Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu

Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phm 21 (3) (2021) 115-127  
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ  
STHAM GIA CA CỘNG ĐỒNG TRONG PHÁT TRIỂN  
CƠ SỞ HTẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN  
TI HUYỆN VĨNH LỢI, TNH BẠC LIÊU  
Nguyễn Xuân Quyết*  
Trường Đại học Công nghiệp Thc phm TP.HCM  
Ngày nhận bài: 13/11/2020; Ngày chấp nhận đăng: 05/3/2021  
TÓM TẮT  
Năm 2017-2019, UBND Huyện Vĩnh Lợi đã huy động làm mới 151,05 km và nâng cấp  
115,1 km đường giao thông nông thôn (GTNT) và hàng trăm cây cầu. Đóng góp ca cng đồng  
chiếm gn 5,74% tổng kinh phí 973,85 tỷ đồng. Về nguyên tắc, dự án có ngun vn đóng góp ca  
cộng đồng phải có sự tham gia quản lý, giám sát tkhi lp kế hoch dự án, tổ chc thc hin, đến  
hưởng li ca cộng đồng. Tuy nhiên, cơ chế và mô hình quản lý sự tham gia còn biểu hin nhiu  
bt cập, năng lực vquản lý chưa đáp ứng được yêu cầu dẫn đến nhiu sai phạm, gây nghi ngờ  
trong cộng đồng, thậm chí có trường hợp phát sinh khiếu ni, khiếu kiện gây mất đoàn kết, v.v.  
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích 04 nhóm yếu tố ảnh hưởng, gồm: Trình độ quản lý; Cơ  
chế và mô hình quản lý; Phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cộng đồng; Đối tượng và  
đặc thù cộng đồng tham gia và dựa vào kết qukhảo sát 120 đại diện các tổ chc cộng đồng tham  
gia trên địa bàn nghiên cứu, nghiên cứu này đề xut 04 nhóm gii pháp tăng cường quản lý sự tham  
gia ca cộng đồng trong phát triển cơ sở htng (CSHT) GTNT ti huyện Vĩnh Lợi, tnh Bạc Liêu  
và Việt Nam.  
Từ khóa: Quản lý sự tham gia, stham gia ca cộng đồng, cơ sở htầng, giao thông nông  
thôn.  
1. GII THIU  
Stham gia quản lý của cộng đồng hin chyếu do chính quyền cử cán bquản lý, phát động  
đoàn thể, la chn dựa trên sự tnguyn, thiếu đào tạo cơ bản vquản lý nên hiệu quả không đảm  
bảo; Đặc thù cộng đồng tham gia (người dân, đoàn thể, doanh nghiệp và chính quyền) vốn đa dạng  
và phức tạp, đặc bit cộng đồng người dân nông thôn, trình độ dân trí thấp, lại không đồng đều, nên  
khó quản lý. Do vậy, đội ngũ quản lý cộng đồng nói chung cần được tp hun, đào tạo thường  
xuyên [1].  
Thực tiễn cho thấy đa số cán bộ cơ sở còn yếu về trình độ kiến thức chuyên môn, kỹ  
năng công tác trong lĩnh vực quản lý sự tham gia của công đồng, như: trình độ quản lý hn  
chế, thiếu tính chuyên nghiệp, không đảm bảo chuyên môn, kỹ năng giao tiếp cộng đồng còn  
yếu, hiu quả làm việc thp [2]. Hiện tại huyện Vĩnh Lợi chưa có một phương pháp thống  
nhất nào để quản lý sự tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT. Vì vậy, cần có  
một phương pháp cụ thể để nhanh chóng xác lập các ưu tiên tổ chức quản lý sự tham gia của  
cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT. Việc quản lý sự tham gia hiện chủ yếu do mặt trận  
tổ quốc, tổ chức chính trị đoàn thể quản lý điều hành chưa có mô hình phù hợp cho từng đơn  
vị, nên các phương pháp và tổ chức còn bộc phát mang nhiều tiêu cực, lãng phí, thiếu tính  
minh bạch rõ ràng [3].  
115  
Nguyễn Xuân Quyết  
Công trình nghiên cứu trong nước ca Đinh Tuấn Hải và Nguyễn Xuân Quyết (2014),  
Nguyễn Xuân Quyết (2016) tập trung vào nghiên cứu đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia,  
chưa đề cp nhiều đến quản lý sự tham gia [4, 5]; Nghiên cứu ca Đinh Tuấn Hải và Nguyễn Xuân  
Quyết (2015) có đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp tăng cường stham gia ca cộng đồng  
trong phát triển CSHT GTNT, cũng chưa nghiên cứu sâu về quản lý sự tham gia [6]. Nghiên cứu  
ca Hunh S(2019) và Lê Thị Thanh Hương (2015) đã chỉ ra vic quản lý sự tham gia là quan  
trng va ảnh hưởng đến quyết định tham gia ca cộng đồng (đặc bit cộng đồng người dân), vừa  
nâng cao hiệu qutham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT nhưng chưa chỉ rõ các  
yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng [7, 8].  
Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài của World Bank (2014) có chia sẻ vmt skinh  
nghim quản lý sự tham gia ca cộng đồng, như cần có cơ chế và mô hình quản lý sự tham gia, và  
vic quản lý cần dựa vào cộng đồng nhưng chưa nói rõ phương pháp và tổ chc quản lý sự tham  
với đặc thù của mỗi đối tượng và cộng đồng khác nhau [9]. Hướng dn cộng đồng tham gia có hiệu  
qu(The to Guide the community to participate effectively) ca David Wilcox (2003), có nêu các  
vấn đề then cht trong quản lý stham gia ca cộng đồng, hướng đến cộng đồng tham gia có hiệu  
quả cũng chỉ đề cập đến vic cn quản lý và nâng cao trình độ cho cn bquản lý cộng đồng [10].  
