Về văn hóa đô thị và không gian văn hóa đô thị

Vvăn hóa đô thvà không gian văn hóa đô th1  
HSĩ Quý(*)  
Tóm tt: Thế kXXI được coi là thế kca đô th. Trên thc tế, đô thchiếm vtrí quan  
trng trong lch snói chung và lch svăn hóa nói riêng. Là mt kiu tchc đc bit  
ca các không gian, chính là nhvic thc hin chc năng ca các không gian đó, đô thị  
đã trthành các trung tâm hành chính, chính tr, văn hóa hay kinh tế. Gn lin vi điu  
đó là con người thdân vi văn hóa thdân và văn minh đô th, mt mt là sn phm ca  
đời sng đô th, nhưng mt khác li chính là nguyên nhân to nên din mo đc đáo ca  
đô th. Quan nim vkhông gian văn hóa là smrng quan nim ca H. Lefebvre về  
không gian xã hi. Theo nghĩa rng, không gian văn hóa được coi là mt trong nhng  
phương thc ca sphát trin văn hóa, gm nhng thchế hot đng và sáng to văn  
hóa, các mng lưới văn hóa - xã hi, các dch vvăn hóa... Ngày nay, nói đến không gian  
văn hóa, người ta thường quan tâm nhiu hơn đến nhng không gian văn hóa cthể được  
thiết kế và sáng to bi các chthxác định vi các mc tiêu xác định, phc vcác hot  
đng kinh tế - xã hi.  
Tkhóa: Văn hóa đô th, Không gian văn hóa đô th, Thdân  
Abstract: The twenty-rst century is considered the urban century. As a matter of fact,  
cities play an important role in history in general and in cultural history in particular. As  
a special organizational form of spaces, cities performing the functions of those spaces  
have become administrative, political, cultural or economic centers. Urban people with  
urban culture and civilization attached to these centers, on the one hand, is the product of  
urban life, on the other hand, is the cause of the unique urban appearance. The concept  
of cultural space is an extension of H. Lefebvres concept of social space. In a broad  
sense, cultural space is considered as one of the modes of cultural development, including  
institutions for cultural activity and creation, socio-cultural networks, and cultural  
services, etc. Today, when it comes to cultural spaces, people often pay more attention to  
specic cultural spaces that are designed and created by particular actors with dened  
economic and social goals.  
Keywords: Urban Culture, Urban Cultural Space, Urban People 1(*  
1 Bài viết là sn phm ca Đề tài cp B“Phát trin không gian văn hóa đô thị ở Nht Bn cui thế kXIX  
đầu thế kXX” do TS. Nguyn Dương Đỗ Quyên chnhim, Vin Thông tin Khoa hc xã hi chtrì, thc  
hin năm 2019-2020.  
(*) GS.TS., Vin Thông tin Khoa hc xã hi, Vin Hàn lâm Khoa hc xã hi Vit Nam;  
Email: hosiquy.thongtin@gmail.com  
Thông tin Khoa hc xã hi, s10.2020  
4
1. Đặt vn đề  
là các hình thc văn hóa phbiến nhưng  
li cha đựng nhng nét đặc thù ca các  
đô th. Khoa hc về đô thị đã và vn đang  
phát trin hết sc mnh mtheo hưng liên  
ngành, đa ngành vi chiu sâu liên văn hóa  
và lch srng rãi.  
Đến tn thế kXX, quan nim truyn  
thng vn hiu văn hóa đô thnhư Henri  
Pirenne đã mô ttrong tác phm Các thành  
Đô thị ở Vit Nam, kccác đô thị  
ln như Thủ đô Hà Ni và thành phHồ  
Chí Minh hay các thtrn nhỏ ở các địa  
phương, hin đều có nhng vn đề “rt  
nóng” vkhông gian văn hóa đô th. Sự  
tăng trưởng kinh tế nhanh trong nhng thp  
niên gn đây đã làm cho quá trình đô thị  
hóa din ra theo kiu “khá ồ ạt” khp các  
tnh/thành. Điu đó là tuyt vi, nếu trình phthi trung c, ngun gc ca chúng  
độ quy hoch hóa và qun lý đô thca các và shi sinh ca thương mi (Medieval  
cp chính quyn và trình độ văn hóa đô thcities, their origins and the revival of trade,  
ca cng đng cư dân đô thị đạt ti ngưng 1925). Hai đặc đim cơ bn ca văn hóa  
phù hp vi sphát trin. Tuy nhiên, trình đô th, theo H. Pirenne, là có mt tng lp  
độ quy hoch hóa và qun lý đô th, rt tiếc, trung lưu và có mt tchc cng đng ca  
li không theo kp trình độ phát trin. Cùng công dân đô thtương đi đc lp vi sự  
vi điu đó, trình độ văn hóa đô thca kim soát ca lãnh chúa địa phương và  
cng đng cư dân đô thcũng có quá nhiu gii tăng l, tt nhiên trên cơ scng đng  
hin tượng còn có khong cách rt xa so cư dân tp trung để thc hin chc năng  
vi li sng văn minh đô th.  
thương mi (Xem: Pirenne, 1925).  
