Tài liệu Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
--------***--------
KHUNG CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Dự thảo)
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
THỊ XÃ KỲ ANH (TỈNH HÀ TĨNH), ĐÔ THỊ TĨNH GIA (TỈNH THANH
HÓA), THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG (TỈNH HẢI DƯƠNG) VÀ THÀNH
PHỐ YÊN BÁI (TỈNH YÊN BÁI)
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Tỉnh Thanh Hóa
THANH HÓA, THÁNG 12/2018
MỤC LỤC
ii
iii
DANH MỤC BẢNG
.....................................................................................................10
........................................................................................................24
Bảng : Tóm tắt các kết quả tham vấn .....................................................................................41
iv
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu này được gọi là Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây viết tắt
là Khung chính sách tái định cư) của Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực”
(DCIDP), Khung chính sách tái định cư này được chuẩn bị trên cơ sở hài hòa với Chính sách
tái định cư bắt buộc (OP 4.12) của Ngân hàng Thế giới, Luật đất đai năm 2013 và các quy
định của Việt Nam về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho bốn (4) tỉnh tham gia dự án gồm:
Yên Bái, Thanh Hóa, Hải Dương và Hà Tĩnh.
Khung Chính sách Tái định cư này sẽ được áp dụng cho tất cả các hoạt động, các tiểu dự án
và các hạng mục đầu tư của Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực” do Ngân hàng
Thế giới tài trợ có yêu cầu thu hồi đất, bồi thường và tái định cư theo quy định trong Chính
sách OP4.12.
v
TỪ VIẾT TẮT
Bị ảnh hưởng
BAH
Ban QLDA
PABT
UBND
HĐBT
Sở LĐTB-XH
DCIDP
CPVN
IDA
Ban Quản lý dự án
Phương án bồi thường
Ủy ban nhân dân
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực
Chính phủ Việt Nam
Hiệp hội phát triển Quốc tế
Kiểm đếm thiệt hại
IOL
DMS
Khảo sát kiểm đếm chi tiết
Kế hoạch phục hồi sinh kế
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới
Mục tiêu phát triển dự án
Kế hoạch Hành động Tái định cư
Khảo sát giá thay thế
LIP
GCNQSDĐ
Bộ LĐ-TB-XH
OP
PDO
RAP
RCS
ROW
Hành lang tuyến
KSKTXH
DTTS
Khảo sát kinh tế xã hội
Dân tộc thiểu số
GPMB
HP
Giải phóng mặt bằng
Hợp phần
NHTG
ODA
Ngân hàng Thế giới
Hỗ trợ phát triển chính thức
Tư vấn giám sát độc lập
Đô la Mỹ
TVGSĐL
USD
VND
Việt Nam đồng
vi
THUẬT NGỮ
Người bị ảnh hưởng
:
Những cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hay cơ sở kinh doanh bị
ảnh hưởng trực tiếp về mặt xã hội và kinh tế bởi việc thu hồi
đất và các tài sản khác một cách bắt buộc do dự án mà Ngân
hàng Thế giới tài trợ, dẫn đến: (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii)
mất tài sản hoặc sự tiếp cận tài sản; hoặc (iii) mất các nguồn
thu nhập hay những phương tiện sinh kế, cho dù người bị ảnh
hưởng có phải di chuyển tới nơi khác hay không. Ngoài ra,
người bị ảnh hưởng là người có sinh kế bị ảnh hưởng một cách
tiêu cực bởi việc hạn chế một cách bắt buộc sự tiếp cận các
khu vực được chọn hợp pháp và các khu vực được bảo vệ.
Ngày khóa sổ kiểm kê
:
Là ngày chính quyền địa phương thông báo thu hồi đất. Những
người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương sẽ được
thông báo về ngày khóa sổ kiểm kê của từng hợp phần dự án,
và bất kỳ ai chuyển tới và/hoặc bất kỳ tài sản nào được tạo ra
trong vùng dự án sau ngày này sẽ không được bồi thường và
hỗ trợ từ dự án.
Tính hợp lệ
Quyền lợi
:
:
Các tiêu chí để được nhận các quyền lợi bồi thường hay hỗ trợ
theo chương trình tái định cư trong dự án.
