Bài giảng Luật dân sự (Phần 1) - Lâm Tố Trang

LUẬT DÂN SỰ 1  
TS. Lâm Tố Trang  
1
Tài liệu tham khảo  
. Văn bản pháp luật  
Bộ luật Dân sự 1995, 2005, 2015;  
Luật cư trú năm 2006;  
Luật hộ tịch năm 2014;  
Luật hợp tác xã 2012;  
Luật doanh nghiệp 2014;  
…  
2
Tài liệu tham khảo  
. Giáo trình  
Trường Đại học Mở TPHCM, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Điện, Giáo  
trình Luật dân sự, Tập 1, NXB Đại học Quốc gia, 2016;  
Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM, Giáo  
trình Luật dân sự, Tập 1, NXB Đại học Quốc gia, 2014;  
Đinh Văn Thanh (chủ biên), Giáo trình Luật dân sự Việt Nam,  
Tập I II, NXB Công an Nhân dân, 2013;  
Trường Đại học Luật TP. HCM, Giáo trình Những quy định  
chung về luật dân sự, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam,  
2014;  
Trường Đại học Luật TP. HCM, Giáo trình Pháp luật về tài sản,  
quyền sở hữu và quyền thừa kế, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia  
Việt Nam, 2014;  
…  
3
Tài liệu tham khảo  
. Tài liệu chuyên khảo  
PGS. TS. Đỗ Văn Đại (chủ biên), Bình luận khoa học Những  
điểm mới của BLDS năm 2015, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia  
Việt Nam, 2016;  
PGS. TS Nguyễn Văn Cừ, PGS. TS. Trần Thị Huệ (Đồng chủ  
biên), Bình luận khoa học BLDS 2015 của nước Cộng hòa xã  
hội chủ nghĩa Việt Nam, NXB Công an nhân dân, 2017;  
PSG. TS. Hoàng Thế Liên (chủ biên), Bình luận khoa học Bộ  
luật Dân sự năm 2005, Tập I, II, NXB Chính trị Quốc gia,  
2013;  
Đinh Trung Tụng (chủ biên), Bình luận những nội dung mới  
của Bộ luật Dân sự, NXB Tư pháp, 2005;  
...  
4
Nội dung môn học  
PHẦN 1.  
Chương I. Những vấn đề chung về luật dân sự  
PHẦN II.  
Chương I. Pháp luật về tài sản  
Chương II. Pháp luật về thừa kế  
5
PHẦN I  
Chương I. Những vấn đề chung về  
luật dân sự  
Bài 1. Giới thiệu luật dân sự Việt Nam  
Bài 2. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự  
Bài 3. Giao dịch dân sự  
Bài 4. Đại diện  
Bài 5. Thời hạn, thời hiệu  
6
Bài 1. Giới thiệu luật dân sự Việt Nam  
1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh  
của luật dân sự Việt Nam  
2. Khái niệm luật dân sự Việt Nam và phân biệt luật  
dân sự với các ngành luật khác  
3. Vị trí của luật dân sự trong hệ thống pháp luật, hệ  
thống luật dân sự và khoa học luật dân sự  
4. Nhiệm vụ, các nguyên tắc cơ bản và nguồn của luật  
dân sự Việt Nam  
5. Áp dụng luật dân sự và áp dụng tương tự pháp luật  
6. Sự phát triển của luật dân sự Việt Nam  
7
1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp  
điều chỉnh của luật dân sự Việt Nam  
1.1. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự Việt Nam  
1.2. Phương pháp điều chỉnh của luật dân sự Việt Nam  
8
1.1. Đối tượng điều chỉnh của  
luật dân sự Việt Nam  
. Khái niệm đối tượng điều chỉnh  
. Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự Việt Nam  
9
Khái niệm đối tượng điều chỉnh  
Đối tượng điều chỉnh được hiểu là ghi nhận quan hệ xã  
hội đó bằng pháp luật, hướng dẫn cách xử sự của các  
bên tham gia quan hệ xã hội đó và bảo vệ khi quan hệ xã  
hội đó bị xâm hại.  
10  
Khái niệm đối tượng điều chỉnh  
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật được xác định bằng  
những dấu hiệu chung và dấu hiệu riêng.  
Dấu hiệu chung gồm có:  
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật là những quan hệ xã  
hội trong đó thể hiện xử sự của con người.  