Không gian văn hóa đô th, hóa ra là  
Ngưi có nh hưng ln đến nghiên  
môi trường tái to và phát trin li sng cu văn hóa đô thlà Max Weber. Trong tác  
văn minh đô th, phn ánh mt trong nhng phm Đô th(The City, 1921), M. Weber  
điu quan trng nht ca văn hóa, là quyết chra mt cng đng văn hóa đô thchâu  
định din mo đc đáo ca đô th. Vi các Âu phi có 5 đặc đim: 1) pháo đài; 2) ch;  
không gian văn hóa hp lý, người dân đô 3) blut và hthng tòa án; 4) thiết chế xã  
thtrthành mt tp hp xã hi đặc bit hi ca cư dân đô th; 5) stchvchính  
có văn hóa cao - văn hóa thdân; và đô trị để la chn ngưi qun lý đô thvà thị  
ththc hin được chc năng ca mình - dân (sucient political autonomy for urban  
là trung tâm hành chính, chính tr, văn hóa citizens to choose the city’s governors).  
hay kinh tế ca mt quc gia hoc mt Đối chiếu vi phương Đông, Weber cho  
vùng lãnh th.  
rng các đô thphương Đông không có đủ  
Để hiu được điu này mt cách thu nhng đặc trưng này vì bn sc văn hóa,  
đáo, tác gibài viết cho rng, cn thiết phi quan hdân tc, gia đình, huyết tc… ở  
tìm hiu khơn mt svn đề lý lun vphương Đông đã ngăn cn ngưi dân đô  
không gian văn hóa đô thmà các hc githto thành mt cng đng thdân đc  
nước ngoài, đặc bit là phương Tây, đã đi lp tương đi vi skim soát ca chính  
trước rt xa các nhà đô thhc Vit Nam. quyn. Chính tskhác bit này, Weber  
2. Văn hóa đô thị  
li chtrương văn hóa đô thkhông nên  
Đã thành truyn thng, các nghiên cu chỉ được quan nim mt cách hn chế, bi  
vvăn hóa đô ththường chú trng khám vì không có mt kiu văn hóa đô thphù  
phá thchế vn hành và qun lý, kiến trúc hp cho tt cmi nn văn hóa (Dn theo:  
đô thvà li sng ca cư dân đô th, tc Prasad, 2003: 50).  
Vvăn hóa…  
5
Vào nhng năm 1940, Robert Redeld, Preindustrial city: Past and present, 1960),  
giáo sư ngành Xã hi hc, Đại hc Chicago, G. Sjoberb mô tcác thành phthi tin  
Mỹ đã đưa ra quan nim vvăn hóa đô th: công nghip ra đời tsm trong các xã hi  
là skim soát quá trình phá vcác đặc mà sn xut chyếu còn da trên sc người  
trưng ca văn hóa truyn thng. Da vào động vt. Đối lp vi trình độ công nghip  
các nghiên cu vquá trình đô thhóa ca các thành phsau thi trung c, văn hóa  
M, R. Redeld cho rng, khi con ngưi ca đô thtin công nghip khác vi văn  
chuyn tnông thôn đến thành ph, tc là hóa đô thcông nghip ch, cư dân ca  
khi nông thôn bị đô thhóa, thì nhng đặc các đô thtin công nghip có sgn kết  
đim ca xã hi nông thôn truyn thng cht chtrong nhng quan hvchng tc  
như tính đng nht, syên bình, tôn trng và sc tc ca các cá nhân. Trong văn hóa  
cái thiêng, tôn trng cá nhân… sbthay đô thTây Âu, skết ni ca nhng quan  
thế bi thvăn hóa phi cá nhân, không hdòng tc thường mnh m; nhng trt tự  
đng nht, thế tc và pha trn (Invariably xã hi ctruyn, vai trò ca nhà thvà các  
Impersonal, Heterogeneous, Secular, and định chế tôn giáo khác, nim tin văn hóa…  
Disorganizing). Đó là xu hướng biến đng thường giữ địa vkhá bn vng, trong đó có  
ca văn hóa đô th. Các tnn xã hi như nhng quan hgiữ địa vthng trtrong xã  
ly hôn, nghin ngp, ti phm, sđơn... hi đô th(Xem: Sjoberg, 1960). Tuy vy,  
cũng có đim xut phát tvăn hóa đô thquan nim ca G. Sjoberb cũng bphê phán  
(Dn theo: Prasad, 2003: 50).  
là thường chphù hp để gii thích cho các  
R. Redeld cho rng, xã hi hc Mquc gia có nn văn hóa đô thsm và còn  
vvăn hóa đô thcó thcung cp phương bo tn được đến ngày nay. Bi trong xã hi  
pháp lun cho mi kiu văn hóa đô th. Tuy hin đại, khá nhiu quc gia ngoài châu  
nhiên, chính các nhà khoa hc Mcũng chÂu, người ta rt khó xác định du vết ca đô  
ra nhiu lun đim sai và thiếu toàn vn ththi tin công nghip.  