Là quyền nhận được bao gồm bồi thường và hỗ trợ cho những
người bị ảnh hưởng tùy thuộc vào loại hình bị ảnh hưởng và
mức độ tác động.
Khôi phục (sinh kế) thu :
nhập
Là những hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng do việc mất
nguồn thu nhập hoặc sinh kế nhằm phục hồi thu nhập và mức
sống bằng hoặc tốt hơn trước khi có dự án.
Kiểm kê thiệt hại
Sinh kế
:
:
Là quá trình tính toán, xác định tài sản và thu nhập bị ảnh
hưởng của các hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất thực hiện dự án
Các hoạt động kinh tế và tạo thu nhập, thường do tự lao động,
lao động được trả lương bằng sức lao động và vật tư của chính
bản thân để tạo đủ nguồn để đáp ứng các yêu cầu của bản thân
và gia đình một cách bền vững.
Giá thay thế
:
Là thuật ngữ dùng để xác định giá trị đủ để thay thế tài sản bị
mất và trang trải các chi phí giao dịch. Đối với những mất mát
không dễ định giá hoặc bồi thường bằng tiền (như tiếp cận các
dịch vụ công cộng, khách hàng, và các nguồn cung cấp; hoặc
đánh bắt cá, đồng cỏ chăn nuôi, rừng…) việc thiết lập khả
năng tiếp cận tới các nguồn lực tương đương và phù hợp về
văn hoá và các cơ hội tạo thu nhập sẽ được thực hiện.
Tái định cư
:
Theo thuật ngữ của Ngân hàng Thế Giới trong Chính sách Tái
vii
định cư bắt buộc (OP 4.12), tái định cư bao hàm tất cả những
thiệt hại (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii) mất tài sản hoặc quyền
tiếp cận tài sản; hoặc (iii) mất các nguồn thu nhập, phương tiện
sinh kế, dù người bị ảnh hưởng có phải di chuyển đến một vị
trí khác hay không.
Người bị ảnh hưởng :
nặng
là tất cả những người bị ảnh hưởng (i) mất từ 20% (đối với hộ
nghèo và hộ dễ bị tổn thương là 10%) trở lên diện tích
đất sản xuất và tài sản (tạo thu nhập), và/hoặc (ii) phải tái
định cư do thực hiện Dự án.
Các bên có liên quan
:
Bất kỳ và tất cả các cá nhân, nhóm, tổ chức, và các định chế có
quan tâm đến dự án, có khả năng bị ảnh hưởng bởi dự án, hoặc
có thể ảnh hưởng đến dự án
Nhóm dễ bị tổn thương
Các nhóm đối tượng đặc biệt có khả năng phải chịu tác động
không tương xứng hoặc có nguy cơ bị bần cùng hóa hơn nữa
do tác động của tái định cư, bao gồm: (i) phụ nữ làm chủ hộ
(không có chồng, góa hay chồng mất sức lao động) có người
phụ thuộc, (ii) người tàn tật (không còn khả năng lao động),
người già không nơi nương tựa, (iii) người nghèo theo tiêu chí
của Bộ LĐTB-XH, (iv) người không có đất đai, và (v) người
dân tộc thiểu số.
viii
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Mô tả dự án
1.
Dự án được phê duyệt tại Văn bản số 2318/VPCP-QHQT ngày 14/3/2017 của Văn
phòng Chính phủ; Dự án sử dụng nguồn vốn IBRD của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương/vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương. Dự án nhằm tăng cường khả năng
tiếp cận nhằm cải thiện dịch vụ hạ tầng đô thị và nâng cao năng lực quản lý quy hoạch đô thị
tích hợp tại các thành phố thực hiện dự án.
2.
Dự án đề xuất được thực hiện tại 04 thành phố/thị xã gồm: (1) Thành phố Hải Dương
(tỉnh Hải Dương); (2) Thị xã Kỳ Anh (tỉnh Hà Tĩnh); (3) đô thị Tĩnh Gia (tỉnh Thanh Hóa); và
(4) thành phố Yên Bái (tỉnh Yên Bái).
3.
Mục tiêu tổng quát của dự án nhằm tăng cường khả năng tiếp cận đến dịch vụ hạ tầng
kỹ thuật đô thị được cải thiện và tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý đô thị tại các
thành phố của dự án;
4.
