Bài giảng Pháp luật đại cương - Tuần 8, Phần 1 - Ngô Minh Tín

Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành  
Khoa học Tự nhiên  
Thạc sĩ: Ngô Minh Tín  
Email: nmtin@hcmus.edu.vn  
Bài 7. Giới thiệu ngành Luật Dân sự, Luật Tố tụng Dân  
sự  
A.Luật Dân sự  
I. Khái quát chung  
II. Quyền sở hữu  
III. Quyền thừa kế  
IV. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự  
V. Bồi thường nghĩa vụ ngoài hợp đồng  
B.Luật Tố tụng Dân sự  
I.Khái quát chung  
II. Thủ tục tố tụng dân sự  
A.Luật Dân sự  
IV. Nghĩa vụ dân sự hợp đồng dân sự  
1. Khái quát chung về giao dịch dân sự và nghĩa  
vụ dân sự  
2. Khái quát chung về hợp đồng dân sự  
3. Giao kết, thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp  
đồng  
4. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ  
A.Luật Dân sự  
IV. Nghĩa vụ dân sự hợp đồng dân sự  
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS  
Giao dịch dân sự: hợp đồng hoặc hành vi pháp lý  
đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt  
quyền, nghĩa vụ dân sự  
.
Có hai loại GDDS là hành vi pháp lý đơn phương  
(hậu quả pháp lý chỉ phụ thuộc vào ý chỉ của một bên  
chủ thể) hợp đồng (hậu quả pháp lý phụ thuộc vào  
sự thống nhất ý chí của ít nhất là hai bên)  
A.Luật Dân sự  
IV. Nghĩa vụ dân sự hợp đồng dân sự  
1. Khái quát chung về GDDS, NVDS  
Điều 117. Điều kiện hiệu lực của giao dịch dân sự  
1. Giao dịch dân sự hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau  
đây:  
a) Chủ thể năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân  
sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;  
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;  
c) Mục đích nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm  
điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.  
2. Hình thức của giao dịch dân sự điều kiện hiệu lực của  
giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định