trong quan nim ca R. Redeld. Mc dù  
Các nhà nghiên cu phương Tây  
vy, R. Redeld vn là dòng xã hi hc đô thưng chú ý đến stiếp biến văn hóa  
thhiếm hoi chra được nhng xu hưng truyn thng trong văn hóa đô th, kcả  
cc đoan, gii phóng cá nhân khó kim soát các đô thị ở phương Đông. Paul Wheatley,  
trong văn hóa đô thdo xu hướng phá vgiáo sư ngành Đa lý hc và Lch shc,  
trt txã hi truyn thng trong quá trình Đại hc Berkeley và Đại hc Chicago, M,  
đô thhóa. Ngày nay, đô thnào cũng phi trong tác phm Trung Hoa tứ đại cổ đô (The  
chú ý đến nhng cng đng di dân, nhng Pivot of the four quarters, 1971) đã nghiên  
phương án thnghim xã hi, nhng nhóm cu rt sâu 4 kinh đô cca Trung Hoa là  
bt đng li sng, chính kiến, tình trng vi Tràng An, Lc Dương, Bc Kinh và Nam  
phm trt tự đô th, ti phm…  
Kinh, từ đó cho rng hình thc văn hóa cổ  
Gideon Sjoberg, nhà xã hi hc người xưa nht ca đô thlà trung tâm lnghi.  
Thy Đin, là người đề xut quan nim phân Lúc đầu đô thị đảm nhn chc năng tchc  
chia các đô thtrên thế gii da trên tiêu chí và là trung tâm đi vi các khu vc ngoi vi  
trình độ công nghip hóa thành hai loi: đô thông qua vic thc hành các nghi l. Theo  
ththi tin công nghip và đô ththi công P. Wheatley (1971), mãi vsau quyn lc  
nghip. Trong tác phm Thành phthi vkinh tế (buôn bán) và chính trmi được  
tin công nghip: Quá khvà hin ti (The bsung cho văn hóa đô th. Quan nim này  
Thông tin Khoa hc xã hi, s10.2020  
6
ca P. Wheatley thc scó ý nghĩa đi vi đang phát trin, mc dù quá trình thay đi  
vic gii thích các chc năng hot đng tôn nhân khu hc sang mt quc gia đô thhóa  
giáo ca đô th. Nhưng không phi hc giả được dbáo là schm hơn, nhưng cũng sẽ  
nào cũng tán đng vi ông, khi ngưi ta đạt được trưc năm 2030. Vào năm 1975,  
phát hin ra nhiu đô thcổ ở phương Đông thế gii chcó ba siêu đô thlà Tokyo, New  
có chc năng kinh tế vi các hành vi buôn York và thành phMexico. Năm 2005, thế  
bán cũng rt sm.  
gii đã có 20 thành phnhư vy, trong đó  
Vào nhng năm 1970, David Harvey, 16 thành phthuc các nưc đang phát  
Manuel Castells và các hc gichu nh trin. Dbáo trong hai thp niên đầu thế  
hưởng ca chnghĩa Marx Mvà phương kXXI, các siêu đô thtrên 10 triu dân  
Tây đã to ra mt thay đi ln trong quan stiếp tc xut hin các nưc đang phát  
nim vvai trò văn hóa đô th. Cách tiếp trin chkhông dng li như mt sdbáo  
cn ca hlà xem đô thnhư mt đim hi đã hình dung (Xem: WUP, 2005).  
tca các nn văn hóa và ca hthng xã  
Nhưng, nghèo đói toàn cu cũng đang  
hi thế gii. David Harvey trong tác phm di chuyn vào các thành ph. Thut ngữ  
Công bng xã hi và đô th(Social justice đô thhóa nghèo đói” (The Urbanization  
and the city, 1973) và Manuel Castells of Poverty) đã xut hin. Các khu chut  
trong tác phm Vn đề đô th(The Urban trên thế gii đang tăng lên cùng vi mc  
question, 1977) đã lý gii các vn đề ca độ tăng dân số đô thtoàn cu. Trong vic  
văn hóa đô thMtrong sphát trin ca gii quyết vn đề này, vi vai trò là đng  
chnghĩa tư bn. Sbiến đng ca vùng cơ kinh tế ca hu hết các nưc, thành phố  
trung tâm và ngoi ô đô th, theo các ông, li trnên vô cùng quan trng đi vi vic  
đều là do chnghĩa vli tư bn đã kích gim nghèo và cung cp dch vvt cht,  
thích văn hóa tiêu dùng mi. Đô thtrtinh thn cho ngưi nghèo...  
thành môi trường cho các xung đt xã hi  
Thc tế cho thy rõ, vai trò ca các  
xut phát tmâu thun xã hi gia các tng thành phtrong phát trin nn kinh tế ca  
lp và các giai cp trong xã hi tư bn (Dn các quc gia là hết sc có ý nghĩa1. Điu  
theo: McKeown, 1980).  
mà các nhà nghiên cu cnh báo là, khác  
Ngày nay, các vn đề ca văn hóa đô vi trưc đây, hin nay nhiu nưc, tc  
thị được quan tâm trong hu hết các trung  
tâm nghiên cu đô thlà qun trị đô thvà  
các vn đề xã hi ca đời sng đô th.  
1
Chng hn, Sao Paulo vi 10,5% dân scnước  
nhưng to ra 19,5% GDP ca Brasil. Thượng Hi  
vi 1,2% dân s, to ra 2,9% GDP ca Trung Quc.  