Có thể kết luận, hiện chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào phân tích tổng quát  
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý stham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT ti  
huyện Vĩnh Lợi, tnh Bạc Liêu.  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Chỉ tiêu và mô hình nghiên cứu  
Theo Jurian Edelenbos and Erik-Hans Klijn (2006), quản lý sự tham gia ca cộng đồng là  
quản lý những đóng góp của cộng đồng, như: vt cht, tin bc, công lao động, hiến đất, ý  
kiến, v.v. Quản lý sự tham gia ca cộng đồng phthuộc vào trình độ và kinh nghim quản lý  
cộng đồng, như: Trình độ nhn thức, chuyên môn và kinh nghiệm ca quản lý cộng đồng;  
Phương pháp và tổ chc quản lý cộng đồng tham gia, đồng thi cần thường xuyên đánh giá  
hiu ququản lý sự tham gia [11].  
Quản lý sự tham gia ca cng đồng trong phát triển CSHT GTNT là một quá trình liên  
tục xuyên suốt từ khâu: Xác định nhu cầu và quy hoạch; Lp dự toán và chính sách tham gia  
đến thụ hưởng và đánh giá hiệu quả. Các yếu tố ảnh hưởng (khách quan và chủ quan) đến  
quản lý sự tham gia, gm: Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia, Mô hình quản lý  
cộng đồng phù hợp từng địa phương, Quy chế dân chủ cơ sở xuyên suốt, Cơ chế ghi nhn  
đóng góp cho quản lý sự tham gia [12].  
Từ nghiên cứu cơ sở lí thuyết và thực hin phng vấn chuyên gia, các yếu tố ảnh hưởng  
đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT, gồm: Trình độ và kinh  
nghim quản lý, Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng, Phương pháp và tổ chc quản lý,  
Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia… tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu:  
Trình độ và kinh nghiệm quản lý  
Cơ chế và mô hình quản lý  
QUẢN LÝ STHAM GIA  
CA CỘNG ĐỒNG TRONG  
PHÁT TRIỂN CSHT GTNT  
Phương pháp và tổ chc quản lý  
Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia  
Hình 1. Mô hình nghiên cứu quản lý sự tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT  
116  
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát trin…  
2.2. Phương pháp nghiên cứu, phân tích đánh giá  
- Phương pháp thu thập thông tin: thông tin số liu sdụng trong nghiên cứu này gồm:  
các công trình nghiên cứu và các báo cáo có liên quan của các bộ, sở, ban, ngành… (BGiao  
thông Vận tải và Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn, các Sở Ban ngành địa phương; Số  
liệu sơ cấp tng hp tkết qukhảo sát trc tiếp 120 đại din cộng đồng người dân, chính  
quyền, đoàn thể và doanh nghiệp tham gia đóng góp (vật chất, lao động, tiền và ý kiến), các  
đơn vị nhà thầu, xây dựng liên quan.  
- Tiếp cận nghiên cứu: tiếp cn hthng, thchế, chính sách và tiếp cận có sự tham gia  
được sdụng xuyên suốt quá trình nghiên cu.  
- Phương pháp nghiên cứu: (i) Nghiên cứu định tính: tác giả xây dựng bảng câu hỏi sơ  
bộ và thc hin phng vấn 20 lãnh đạo, đại diện các tổ chc cộng đồng, chuyên gia liên quan,  
nhằm xác định chỉ tiêu nghiên cứu, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cng  
đồng trong phát triển CSHT GTNT. Kết quả là cơ sở xây dựng bng khảo sát chính thức  
nhm kiểm định thang đo gồm 04 biến độc lp, vi 20 biến quan sát, đảm bảo khách quan và  
minh chng cho kết quả nghiên cứu; (ii) Nghiên cứu định lượng: kho sát 120 bảng câu hỏi  
khảo sát, tác giả sdng phn mm SPSS 22.0 phân tích số liệu, đánh giá tác động của các  
yếu tố ảnh hưởng ti quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT. Da  
vào kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng tho lun đề xut mt sgiải pháp và mô hình  
quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát CSHT GTNT tại huyện Vĩnh Lợi, tnh Bạc Liêu và  
Vit Nam.  
3. KT QUẢ VÀ THẢO LUN  
3.1. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sự tham gia của cộng đồng trong  
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn  
3.1.1. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu  
Kết quả thống kê mô tả thang điểm Likert đối với các biến nghiên cứu của các nhóm  
yếu tố đều được đánh giá ở mức trên trung bình (5 điểm/2 = 2,5 điểm):  
Bảng 1. Thống kê mô tả thang đo  
Mc trung  
Độ lch  
chun  
Mã hoá Mô tả thang đo  
bình  
Y
Quản lý sự tham gia ca cộng đng  
0,992  
0,0913  
Yếu tố “Trình độ và kinh nghiệm quản lý cộng đng tham gia”  
TĐ1  
TĐ2  
TĐ3  
TĐ4  
TĐ5  
Trình độ nhn thc ca quản lý cộng đồng  
Trình độ chuyên môn của quản lý cộng đồng  
Kinh nghim ca quản lý cộng đng  
4,558  
4,433  
4,475  
4,500  
4,600  
0,671  
0,827  
0,799  
0,733  
0,640  
Khả năng tập hợp được các cộng đồng  
Khả năng tuyên truyền, thu hút sự tham gia  
Yếu tố “Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia”  
MH1 Cơ chế cho quản lý cộng đồng công khai  
MH2 Chính sách cho quản lý cộng đồng minh bch  
4,633  
4,600  
0,721  
0,679  
MH3 Mô hình quản lý cộng đồng phù hợp từng địa phương  
4,592  
0,667  
117  
Nguyễn Xuân Quyết  
MH4 Quy chế dân chủ cơ sở xuyên sut  
4,625  
4,650  
0,649  
0,706  
MH5 Cơ chế ghi nhận đóng p cho quản lý sự tham gia  
Yếu tố “Phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cộng đồng”  
PP1  
Phương pháp quản lý cộng đồng tham gia linh hoạt và hiệu quả  
4,583  
0,681  
PP2  
PP3  
PP4  
Tchc quản lý cộng đồng tham gia khoa học và chặt chẽ  
Xây dựng kế hoạch và triển khai quản lý sự tham gia  
Công tác tổ chc kiểm tra, giám sát quản lý sự tham gia  
4,608  
4,600  
4,650  
0,725  
0,760  
0,630  
PP5  
Đánh giá hiu ququản lý sự tham gia ca cộng đồng thường xuyên  
4,625  
0,699  
Yếu tố “Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia”  
ĐĐ1 Đối tượng tham gia ca cộng đồng nông thôn đa dạng  
ĐĐ2 Đặc thù cộng đồng nông thôn có tính phức tp  
ĐĐ3 Trình độ văn hoá và nhận thc ca cộng đồng hn chế  
4,600  
4,517  
4,592  
0,678  
0,809  
0,655  
ĐĐ4 Điều kin kinh tế ca cộng đng tham gia khó khăn  
ĐĐ5 Ý thức cộng đồng nông thôn có tính gắn kết  
4,475  
4,500  
0,840  
0,879  
Các thang đo phù hợp với mô hình nghiên cứu, các nhóm yếu tố Trình độ và kinh  
nghim quản lý cộng đồng; Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia; Phương pháp và  
tchc quản lý cộng đồng tham gia; Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia đều có ảnh  
hưởng đến quản lý stham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT.  
