Tài liệu Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho tỉnh Quảng Ngãi

Y BAN NHÂN DÂN TNH QUNG NGÃI  
***  
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
(VILG)  
KHOCH PHÁT TRIN DÂN TC THIU SỐ  
(Ban hành kèm theo Quyết định số  
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020  
ca UBND tnh Qung Ngãi)  
(DTHO)  
QUNG NGÃI, 2020  
1
 
CÁC TỪ VIẾT TẮT  
Cơ sở dliu  
CSDL  
DTTS  
Dân tc thiu số  
DTTSDP  
MPLIS  
PTNT  
Kế hoch phát trin dân tc thiu số  
Hthống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu  
Phát trin nông thôn  
TCQLĐĐ  
TNMT  
TW  
Tng cc Quản lý đất đai  
Tài nguyên và Môi trường  
Trung ương  
UBND  
VILG  
y ban nhân dân  
Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
Văn phòng đăng ký đất đai  
VPĐK  
2
MỤC LỤC  
3
 
I. TỔNG QUAN DỰ ÁN  
1.1. Khái quát về Dự án  
Mc tiêu ca Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”  
(viết tt VILG) là nhm phát trin, vn hành mt hthống thông tin đất đai quốc  
gia đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ca Chính ph, doanh nghip và  
ngưi dân; nâng cao hiu lc, hiu quvà minh bch ca công tác quản lý đất đai  
tại địa bàn thc hin dán thông qua vic hoàn thin cơ sở dliu đất đai, ở cả  
cp quốc gia và các địa phương.  
Mc tiêu cthca dán:  
Phát trin và vn hành Hthống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng  
tốt hơn nhu cầu ca các tchc, doanh nghiệp và người dân.  
- Phát trin, vn hành mt hthống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp  
ng tốt hơn nhu cầu ca địa phương, doanh nghip và người dân.  
- Nâng cao hiu lc, hiu quvà minh bch ca công tác quản lý đất đai tại  
địa bàn thc hin dán thông qua vic hoàn thin cơ sở dliu đất đai.  
- Hoàn thin và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dliệu địa chính,  
dliu quy hoch, kế hoch sdụng đất, dliệu giá đất, dliu thng kê, kim  
kê đất đai) phục vcông tác quản lý đất đai, cung cấp dch vcông về đất đai, kết  
ni với Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế,  
công chng, ngân hàng,…).  
- Hoàn thin vic cung cp dch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua  
vic hiện đại hóa các VPĐK từ vic ci tiến quy trình, tiêu chun dch vti vic  
trang bthiết bị đầu - cui của các VPĐK và đào tạo cán b.  
- Nâng cao hiu quca công tác tuyên truyn, nâng cao nhn thc ca  
cộng đồng đối vi Dự án; đặc biệt là đối vi công tác xây dng, qun lý và vn  
hành hthống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sdng  
đất đai.  
1.2. Ni dung dán  
Dán sbao gm 3 hp phần như sau:  
Hp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cp dch vụ đất đai  
Hp phn này shtr: (i) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cp  
dch vụ công trong lĩnh vực đất đai, (ii) Đào tạo, truyn thông và tchc thc hin  
kế hoch phát trin dân tc thiu s; (iii) Thiết lp và thc hin Hthng theo dõi và  
đánh giá việc qun lý và sdụng đt.  
Hp phn này shtrnâng cao chất lượng cung cp dch vụ đất đai  
thông qua vic hoàn thin quy trình và tiêu chun dch v, ci tạo cơ sở vt  
4
     
chất, nâng cao năng lực ca các cán bộ VPĐK ở các huyn dán. Hp phn  
này shtrvic thng nht các tiêu chun nghip vụ và cơ sở vt cht ca  
VPĐK và chi nhánh VPĐK, đồng thời tăng cường stham gia của người dân,  
khu vực tư nhân và các bên liên quan khác thông qua các chiến dch truyn  
thông và nâng cao nhn thc. Các hoạt động ca hp phn này stạo điều kin  
để trin khai các hoạt động kthut trong khuôn khHp phn 2 ca dán.  
Ngoài ra, Hp phần này cũng sẽ giúp theo dõi vic thc hin qun lý sdng  
đất theo quy định ca Luật Đất đai năm 2013 và dần dần đáp ứng các nhu cu  
ca nn kinh tế, xã hi trong hin tại và trong tương lai về khả năng tiếp cn  
tốt hơn với các thông tin và dch vụ thông tin đất đai.  
Hp phn 2: Xây dựng cơ sở dliệu đất đai và triển khai hthng  
thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu (MPLIS)  
Hp phn này htrcho: (i) phát trin mt mô hình hthng thông tin  
đất đai đa mục tiêu, tp trung, thng nht trên phm vi toàn quc; (thiết lp hạ  
tng công nghthông tin, phn mềm để qun trvà vn hành hthng cho cả  
nước; (ii) Xây dựng cơ sở dliệu đất đai quốc gia vi 04 thành phn là: (i)  
thông tin địa chính; (ii) quy hoch, kế hoch sdụng đất; (iii) giá đất và (iv)  
thng kê, kiểm kê đất đai; (iii) Phát trin Cổng thông tin đất đai, dịch vcông  
điện tử trong lĩnh vực đất đai và chia sẻ, liên thông dliu với các ngành, lĩnh  
vc khác da trên Khung kiến trúc chính phủ điện tử được BThông tin và  
Truyn thông ban hành nhằm tăng cường stham gia của người dân đối vi hệ  
thng MPLIS  
Hp phn 3: Htrqun lý dán  
Hp phn này s: (i) htrqun lý dán, (ii) htrợ theo dõi và đánh giá  
dán.  
- Tên dán: “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dliệu đất đai”, Tiếng  
Anh “Vietnam - Improved Land Governance and Database Project”, Tên viết tt:  
VILG  
- Tên nhà tài tr: Ngân hàng Thế gii.  
- Cơ quan chủ quản đề xut dán: Bộ Tài nguyên và Môi trường.  
- Cơ quan chủ qun tham gia dán: y ban nhân dân tnh Qung Ngãi.  
- Chdán:  
+ Chdự án đề xut dán: Tng cc Quản lý đất đai (TCQLĐĐ), Bộ Tài  
nguyên và Môi trường (BTNMT).  
+ Chdự án đối với địa bàn được đầu tư xây dựng CSDL đất đai: Sở Tài  
nguyên và Môi trường tnh Qung Ngãi.  
5
- Thi gian thc hin dán: từ năm 2019 đến năm 2022.  
- Địa điểm trin khai dán: Dkiến dán sẽ được trin khai ti 11 huyn,  
thành phca tnh Qung Ngãi, gm các huyn, thành ph: Bình Sơn, Sơn Tịnh,  
Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành, Ba Tơ, Minh Long, Trà Bồng, Lý Sơn  
và thành phQung Ngãi.  
II. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI  
PPMU stiến hành một đánh giá xã hội để thu thp dliu và thông tin về  
các cộng đồng dân tc thiu strong khu vc dán.  
