
giá tác động xã hội  
Nguyễn Mạnh Trường  
Tham vấn cộng đồng; đánh  
giá tác động xã hội; nghiên  
cứu lập Kế hoạch tái định  
cư.  
3
Nguyễn Thị Ngọc Anh  
Lại Việt Thắng  
Th.S. Xã hội học  
Khảo sát thực địa; đánh giá  
tác động môi trường  
4
Th.S. Công nghệ sinh học  
5
6
Phùng Thanh Tùng  
KS. Giao thông  
Thiết kế cơ sở hạ tầng  
Dự toán  
Nguyễn Thị Thu Phương  
CN. Kinh tế  
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM  
Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát và lập báo cáo ĐTM, đơn vị tư vấn đã sử dụng tổ  
hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây:  
4.1. Các phương pháp ĐTM  
Phương pháp đánh giá nhanh:  
Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) được sử dụng để tính tải  
lượng ô nhiễm nước thải và không khí tại khu vực dự án. Phương pháp do Tổ chức y tế thế  
giới (WHO) đề nghị đã được chấp nhận sử dụng ở nhiều quốc gia. Ở Việt Nam, phương pháp  
này được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu ĐTM, thực hiện tương đối chính xác  
việc tính thải lượng ô nhiễm trong điều kiện hạn chế về thiết bị đo đạc, phân tích. Trong báo  
cáo này, các hệ số tải lượng ô nhiễm lấy theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của WB  
(Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World  
Bank, Washington D.C 8/1991) Handbook of Emision, Non Industrial and Industrial  
source, Netherlands.  
Phương pháp so sánh:  
- Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dòng thải, tải  
lượng ô nhiễm… trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên quan, các  
quy chuẩn của Bộ Y tế cũng như những đề tài nghiên cứu và thực nghiệm có liên quan trên thế  
giới.  
Phương pháp nhận dạng:  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
15  
   
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
Phương pháp này được ứng dụng qua các bước cụ thể sau:  
- Mô tả hệ thống môi trường.  
- Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường.  
- Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục vụ cho công tác  
đánh giá chi tiết.  
Phương pháp liệt kê:  
Được sử dụng khá phổ biến (từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia ra đời ở  
một số nước - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình bày  
cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ  
thống. Bao gồm 2 loại chính:  
- Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu  
cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá.  
- Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên  
cứu có khả năng bị tác động.  
Phương pháp phân tích hệ thống:  
-
Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường. Ưu điểm của  
phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích trong việc nhận dạng các tác  
động và nguồn thải.  
-
Phương pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác  
động, đối tượng bị tác động, các thành phần môi trường… như các phần tử trong một hệ thống  
có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động.  
4.2. Các phương pháp khác  
Phương pháp tham vấn cộng đồng  
-
Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương  
tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM của dự án. Cụ  
thể, giới thiệu cho họ những lợi ích và những ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra của dự án đối  
với môi trường và đời sống của họ. Trên cơ sở đó, tổng hợp những ý kiến phản hồi về dự án và  
nguyện vọng của người dân địa phương.  
-
Mặt khác, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ địa phương và người dân về tình hình  
phát triển KT - XH của địa phương...  
Phương pháp kế thừa và tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu:  
-
Phương pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở khu  
vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau  
như: Niên giám thống kê, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội khu vực, hiện trạng môi trường  
khu vực và các công trình nghiên cứu có liên quan.  
-
Đồng thời, kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế  
thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt cần hạn chế.  
Phương pháp khảo sát thực địa:  
- Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
16  
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
trạng khu đất thực hiện Dự án, các đối tượng lân cận có liên quan, khảo sát để chọn lựa vị trí  
lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp điện…  
- Cơ quan tư vấn đã tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thu thập tài liệu khí tượng thủy  
văn phục vụ thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Các kết quả khảo sát  
này được sử dụng để đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.  
Phương pháp chuyên gia:  
Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm về khoa học môi trường của các chuyên gia đánh giá  
tác động môi trường của đơn vị tư vấn và các đơn vị nghiên cứu khoa học khác.  
Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm:  
- Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường (đất, nước, không  
khí) là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền  
tại khu vực triển khai Dự án.  
- Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra  
với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và  
dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…  
- Đối với dự án này, Chủ đầu tư đã phối hợp với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung  
Trung Bộ tổ chức quan trắc, lấy mẫu và phân tích các mẫu không khí, nước, đất, trầm tích và  
thủy sinh tại khu vực Dự án để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần của môi trường.  
Việc lấy mẫu, phân tích và bảo quản mẫu… đều tuân thủ theo các TCVN hiện hành:  
+ Đối với không khí:  
Chiều cao điểm lấy mẫu tính từ mặt đất là 1,5 m.Mẫu khí được thu trên ống imperger  
bằng máy bơm lấy mẫu khí Sampler (Mỹ) Model: 224.PCXR8.Mẫu bụi thu bằng máy bơm thu  
khí KIMOTO (Nhật).  
Bụi: Lấy mẫu và phân tích theo TCVN 5067:1995, thiết bị lấy mẫu: KIMMOTO, cân  
trên cân phân tích: Sartorius BP 211D, độ nhạy 1x 10-5gr (Đức).  
SO2: Thu mấu trên máy Kimmoto Handy Sample HS-7- Nhật, theo TCVN 5971:1995.  
Thiết bị phân tích mẫu bằng phương pháp so màu trên quang phổ UV -1691 PC…  
CO: Lấy mẫu và phân tích theo tiêu chuẩn HD.5.7-13.  
+ Đối với phân tích mẫu nước, đất, trầm tích  
Tiêu chuẩn TCVN 6663-6:2008: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông, suối. TCVN  
5999:1995: Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. TCVN 6663-11:2011: Hướng dẫn lấy mẫu nước  
ngầm. Tiêu chuẩn TCVN 7176:2002 Phương pháp lấy mẫu sinh học. Tiêu chuẩn TCVN 6663-  
3:2000: Hướng dẫn lấy mẫubùn nước, trầm tích. Tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008: Hướng dẫn  
bảo quản và xử lý mẫu.  
Phương pháp phân tích các thông số theo các tiêu chuẩn Việt Nam và ISO tương ứng,  
cụ thể như sau:  
1- pH: Đo trực tiếp bằng máy đo hiện số Wagtech, theo TCVN 6492:2011.  
2-DO: Đo trực tiếp bằng máy đo hiện số Wagtech, TCVN 7325:2004.  
3-Chất rắn lơ lửng (TSS): Phương pháp trọng lượng, TCVN 6625:2000.  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
17  
Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng  
4-BOD5: Bộ phân tích BOD Track, theo tiêu chuẩn TCVN 6001-1:2008.  
5-COD: Thiết bị phân tích COD hãng HACH, gồm máy so màu DR/890, lò phá mẫu,  
theo SMEWW 5220 D:2012.  
6- Độ cứng: Phân tích trên máy sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD theo  
TCVN 6224-1996.  
+
7- NH4 -N: Thiết bị phân tích Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691  
PC theo SMEWW 4500-NH3 F:2012.  
-
8- NO3 -N: Phân tích trên Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC  
theo EPA 352.1.  
3
9-PO4 : Phân tích trên máy sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD hoặc Quang  
phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC theo TCVN 6202:2008.  
2
10- SO4 : Phân tích trên máy sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD hoặc  
2-  
Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC theo SMEWW 4500 SO4 E:2012  
11-Cd, Zn, Fe, Pb, Cu, Cd: phân tích theo SMEWW 3113B:2012, As theo TCVN  
6626:2000, Hg theo TCVN 7877:2008, trên quang phổ hấp thụ nguyên tử Model AAS-800.  
12- Dầu mỡ khoáng: Phương pháp trọng lượng, TCVN 5070:1995.  
13- Coliform: Phương pháp ống, TCVN 6187-2:1996.  
14- Clorua: Thiết bị phân tích Sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD theo  
TCVN 6494-1:2011.  
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 203 trang Thùy Anh 18/05/2022 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đánh giá tác động môi trường - Hợp phần 3: Xây dựng đường giao thông chiến lược Công trình “Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2 ( Hòa Nhơn-Hòa Sơn)”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_hop_phan_3_xay_dung_duo.pdf