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật không phải là tất cả  
quan hệ xã hội mà chỉ những quan hệ xã hội nào mà pháp  
luật có thể tác động được.  
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật là những quan hệ xã  
hội mà trong những điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội  
nhất định đòi hỏi một cách khách quan phải được điều  
chỉnh bằng pháp luật.  
11  
Đối tượng điều chỉnh của  
luật dân sự Việt Nam  
Luật dân sự Việt Nam giải quyết 4 vấn đề lớn:  
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự gồm những ai?  
Các chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự có những  
quyền và nghĩa vụ gì?  
Các quyền và nghĩa vụ này được xác lập như thế nào?  
Luật ghi nhận những biện pháp gì để bảo đảm thực  
hiện các quyền và nghĩa vụ đó?  
(Điều 1 BLDS 2005 và 2015)  
12  
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự  
. Cá nhân  
. Pháp nhân  
13  
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự  
. Cá nhân  
Có thể định nghĩa cá nhân là con người cụ thể và  
đang sống.  
Cá nhân có lai lịch rõ ràng, cho phép phân biệt được  
với cá nhân khác.  
Mọi cá nhân không nhất thiết có quyền và nghĩa vụ  
giống nhau mặc dù tất cả các cá nhân đều bình đẳng  
trước pháp luật.  
Việc xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân phụ  
thuộc vào kết quả đánh giá năng lực chủ thể (bao  
gồm năng lực pháp luật và năng lực hành vi) của cá  
nhân đó.  
14  
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự  
. Pháp nhân  
Một tổ chức tồn tại vì một mục đích nào đó.  
Pháp nhân có yếu tố l{ lịch cơ bản rõ ràng, cho phép  
phân biệt được với các cá nhân là thành viên của  
pháp nhân đó và với các pháp nhân khác.  
Pháp nhân có năng lực pháp luật phù hợp với mục  
đích tồn tại của mình.  
15  
Đối tượng điều chỉnh của  
luật dân sự Việt Nam  
Luật dân sự Việt Nam giải quyết 4 vấn đề lớn:  
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự gồm những ai?  
Các chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự có những  
quyền và nghĩa vụ gì?  
Các quyền và nghĩa vụ này được xác lập như thế nào?  
Luật ghi nhận những biện pháp gì để bảo đảm thực  
hiện các quyền và nghĩa vụ đó?  
(Điều 1 BLDS 2005 và 2015)  
16  
Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể của  
quan hệ pháp luật dân sự  
Pháp luật Việt Nam thừa nhận cho chủ thể có hai loại  
quyền dân sự:  
. Quyền có tính chất tài sản  
. Quyền không có tính chất tài sản (còn gọi là quyền  
nhân thân)  
17  
Quyền có tính chất tài sản  
. Khái niệm  
Là những quyền định giá được bằng tiền, quan hệ  
giữa các chủ thể có đối tượng là một giá trị tài sản.  
. Phân loại  
Quyền đối vật: quyền được thực hiện trực tiếp trên  
một vật cụ thể.  
Quyền đối nhân: quyền của một người, được phép  
yêu cầu một người khác thực hiện một nghĩa vụ tài  
sản đối với mình. Đó có thể là nghĩa vụ làm hoặc  
không làm một việc hoặc chuyển quyền sở hữu tài  
sản.  
18  
Quyền không có tính chất tài sản  
. Khái niệm  
Là những quyền gắn với tư cách chủ thể, không có giá  
trị tài sản và không thể được chuyển giao trong giao  
lưu dân sự.  
. Phân loại  
Các quyền nhân thân rất đa dạng.  
Quyền mang tính chất chính trị.  
Quyền gia đình.  
Quyền nhân thân đúng nghĩa.  
19  
Đối tượng điều chỉnh của  
luật dân sự Việt Nam  
Luật dân sự Việt Nam giải quyết 4 vấn đề lớn:  
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự gồm những ai?  
Các chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự có những  
quyền và nghĩa vụ gì?  
Các quyền và nghĩa vụ này được xác lập như thế nào?  
Luật ghi nhận những biện pháp gì để bảo đảm thực  
hiện các quyền và nghĩa vụ đó?  
(Điều 1 BLDS 2005 và 2015)  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 283 trang Thùy Anh 20/05/2022 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật dân sự (Phần 1) - Lâm Tố Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_dan_su_phan_1_lam_to_trang.pdf