2.1. Phm vi, khu vc DTTS sinh sng trong khu vc trin khai dán:  
Các huyện có người dân tc thiu ssinh sng ti tnh Quảng Ngãi như  
bảng dưới đây:  
Nhóm người dân tc Nhóm người  
dân tc 2  
Nhóm người  
dân tc 3  
Nhóm người  
dân tc khác  
1
Huyn  
Tên  
Số lượng Tên  
Số  
lượng  
Tên  
Số  
lượng  
Tên  
Số  
lượng  
Trà Bng  
Ca dong  
Ca dong  
Ca dong  
Ca dong  
Ca dong  
Cadong  
-
Hre  
9 Hre  
Hre  
315 Cor  
12.395 Khác  
15 Khác  
63  
20  
Ba Tơ  
42.314 Cor  
11.041 Cor  
978 Cor  
Minh long  
Nghĩa Hành  
Tư Nghĩa  
Tng cng  
-
-
-
-
-
-
Khác  
Khác  
Khác  
-
-
-
Hre  
Hre  
2.135 Cor  
20.640 HRe 116.508 Cor  
29.782 Khác  
391  
Ngoài ra, các huyện Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phvà thành phQung  
Ngãi có mt sít dân tc thiu ssinh sống, nhưng số lượng không đáng kể và  
cũng không hình thành phong tục tp quá riêng.  
2.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội ca DTTS trong vùng dán  
Tính đến nay toàn tnh Quảng Ngãi có hơn 1,3 triệu dân; trong đó chủ yếu  
là dân tc kinh chiếm khong 88% tng dân s; tiếp theo là dân tc Hrê chiếm  
8,6%; dân tc Cor chiếm 2,1%; dân tc CaDong chiếm 1,2%; dân tc khác là  
chiếm 0,1%.  
Đồng bào dân tc thiu s, sinh sng chyếu 06 huyn miền núi: Ba Tơ,  
Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Tây Trà và mt sxã min núi thuc  
huyện đồng bng như: Tư Nghĩa, Nghĩa Hành. Riêng trong vùng dự án DTTS tp  
6
       
trung chyếu 03 huyn, gm: Ba Tơ, Minh Long, Trà Bồng, xã Nghĩa Thọ,  
thuc huyện Tư Nghĩa; 02 xã Hành Tín Đông và Hành Tín Tây thuộc huyện Nghĩa  
Hành.  
Trong các cuc kháng chiến cho đến nay, đồng bào dân tc thiu strên  
địa bàn tnh Quảng Ngãi đã có nhiều đóng góp chống gic ngoi xâm và phát trin  
kinh tế, xã hi hôm nay.  
Đặc thù riêng ca tng dân tc thiu số như sau:  
a) Dân tc Hrê:  
Hrê là tộc người có số dân đứng thhai trong tnh Qung Ngãi sau dân tc  
Kinh. Tính đến năm 2016, dân số Hrê Qung Ngãi có khoảng 113.443 người,  
chiếm 8,6% tng dân sca tnh. Dân tộc Hrê cư trú ở các huyện Ba Tơ, Minh  
Long, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Nghĩa Hành và Tư Nghĩa (trong các  
huyn thc hin Dán thì chyếu tp trung huyện Sơn Hà). Tuy địa bàn cư trú  
phân brộng như vậy nhưng dân tộc Hrê cư trú tập trung các huyện Sơn Hà, Ba  
Tơ, Minh Long. Người Hrê sống đan xen với người Kinh vùng tây các huyn  
Nghĩa Hành, Tư Nghĩa. Các làng Hrê đan xen với người Ca Dong ở địa bàn phía  
đông huyện Sơn Tây và sống đan xen với người Cor các xã phía Nam ca huyn  
Trà Bng.  
Người Hrê định cư thành từng làng vi quy mô ln nhkhác nhau. Làng  
Hrê được xây dng tp trung chyếu ven triền đồi. Địa bàn cư trú nằm ksát khu  
vực đất đai canh tác và gần nguồn nước. Trước đây, mỗi khi có dch bệnh Đồng  
bào di chuyển làng đi nời khác. Nhà sàn Hrê nm btrí lp lp tthp lên cao,  
dng ngang triền đồi, nm gn trên khoảnh đất cao ráo, thoáng đãng.  
Trong xã hi truyn thng của người Hrê, mỗi làng đều có chlàng (krăng  
plây), là người ln tui am hiu nhiu, có kinh nghiệm, uy tín, gia đình thuộc loi  
giàu có trong làng. Tuy nhiên, hiện nay đã hình thành các thôn, khu dân cư; Thôn  
trưởng được người dân trong thôn bu và có trách nhim nm bt các thông tin  
liên quan, các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước để truyn bá li cho  
ngưi dân trong thôn, nhim vcủa Trưởng thôn gn giống các Già lãng trước  
đây.  
Nhìn chung, xã hi Hrê vn mang tính cng đồng nhất, đoàn kết gn bó  
giữa các thành viên. Điều này thhin các hình thc vần đổi công, tương trợ,  
tc chia sẻ trong ăn uống ltết, sự quan tâm giúp đỡ ln nhau. Sliên kết gia  
các gia đình cũng như sự gn bó ca mi thành viên vi làng da trên quan hệ  
thân tc hoc quan hláng ging.  
Ngun kinh tế đem lại thu nhp quan trng nhất trong đời sng của người  
Hrê là nông nghip trng lúa. Ngun thu nhp try chiếm vtrí thhai sau thu  
nhp hoa li ruộng nước và cũng đóng vai trò rất quan trng trong đời sng ca  
người Hrê, đặc bit là trong những năm gần đây giá trị kinh tế tcây lâm nghip  
cao đã thúc đẩy đồng bào sdụng đất lâm nghip. Trong vic trồng lúa, người  
7
dân làm chòi rẫy để giữ lúa, để nghỉ ngơi, tránh nắng mưa khi đang mùa sản xut  
và cha tm sn phm thu hoạch trong lúc chưa kịp chuyn vlàng. Ry canh tác  
theo li luân canh, mỗi đám rẫy chcanh tác mt vri trng thkhác hoc bỏ  
hoang t3-5 năm, đợi chi cây lên mi canh tác tiếp, ri li bỏ hoang hóa…  
b) Dân tc Cor:  
Dân tc Cor là dân tc có số dân đông thba trong tnh Qung Ngãi, vi  
số lượng khoảng 27.189 người, chiếm 2,1% dân sca tnh và là dân tc có số  
dân đông thứ hai trong các dân tc thiu s, sau dân tc Hrê.  
Địa bàn cư trú của dân tc Cor các huyn Trà Bng, Tây Trà ca tnh  
Qung Ngãi có mt sít sng ri rác huyện Sơn Hà và Ba Tơ (trong các huyện  
thc hin Dán tp trung chyếu ở Tây Trà. Đồng bào có ý thc tgiác tc  
ngưi cao, có ý bản địa và thào vtruyn thng ca ttiên.  
Trước đây đơn vị cư trú của người Cor là làng (plây). Plây bao gm phn  
thổ cư của làng và tt ccác loại đất đai sản xut hay không sn xut, rng núi,  
sui sông trong mt phạm vi được xác định. Ranh gii của làng được truyn khu  
qua nhiu thế h, có khi là dòng sông sui hay gc cây, tảng đá, đỉnh núi, con  
đường mòn… Tuỳ thuc chu kquay vòng canh tác rẫy, đồng bào phi di chuyn  
chỗ ở, nhưng chỉ chuyn quanh trong khu vực đã xác định ca làng mình; nhcác  
chương trình đầu tư của nhà nước, và các chính sách tuyên truyn pháp lut về  
đất đai, hiện tương du cư hiện nay không còn, chcòn mt số ít người đồng bào  
vn còn du canh.  