3.1.2. Phân tích độ tin cậy thang đo - Cronbach’s Alpha  
- Cronbach’s Alpha thang đo “Trình độ và kinh nghiệm quản lý cộng đồng tham gia”  
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Trình độ và kinh nghiệm qun  
lý cộng đồng tham gia” gồm 05 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,939 > 0,6 nằm  
trong mức đo lường tt. Hsố tương quan biến tng đều > 0,3. Hsố Cronbach’s Alpha nếu  
loi bbiến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) đều nhỏ hơn Cronbach's Alpha nên 05 biến  
đo lường yếu tố này đều được sdng trong các phân tích tiếp theo (Bng 1).  
- Cronbach’s Alpha thang đo “Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia”,  
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Cơ chế và mô hình quản lý  
cộng đồng” gồm 5 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,931 > 0,6 nằm trong mức đo  
lường tt (Bng 1). Hsố tương quan biến tổng đều > 0,3. Cronbach’s Alpha nếu loi bỏ  
biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) đều nhỏ hơn Cronbach's Alpha nên 05 biến đo  
lường yếu tố này đều được sdụng trong các phân tích tiếp theo.  
- Cronbach’s Alpha thang đo “Phương pháp và tổ chức quản lý sự tham gia của cộng đồng”  
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Phương pháp và tổ chc qun  
lý sự tham gia” (Bảng 1) gm 05 biến quan sát có Cronbach’s Alpha = 0,900 > 0,6 nằm  
trong mức đo lường tt. Hsố tương quan biến tng đều > 0,3. Bên cạnh đó, hsố Cronbach’s  
Alpha nếu loi bbiến của các biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach's Alpha nên 05 biến đo  
lường yếu tố này đu được sdng trong các phân tích tiếp theo.  
- Cronbach’s Alpha thang đo “Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia”  
118  
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát trin…  
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Đối tượng và đặc thù cộng  
đồng tham gia” gồm 05 biến quan sát có Cronbach’s Alpha = 0,921 > 0,6 nằm trong mức đo  
lường tốt (Bảng 1). Hệ số tương quan biến tổng đều > 0,3. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s  
Alpha nếu loại bỏ biến của các biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach's Alpha nên 5 biến đo  
lường yếu tố này đều được sử dụng trong các phân tích tiếp theo.  
3.1.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)  
- Phân tích nhân tố EFA thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia của  
cộng đồng trong phát CSHT GTNT  
Hsố KMO = 0,823 (0,5 < KMO <1), là chỉ số so sánh độ ln ca hsố tương quan  
giữa các biến vi hsố tương quan riêng phần của chúng. Thống kê Chi-Square (Chi bình  
phương) của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 996,455 vi mức ý nghĩa Sig = 0,000 cho thấy  
các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tng th(Bng 2). Kết quả phân  
tích EFA cho thấy tổng phương sai trích đạt 86,893% (> 50%) thhin rng 04 yếu tố rút ra  
này giải thích được 86,893% biến thiên của dliệu. Điểm dừng khi rút trích các yếu tti  
yếu tth4 với Eigenvalues là 4,345 > 1, cho thấy kết quả phân tích yếu tố là phù hợp. Các  
biến quan sát có hệ sti yếu tố đạt yêu cầu > 0,5, không có biến quan sát nào có hệ sti ti  
lên đồng thời trên chai yếu t, vậy các thang đo đạt giá trị hi t(Bng 2).  
Bng 2. Bng kiểm định KMO về tính phù hp ca vic ly mu KMO and Bartlett's Test  
Kiểm định Kaiser-Meyer-Olkin vsự thích hợp ca mu  
0,823  
Tương đương Chi Bình phương  
996,455  
Kiểm định Bartlett's vcu  
hình của mu  
Df  
Sig  
0,000  
- Tính toán lại hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các yếu tố  
Căn cứ vào kết quả phân tích EFA, rút ra được 04 yếu tvi 20 biến quan sát. Việc đặt  
tên và giải thích các yếu tdựa trên cơ sở nhận ra các biến quan sát có hệ sti yếu tố  
(factor loading) ln nằm trong cùng một yếu tố. Như vậy, yếu tố này có thể giải thích bằng  
các biến có hệ sln nằm trong nó. Qua kết quả phân tích EFA cho thấy các biến quan sát  
tác giả đưa ra từng yếu tvn giữ nguyên, chứng tỏ các biến quan sát ban đầu đặt ra có đo  
lường cùng một khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tác giả đặt tên mới giống như tên  
cũ ban đầu.  