Vn đề là, thế kXXI liu đã thc sự  
đủ điu kin để được gi là thế kca đô thBuenos Aires vi 32,5% dân s, đóng góp 63,2%  
GDP ca Argentina. Mumbai vi 2% dân s, đóng  
góp 6,3% GDP ca n Độ. Nairobi vi 9% dân s,  
to ra 20% GDP ca Kenya. Dar es Salaam vi 7,9%  
dân s, to ra 14,9% GDP ca Tanzania. Thượng  
hay chưa. Đô thhóa là mt trong nhng xu  
thế mnh m, không thể đảo ngược trong thế  
gii ngày nay. Con người đang sng trong  
mt knguyên đô thmi vi hu hết nhân  
loi hin đang sng các thtrn và thành  
ph. Người ta ước tính khong hơn 90%  
dân strong tương lai ssng ti các đô thị  
châu Á và châu Phi, và ít hơn mt chút  
Hi, Manila, Brasillia, Cape Town, Karaobi và  
Nairobi, các thành phnày có tlệ đóng góp vào  
GDP quc gia cao gp hơn 2 ln tlệ đóng góp dân  
sca h. Mc so sánh này các thành phDhaka,  
Yangon, Mumbai là gp hơn 3 ln, Addis Ababa  
gp hơn 4,6 ln, Hà Ni là hơn 5,6 ln, Kinshasha  
châu Mvà MLa tinh. các nưc và Kabul là hơn 6 ln (Xem: UN-Habitat, 2011: 10).  
Vvăn hóa…  
7
độ đô thhóa không nht thiết liên quan phi kết hp qun trkhông gian chc năng  
đến tc độ tăng trưởng kinh tế. Thm chí ở đô thvi các cu trúc hành chính ca đô  
châu Phi, châu MLa tinh và mt svùng th(Xem: Tosics, 2011).  
ca n Độ, đô thhóa li có mi quan h3. Không gian văn hóa  
nghch đảo vi mc độ tăng trưởng kinh tế.  
Sn phm ca hot đng ca con ngưi,  
Da trên phân tích tình trng đô thị ở 187 nhìn tgóc độ văn hóa, cui cùng đều tn  
thành phti hơn 100 quc gia, M. Fay và ti dưi dng văn hóa. Hiu qu, ni dung,  
C. Opal (2000) cho rng, cư dân nông thôn giá trca nhng sn phm đó được truyn  
đổ vthành phkhông phi vì đất nưc ti, chia svà biến đi trong các cng đng  
và khu vc đạt ti mc độ phát trin tích ngưi chính là bn cht ca quá trình hình  
cc. Các ông gi quá trình này là “đô ththành, giao lưu và tiếp biến (acculturation)  
hóa phi tăng trưởng” (Urbanisation without văn hóa. Nhưng văn hóa nào cũng gn vi  
growth). Tình trng này làm tăng thêm mc mt không gian địa - vt lý nht định. Mi  
độ trm trng ca các vn đề xã hi đô th, hin tưng văn hóa đều chu squy định  
chcó khong 10% dân số đô thkiu này ca không gian địa - vt lý cùng các hot  
có vic làm chính thc, phn ln dân sdi đng và tâm thế ca con ngưi ti không  
cư lao đng đến đô thkiếm sng thông qua gian đó. Đặc trưng không gian ca văn hóa  
các hình thc không chính thc, chmt strưc hết được to ra bi đặc trưng địa lý  
ít trong đó được trthù lao cao và có môi ca nơi văn hóa xut hin. Nhưng cùng vi  
trường làm vic an toàn.  
đặc trưng địa lý đó là đặc trưng hot đng  
Vi các thành phthuc khu vc châu ca con ngưi - hot đng vt cht và tinh  
Âu, từ đầu thế kXXI đến nay, các vn đề thn ca cá nhân và cng đng đã to ra văn  
kinh tế, xã hi, môi trường và nhng thách hóa. Đây là nhng tư tưng khái quát nht  
thc nhân khu hc dường như ngày càng vkhông gian văn hóa (Xem: Жданов,  
căng thng hơn. Trong khi đó, dân sbn Давидович, 1979).  
địa có nguy cơ suy gim. Tình trng đa văn  
Không gian văn hóa (Cultural space),  
hóa phc tp làm tăng thêm các vn đề xã theo nghĩa rng, là nơi các hin tưng văn  
hi khiến cng đng châu Âu thêm chia r. hóa xut hin, duy trì, phát trin và được  
Tuy nhiên, kinh tế các nước thuc khu vc chuyn ti ti cng đng. Không gian văn  
châu Âu vn phát trin và tương đi bn hóa bao gm các thiết chế xã hi ca chủ  
vng. Không gian đô thtrong nhng thp thvăn hóa, các hot đng to ra văn hóa,  
niên qua vn mrng. Chính quyn địa và các đặc trưng địa - vt lý ca nơi to ra  
phương châu Âu, sn phm ca thchế đô văn hóa. Không gian văn hóa có ý nghĩa và  
thị đạt đến n định gn như vn không thay giá trln hơn giá trvn có ca vùng địa  
đi. Mc dù vy, hin nay, đô thkinh tế được chn làm không gian văn hóa. Trên  
(economic city) đã trnên ln hơn nhiu so thc tế, không gian văn hóa là phái sinh ca  
vi đô thhành chính (administrative city) văn hóa. Khái nim không gian văn hóa  
trên khp châu Âu. Điu này khiến vic được hình thành khi chính văn hóa ca mt  
thc hin li ích công có phn kém hơn. không gian đã đạt ti mt trình độ nht định  
Vn đề ca văn hóa đô thị ở châu Âu ngày trong mt nn văn hóa. Và do vy, không  
nay là phi hin đại hóa khu vc công tt gian văn hóa có gii hn xác định do tính  
ccác cp qun lý đô th. Các mô hình qun hưng đích ca hot đng ngưi quy định  
trị đối vi Liên minh châu Âu (EU) đòi hi (Xem: Masolo, 2002).  