Ni blàng Cor bao gm các quan hláng ging và quan hthân tc cùng  
tn ti và chi phối đời sống con người. Người trong làng, phần đông là họ hàng,  
dâu rxa gn, quan hchng chéo với nhau. Hình thái gia đình nhỏ của người Cor  
phát trin phbiến, bên cạnh đó còn một ít tàn dư gia đình lớn. Trước đây, hàng  
chục gia đình cùng dòng họ, hoc thân thiết, chung sc làm thành mt nhà sàn dài  
trên sườn đồi, bên suối nước, gần nương rẫy. Mi nhà sàn gi là mt nóc, mang  
tên người đứng đầu nóc. Mi nóc chia thành nhiu ca, mi ca là mt bếp, mi  
bếp là một nơi cư trú của một gia đình.  
Đặc trưng sinh hoạt kinh tế của người Cor là ly kinh tế nương gẫy làm  
ngun thu nhập chính. Đồng bào có nhiu ging lúa ry. Lúa ry gieo trng vào  
tháng 5, thu hoch vào tháng 10. Bắp và mì cũng được trng trên ry. Vùng canh  
tác của người Cor có độ dc khá ln, bị xói mòn nhanh do mưa lũ nên người Cor  
chgieo trng mt vụ đã phải bhoá một vài năm. Đồng bào quay vòng canh tác  
luân khonh trên din tích khác.  
c) Dân tc Ca Dong:  
Ca Dong là tộc người có số dân đứng thứ tư trong tỉnh Qung Ngãi, vi  
16.018 người, chiếm 1,2% dân stoàn tnh.  
Địa bàn cư trú chủ yếu ca tộc người Ca Dong phân bố ở huyện Sơn Tây,  
mt sít sng tại đại bàn huyện Tây Trà và Sơn Hà.  
8
Kinh tế truyn thng ca tộc người Ca Dong chyếu là nông nghip ry.  
Nông nghip ry canh tác theo kiu luân canh luân khonh, tc khai phá theo chu  
kkín, trng trt vụ đầu tiên, sau có thsdng tiếp đến vhai, vba, ri bỏ  
hoang hóa khong 3-7 năm mới canh tác lại. Người Ca Dong không phát ry ở  
gn ngọn nước, đây là điều nghiêm cấm để bo vnguồn nước ca làng. Din tích  
đất của người Ca Dong thường tính theo Gùi ging. Rẫy được chăm sóc, làm cỏ  
và chng thú rng, chim chóc bng cách rào ry, săn bắn, dùng by, chông, n,  
bù nhìn, đàn nước…  
Trong thi gian gần đây, chính quyền địa phương đã vận động người Ca  
Dong chuyn dn tp quán canh tác sang làm ruộng nước. Nhkhai phá, din tích  
ruộng nưc dần tăng lên. Người Ca Dong hiện nay đã làm ruộng nước thun thc,  
đã được chính quyền giúp đắp đập ngăn nước chảy vào các con mương để đưa  
nước vào rung. Nhng tha rung bc thang nói chung không rng lắm do địa  
thế đất trong vùng rt hp. Công clàm rung có cuc, cày, bừa. Chăm sóc lúa  
đã dùng phân bón và thuc trsâu. Rung cy hai vthu hoạch năng suất tương  
đối khá.  
Bên cnh ry và ruộng, người Ca Dong còn có vườn. Vườn ở đây chiếm  
mt vtrí khá quan trng, nht là vic trồng cau, thu trái bán đi các nơi trong và  
ngoài tnh. Trong kinh tế sn xut của đồng bào Ca Dong, chăn nuôi đóng vai trò  
quan trọng; người dân nuôi trâu, dê, heo, gà… số lượng có khi lên đến hàng đàn  
đông đúc. Chăn nuôi chủ yếu theo cách thrông.  
Ngoài kinh tế sn xut nông nghiệp, người Ca Dong còn khai thác lâm thổ  
sn, thusn, các ngành kinh tế này đóng vai trò quan trọng, góp phn thomãn  
nhu cầu lương thực và thc phm của đồng bào.  
Đơn vị cư trú cơ bản ca tộc người Ca Dong là plây (làng) hay plây  
pla (làng xóm). Lớn hơn đơn vị làng xóm gi là gung (vùng), gm nhiu làng hp  
li. Khái nim plây hoàn chnh bao hàm mi làng có mt ranh gii (bơla) nht  
định, ranh giới đó có thể là nhng khu rng vô ch. Mi mt plây bao gm mt  
khu dân cư tập trung vi nhng nóc nhà (nhe) gn vi nhng kho thóc ca các hộ  
gia đình.  
Làng Ca Dong là mt cộng đng bn chặt trên cơ sở tp quán truyn ming  
từ đời này qua đời khác. Đó là một cộng đồng mà mọi thành viên đều mt lòng  
mt dmong mun cho làng ca mình ngày càng ln nhanh.  
Tóm li: Trước đây tập quán sdụng đất của đồng bào dân tc thiếu số  
trên địa bàn tnh Qung Ngãi chyếu sdụng đất theo hình thức du canh, du cư.  
Việc du cư xảy ra mi khi trong làng có dch bệnh hay có người chết; còn vic  
du canh xảy ra thường xuyên, nhưng thường xung quanh khu vc ca tng  
làng; mi thửa đất canh tác chỉ được mt hoc 2 vlà bhoang khong 3-5 năm  
chuyển đi nơi khác khai phá và canh tác tiếp. Do đó, người đồng bào dân tc  
thiu số cũng không quan tâm nhiều đến việc kê khai đăng ký để được cp giy  
chng nhn quyn sdụng đất  
9
Trong thi gian gần đây, nhà nước đã đầu tư nhiều chương trình để giúp  
các huyn miền núi, đặc biệt là người dân tc thiu s, cuc sng của người dân  
đã giám bớt khó khăn và vương lên làm giàu, kiến thc của người dân phát trin  
hơn. Vì vậy, trên địa bàn các huyn min núi tnh Qung Ngãi không còn xy ra  
việc du cư; vấn đề du canh thì vẫn còn nhưng không đáng kể. Hin nay, người  
dân tc thiu số cũng đã quan tâm hơn trong việc kê khai đăng ký để được cp  
giy chng nhn quyn sdụng đất, nht là tkhi giá trcác loi cây trồng, đặc  
bit là cây keo có giá trkinh tế cao và mt sdự án đầu tư tại các huyn min  
núi khi Nhà nước thu hồi đất thì thtc bồi thường cho người có giy chng  
nhận được thun tiện hơn người chưa có giấy chng nhn; hơn nữa, người dân  
cũng cần có giy chng nhn quyn sdụng đất để vay vn ti các ngân hàng  
nhằm đầu tư cây, con giống phc vsn xut nông nghip. Từ đó, người dân tc  
thiu squan tâm nhiều hơn trong việc kê khai đăng ký, cấp giy chng nhn  
quyn sdụng đất, và đến thời điểm hin nay phn ln (có khoảng hơn 95% hộ  
dân) người dân đã được cp giy chng nhn quyn sdụng đất.  