- Mô hình nghiên cứu điều chỉnh  
Mô hình lý thuyết đề xut 04 yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng  
trong phát CSHT GTNT, có 20 biến quan sát giải thích cho 04 yếu tố này. Sau khi đánh giá  
thang đo bằng Cronbach’s Alpha và EFA, hầu như các nhóm biến quan sát thuộc các yếu tố  
không thay đổi. Mô hình nghiên cứu điều chnh ging với mô hình nghiên cứu đề xut, số  
lượng các yếu tvn giữ nguyên 04 yếu tvi 20 biến quan sát (Hình 2).  
119  
Nguyễn Xuân Quyết  
Trình độ và kinh nghiệm quản lý cộng đồng tham gia  
(05 biến quan sát)  
QUN LÝ SỰ  
THAM GIA CA  
CỘNG ĐỒNG  
TRONG PHÁT  
TRIN CSHT  
GTNT  
Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia (05  
biến quan sát)  
Phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cng  
đồng (05 biến quan sát)  
Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia (05 biến  
quan sát)  
Hình 2. Mô hình nghiên cứu điều chnh  
3.1.4. Phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định mô hình  
Tác giả xây dng phương trình hi quy dng như sau [13]:  
n
Y = + X  
i
0
i
i
i=1  
Trong đó: + Yi: Hàm kết qu- Quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển  
CSHT GTNT  
+ β (0, i = 1÷n ): mức độ tác động, vi β0 i, βi: Hng shi quy và các hsca  
phương trình hi quy ca các yếu t, i tương ứng (i = 1, 2, 3, 4).  
+ Xi : X1. Trình độ và kinh nghiệm quản lý cộng đồng tham gia; X2. Cơ chế và mô  
hình quản lý cộng đồng tham gia; X3. Phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cng  
đồng; X4. Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia là các nhóm yếu tố tác động đến Qun  
lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT.  
-
Giả định về tính độc lập của sai số (Không có tương quan giữa các phần dư)  
Đại lượng thống kê Dubin-Watson có thể dùng để kiểm định tương quan của các sai số  
knhau. Kết quBng 3 cho thấy giá trị thống kê Dubin-Watson là 1,937 gần bằng 2, nghĩa  
là chấp nhn giả định rằng không có sự tương quan chuỗi bc nht giữa các phần dư.  
Bng 3. Bng kiểm định Dubin-Watson  
Hsố chi bình Hsố chi bình phương Sai schun ca HsDurbin-  
Mô hình  
HsR  
phương (R2)  
(R2) hiu chnh  
ước lượng  
Watson  
1
0,861a  
0,687  
0,658  
0,04478  
1,937  
a. Predictors: (constant), X1, X2, X3, X4  
-
Không có hiện tượng đa cộng tuyến  
Nhìn vào cột Thống kê đa cộng tuyến (Collinearity Statistics) vi hsố phóng đại  
phương sai VIF (Variance Inflation Factor) của các biến độc lập trong mô hình đều nhỏ hơn  
2, chng tỏ không có hiện tượng đa cộng tuyến (Bng 4).  
120  
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát trin…  
Bng 4. Bng kiểm định đa cộng tuyến  
Hsố chưa  
chuẩn hóa  
Hsố đã  
chuẩn hóa  
Thống kê đa cộng tuyến  
(Collinearity Statistics)  
Mô hình  
HsHsố  
Dung sai Hsố phóng  
HsĐộ lch  
(t)  
(Sig) điều chnh đại phương  
HsBeta  
(B)  
chun  
(Tolerance) sai (VIF)  
(Hng s)  
1,010 0,043  
0,274 0,050  
23,727 0,000  
5,538 0,000  
X1. Trình độ và kinh  
nghim quản lý cộng  
đồng tham gia  
0,131  
0,483  
0,833  
0,954  
1,939  
1,804  
X2. Cơ chế và mô hình  
quản lý cộng đng  
tham gia  
0,181 0,036  
4,968 0,000  
1
X3. Phương pháp và tổ  
chc quản lý sự tham  
gia ca cộng đồng  
0,101 0,011  
0,091 0,064  
0,013  
0,722  
1,130 0,007  
1,421 0,008  
0,853  
0,919  
1,908  
1,657  
X4. Đối tượng và đặc  
thù cộng đồng tham gia  
-
Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy  
Kết qutBng 4 vkiểm định Dubin-Watson cho thy hsố R bình phương hiệu  
chỉnh là 0,658 nhỏ hơn hệ số R bình phương (R Square) 0,687 và dùng nó để đánh giá sự  
phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phng mức độ phù hợp của mô hình.  
HsR2 hiu chỉnh là 0,658 > 0,5, điều này chứng tỏ mô hình hồi quy tuyến tính đã xây  
dựng phù hợp vi sliệu đến mc 65,8%, quan hgia biến phthuộc và các biến độc lp  
khá chặt chẽ. Mô hình giải thích được 65,8% tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến Qun  
lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT, còn lại 34,2% là do các yếu tố  
ngoài mô hình giải thích.  
-
Kiểm định độ phù hợp của mô hình  
Phân tích phương sai ANOVA (Bảng 5) cho trsố F có mức ý nghĩa Sig = 0,000 (< 0,05),  
có nghĩa là mô hình hồi quy phù hợp vi dliu thu thập được và các biến đưa vào đều có ý  
nghĩa trong thống kê với mức ý nghĩa 5%. Thống kê giá trị F = 18,712 được sdụng để kim  
định githuyết H0: Hshi quy của các biến độc lập β1= β2 = β3 = β4 = 0 (không có mối  
liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phthuộc). Ta có Sig = 0,000 < 0,05 nên bác  
bgithuyết H0. Như vậy, các biến độc lp trong mô hình có quan hệ vi biến phthuc.  