Để đạt được mục tiêu trên, Dự án gồm 2 hợp phần với các nội dung sau:
(i) Hợp phần 1: Giải pháp kết cấu - Cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Mục tiêu của Hợp phần 1 nhằm (1) Tăng cường kết nối và cải thiện chất lượng hệ thống hạ
tầng giao thông đô thị, giảm thiểu tình trạng ùn tắc và tai nạn giao thông, giảm chi phí giao
thông và tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, phát triển sản xuất, dịch vụ, thương
mại cho thành phố và các địa phương lân cận; (2) Cải thiện chất lượng môi trường khu dân cư
do ô nhiễm nước thải tại khu vực trung tâm thành phố, giảm thiểu nguy cơ ngập lụt trong mùa
mưa, cải thiện năng lực thoát nước cho một số tuyến mương suối thoát nước chính của thành
phố, tăng hiệu quả đầu tư của các trạm xử lý nước thải đã thực hiện bởi các dự án đã thực
hiện; (3) Tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu tiếp cận dịch vụ xã hội của người dân, người
dân được hưởng dịch vụ hạ tầng đô thị hiện đại. Các công trình ở Hợp phần này sẽ do các tỉnh
đề xuất và lựa chọn thực hiện. Hợp phần này gồm các tiểu hợp phần được thực hiện bởi 4 tỉnh
dự án tương ứng, bao gồm: (i) xây dựng và nâng cấp đường giao thông, cầu; (ii) xây dựng và
nâng cấp hệ thống thoát nước của thành phố, bao gồm xây dựng, nạo vét hồ điều hóa; và (iii)
xây dựng trạm/nhà máy thu gôm và xử lý nước thải.
5.
chiến lược quy hoạch phát triển đô thị tích hợp; (2) Chiến lược phát triển hệ thống giao thông
Thời gian thực
Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu: Mục tiêu của Hợp phần này nhằm: (1) Xây dựng
công cộng; (3) Quản lý hệ thống thoát nước & quan trắc chất lượng nước thải.
hiện Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực” trong 05 năm, bắt đầu từ năm 2019 và
hoàn thành năm 2024.
1.2. Quy mô thu hồi đất và tái định cư
6.
xã, do đó đòi hỏi phải thu hồi đất và ảnh hưởng đến các tài sản gắn liền với đất của người dân.
Dự kiến tổng diện tích đất bị thu hồi bởi Dự án DCIDP khoảng
m2, trong đó:
Hợp phần 1 của Dự án sẽ xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố/thị
1.268.372
hộ bị ảnh hưởng do thu hồi
m2 là đất nông nghiệp,
m2 là đất ở. Có 2.
1.043.522
đất, trong đó 1.842 hộ ảnh hưởng nặng do mất từ 20% (10% đối với hộ dễ bị tổn thương) tổng
diện tích đất nông nghiệp trở lên và hộ phải tái định cư.
124.850
829
350
Biện pháp giảm thiểu: Để đảm bảo giảm thiểu và/hoặc hạn chế tối đa tái định cư bắt
7.
buộc, khi lựa chọn hạng mục công trình cho Hợp phần 1 những nguyên tắc chính sau đây đã
1
được thống nhất với NHTG và các tỉnh tham gia dự án: (i) hạng mục công trình đề xuất được
xây dựng trên đất hiện có hoặc đất công; (ii) giảm thiểu tối đa thu hồi đất và tái định cư bằng
cách áp dụng các biện pháp thiết kế thay thế; (iii) trong trường hợp không thể tránh được thu
hồi đất, cần lập Kế hoạch hành động tái định cư theo Chính sách OP4.12 của NHTG liên quan
đến tái định cư bắt buộc để đảm bảo tài sản và hộ bị ảnh hưởng được tích hợp trong Kế hoạch
hành động tái định cư và được bồi thường theo giá thay thế cũng như được hỗ trợ phục hồi
sinh kế và mức sống ít nhất bằng mức trước khi có dự án. Theo đó, trong giai đoạn nghiêm
cứu khả thi, các tiêu chí sau đã được áp dụng để lựa chọn hạng mục công trình nhằm giảm
thiểu những tác động tái định cư không mong muốn:
✓ Đảm bảo các yêu cầu hình thái học của tuyến đường thiết kế
✓ Tránh các khu vực dân cư đông, các khu du lịch, di tích lịch sử văn hóa: nghĩa địa,
nhà thờ, đình chùa, miếu
✓ Đi qua các khu vực có địa hình, địa chất thủy văn thuận lợi;
✓ Kết hợp thuận tiện với hệ thống giao thông địa phương hiện có;
✓ Hài hòa với quy hoạch hiện hữu và quy hoạch đang triển khai;
✓ Giảm thiểu tác động môi trường, tác động xấu đến hoạt động nông nghiệp, lâm
nghiệp và ngư nghiệp của người dân địa phương sống dọc tuyến đường.