Riêng vngn ngthì hin nay hu hết dân tc thiu sti các huyn  
min núi tnh Quảng Ngãi đều nghe và nói được tiếng Vit, tuy nhiên vn còn  
mt số ít người, chyếu là những người lớn hơn 65 tui trlên (mà không phi  
là đối tượng già làng, trưởng bn) là không biết đọc, viết tiếng Vit.  
2.3. Đánh giá tác động khi triển khai thực hiện dự án  
Các tác động tích cc  
Qua các phương pháp điều tra, phân tích và phng vn, tham vấn người  
dân, nhìn chung, vic trin khai thc hin dự án được cho rng sẽ đem li nhiu  
tác động tích cực đối vi cộng đồng dân cư trong vùng dự án, trong đó có lợi ích  
ca cộng đồng DTTS, cthể như sau:  
- Gim thời gian hành chính và tăng hiệu quả cho người sdụng đất:  
vic thc hin các thtục hành chính trên môi trường mng internet sẽ tăng cường  
tính minh bch vthông tin trong vic kê khai, thc hin các thtc của người  
dân, tiết kim thi gian và tính hiu qutrong vic tiếp cn với các cơ quan và  
công chức nhà nước. Da vào các hoạt động cải cách hành chính, chi phí đi lại và  
giy t, cùng vi các vấn đề vquan liêu và sphin nhiu sẽ được gim thiu.  
- Ci thiện môi trường kinh doanh: vi sminh bch về thông tin đất đai  
và vic tra cu thông tin mt cách thun tiện, nhà đầu tư có thể thu được các thông  
tin mà hcần để phc vụ cho lô đất mà hnhm ti (tình trng của lô đất, yêu cu  
và các thtc ca hợp đồng mà không cn phải đến vị trí lô đất).  
- Ci thin thtc hành chính cho các dch vcông cộng và người sử  
dụng đất hộ gia đình: Da vào vic chia svề thông tin đất đai giữa các dch vụ  
công liên quan, như phòng công chứng, cơ quan thực thi pháp luật và cơ quan  
thuế …. cho thy sci thiện đáng kể trong đẩy nhanh sphi hp trong gii  
quyết công cho người sdụng đất. Đặc bit, sliên kết gia các phòng công  
chng vi nhau sẽ tránh được vic schng chéo trong dch vcông chứng như  
10  
 
là công chng viên có thkim tra được lô đất đó có được công chng ti một nơi  
khác hay không trước khi htiến hành các dch vcông chứng. Điều này cũng sẽ  
dẫn đến vic gim chi phí ca quá trình kim tra và xác mình hồ sơ vì hồ sơ đó đã  
có sn trên hthng MPLIS. Những đối tượng sdng là hộ gia đình, cá nhân có  
thể hưng li tvic liên kết gia các Phòng công chng vì có thgim thiu ri  
ro và chi phí liên quan. Hcó thkim tra vviệc lô đất ca hcó nm trong khu  
vc dán, hay quy hoch cho vùng phát trin mi hoc trong mt cuc tranh chp  
nào đó. Điều này slàm gim ti thiu các ri ro trong giao dch về đất.  
Tác động tiêu cc  
Dán sẽ đặt trng tâm vào vic ci thin khung pháp lý, xây dựng và điều  
hành MPLIS trên cơ sở dliu về đất đai hiện có để quản lý đất tt hơn và phát  
trin kinh tế - xã hi. Dự án không đề xut xây dng bt kcông trình dân dng  
nào, do đó sẽ không có thu hồi đất. Skhông có bất kì tác động nào gây ra hn  
chế cho việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên và ngược lại, do đó, tác động  
tiêu cc khi trin khai dán hầu như không có. Tuy nhiên, sẽ phát sinh các vn  
đề thc tin cn gii quyết khi các thông tin liên quan đến người sdụng đất rõ  
ràng, cthvà minh bạch hơn như: tranh chấp đất đai; quyền và li ích hp pháp  
ca tng chthsdụng đất khi có sự so sánh… Việc gii quyết những tác động  
tiêu cc sẽ được thhin trong các hoạt động cthti bn Kế hoạch này để đảm  
bo vic tchc thc hin.  
2.4. Khung chính sách và cơ sở pháp lý  
2.4.1. Quy định pháp lý hin hành ca Vit Nam đối vi các nhóm dân  
tc thiu số  
Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn xác định vấn đề dân tc, công tác dân  
tc luôn có vtrchiến lược quan trng. Tt cả người dân tc Việt Nam đều có  
đầy đủ quyền công dân và được bo vbằng các điều khon công bng theo Hiến  
pháp và pháp lut. Chủ trương, chính sách cơ bản đó là "Bình đẳng, đoàn kết,  
tương trợ giúp nhau cùng phát triển”, trong đó vấn đề ưu tiên là "đảm bo phát  
trin bn vng vùng DTTS và miền núi”.  
Hiến pháp nước Cng hòa Xã hi Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã ghi  
nhn quyền bình đẳng gia các dân tc Việt Nam (Điều 5) như sau:  
“1. Nước Cng hoà xã hi chủ nghĩa Việt Nam là quc gia thng nht ca  
các dân tc cùng sinh sống trên đất nước Vit Nam.  
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát trin;  
nghiêm cm mi hành vi kth, chia rdân tc.  
11  
3. Ngôn ngquc gia là tiếng Vit. Các dân tc có quyn dùng tiếng nói,  
chviết, gigìn bn sc dân tc, phát huy phong tc, tp quán, truyn thng và  
văn hoá tốt đẹp ca mình.  
4. Nhà nước thc hin chính sách phát trin toàn din và tạo điều kiện để  
các DTTS phát huy ni lc, cùng phát trin với đất nước.”  
Hiến pháp sửa đổi qua các năm từ 1946, 1959, 1980, 1992 và đến năm 2013  
đều quy định rõ “Tất ccác dân tộc là bình đẳng, thng nht, tôn trọng và giúp đỡ  
nhau để cùng phát trin; tt ccác hành vi phân biệt đối x, phân bit dân tc;  
DTTS có quyn sdng tiếng nói và chviết, duy trì bn sc ca dân tc, và duy  
trì phong tc, nguyên tc và truyn thng ca họ. Nhà nước thc hin chính sách  
phát trin toàn din và tạo điều kin thun lợi cho người DTTS phát huy sc mnh  
ni lực để bt kp vi sphát trin ca quốc gia”.  
Các vấn đề về đất đai là bản cht chính trvà có thể gây tác động ti sphát  
trin kinh tế - xã hi ca rt nhiu quốc gia, đặc bit là những nước đang phát  
triển. Chính sách đất đai có tác động rt lớn đối vi sphát trin bn vững và cơ  
hi vphát trin kinh tế - xã hi cho mọi người cả ở khu vc nông thôn và thành  
thị, đặc bit là những người nghèo.  