Thông tin Khoa hc xã hi, s10.2020  
8
Theo nghĩa rng này, không gian văn xã hi. Thc ra khái nim văn hóa còn rng  
hóa có liên quan và là mt phn ca các hơn khái nim xã hi, hơn thế na văn hóa  
khái nim “Môi trường xã hi” (Social li là tt cnhng gì do con ngưi to ra,  
environment), “Không gian xã hi” nghĩ đến và sáng to…, do vy nhng tư  
(Social space), “Môi trường văn hóa” tưng ca H. Lefebvre vkhông gian xã  
(Cultural environment), “Khu vc văn hi thc cht cũng là vkhông gian văn  
hóa” (Cultural area). Vit Nam, các hóa, nếu nhìn tkhía cnh văn hóa.  
thut ngnày đôi khi cũng được dch là  
không gian văn hóa1.  
Vi nhng quan nim sdng lý thuyết  
không gian văn hóa, thông thưng các  
Nhiu nhà nghiên cu cho rng, khái thành phn ca không gian văn hóa được  
nim và nhng quan nim vkhông gian xác định gm: ranh gii xác định (ca mt  
văn hóa thc ra là smrng quan nim không gian văn hóa cth), trung tâm và  
ca H. Lefebvre (nhà triết hc, xã hi hc ngoi vi (ca không gian văn hóa đó); quy  
ni tiếng người Pháp, 1901-1991) vkhông mô (không gian văn hóa toàn cu hay địa  
gian xã hi. Tác phm Nhà nước, Không phương); giá trvà vai trò, vtrí hay chc  
gian, Thế gii (State, Space, World) ca năng và ý nghĩa xã hi (ca không gian văn  
H. Lefebvre được tuyn chn tnhng tư hóa đó). Và, đi vi các không gian văn  
tưởng ni tiếng ca ông công bln đầu hóa cth, tính đặc thù, bn sc đc đáo  
vào năm 1974. H. Lefebvre (2009: 186) riêng có ca chúng là điu luôn được đặc  
nhn mnh rng “trong xã hi loài ngưi, bit quan tâm.  
tt cmi không gian đều là không gian  
Cn nhc li rng, bn sc riêng, đặc  
xã hi, luôn là mt sn phm xã hi”. Nếu thù ca văn hóa (cultural identity) thưng  
trước H. Lefebvre, khái nim không gian được biu hin là nhng nét đặc thù và đc  
chỉ được dùng trong toán hc và vt lý, thì đáo thhin trong các hin tưng văn hóa  
tsau đó, người ta quen dn vi các quan hoc các sn phm văn hóa, quy định bộ  
nim xã hi vkhông gian sng, không gian mt ca mi nn văn hóa. Cách hiu này  
lhi, không gian làng xã, không gian văn không sai, tuy nhiên, điu đáng lưu ý là,  
hóa, không gian quyn lc xã hi... Các lý bn sc riêng ca văn hóa không chthể  
thuyết vcác loi không gian xã hi chuyên hin trong các hin tưng hoc các sn  
bit, đặc thù từ đó xut hin, trong đó có lý phm đặc thù ca văn hóa, mà phn đáng  
thuyết vkhông gian văn hóa.  
kca nó li được thhin ngay trong hot  
Theo H. Lefebvre (2009), không gian đng sng bình thưng, hng ngày ca các  
được hình dung như mt sn phm hết sc cng đng ngưi. Ở đó, nó là tp hp ca  
đặc bit ca mi quan hxã hi. Không nhng cái khác bit không thxóa nhòa  
gian va là sn phm, va là phương thc vphương thc sng ca các chthvăn  
hot đng, là mng lưới giao tiếp, không hóa, là cái được to ra trong nhng tình  
tách ri kthut và kiến thc, cng đng và hung khác nhau ca lch s, tthế gii  
cnhà nước. Theo cách hiu này thì không quan, tnhân sinh quan mà đặc bit là từ  
gian văn hóa gn như trùng vi không gian kinh nghim sng ca các thế hkhác nhau  
trong cng đng, làm thành nhng khuôn  
mu vvăn hóa chi phi và quy định hot  
đng sng ca các thế hkế tiếp (Xem: Hồ  
Sĩ Quý, 1999: 51).  
1 Khái nim “khu vc văn hóa - cultural area” có ni  
hàm hoàn toàn khác vi “văn hóa vùng - regional  
culture”.  