Bng 5. Bng ANOVAa “Quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT”  
Trung bình bình  
phương  
Tngbình  
phương  
Mô hình  
Hi quy  
HsDf  
Hsố  
F
HsSig  
0,447  
0,545  
0,992  
4
0,089  
0,005  
18,712  
.000b  
1
Phần dư  
Tng  
114  
119  
a. Dependent Variable: Y  
b. Predictors: (Constant), X1, X2, X3, X4  
-
Phương trình hồi quy  
121  
Nguyễn Xuân Quyết  
Căn cứ vào mục tiêu và nội dung nghiên cứu, nhóm tác giả chn hshi quy chun  
hóa (hệ sBeta) để viết phương trình hồi quy. Vi kết quả trình bày ở Bng 5, tt cả các biến  
đều có ý nghĩa thống kê các giá trị Sig = 0,000 (< 0,05). Như vậy, có 04 yếu tố ảnh hưởng  
đến Quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT theo hshi quy  
chuẩn hóa (Beta). So sánh giá trị của β’ ta thy: Yếu tố “X1: Trình độ và kinh nghiệm qun  
lý cộng đồng tham gia” có β’1 = 0,274 có ảnh hưởng nhiu nhất đến hoạt động quản lý sự  
tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT; yếu tố ảnh hưởng thứ hai là X2: Cơ  
chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia có β’2 = 0,181 và thứ ba là X3: Phương pháp và  
tchc quản lý sự tham gia ca cộng đồng” với β’3 = 0,101 ảnh hưởng khá; và ảnh hưởng  
thp nhất là X4: Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia vi β’4 = 0,091.  
Tkết quả trên, phương trình thể hin các yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý sự tham gia  
ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT:  
Y = 1,010 + 0,274*X1 + 0,181*X2 + 0,101*X3 + 0,091*X4  
Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng theo phương trình Y không vi  
phạm các giả định cn thiết trong hi quy tuyến tính.  
3.2. Tho lun kết quả nghiên cứu  
3.2.1. Trình độ quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT: để thc  
hin vai trò dẫn dt cộng đồng cán bộ quản lý và đại din tchc cần có trình độ chuyên  
môn cao, có kinh nghiệm tchức và quản lý sự tham gia, hướng dn hoạt động tham gia ca  
cộng đồng với qui mô phù hợp, đảm bo kết quả và hiệu qu[14].  
Theo báo cáo hàng năm của UBND huyện Vĩnh Lợi thì năng lực của đội ngũ cán bộ  
chưa đồng đều, có mặt còn hạn chế. Mt bphận cán bộ thiếu tính chuyên nghiệp, làm việc  
không đúng chuyên môn, sở trường, trình độ ngoi ngữ và kỹ năng giao tiếp, làm việc trong  
môi trường quc tế còn yếu. Chưa phát huy tốt tiềm năng cán bộ, năng suất lao động, hiu  
quả làm việc thấp, không ít cán bộ trẻ còn thiếu bản lĩnh, ngại rèn luyện. Tình trạng cán bộ,  
đảng viên thoái hóa, biến chất, tham nhũng, tiêu cực... còn diễn biến phc tp, chậm được  
khc phc [2].  
3.2.2. Cơ chế và mô hình quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT:  
Hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực GTVT nói  
chung và CSHT GTNT được quy định tại Điều 10 Thông tư 05/2018/TT-BGTVT, Cơ chế và  
mô hình phân cấp quản lý cộng đồng thành nhiều nhánh, đa số là chính quyền và đại diện  
đoàn thể đại diện cộng đồng. Vì đại diện cộng đồng người dân, do hạn chế về trình độ  
chuyên môn, nên ít được khai thác [1].  
Cộng đồng tham gia quản lý thường là đại diện một nhóm cộng đồng, có chức vụ trong  
tổ chức hành chính; Đại diện Người dân thường kết hợp với cộng đồng đoàn thể, như: Hội  
hưu trí, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh là khách quan và phù hợp nhất với kinh nghiệm  
quản lý, kiểm tra; Đại diện đoàn thể, như: Thanh niên, phụ nữ thường tham gia kiểm tra,  
giám sát; Cộng đồng người dân giám sát, phản ánh từ việc thụ hưởng, sử dụng, nhưng hạn  
chế về kinh nghiệm quản lý; Nhóm doanh nghiệp thường đóng góp kỹ thuật, công nghệ và  
kinh nghiệm chuyên môn quản lý tốt; Còn chính quyền đứng vai chủ đầu tư [15].  
3.2.3. Phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT  
GTNT: Thực tiễn, công tác tổ chức, quản lý sự tham gia của cộng đồng chưa thực hiện một  
cách bài bản, nên phát sinh nhiều sai phạm dẫn đến nhiều tiêu cực; Kết quả của sự tham gia  
chưa đảm bảo tính công khai và minh bạch, nên chưa lôi kéo được nhiều sự tham gia và tiếp  
tục tham gia của cộng đồng; Hiệu quả của tham gia còn hạn chế do thiếu kế hoạch cho từng  
công đoạn tham gia [6].  
122  
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát trin…  
Hiện nay, huyện Vĩnh Lợi chưa có phương pháp thống nhất quản lý sự tham gia của  
cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT. Đồng thời, tất cả công việc này đều do mặt trận tổ  
quốc, tổ chức chính trị đoàn thể quản lý điều hành, chưa có mô hình phù hợp cho từng lĩnh  
vực quản lý sự tham gia nên các phương pháp và tổ chức còn bộc phát, dẫn đến phát sinh  
nhiều tiêu cực, lãng phí thiếu tính minh bạch rõ ràng. Vì vậy, cần có phương pháp và mô  
hình quản lý cụ thể để xác lập các ưu tiên tổ chức quản lý đầu tư xây dựng dự án CSHT  
GTNT, thiết lập cơ chế phối hợp quản lý sự tham gia của cộng đồng trong phát triển các dự  
án giao thông và dự án CSHT GTNT [16].  
3.2.4. Đối tượng và đặc thù cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT: CSHT là những tài sản  
hữu hình gồm đường xá, cầu cống, hệ thống thủy lợi, các công trình công cộng, các công  
trình hạ tầng kỹ thuật, lực lượng lao động tri thức… Theo Thư viện Học liệu Mở Việt Nam -  
VOER (2019), thì địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất  
nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh  
thái. Hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc đi lại, buôn bán giao lưu  
của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ. Trong xây dựng, mỗi loại công trình  
khác nhau lại có nguồn vốn khác nhau từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế  
quốc dân [17]. Do vậy, phương pháp và mô hình, tổ chức quản lý sự tham gia của cộng đồng  
trong phát triển CSHT GTNT cn linh hot với đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia ở  
mỗi địa phương.  