Tại Điều 53, Hiến pháp và Điều 4, Luật đất đai 2013 đã nêu rõ về vấn đề  
shữu đất như sau: “Đất đai thuộc shu của toàn dân do Nhà nước đại din chủ  
shu và thng nht quản lý. Nhà nước trao quyn sdụng đất cho người sdng  
đất theo quy định ca Luật này”. Theo quy định này thì đất đai là thuộc shu  
của toàn dân, nhà nước đóng vai trò là đại din chshữu để qun lý và Nhà  
nước trao quyn sdụng đất cho các đối tượng sdụng đất (người sdụng đất)  
vi các hình thức giao đất, cho thuê đất và công nhn quyn sdụng đất theo các  
quy định ca pháp lut về đất đai.  
Điều 27, Luật Đất đai năm 2013 quy định: Nhà nước có chính sách về đất  
ở, đất sinh hot cộng đồng cho đồng bào DTTS phù hp vi phong tc, tp quán,  
bn sắc văn hóa và điều kin thc tế ca tng vùng; có chính sách tạo điều kin  
cho đồng bào DTTS trc tiếp sn xut nông nghip ở nông thôn có đất để sn xut  
nông nghip.  
Điều 28, Luật Đất đai năm 2013 quy định: Nhà nước có trách nhim xây  
dng, qun lý hthống thông tin đất đai và bảo đảm quyn tiếp cn ca tchc,  
cá nhân đối vi hthống thông tin đất đai; thực hin công bkp thi, công khai  
thông tin cho các tchức, cá nhân; cơ quan nhà nước, người có thm quyn trong  
qun lý, sdụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kin, cung cp thông tin về đất  
đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định.  
12  
Điều 43, Luật đất đai 2013 về “Lấy ý kiến vquy hoch, kế hoch sdng  
đất” quy định: Cơ quan nhà nước lp quy hoch, kế hoch sdụng đất như được  
quy định ti khan 1 và 2 của điều 42 ca Lut này scó trách nhim tchc ly  
ý kiến đóng góp của nhân dân vquy hoch và kế hoch sdụng đất”. Việc ly ý  
kiến của người dân sẽ được din ra thông qua công khai thông tin vni dung ca  
quy hoch và kế hoch sdụng đất, qua các hi nghvà tham vn trc tiếp.  
Điều 110, Luật Đất đai năm 2013 quy định min, gim tin sdụng đất,  
tiền thuê đất đối với trường hp sdụng đất để thc hin chính sách nhà ở, đất ở  
đối vi hộ gia đình, cá nhân là DTTS ở vùng có điều kin kinh tế - xã hội đc bit  
khó khăn, vùng biên gii, hải đảo; sdụng đất sn xut nông nghiệp đối vi hộ  
gia đình, cá nhân là dân tộc thiu s.  
Theo quy định ca Luật Đất đai, cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người  
Vit Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, p, bn, buôn, phum, sóc, tdân  
phđiểm dân cư tương tự có cùng phong tc, tp quán hoc có chung dòng h.  
Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ  
đường, nhà thhọ; đất nông nghiệp quy định ti Khoản 3, Điều 131, Luật Đất đai  
và đất đó không có tranh chấp, được y ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhn  
là đất sdng chung cho cộng đồng thì được cp Giy chng nhn quyn sdng  
đất, quyn shu nhà và tài sn khác gn lin với đất (Điều 100) và được Nhà  
nước giao đất, công nhn quyn sdụng đất để bo tn bn sc dân tc gn vi  
phong tc, tp quán ca các dân tộc (Điều 131), đồng thi việc giao đất, cho thuê  
đất phải ưu tiên hộ gia đình, cá nhân là DTTS không có đất hoc thiếu đất sn  
xut ở địa phương (Điều 133).  
Nhà nước yêu cu áp dng chính sách kinh tế - xã hi cho tng vùng và  
tng dân tộc, có tính đến nhu cu cthca các nhóm DTTS. Kế hoch và chiến  
lược phát trin kinh tế - xã hi cho sphát trin kinh tế - xã hi ca Vit Nam chú  
trng ti DTTS. Một vài chương trình chính của DTTS, như Chương trình 135  
(xây dựng cơ sở htng cho khu vực nghèo, vùng xa và sâu) và Chương trình 134  
(xóa nhà tm).  
2.4.2. Sthng nht vi chính sách hoạt động ca Ngân hàng thế gii về  
ngưi bản địa  
Chính sách hoạt động 4.10 (cp nhật năm 2013) ca Ngân hàng Thế gii  
(WB) yêu cầu Bên đi vay thực hin mt quá trình tham vn tự do, được thông báo  
trước và được thc hiện trước khi tiến hành dán với người dân bản địa khi người  
dân bản địa bị ảnh hưởng bi dán. Mục đích của vic tham vn này là nhm  
tránh hoc giảm đến mc ti thiu những tác động xu ca dự án đến người DTTS  
và để đảm bo các hoạt đng ca dán phù hp với văn hóa và phong tục của địa  
phương. Khuyến khích vic ra quyết định của địa phương và sự tham gia ca cng  
13  
đồng trong khuôn khổ quy định pháp lut ca Vit Nam vphân cp và về đất đai  
phù hp vi chính sách ca Ngân hàng thế gii.  
Chính sách an toàn ca Ngân hàng thế gii chỉ rõ người dân bản địa là nhóm  
(a) tự xác đnh là nhng thành viên của nhóm văn hóa bản địa riêng biệt và điu  
đó được nhng nhóm khác công nhận; (b) cùng chung môi trường sng riêng bit  
vmặt địa lý hoc cùng lãnh thca ttiên trong khu vc dán và cùng chung  
ngun tài nguyên thiên nhiên trong những môi trường và lãnh thnày; (c) thchế  
về văn hóa theo phong tục tp quán riêng bit so vi xã hội và văn hóa chủ đạo;  
và (d) mt ngôn ngbản địa, thường là khác vi ngôn ngchính thc của đất  
nước hoc ca vùng.  
Trong phm vi trin khai dán VILG, các nhóm dân tc thiu stại các địa  
bàn trin khai dán có khnăng nhận được li ích lâu dài tviệc được truyn  
thông để nhn thức được các quy định ca pháp luật cho đến việc được tiếp cn  
với các thông tin đất đai và các dịch vụ đất đai. Việc xây dng kế hoch phát trin  
DTTS (DTTSDP) là hành động để gim thiu các tác động tim tàng có thxy  
ra trong quá trình trin khai các hoạt động ca dự án. Đảm bo công cuc gim  
ghèo và phát trin bn vững, đồng thi, tôn trọng đầy đủ nhân phm, quyn con  
ngưi, giá trkinh tế và bn sắc văn hóa của các dân tc thiu s.  
III. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG  
3.1. Đánh giá kết qutham vn các bên liên quan  
Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các huyện miền núi trong  
khu vực dự án tổ chức tham vấn người đồng bào DTTS. Qua kết quả tham vấn  
hầu hết người dân mong muốn được đo đạc thửa đất của mình đang sử dụng được  
chính xác, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được Nhà nước đảm  
bảo quyền lợi hợp pháp của họ. Tuy nhiên, kết quả tham vấn cũng cho thấy trình  
độ của người DTTD còn nhiều hạn chế, phần lớn chưa tiếp cận được với các văn  
bản quy phạm pháp luật, chưa nhận thức được tầm quan trong trong việc sử dụng  
đất của mình và việc thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai đối với thửa đất  
của mình đang sử dụng và hầu hết những người được tham vấn chưa hiểu được  
các khái niệm liên quan đến dữ liệu cũng như các phần mềm liên quan đến dữ liệu  
đất đai.  