✓ Sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình nghiên cứu thay thế và lựa chọn
8.
Trong giai đoạn thực hiện dự án, các biện pháp dưới đây cần được áp dụng để giảm
thiểu các tác động tiêu cực tới người dân địa phương:
✓ Thông báo cho người bị ảnh hưởng ít nhất 90 đến 180 ngày trước khi thu hồi đất
nông nghiệp, đất ở;
✓ Bồi thường và hỗ trợ đầy đủ cho người bị ảnh hưởng trước khi thu hồi đất;
✓ Xây dựng và triển khai các biện pháp phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hưởng
nặng để đảm bảo người bị ảnh hưởng có thể phục hồi hoặc cải thiện thu nhập và sinh
kế so với mức trước khi thực hiện dự án;
✓ Xây dựng các khu tái định cư tại các phường/xã dự án cho các hộ phải di dời để
đảm bảo họ có thể duy trì sinh kế và ràng buộc xã hội và hưởng lợi ích từ dự án.
✓ Áp dụng cơ chế giải quyết khiếu nại để giải quyết khiếu nại của người bị ảnh hưởng
một cách kịp thời và thỏa đáng.
1.3. Mục tiêu và Nguyên tắc của Khung chính sách tái định cư
1.3.1. Sự cần thiết chuẩn bị Khung chính sách tái định cư
9.
Khoản 2 Điều 87 của Luật đất đai 45/2013/QH13 cũng quy định: “Đối với dự án sử
dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về
khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện theo khung chính sách đó”. Về
phía Ngân hàng thế giới, không yêu cầu lập khung chính sách tái định cư cho dự án này vì tất
cả các tiểu dự án/hợp phần và ranh giới đã được xác định tại thời điểm chuẩn bị dự án. Do đó,
việc lập Khung chính sách Tái định cư cho Dự án sẽ hài hòa chính sách OP/BP 4.12 của Ngân
hàng Thế giới (NHTG) và các văn bản pháp luật, các quy định của Chính phủ Việt Nam liên
quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2
1.3.2. Mục tiêu và Nguyên tắc của Khung chính sách tái định cư
10. Mục tiêu cơ bản của Khung chính sách Tái định cư là làm rõ nguyên tắc tái định cư, tổ
chức thực hiện và các tiêu chí thiết kế được áp dụng cho các tiểu dự án được xây dựng trong
quá trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo tất cả những người bị ảnh hưởng bởi dự án (BAH) sẽ
được bồi thường, hỗ trợ cho những tổn thất của họ bằng các giá thay thế và đưa ra những biện
pháp phục hồi cuộc sống để giúp họ cải thiện, hoặc tối thiểu là duy trì điều kiện sống và khả
năng tạo thu nhập như trước khi có dự án. Khung Chính sách Tái định cư này sẽ hướng dẫn
các Kế hoạch tái định cư cho các tiểu dự án trong giai đoạn chuẩn bị dự án và thực hiện dự án
(nếu có sự thay đổi hoặc điều chỉnh). Khung chính sách tái định cư đưa ra cơ sở cho việc
chuẩn bị, xem xꢀt và phê duyệt các Kế hoạch hành động tái định cư cho các Tiểu dự án thuộc
Dự án mà có yêu cầu thu hồi đất, bồi thường và tái định cư, không phụ thuộc vào nguồn tài
chính.
11.