Đối tượng quản lý sự tham gia của cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT ở huyện  
Vĩnh Lợi có đặc trưng nổi bật là cần có sự tham gia của mọi thành viên trong cộng đồng thôn.  
Điều này đã làm tăng tính kết nối giữa ban đại diện (BĐD) với các tổ chức khác trong thôn,  
trong xã. Trưởng thôn là người chịu trách nhiệm chính về mặt hành chính, điều hành và thực  
hiện mọi hoạt động chung của thôn. Ngoài ra, BĐD có sự phối hợp với các hội, tổ chức đoàn  
thể như Chi bộ Đảng, Đoàn thanh niên, Hội người cao tuổi, Hội nông dân, Hội phụ nữ.  
3.3. Giải pháp quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT ti  
huyện Vĩnh Lợi, tnh Bạc Liêu  
3.3.1. Xây dựng mô hình, cơ chế phối hợp để các đại diện cộng đồng cùng quản lý sự tham  
gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn  
Tkết quả phân tích yếu tố “Cơ chế và mô hình quản lý sự tham gia”. Tác giả đề xut  
mô hình quản lý sự tham gia của đại din cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT, nhm  
khc phục các hạn chế vchthể tham gia, cơ chế phi hp cho sự tham gia và tăng cường  
tính linh hoạt trong quá trình tham gia quản lý, nâng cao hiệu ququản lý của các chủ thể đại  
din cộng đồng (Hình 3).  
1) Cộng đồng cán bộ chính quyền, tham gia định hướng, tư vấn, đào tạo và hướng dn  
chuyên môn cho quá trình tham gia ca tt ccộng đồng. Cán bộ chính quyền cn dựa vào  
các chủ trương, cơ chế của nhà nước để xây dựng cơ chế qun trị và khuyến khích sự tham gia  
ca cộng đồng phù hp với điều kiện và đặc thù ca từng địa phương...  
2) Cộng đồng người dân, trc tiếp tham gia đóng góp tài lực, nhân lực và trí lực trong  
suốt quá trình của hoạt động qun trị xây dựng CSHT GTNT. Họ có thể là một thành viên  
hoc một nhóm thành viên hay cả tchc cộng đồng tham gia dưới mọi hình thức quản lý,  
nên cần hiểu người dân vừa là chủ ththam gia vừa là chủ thể hưởng li... Do vy, vi vai  
trò tham gia xuyên suốt quá trình cộng đồng người dân cần được tham gia quản lý… thông  
qua đại din cộng đồng.  
3) Cộng đồng doanh nghip, tham gia đóng góp các nguồn lc với cơ chế kêu gọi đầu  
tư, kết hp với kêu gọi sự tham gia như chủ ththam gia quản lý xây dựng và hưởng li...  
Thc tiễn thì, hình thức tham gia quản lý theo dạng hợp tác công-tư (PPP) cho phát triển  
123  
Nguyễn Xuân Quyết  
CSHT GTNT đã được mt số địa phương Việt Nam áp dụng rất thành công.  
z
Đại din Cộng đồng  
Đại din Cộng đồng  
chính quyền  
HOT  
ĐỘNG  
THAM  
GIA  
người dân  
Đơn vị qun  
lý chuyên  
môn, kỹ thut  
Đại din tchc  
ban quản lý  
cộng đồng  
PHÁT  
TRIN  
CSHT  
GTNT  
Đại din Cộng đồng  
doanh nghip  
Đại din Cộng đồng  
đoàn thể  
Ghi chú:  
Trc tiếp  
Tư vấn, htrợ chuyên môn  
Hình 3. Mô hình, cơ chế phối hợp để các đại diện cộng đồng cùng quản lý  
sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn  
4) Cộng đồng đoàn thể, có nhiệm vquản lý, tổ chc hoạt động cộng đồng cũng như  
làm bộ phận nòng cốt cho đại din tchc cộng đồng. Các hoạt động htrquản lý cộng  
đồng của CĐĐT chủ yếu là công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia và đại diện giám sát,  
quản lý xây dựng CSHT GTNT...  
5) Đại din tchc ban quản lý cộng đồng, là các nhân sự được tiến ctừ các cộng  
đồng tham gia, có vai trò và nhiệm vquản lý trực tiếp mi hoạt động tham gia, xây dựng cơ  
chế tham gia, triển khai và giám sát mọi hoạt động tham gia ca cộng đồng. Đồng thi, chu  
trách nhiệm vkết qu, hiu quca hoạt động phát triển CSHT GTNT. Vì đại din tchc  
ban quản lý cộng đồng là đại din của các cộng đồng khác nhau tham gia quản lý, nên cần  
xây dựng Cơ chế phi hợp để tuân thủ, đảm bo tchc hoạt động quản lý tham gia hiệu qu,  
tránh các xung đột về trách nhiệm, quyn li, quyn hn của các bên.  
6) Các đơn vị kthuật chuyên môn, thường xuyên được chính quyền, hay đại din tổ  
chc cộng đồng thuê lập dự toán, xây dựng, thi công, giám sát với các nội dung kthut  
mang tính chuyên môn quản lý cao mà trình độ và khả năng của tchc cộng đồng không  
đảm nhận được. Tùy vào qui mô của DACT và hoạt động cthể mà mô hình tham gia của  
cộng đồng có bao gồm các đơn vị kthuật chuyên môn hay không.  