Riêng đối với các doanh nghiệp sử dụng đất thì mong muốn được công  
khai, minh bạch về thực trạng, quy hoạch đất đai và yêu cầu dữ liệu đất đai cần  
thể hiện đẩy đủ các vấn đề liên quan đề thực trạng và định hướng của Nhà nước  
trên từng thửa đất để các doanh nghiệp nắm bắt; đồng thời cũng mong muốn Nhà  
nước xem xét tạo điều kiện để thuận lợi nhất cho các hoạt động của doanh nghiệp.  
3.2. Khung tham vn và phương pháp tham vấn cộng đồng  
14  
     
PPMU sthiết lp mt khung tham vn bao gm các vấn đề vgii và liên  
thế hệ để cung cấp cơ hội tư vấn và stham gia ca cộng đồng DTTS, tchc  
DTTS và các tchc dân skhác trong các hoạt đng ca dán trong quá trình  
thc hin dán. Khung tham vn slàm rõ (i) mc tiêu tham vn, (ii) ni dung  
tham vấn; (iii) phương pháp tham vấn; và (iv) thông tin phn hi. Da trên khung  
tham vn, mt kế hoch tham vn sẽ được xây dng và triển khai như sau: (i) Mục  
tiêu tham vn và thông tin cơ bản cn có thọ; (ii) xác định các vấn đề cn thiết  
cho tham vn; (iii) la chọn các phương pháp tham vấn phù hp vi mc tiêu  
tham vấn và văn hóa của các nhóm DTTS; (iv) chọn địa điểm và thời gian để tham  
vn phù hp với văn hóa và tập quán ca các nhóm DTTS; (v) ngân sách để thc  
hin; (vi) thc hiện tư vấn; và (vi) sdng kết qutham vn và trli.  
Mt số phương pháp tham vấn phbiến và hiu qulà (i) hp cộng đồng  
hoc tho lun nhóm (ii) phng vn vi các nhà cung cp thông tin quan trng  
hoc phng vn sâu; (iii) sdng bng câu hi có cu trúc; (iv) Trin lãm và trình  
diễn di động. Các phương pháp và ngôn ngữ được chn sphù hp với văn hóa  
và thc tin ca cộng đồng DTTS. Ngoài ra, thi gian thích hp sẽ được phân bổ  
để có được shtrrng rãi tnhững người liên quan.  
Các thông tin liên quan đến dự án có liên quan, đầy đủ và có sn (bao gm  
các tác động tiêu cc và tiềm năng) cần được cung cấp cho người DTTS theo  
nhng cách phù hp nht vmặt văn hóa trong quá trình thực hin dán.  
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG  
Da trên kết qutham vấn và đánh giá, một kế hoạch hành động bao gm  
các hoạt động sau đây được đề xuất để đảm bo rằng người DTTS nhận được li  
ích kinh tế xã hi tối đa của dán theo cách phù hp vi văn hóa, bao gồm đào  
tạo để nâng cao năng lực của các cơ quan thực hin dán.  
- Hoạt động 1: Thiết lập nhóm tư vấn cộng đồng cấp tỉnh, nhóm tham  
gia cộng đồng cấp huyện  
Để xây dng mt kênh phbiến thông tin và tiếp nhn ý kiến phn hi ca  
ngưi sdụng đất, đặc bit là cộng đồng DTTS, mt nhóm tư vấn cộng đồng cp  
huyn cần được thành lp. Thành phn ca nhóm bao gồm đại din ca Ban  
DTTS, Phòng quản lý và đăng ký đất đai, Mặt trn tquc, Hi phn, cán bộ  
Ban QLDA tỉnh, lãnh đạo xã, cán bộ địa chính xã, Mt trn tquc xã, Hi phụ  
nxã. UBND tnh Lào Cai ra quyết đnh thành lập nhóm và quy định cơ chế hot  
động ca nhóm. Nhim vchính ca nhóm là phbiến thông tin vdán và thc  
hin các cuc tham vn vi cộng đồng DTTS vcác hoạt động ca dán nhm  
thu thp thông tin và ý kiến phn hi ca cộng đồng DTTS vcác vấn đề chính  
15  
   
sau đây để cung cp kp thời cho Ban QLDA và các cơ quan thực hin dự án cũng  
như cộng đồng DTTS:  
- Nhu cu về thông tin đất đai của cộng đồng DTTS ở địa phương;  
- Các yếu tố văn hóa và phong tục tp quán ca cộng đồng DTTS cần đưc  
quan tâm trong quá trình thc hin các hoạt động ca dán;  
- Phong tc truyn thng vsdụng đất đai của cộng đồng DTTS cần được  
quan tâm xem xét trong quá trình xử lý cũng như cung cấp thông tin về đất  
đai;  
- Nhng trngi trong vic phbiến thông tin, tham vn và tham gia ca  
cộng đng DTTS trong quá trình thc hin dán và sdng các thành quả  
ca dán;  
- Đề xut các gii pháp khc phc các trngi nhằm đảm bo sự ủng hrng  
rãi ca cộng đồng DTTS đối vi dán và sdng các thành quca dán  
mt cách hiu quvà bn vng;  
- Tiếp nhn các khiếu ni và làm vic với các cơ quan liên quan để gii quyết  
các khiếu ni và phn hi kết qugii quyết khiếu ni của người dân mt  
cách kp thi.  
Trong quá trình thc hin dự án, Ban QLDA và các đơn vị liên quan cn  
tham vấn thường xuyên vi nhóm này.  
Các phương pháp tham vấn có thể được sdng phù hp với đặc điểm văn  
hóa ca các DTTS là hp cộng đồng, tho lun nhóm mc tiêu (nhóm phn,  
nhóm dbtổn thương), phỏng vn sâu những người cung cp thông tin chcht  
(già làng, trưởng thôn bn, cán bquản lý đất đai, đại din các nhà cung cp dch  
có liên quan), trình diễn mô hình. Các phương pháp này cần bao gm các yếu tố  
vgii và liên thế h, tnguyn, và không có scan thip.  
Tham vn cần đưc thc hin hai chiu, tc là cthông báo và tho lun  
cũng như lắng nghe và trli thc mc. Tt ccác cuc tham vn cần được tiến  
hành mt cách thin chí, tự do, không hăm dọa hay ép buc, tc là không có sự  
hin din ca những người có thể ảnh hưởng đến người trli, cung cấp đầy đủ  
thông tin hin có cho những người được tham vn nhận được sự đồng thun rng  
rãi ca cộng đồng DTTS đối vi các hoạt động ca dự án. Phương pháp tiếp cn  
toàn diện và đảm bo bao gm yếu tvgii, phù hp vi nhu cu ca các nhóm  
bthit thòi và dbtổn thương, đảm bo các ý kiến có liên quan ca những người  
bị ảnh hưởng, các bên liên quan khác được cân nhc trong quá trình ra quyết định.  
Đặc biệt, người sdụng đất là người DTTS sẽ được cung cp các thông tin có liên  
quan vdán càng nhiu càng tt, mt cách phù hp về văn hóa trong thực hin  
dự án, theo dõi và đánh giá để thúc đẩy stham gia và hòa nhp. Thông tin có thể  
16  
bao gồm nhưng không giới hn vcác nội dung như khái niệm dán, thiết kế, đề  
xut, bin pháp bo v, thc hin, theo dõi và đánh giá.  