Khung chính sách tái định cư này sẽ được phê duyệt bởi Thủ tướng Chính phủ và
được Ngân hàng thế giới thông qua trước thời điểm đàm phán Hiệp định tài chính. Khung
chính sách tái định cư được công bố bằng tiếng Việt trên website của Dự án và ở các cộng
đồng bị ảnh hưởng khu vực tiểu dự án. Bản tiếng Anh của Khung chính sách tái định cư được
công khai rộng rãi tại trang web và cổng thông tin của Ngân hàng Thế giới.
1.4. Các hoạt động có liên quan
12.
Chính sách OP 4.12 cũng áp dụng cho các hoạt động khác dẫn đến tái định cư bắt
buộc đó là:
(i) Những hoạt động có liên quan trực tiếp và liên quan đáng kể tới dự án;
(ii) Sự cần thiết để đạt các mục tiêu dự án nêu trong các tài liệu dự án; và
(iii) Được thực hiện hoặc được lên kế hoạch thực hiện đồng thời với dự án.
13.
Dựa trên các tiêu chí trên, trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, các hoạt động có liên
quan sẽ được xác định và đưa vào (nếu có) trong các Kế hoạch hành động TĐC cho các tiểu
dự án thuộc Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực (DCIDP).
14.
Khung chính sách tái định cư này sẽ được áp dụng cho tất cả các tiểu dự án, các hợp
phần và các hoạt động có thu hồi đất thuộc Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực
(DCIDP).
3
2. KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ
15. Khung chính sách tái định cư này tuân thủ Luật pháp, Nghị định, Thông tư, quy định
việc thu hồi đất, bồi thường và tái định cư tại Việt Nam, và chính sách của Ngân hàng Thế
giới (OP 4.12) về Tái định cư bắt buộc.
2.1. Khung pháp lý của Chính phủ Việt Nam (CPVN)
16.
Khung pháp lý của Chính phủ Việt Nam: Các quy định Luật pháp và Nghị định liên
quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường và tái định cư được áp dụng tại Việt Nam như Hiến
pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Luật Đất đai 2013 và các
Nghị định, Thông tư, quy định liên quan. Văn bản pháp luật chính thức được áp dụng cho
Khung chính sách tái định cư bao gồm:
- Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 01/7/2015;
- Luật Đất đai năm 2013 (số 45/2013/QH13) có hiệu lực ngày 01/07/2014.
- Luật Đầu tư công năm 2014 (số 49/2014/QH13) có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2015.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định thu phí sử dụng
đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê
đất và thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật đầu tư công
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều khoản
của Nghị định quy định chi tiết về thực hiện Luật Đất đai.
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/03/2016 và Thông tư số 12/2006/TT-BKHĐT
ngày 08/08/2016 về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
4
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính cung cấp hướng dẫn cho thực hiện
Nghị định số 45/2014 quy định/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
17.
Các Luật, Nghị định, và quy định khác liên quan, gồm:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 về các hoạt động xây dựng, quyền
và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng công trình và các hoạt động xây
dựng;
- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về việc thực hiện Luật
hôn nhân và gia đình, quy định rằng tất cả các giấy tờ đăng ký tài sản và quyền sử dụng
đất phải đề tên của cả vợ và chồng;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-
CP ngày 3 tháng 9 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào
tạo nghề và Quỹ quốc gia về việc làm.
18.
Các Nghị định liên quan tới bảo vệ và bảo tồn tài sản văn hóa có trong Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa, theo đó
yêu cầu các khu vực được công nhận là di tích văn hóa và lịch sử không xâm phạm hoặc làm
tổn hại theo các quy định pháp lý hiện hành.
19.
Văn bản liên quan đến cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
20.
Ngoài ra còn có các quy định khác áp dụng cho dự án như:
5
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 14/11/2017, hướng dẫn một số điều của nghị định
dụng đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-CP ngày 16/6/2014, hướng dẫn một số điều của nghị định
đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016, sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/11/2009 phê
duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
- Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 về chính sách hỗ trợ giải
quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;
Quyết
-
định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất ở thay
thế.
- Văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện quản lý
công tác giải phóng mặt bằng và rà phá bom, mìn, vật nổ phục vụ các dự án xây dựng
giao thông:
- Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 4/5/2006 về việc quản lý và thực hiện công tác rà
phá bom, mìn, vật nổ.