Vvăn hóa…  
9
Theo cách hiu này, trong các không các mc tiêu xác định, phc vcác hot  
gian văn hóa cth, bn sc riêng ca đng kinh tế - xã hi. Theo cách hiu này,  
chúng không chthhin bn thân các không gian văn hóa bao gm tt ccác  
hin tượng vt cht - địa lý, các cu trúc không gian được thiết kế nhm mc đích  
không gian được sáng to bi chth, các chính là to ra mt không gian đặc thù đc  
sn phm đặc thù ca các hin tưng văn đáo và sáng to, nhưng đảm nhim được  
hóa, mà phn đáng kthhin bn sc chc năng cung cp cho con ngưi các sn  
riêng li là hot đng ca con người và các phm và các tin nghi ca nn văn minh,  
cng đng người, nhng phương thc đc các sn phm và các giá trvăn hóa, tùy  
đáo trong ng x, giao tiếp, sáng to ra theo chủ đề xác định ca tng không gian  
nhng sn phm vt cht và tinh thn, và văn hóa (Xem: Crespi, 2020).  
kcnhng nét khác bit trong tâm hn 4. Không gian văn hóa đô thị  
con người. Ở đây, nhng nét đc đáo ca  
Thut ng“Rus in Urbe” (“quc gia  
thế gii quan, nhân sinh quan, kinh nghim trong thành ph”) được sdng Rome vào  
sng… biu hin trong không gian văn hóa khong thế kI trưc Công nguyên. Kiến  
là cái vô cùng có ý nghĩa. Trên thc tế, bn trúc đô thca Rome hết sc coi trng cnh  
sc văn hóa cha đựng trong các không quan thiên nhiên và tính đến hot đng ca  
gian văn hóa đã làm thành (to ra) nhng các thiết chế quyn lc ca Đế quc La Mã  
khuôn mu văn hóa (cultural matrix) chi như Vin Nguyên lão (Senātus Rōmānus),  
phi và quy định hot đng sng ca con các qung trưng, các khi hoàn môn và  
người các thế hkế tiếp.  
các yếu tmôi trưng. Ngưi Roma tin  
Nhng năm trước đây, không gian văn rng, bng cách xây dng mt thành phố  
hóa được coi là mt trong nhng phương liên quan đến cnh quan địa phương, ngưi  
thc ca sphát trin văn hóa trong các xã dân scưng tráng hơn và hnh phúc hơn,  
hi hin đại và có giá trị đáng ktrong vic quân đi La Mã shùng mnh hơn. Kiến  
phát trin kinh tế - xã hi. Vphương din trúc đô thnưc Anh sau này cũng ly cm  
qun lý, không gian văn hóa là mt trong hng từ đô thLa Mã và đã to nên mt  
nhng thchế trin khai các hình thc văn không gian văn hóa đô thgn mt thiết vi  
hóa, các mng lưới văn hóa - xã hi, các điu kin tnhiên riêng có ca nưc này  
cơ chế sáng to văn hóa và các dch vvăn (Xem: Usai,…, 2017).  
hóa... Theo đó, sphát trin ca không gian  
Trên thc tế, London có bdày lch  
văn hóa dn đến vic gim dn skhác bit sử đáng thào vkhông gian văn hóa đô  
trong văn hóa và thúc đẩy các hành vi xã th. Cơ slý thuyết và thc tin gi lên từ  
hi tiến b, do đó, không gian văn hóa được London to cm hng cho nhiu không  
định hướng phát trin mt cách tgiác sgian văn hóa đô thị ở khp châu Âu và các  
thúc đẩy sphát trin văn hóa - xã hi. Tuy nưc phương Tây. Kiến trúc công viên ca  
nhiên, trong đời sng tinh thn xã hi, cách nưc Anh nh hưng đáng kể đến sphát  
hiu không gian văn hóa gn đây dưng trin ca các đô thị ở nhiu nưc thuc khu  
như ít được sdng hơn.  
vc châu Âu. Vào thế kXVII -XVIII, ở  
Ngày nay, nói đến không gian văn hóa, London xut hin nhng công viên tư nhân,  
người ta thường quan tâm nhiu hơn đến sau đó mi là các không gian xanh công  
nhng không gian văn hóa cthể được thiết cng. Công viên Anh là mt trong nhng  
kế và sáng to bi các chthxác định vi kiu công viên mô phng shoang dã tự  
Thông tin Khoa hc xã hi, s10.2020  
10  
nhiên nhưng li thhin rt rõ ssáng to là thuc không gian văn hóa đô th. Theo  
ca con người. Ngày nay, London vn là nghĩa này, không gian văn hóa đô thbao  
mt trong nhng thành phxanh nht trên gm: 1) Điu kin địa lý tnhiên ca đô  
thế gii.  
th; 2) Con ngưi, các cng đng chính ca  
M, tnhng năm đầu thế kXIX, đô th; đặc thù xã hi và tính cht hot đng  
các nhà thiết kế không gian văn hóa đô thchyếu ca cư dân đô th; 3) Din mo  
đã quan tâm đến vic phát trin đô thgn kiến trúc đô th; 4) Đời sng tinh thn ca  
lin vi các không gian gii trí, nghthut, cư dân đô th(Xem: Каган, 2006).  
cnh quan. Khi kinh tế phát trin, tính hiu  
Đô thchiếm mt vtrí quan trng trong  
qu, công nghvà vic kim soát ti các lch snói chung và trong lch svăn hóa  
không gian văn hóa ngày càng hướng ti nói riêng. Trên thc tế, đô thlà mt kiu tổ  
các mc đích cthhơn. Sgia tăng phân chc đặc bit ca các không gian, mà da  
bit trong vic được sdng không gian vào chc năng ca các không gian đó, các  
văn hóa đi vi các tng lp xã hi cũng cng đồng người vi các dng văn hóa khác  
thhin qua sphân chia các không gian nhau liên kết thành mt tp hp xã hi đặc  
đô th(Xem: Roberts, 1970).  