Tt ccác thông tin có liên quan cn ly ý kiến cộng đồng DTTS sẽ được  
cung cp thông qua hai kênh. Thnht, thông tin sẽ được phbiến cho các trưởng  
thôn/bn ti cuc hp hàng tháng ca hvới lãnh đạo ca Uban nhân dân xã  
hoc Nhóm tham vấn để được chuyn tiếp cho người dân trong các cuc hp thôn  
mt cách phù hp với văn hóa và ngôn ngữ ca các nhóm DTTS. Thhai, thông  
báo bng tiếng Vit và bng ngôn ngcủa người DTTS (nếu cn) sẽ được công  
khai ti Uban nhân dân cp xã ít nht mt tuần trước cuc tham vn. Vic thông  
báo sớm như vậy đảm bảo người dân có đủ thời gian để hiểu, đánh giá và phân  
tích thông tin vcác hoạt động được đề xut.  
Ngoài ra, các hoạt động ca dán cn thu hút stham gia tích cc và sự  
hướng dn (chính thc và không chính thc) ca các cán bộ địa phương như  
trưởng thôn, các thành viên ca các nhóm hòa gii cp thôn, bn, ấp… Ban giám  
sát cộng đồng cp xã cn giám sát cht chvic tham gia ca các tchức địa  
phương và cán bộ trong các hoạt động khác nhau ca dự án VILG. Thông tin đầu  
vào được sdụng để theo dõi và đánh giá có thể bao gm khả năng truy cập ca  
ngưi DTTS vào hthống thông tin đất đai được thiết lp trong khuôn khdán,  
li ích tcác thông tin nhận được... Bng cách cho phép stham gia ca các bên  
liên quan thuc nhóm DTTS trong quá trình lp kế hoch dán, thc hin, giám  
sát và đánh giá, dự án có thể đảm bo rằng người dân tc thiu snhận được các  
li ích xã hi và kinh tế tdán mt cách phù hp với văn hóa của h. Vi sự  
tham gia ca cộng đồng DTTS, các thông tin đất đai do VILG thiết lp sgóp  
phần tăng thêm sự minh bch và hiu quả, đạt được các mc tiêu ca dự án đối  
vi các nhóm DTTS. Cn xây dựng năng lực cho các bên liên quan, đặc bit là  
Nhóm tham vấn để tránh nhng hn chế đang tồn ti trong vic thc hin tham  
vn cộng đồng địa phương, chẳng hạn như tham vấn mt chiu, không cung cp  
đủ thông tin; vi vàng; và có sép buc.  
- Hoạt động 2: Sử dụng các công cụ truyền thông hiện đại  
- Chiến lược truyn thông:  
Mt chiến lược truyn thông thích hp cần được thiết lp và thc hiện để  
thúc đẩy nhu cu sdụng thông tin đất đai của người dân nói chung và người  
DTTS cũng như nhóm dễ bi tổn thương nói riêng, đồng thi thhin scam kết  
mnh mẽ hơn từ các chính quyền địa phương trong việc gii quyết nhng hn chế  
vcung cp các dch vụ thông tin đất đai một cách đầy đủ. Chiến lược truyn  
thông và Stay thc hin ca dán VILG cn xem xét ni dung, các yêu cu ca  
người dân đã được phn ánh trong các cuc tham vn cộng đồng địa phương để  
tránh bqua nhóm dbtổn thương và lợi ích ca htrong dán. Chiến lược  
truyn thông cn to ra một môi trường đối thoi hai chiều, nghĩa là nó không chỉ  
17  
là kênh thông tin ca dự án đến vi cộng đồng, mà còn lng nghe, phn hi và  
đáp ng các mi quan tâm ca cộng đồng. Vì vậy, điều quan trng là phi thiết kế  
và thc hin mt chiến lược truyn thông toàn diện để htrdán. Dtho chiến  
lược truyn thông nên tp trung vào các vấn đề sau đây:  
- Vi bên cung cp dch v:  
Cách thức có được và nâng cao scam kết ca chính quyn và nhng  
cán bthc hin tại trung ương cũng như địa phương đối vi vic ci  
cách hthống thông tin đất đai hiện nay. Đây là một quá trình vn  
động xã hội để xây dng lòng tin ca những người sdụng đất. Kết  
qucủa quá trình này, các cơ quan quản lý đất đai cần to ra mt môi  
trường thun li vi shcủa VILG; đảm bo sự tham gia thường  
xuyên của người sdụng đất thông qua việc đưa ra các câu hỏi và  
mi quan tâm ca hvquyn li ca mình vsdụng đất cũng như  
tiếp cn với các thông tin đất đai; cung cấp các thông tin đất đai đáng  
tin cy tại địa phương. Ngoài ra, các cán bộ địa phương cần nâng cao  
kỹ năng giao tiếp; biết cách to thun li và to diễn đàn cho sự tham  
gia ca cộng đồng trong vic phn hi trong quá trình thc hin dự  
án VILG.  
Cách thc xây dng nn tng cho stham gia ca cộng đồng trong  
vic tho luận và đối thoi vi các cán bquản lý đất đai về các vn  
đề khác nhau, bao gm cmi quan tâm và yêu cu hiu biết về  
quyn sdụng đất ca họ, cũng như kết quvề thông tin đất đai mà  
người dân có được ththng thông tin ca dán;  
Cách thc xây dng nn tng truyn thông các cấp độ khác nhau  
(ví dphiếu báo cáo của ngưi dân, các cuc hp thôn …) để nhn  
được các thông tin phn hi vhoạt động ca bên cung cp và khả  
năng của các bên này để đối phó vi sự gia tăng nhu cầu đối vi dch  
vụ thông tin đất đai, đây cũng là một kết quca dán VILG. Các  
thtc về cơ chế phn hi này cn phi rõ ràng và minh bạch, đặc  
biệt là đi vi nhóm dbtổn thương. Ví dụ như các việc liên quan  
đến các kênh tiếp nhn thông tin phn hi và nhng bên liên quan  
phi chu trách nhim gii quyết các ý kiến phn hi và khong thi  
gian xử lý. Hướng dn kp thi và đáp ứng nhng quan tâm và kiến  
nghị người sdụng đất phải được cung cp thông qua các nn tng  
chiến lược truyn thông và quá trình theo dõi.  
- Vi bên cu:  
Làm thế nào để nâng cao nhu cầu và sau đó duy trì cách thức sdng  
dch vụ thông tin đất đai, đặc bit là nhóm dbtổn thương.  
18  
Làm thế nào để to ra sự thay đổi trong hành vi giao tiếp, đặc bit là  
gia các nhóm dân tc thiu số khác nhau trong địa bàn dán. Chiến  
lược truyn thông và tài liệu nên được thiết kế có tính đến skhác  
biệt văn hoá trong hành vi giữa các nhóm người dân tc khác nhau  
và thay đổi phù hp vi các hành vi này.  