21.
Ủy ban nhân dân mỗi tỉnh ban hành các quyết định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất, căn cứ vào Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định liên quan để
áp dụng cho các tiểu dự án trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh Thanh Hóa:
o
o
o
Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; và
Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Quyết định số 4925/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa, ngày
21/12/2016 về việc Ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công
trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
o
Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa ngày
14/11/2016 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Tỉnh Hà Tĩnh:
6
o
o
Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Quyết định số 34/2918/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Tỉnh Hải Dương:
o
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Hải Dương về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
o
o
Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Hải Dương về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND
tỉnh Hải Dương về việc ban hành "Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản
và đào đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi
thường di chuyên mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉn Hải Dương”
o
Quyết định 2829/2007/QĐ- UBND ngày 06 tháng 8 năm 207 của UBND tỉnh
Hải Dương về việc ban hành đơn giá nhà cửa, các công trình kiến trúc để bôi
thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hai Dương.
o
o
Quyết định 04/2017/QĐ- UBDN ngày 21 tháng 03 năm 2017 về Quy định hệ
số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017.
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 về việc điều chỉnh
Đơn giá nhà cửa, công trình, các công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng
mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Tỉnh Yên Bái:
o
Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Yên Bái
ban hành quy định chi tiết một số điều, khoản quy định của Luật đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013 và Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất.
o
Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái,
sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định chi tiết một số điều, khoản
của Luật đất đai ngày 19/11/2013 và Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất; kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND
tỉnh Yên Bái;
o
Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái
ban hành quy định về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
7
o
Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái
về việc ban hành quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi
thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
o
o
Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Yên Bái
về việc ban hành Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái;
Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Yên Bái
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên
Bái ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
của UBND tỉnh Yên Bái;
2.2. Chính sách của Ngân hàng Thế giới (OP 4.12) về Tái định cư bắt buộc
22. Ngân hàng Thế giới nhận định tái định cư bắt buộc có thể gây ra những khó khăn, bần
cùng kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu không lên kế hoạch và thực hiện
các giải pháp phù hợp một cách cẩn trọng. Chính sách tái định cư OP 4.12 của Ngân hàng Thế
giới quy định về các chính sách an toàn để giải quyết và giảm thiểu các nguy cơ ảnh hưởng
đến kinh tế, xã hội và môi trường do tái định cư bắt buộc gây ra.
23.
Mục tiêu của chính sách tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới bao gồm:
(i) Tái định cư bắt buộc cần được tránh hoặc được giảm đến mức tối thiểu thông qua việc
tìm nhiều phương án thiết kế thay thế;
(ii) Trong trường hợp tái định cư bắt buộc là không thể tránh khỏi, các hoạt động tái định cư
cần được quan niệm và thực hiện như những chương trình phát triển bền vững, cung cấp
đầy đủ các nguồn lực để cho phép những người bị ảnh hưởng bởi dự án có phần hưởng
lợi. Những người bị ảnh hưởng phải được tham vấn đầy đủ và được tham gia vào việc
lập kế hoạch và thực hiện các chương trình tái định cư.
(iii) Người bị ảnh hưởng của dự án cần được hỗ trợ cùng với nỗ lực của họ để cải thiện sinh
kế và mức sống, hoặc ít nhất là khôi phục lại được mức sống theo đúng nghĩa bằng với
mức sống trước khi có dự án hoặc bằng với mức sống phổ biến trước khi bắt đầu thực
hiện dự án, tùy thuộc theo mức nào cao hơn.
2.3. So sánh chính sách của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
24.
Các chính sách tái định cư và bồi thường được áp dụng cho dự án phải phù hợp với
yêu cầu và luật pháp của Ngân hàng Thế giới và luật pháp nước Việt Nam. Theo chính sách
của WB, một điều kiện cho vay đó là các yêu cầu của Ngân hàng Thế giới liên quan đến tái
định cư, bồi thường và phục hồi cho tất cả các hộ bị ảnh hưởng theo định nghĩa trong Chính
sách OP 4.12. Với việc ban hành Luật Đất đai số 45/2013/QH13 và các Nghị định liên quan
nêu trên, các chính sách và thông lệ của Chính phủ đã trở nên nhất quán hơn với các chính
sách an toàn xã hội của Ngân hàng Thế giới. Tuy nhiên, các quy định và nguyên tắc được áp
dụng trong Khung chính sách tái định cư này sẽ thay thế các quy định của các nghị định hiện
đang có hiệu lực ở Việt Nam cho dù vẫn tồn tại một số khác biệt, như quy định tại Khoản 2
Điều 87 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 51 của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP về quản lý
và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức.