3.3.2. Nâng cao trình độ quản lý cho đại diện cộng đồng quản lý sự tham gia trong phát  
triển CSHT GTNT  
Tkết quả phân tích nhóm yếu tố “Trình độ và kinh nghiệm quản lý cộng đồng tham  
gia” có tác động đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng… và kết qutho lun. Các địa  
phương cần chú trọng công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý sự tham gia, tăng  
cường kỹ năng vận động tuyên truyền, kỹ năng tổ chức cho tất cả các cán bộ tham gia trực  
tiếp vào công tác chỉ đạo và thực thi các hoạt động quản lý tổ chức cộng đồng. Thường  
xuyên tìm kiếm shtrngun lc từ các bên cộng đồng tham gia quản lý, phối hợp liên  
kết chuyn giao kinh nghiệm cho các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực quản lý phát triển  
CSHT GTNT [18].  
124  
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát trin…  
3.3.3. Xây dựng phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển  
CSHT GTNT  
Tkết quả phân tích nhóm yếu tố “Phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia” và kết  
qutho lun, có hai nhóm đối tượng làm cơ sở và cơ chế xây dựng tổ chức và quản lý cộng  
đồng, gồm: (i) Các nhóm hội/ tchc tnguyn, có cấu trúc tổ chc không chính thức, luân  
phiên. Hình thức tham gia quản lý do hội viên quyết định phương hướng hành động và bầu  
ra ban điều hành, quản lý. Hình thức tham gia là tự nguyện, không có lương nên việc hot  
động dựa trên sự tham gia chủ động trao đổi thông tin thông qua việc chia sẻ các câu chuyn,  
mu chuyn, kinh nghim thc tế, quản lý cộng đồng dựa trên phương thức trung gian,  
hướng dẫn; Phương thức phân quyền dựa trên sự đồng thun, ngang bằng, bình đẳng; (ii)  
Các tổ chức chính quyền/ tchc chính thống, cấu trúc tổ chc chính thức, theo hthng  
cp bc, với hình thức tham gia được tchức để thực thi các nhiệm vụ khác nhau, nên quản  
lý được bnhiệm, phân công các ban điều hành, quản lý, có thể có lương, phụ cấp kiêm  
nhim, hoc tnguyện kiêm nhiệm không có lương. Hoạt động dựa trên các nguyên tắc, qui  
định và hiệu lc, vị trí là quản lý, chuyên gia tập trung quyn kiểm soát vào những người  
lãnh đạo, coi cộng đồng người dân như đối tượng hưởng thụ, người sdng.  
3.3.4. Thường xuyên đào tạo tập huấn cho đại diện cộng đồng quản lý và tuyên truyền vận  
động cộng đồng tham gia quản lý và đóng góp cho phát triển CSHT GTNT  
Tkết quản phân tích “đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia” và kết qutho lun,  
các địa phương cần thường xuyên Tp hun cho tchc quản lý cộng đồng, gồm các nội  
dung kiến thức liên quan đến cơ chế chính sách, kinh nghiệm vtchức và quản lý cộng  
đồng trong tng nội dung phát triển CSHT GTNT, từ khâu: Xác định nhu cu; Lp dự toán  
và chính sách tham gia; Quản lý sự tham gia đóng góp các nguồn lc; Quản lý thi công xây  
dng; Kim tra, giám sát và nghiệm thu; Quản lý và bảo trì bảo dưỡng; Đánh giá hiệu quả  
CSHT GTNT và hiu quca stham gia ca cộng đồng; Các cơ chế chính sách và nội dung  
cthể liên quan đến hoạt động và hình thức tham gia ca cộng đồng; Các nội dung liên mô  
hình, cơ chế phi hp giữa các bên chủ thquản lý cộng đồng tham gia và qui trình thủ tc  
tham gia ca cộng đồng. Các đối tượng cn tham gia tp huấn là Đại din tchc quản lý  
cộng đồng, các ban chuyên môn, đại diện chính quyền chuyên trách, tổ chức đoàn thể và các  
đơn vị chuyên môn liên quan. Ở mi hoạt động tham gia khác nhau, thì chương trình và nội  
dung cần đào tạo tp huấn là khác nhau phù hợp với đại din tchc cộng đồng truyên trách  
nm bt triển khai có hiệu quả hơn.  
4. KT LUN  
Qun lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT là khá phức tp do  
tính chất đặc thù của đối tượng và chủ thquản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát  
trin CSHT GTNT vi nhiều bên tham gia, với năng lực, trình độ và kinh nghiệm quản lý  
cộng đồng không đồng đều, cộng động và sự tham gia ca cộng đồng mỗi địa phương lại  
có đặc điểm khác nhau ... Vì vậy, cần xây dựng mô hình, cơ chế quản lý tham gia linh hoạt,  
phù hợp với điều kin ca từng địa phương, kết hp vi việc xây dựng và khuyến khích sự  
tham gia quản lý đi đôi với đóng góp của cộng đồng sẽ góp phần nâng cao hiệu ququản lý  
stham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT ti huyện Vĩnh Lợi, tnh Bạc Liêu  
nói riêng, Việt Nam nói chung.  
Do tác động của các nhóm yếu tố ảnh hưởng, như: Trình độ và kinh nghiệm quản lý  
cộng đồng; Cơ chế và mô hình quản lý cộng đồng tham gia; Phương pháp và tổ chc quản lý  
cộng đồng tham gia và Đối tượng và đặc thù cộng đồng tham gia đến công tác quản lý sự  
125  
Nguyễn Xuân Quyết  
tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT. Do vy, cn kết hp linh hoạt các giải  
pháp quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát triển CSHT GTNT theo đặc thù của tng  
địa phương… các giải pháp ấy bao gồm: (i) Xây dựng mô hình, cơ chế phi hợp để các đại  
din cộng đồng cùng quản lý sự tham gia ca cng đồng trong phát triển CSHT GTNT; (ii)  
Nâng cao Trình độ quản lý cho đại din cộng đồng quản lý sự tham gia trong phát triển  
CSHT GTNT; (iii) Xây dựng phương pháp và tổ chc quản lý sự tham gia ca cộng đồng  
trong phát triển CSHT GTNT; (iv) Thường xuyên đào to tp huấn cho đại din cộng đồng  
quản lý và tuyên truyền vận động cộng đồng tham gia quản lý và đóng góp cho phát triển  
CSHT GTNT.  