bit là thdân, thc hin chc năng ca đô  
Ti Bc Âu, trước kia, không gian văn th- là trung tâm hành chính, chính tr, văn  
hóa công cng ti các đô thít được quan hóa và cũng có thlà trung tâm kinh tế ca  
tâm. Chỉ đến thế kXX, các không gian mt quc gia hay mt vùng lãnh th. Thành  
văn hóa dành cho các cuc thp chính tr, ph, ở đâu và bao gicũng vy, luôn là  
xã hi, văn hóa công cng và các quán cà không gian hi tmnh mđầy đủ nht  
phê ngoài tri mi xut hin (Xem: Juliane ca văn hóa. Tính đa chc năng ca thành  
Große, 2016). Ngày nay, không gian xanh, phquy định các vn đề vkiến trúc không  
đô thxanh… đã trthành mt nguyên tc gian ca nó; và đến lượt mình, kiến trúc ca  
ca kiến trúc đô th. Tuy vy, tý tưng không gian đô thli to điu kin và phát  
đến thc tế vn còn khong cách khá xa.  
Trong các chuyên ngành nghiên cu về  
huy nhng chc năng đặc bit ca đô th.  
Mi đô ththưng có din mo đặc  
đô thnhư kiến trúc đô th, xã hi hc đô trưng vi giá trriêng không thln vi đô  
thhay văn hóa hc đô th…, nói đến không thkhác. Phm trù không gian văn hóa đô thị  
gian văn hóa đô th, người ta thường hiu phn ánh mt trong nhng điu quan trng  
nó theo nghĩa hp. Theo nghĩa này, không nht ca văn hóa, là quy định din mo đc  
gian văn hóa đô thlà các không gian đô thđáo ca đô th. Biu hin sng đng nht  
được thiết kế dành riêng cho hot đng văn ca không gian văn hóa là cnh quan đô  
hóa hoc thuc vsinh hot văn hóa, như th. Ở đây, con ngưi và văn hóa được kết  
nhà hát, bo tàng, trung tâm biu din, công ni vi môi trưng và xã hi xung quanh,  
viên, tượng đài, khu vui chơi gii trí…  
kết ni cvi quá khvà tương lai. Trong  
Tuy nhiên, không gian văn hóa đô thkhông gian văn hóa đô th, cnh quan vt  
cũng vn được sdng theo nghĩa rng. cht, các thành tu ca văn minh - kthut  
Nhng không gian ct lõi, chyếu làm nên kết hp mt cách đặc bit vi hot động và  
din mo và vthế ca đô thnhư htng, các biu hin ca đời sng tinh thn con  
giao thông, quy hoch nhà ph, trung tâm ngưi - không chmt thế h, mà là các lp  
hành chính - chính tr, qung trường, công văn hóa đã tng tn ti trong quá khcũng  
viên, khu vui chơi, gii trí… cũng được coi được kết hp vi các hin tưng đương đại.  
Vvăn hóa…  
11  
Vn đề ở ch, không gian văn hóa đô đa dng liên kết thành mt tp hp xã hi  
thcó chc năng chính là tái to và phát đặc bit là thdân, thc hin chc năng ca  
trin li sng đô th, tha mãn nhu cu ca đô th- là trung tâm hành chính, chính tr,  
các tng lp cư dân đô th. Không gian văn văn hóa hay kinh tế ca mt quc gia hoc  
hóa đô thị đặc trưng bi mt schtiêu định mt vùng lãnh th  
lượng và định tính, chng hn như quy mô  
dân số đô th, sự đa dng ca dân cư và các Tài liu tham kho  
cng đng xã hi, quy mô và tui ca thành 1. Crespi, Luciano (Editor, 2020),  
ph, sphát trin ca thành phvhtng  
đô th, slượng các thiết chế văn hóa như  
cơ sgiáo dc, thư vin, trung tâm thông  
tin, nhà hát, bo tàng, rp chiếu phim, cung  
Cultural, theoretical, and innovative  
approaches to contemporary interior  
design, Publisher of Information  
Science Reference.  
văn hóa, v.v… Nhtính cht đa dng như 2. Masolo,DismasA.(2002),“Community,  
vy, các không gian văn hóa đô thị đóng vai  
trò như mt môi trường cho stương tác  
ca nhiu nn, nhiu dng, nhiu tng văn  
hóa khác nhau. Quá trình tiếp biến và giao  
lưu văn hóa ti các không gian văn hóa đô  
thcho phép đô thla chn được nhng  
identity and the cultural space”, Collège  
international de Philosophie, “Rue  
Descartes”, 2002/2, N°36, pages 19-  
descartes-2002-2-page-19.htm, truy cp  
ngày 25/3/2020.  
hin tượng văn hóa mang nhng giá trhp 3. Fay, M. and Opal, C. (2000),  
lý nht trong scác giá tr, chun mc, mô  
hình, khuôn mu, hành vi… được truyn  
tquá khứ đến hin ti và thin ti đến  
tương lai (Xem: Yinong Xu, 2000).  
Kết lun  
Urbanization without growth: a not so  
uncommon phenomenon, World Bank  
org/p/wbk/wbrwps/2412.html, truy cp  
ngày 25/3/2020.  