Làm thế nào để điều chnh các hoạt động và các bui tuyên truyn  
tại địa phương về thông tin đất đai trong chiến dch truyền thông để  
gii quyết các nhu cu cthca các nhóm dân tc thiu skhác  
nhau vngôn ngữ và văn hoá có liên quan. Chiến lược nên bao gm  
skhác nhau vphbiến thông tin gia các nhóm dân tc khác nhau  
và tn dng cấu trúc, cơ chế truyền thông đáng tin cậy và các tchc  
chính thc và không chính thc của người dân tc thiu sthuc khu  
vc dự án để phbiến, cho phép htrợ và tư vấn cho những người  
dân tc thiu svsdụng đất, bng ngôn ngca hvà theo cách  
phù hp với văn hoá của h. Các cán bộ địa phương sẽ được khuyến  
khích tích cc htrnhóm khó tiếp cn.  
Có cơ chế gii quyết các vướng mc, rào cn và những khó khăn gây  
ra bi tập quán và tín ngưỡng văn hoá của người DTTS và trli  
nhng thc mc ca các bên liên quan.  
- Truyn thông tiếp cn cộng đồng:  
Các tài liu truyn thông phù hợp để phbiến: xây dng và phbiến mt  
btrn gói các tài liu in n và nghe nhìn (tp tài liu, tờ rơi, áp phích, phim tài  
liu ngắn, chương trình đào tạo, quảng cáo trên tivi, radio…với các biểu tưng có  
liên quan, các thông điệp và các khu hiu) cho các nhóm mc tiêu ca chiến  
lược truyền thông, điều này là cn thiết để đảm bảo các thông điệp và kiến thc  
chính sẽ đưc chuyn giao cho các bên liên quan ca dán VILG, bao gm các  
nhóm dbtổn thương. Công việc này sgóp phn nâng cao nhn thức cho người  
sdụng đất, thay đổi thái độ và hành vi ca htrong vic tìm kiếm thông tin đất  
đai và về lâu dài góp phần thay đổi và duy trì các hành vi được khuyến khích theo  
dán. Các thiết kế ca tài liu nên phù hp (vmt xã hội và văn hoá đều được  
chp nhận) cho các nhóm đối tượng da trên tiêu chun vxây dng tài liu truyn  
thông (rõ ràng, súc tích, trình bầy đẹp và đầy đủ các nội dung…). Tài liệu cn  
phải được xây dng mt cách cn thận để phbiến thông tin mt cách hiu quả  
cho các gia đình trí thức, các gia đình lao động và gia đình dân tộc mà tiếng Vit  
là ngôn ngthứ hai, do đó cần sdng ngôn ngphi kthut cng vi các hình  
vminh ha nhng chcó thlà rt quan trng. Nhng tài liệu này nên được  
thnghim vi mt scng đồng được la chn ti mt stnh ca dự án để đánh  
giá tính toàn din và hiu qunht có th. Cuối cùng nhưng cũng không kém quan  
trng là phi tiến hành định hướng, đào tạo cho các bên liên quan như đã được  
xác đnh trong chiến lưc truyn thông vcách sdng các tài liu truyn thông  
mt cách hiu qu.  
19  
Chiến dch truyn thông: Các chiến dch truyền thông đại chúng cũng có  
ththích hợp để phbiến thông tin mt chiu. Trng tâm ca chiến dch nên chủ  
yếu tp trung vào thông tin các khu vc cth, mà có thể được phát sóng trên  
đài truyền hình và đài phát thanh địa phương. Việc sdng các loa phóng thanh  
xã có thlà một phương tiện hiu quả để truyền đạt được đến mt số lượng ln  
ngưi dân vi một chi phí tương đối thấp, nhưng cũng phải nhn thy rng thông  
tin truyền thông qua các phương tiện này không phải lúc nào cũng lưu lại và không  
thể được sdng trong các khu vực nơi người dân sng mt cách ri rác. Mt  
cách thích hp, sdng mt số các đoạn hát, tiu phm hay các khu hiu dnhớ  
có thgii quyết đưc vấn đnày mt mức độ nào đó. Cung cấp thông tin công  
khai vbản đồ, quy hoch và thtc (theo cách thc dtiếp cn) ccp huyn  
và cấp xã cũng có thể hữu ích. Trước khi trin khai MPLIS, các chiến dch truyn  
thông cần được trin khai vi ni dung vlợi ích cơ bản và kiến thc vvic làm  
thế nào để truy cp và sdụng thông tin đất đai của MPLIS và các loi lphí liên  
quan (nếu có). Nhng chiến dịch này nên được thc hin thông qua các cuc hp,  
phương tiện truyền thông đại chúng và phbiến tài liệu IEC được in n hoc tài  
liu nghe nhìn, tùy thuc vào bi cnh xã hi của địa phương cụ th.  
Stham gia của các đầu mối thông tin địa phương: Chính quyền địa  
phương được khuyến khích tham gia và phát huy vai trò ca cán bộ thôn, đặc bit  
là những người tcác tchức đoàn thể cộng đồng, công đoàn. Đầu mi thông tin  
liên lạc nên là trưởng thôn/bn, vì nhiu nghiên cứu đã cho thấy vai trò ca hrt  
quan trng và hiu qutrong thc hin truyn thông. Các cá nhân và tchc này  
chyếu là người dân tc thiu số đang sinh sống trong khu vc; do vy, hsrt  
tích cc trong vic truyn, phbiến chính sách, chương trình đến người dân địa  
phương có liên quan. Mỗi địa phương sẽ quyết đnh về các đầu mi thông tin liên  
quan và hiu qunht phù hp vi bi cnh hin ti của địa phương mình.  
Tư vấn: Đánh giá chỉ ra rng nhiều người trli không biết vpháp luật đất  
đai và làm thế nào áp dụng được nó trong thc tế (gii thích pháp lut). Vì vy,  
có thcn thiết phải có tư vấn htrsong song vi MPLIS trong mt scng  
đồng.  
Thưng xuyên tchc các cuc họp địa phương: các cuc hp tại phường,  
xã thường xuyên bao gm ccác phiên cht vn và trlời định kcó thlà mt  
trong nhng cách làm hiu qunhất đhtrcác cộng đồng địa phương tham gia  
vào hoạt đng dán, nhn và phn hi ý kiến ca h. Ti các khu vực đô thị, điều  
này cũng sẽ cung cấp cho người dân có cơ hội để tham gia cht chẽ hơn với các  
cán bquản lý đất đai của địa phương so với hin ti. Tuy nhiên, thông tin cho  
ngưi nghèo cần được cung cp thông qua việc đến thăm nhà của hhoc mt  
cuc hp với người nghèo vì họ thường không tham dcác cuc hp phbiến.  
Công chiện đại: Ban qun lý dán tnh sbiên son ni dung truyn thông  
và sdng công ctruyn thông nghe nhìn dhiểu như đĩa DVD với phn tiếng  
Vit và mt sni dung dán VILG dch sang tiếng các DTTS (nếu phù hp) sẽ  
được chun bị để sdng trong quá trình hoạt động tại địa phương dựa trên các  
đề xut ca nhóm tham gia cộng đồng cp huyn. Cách tiếp cn và sdng MPLIS  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 31 trang Thùy Anh 18/05/2022 1060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho tỉnh Quảng Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_ke_hoach_phat_trien_dan_toc_thieu_so_cho_tinh_quang.pdf