Li cảm ơn: Nghiên cứu ngày do Trường Đại học Công nghiệp Thc phm TP. Hồ Chí  
Minh bo trợ và cấp kinh phí theo Hợp đồng s69/HĐ-DCT ngày 09 tháng 09 năm 2020.  
TÀI LIỆU THAM KHO  
1. Văn An, Ngô Đức Tùng và cộng s- Sổ tay hướng dẫn Phát triển cộng đồng (Tài  
liệu dành cho người làm công tác phát triển cộng đồng), NXB Thanh niên, Hà Nội  
(2016) 1-124.  
2. UBND Huyện Vĩnh Li - S65/BC-UBND, Báo cáo kết quthc hin nhim vụ  
phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020,  
Vĩnh Lợi (2019).  
3. Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Vĩnh Lợi - Báo cáo tình hình thực hin  
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ca huyện Vĩnh Lợi, Bạc Liêu (2020).  
4. Đinh Tuấn Hải và Nguyễn Xuân Quyết - Thc trng quản lý hệ thống giao thông  
nông thôn Hà Nội trong quá trình xây dựng nông thôn mới, Tạp chí Người xây dựng  
5&6 (2014) 38-40.  
5. Nguyễn Xuân Quyết - Nghiên cứu stham gia ca cộng đồng trong phát triển cơ sở  
htầng giao thông nông thôn tỉnh Đồng Nai, Luận án tiến sĩ kinh tế phát triển, Mã số  
62.31.01.05, Hc viện Nông nghiệp Vit Nam (2016) 1-150.  
6. Đinh Tuấn Hải và Nguyễn Xuân Quyết - Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp  
tăng cường stham gia ca cộng đồng trong phát triển cơ sở htầng giao thông nông  
thôn tỉnh Đng Nai, Tạp chí Kinh tế xây dựng 4 (2015) 37-46.  
7. Hunh S- Thanh tra tnh Bạc Liêu phát hiện nhiu sai phm ti huyện Vĩnh Lợi,  
Tin tc thông tấn xã Việt Nam (2019), truy cp ti: https://baotintuc.vn/phap-  
luat/thanh-tra-tinh-bac-lieu-phat-hien-nhieu-sai-pham-tai-huyen-vinh-loi-  
20191016105041380.htm.  
8. Lê Thị Thanh Hương - Mt syếu tố tâm lý của người nông dân ảnh hưởng đến quá  
trình xây dựng nông thôn mi, NXB Khoa học xã hội (2015) 78-138.  
9. World Bank - The role of community participation in development planning and  
project management (2014). Available at:  
reports/downloadstats?docid=605351468739506877>.[Accessed 07th October, 2020].  
10. David Wilcox - The Guide to Effective Participation. Printed by Delta Press,  
Brighton (2003). 1-64  
11. Jurian Edelenbos, Erik-Hans Klijn - Managing stakeholder involvement in decision  
making: A comparative analysis of six interactive processes in the Netherlands.  
Journal of Public Administration Research and Theory 16 (3) (2006) 417446.  
126  
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia ca cộng đồng trong phát trin…  
12. McLaverty, P. (ed.) - Public participation and innovations in community governance,  
Aldershot, UK: Ashgate (2002) 1-214.  
13. Đinh Phi Hổ - Phương pháp nghiên cứu định lượng và những nghiên cứu thc tin  
trong kinh tế phát triển nông thôn, NXB Phương Đông, Cà Mau (2012) 1-428.  
14. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) - Tăng cường sự tham gia vì kết quả phát trin:  
Hướng dn của Ngân hàng Phát triển Châu Á về stham gia (2012) 1-63.  
15. Nguyễn Đức Vinh, Đinh Thị Vinh - Phương pháp tiếp cận phát triển cộng đồng da  
vào nội lực và do người dân làm chủ (Tài liệu tp huấn), Trung tâm Trao đổi giáo  
dc vi Vit Nam, Kiên Giang (2012) 1-62.  
16. Phòng Kinh tế và Hạ tng huyện Vĩnh Lợi - Kế hoch dkiến chi tiết đầu tư công  
trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 ca huyện trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi, Bc  
Liêu (2020).  
17. Thư viện Hc liu MVit Nam (VOER) - Cơ sở htng Giao thông nông thôn (2019),  
18. UBND Huyện Vĩnh Lợi - Báo cáo tình hình và kết quthc hiện chương trình mc  
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đon 2016-2020 (2020).  
ABSTRACT  
ANALYSIS OF FACTORS AFFECTING THE MANAGEMENT OF COMMUNITY  
PARTICIPATION IN RURAL INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT  
IN VINH LOI DISTRICT, BAC LIEU PROVINCE  
Nguyen Xuan Quyet*  
Ho Chi Minh City University of Food Industry  
In the years 2017-2019, Vinh Loi District People's Committee mobilized to renew 151.05  
km and upgrade 115.1 km of rural roads and hundreds of bridges. Community contribution  
accounted for nearly 5.74% of total cost of 973.85 billion VND. In principle, projects with capital  
contribution from the community must have the community participation in management and  
supervision of project planning, implementation, and community benefit. However, the  
management mechanism and the participatory management model still show many shortcomings,  
the management capacity has not met the requirements, leading to many mistakes, causing  
suspicions, complaints, disunity. Based on the assessment of the current situation and analysis of  
04 groups of influencing factors, including: Management qualifications; Management  
mechanism and model; Method and organization of community participation management;  
Subjects and characteristics of the community participating and based on the survey results of  
120 representatives in the study area, the article proposes 04 groups of solutions to enhance  
community participation management in rural transport infrastructure development in Vinh Loi  
district, Bac Lieu province and Viet Nam.  
Keywords: Participation management, community participation, infrastructure, rural transport.  
127  
pdf 13 trang Thùy Anh 18/05/2022 780
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sự tham gia của cộng đồng trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_yeu_to_anh_huong_den_quan_ly_su_tham_gia_cua_cong.pdf