Vi nhng quan nim va trình bày 4. Giovagnorio, Ilaria; Usai, Daniela;  
trên, có thkhái quát li rng, không gian  
văn hóa đô thlà nơi mà các hin tượng văn  
hóa, các dng văn hóa và các nn văn hóa  
tiếp biến và giao lưu vi nhau. Không gian  
văn hóa đô ththường được thiết kế vi  
mc đích xác định, bng các thiết chế xã  
hi vn hành và qun lý theo nhng thchế  
xác định, mc dù ti các thành phcxưa,  
có nhng không gian văn hóa đô thị được  
Palmas, Alessandro; Chiri, Giovanni  
Marco (2017), “The environmental  
elements of foundations in Roman  
cities: A theory of the architect  
Gaetano Vinaccia”, Sustainable Cities  
sciencedirect.com/science/article/abs/  
pii/S2210670716305686, truy cp ngày  
25/3/2020.  
hình thành mt cách tphát, đáp ng các 5. Juliane Große (2016), “Urban structure,  
nhu cu tnhiên ca thdân. Không gian  
văn hóa đô thcó chc năng chính là tái  
to và phát trin li sng đô th, phn ánh  
mt trong nhng điu quan trng nht ca  
energy and planning: Findings from  
three cities in Sweden, Finland and  
Estonia”, Urban Planning, Vol. 1, Issue  
1, pp. 24-40.  
văn hóa là quyết định din mo đc đáo ca 6. Tosics, Iván (2011), Governance  
đô th. Thc hin chc năng ca các không  
gian văn hóa đô th, các cng đng ngưi  
challenges and models for the cities of  
Thông tin Khoa hc xã hi, s10.2020  
12  
policy/sources/docgener/studies/pdf/citi 13. Prasad,  
B.K.  
(2003),  
Urban  
esoftomorrow/citiesoftomorrow_gover  
development: A new perspective, Pub.  
nance.pdf, truy cp ngày 25/3/2020.  
Sarup & Sons, New Delhi.  
7. Жданов,Ю.А.,Давидович,В.Е.(1979), 14. HSĩ Quý (1999), Vvăn hóa và văn  
Сущностькультуры,Ростов-на-Дону,  
РГУ.  
8. Каган, М. С. (2006), Град Петров в  
истории русской культуры, СПб.:  
Паритет, c. 18-19.  
minh, Nxb. Chính trquc gia, Hà Ni.  
15. Roberts, William H. (1970), Design  
of metropolitan open space based on  
natural process, metropolitan open  
space and natural process, University  
of Pennsylvania, Philadelphia.  
9. Lefebvre, Henri (2009), State, Space,  
World, Selected Essay, University of 16. Sjoberg,  
Gideon  
(1960),  
The  
Minnesota Press.  
10. McKeown, Kieran (1980), “The Urban  
sociology of manuel castells: A critical  
Preindustrial city: Past and present,  
Pub.: Free Press, ISBN-13: 978-  
0029289907.  
examination of the central concepts”, 17. UN-Habitat (2011), The Economic role  
The Economic and Social Review, Vol.  
11, No. 4, July.  
11. Pirenne, Henri (1925), Medieval cities,  
of cities, The Global Urban Economic  
Dialogue Series, First published in  
Nairobi.  
their origins and the revival of trade 18. WUP (2005), World urbanization  
(translated by F. D. Halsey), Princeton  
University Press.  
12. Paul Wheatley (1971), The Pivot  
prospects: the 2005 revision, http://  
25/3/2020.  
of the four Quarters: A preliminary 19. Yinong Xu (2000), The Chinese city  
enquiry into the origins and  
character of the ancient chinese city,  
Edinburgh University Press.  
in space and time: the development of  
urban form in Suzhou, University of  
Hawaiʻi Press, Honolulu.  
(tiếp theo trang 29)  
mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=435  
33&idcm=207, truy cp ngày 22/5/2020.  
5. Lut Bo him xã hi s58/2014/QH13  
vn/portal/page/portal/chinhphu/hethong  
vanban?class_id=1&_page=1&mode=  
detail&document_id=178127, truy cp  
ngày 22/5/2020.  
6. Lut Giáo dc s43/2019/QH14 ngày  
portal/page/portal/chinhphu/hethong  
vanban?class_id=1&_page=1&mode=  
detail&document_id=197310, truy cp  
ngày 22/5/2020.  
3. VGiáo dc mm non (2019), Báo cáo  
đánh giá 02 năm thc hin Chthsố  
09/CT-Tg vvic đẩy mnh thc hin  
các gii pháp gii quyết vn đề trường,  
lp mm non khu công nghip, khu  
chế xut và tình hình phát trin giáo  
dc mm non ngoài công lp giai đon  
2011-2017, Hà Ni.  
4. VQun lý Khu kinh tế, BKế hoch và  
Đầu tư (2019), Báo cáo tình hình thành  
lp và phát trin khu công nghip, khu  
kinhtế6tháng đầu n ăm 2019, http://www.  
pdf 10 trang Thùy Anh 18/05/2022 940
Bạn đang xem tài liệu "Về văn hóa đô thị và không gian văn hóa đô thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfve_van_hoa_do_thi_va_khong_gian_van_hoa_do_thi.pdf