8
25.
Có một số khác biệt giữa luật, quy định, chính sách của Chính phủ Việt Nam liên quan
đến thu hồi đất/tái định cư và chính sách tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới OP 4.12
Bảng dưới đây nêu bật những khác biệt chính và đề xuất các biện pháp làm hài hòa những
khác biệt này cho dự án này.
9
Bảng 1: Bảng so sánh giữa chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới
Chính sách hoạt động OP4.12 của
Chủ đề
Chính phủ Việt Nam
Chính sách áp dụng cho dự án
Ngân hàng Thế giới
1.Tài sản đất
Không được đề cập
Tuy nhiên, có một điều khoản hỗ trợ được xem
xꢀt bởi UBND tỉnh để đảm bảo họ có một nơi
Người bị ảnh hưởng của dự án cần để sống, để ổn định đời sống và sản xuất của
được hỗ trợ trong việc nỗ lực cải thiện họ. (Điều 25 Nghị định 47).
Sinh kế và nguồn thu nhập sẽ được phục hồi
trong thực tế hoặc là khôi phục lại được ít nhất
tương đương với mức sống trước khi di
chuyển hoặc với mức sống trước khi bắt đầu
thực hiện dự án.
1.1.Mục
chính sách
tiêu
sinh kế và mức sống hoặc là khôi phục
lại được ít nhất tương đương với mức
sống trước khi di dời hoặc với mức
sống trước khi bắt đầu thực hiện dự án.
Trong trường hợp số tiền bồi thường/hỗ trợ là
không đủ cho người dân tái định cư để mua
một lô đất tái định cư/căn hộ tối thiểu, họ sẽ
được hỗ trợ về tài chính để có thể mua một lô
đất tái định cư/căn hộ tối thiểu (Điều 86.4 của
Luật Đất đai năm 2013 và Điều 27 của Nghị
định 47)
Người BAH sử dụng đất nông nghiệp bất hợp
pháp sau ngày 1/7/2004 và trước ngày khóa sổ
được thiết lập cho dự án sẽ được hỗ trợ phục
hồi sinh kế tối thiểu là 60% giá trị đền bù theo
chi phí thay thế, để giúp họ khôi phục sinh kế.
Các tiêu chuẩn bồi thường đất bị thu hồi được
quy định trong Điều 75, 77 Luật Đất đai 2013.
1.2. Hỗ trợ/ bồi
thường cho các
hộ gia đình bị
ảnh hưởng là
Đất nông nghiệp: Người BAH được hỗ
trợ tái định cư thay cho đền bù cho đất
Khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai 2013 quy định:
Đối với đất nông nghiệp sử dụng trước ngày
01/07/2004, trong đó người sử dụng là các hộ
gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận
hoặc không có đủ điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Luật
này, thì sẽ được bồi thường đối với diện tích
đất thực tế sử dụng và không vượt quá hạn mức
mà họ đang quản lý/sử dụng, và các hỗ
trợ khác, để đạt được mục tiêu tái định
cư được nêu trong OP4.12, Nếu diện
tích đất lấn chiếm trước ngày khóa sổ
chính thức
những
người
Người bị ảnh hưởng sẽ được xem xét hỗ trợ
cho đất bị thu hồi để đảm bảo điều kiện sinh
sống ổn định và phát triển sinh kế, bao gồm
không có quyền
pháp lý hoặc yêu
cầu bồi thường
đất mà họ đang
quản lý và sử
dụng
(a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
(b) Hỗ trợ đào tạo, thay đổi nghề nghiệp và
tìm việc làm trong trường hợp thu hồi đất
nông nghiệp từ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
10
Chính sách hoạt động OP4.12 của
Ngân hàng Thế giới
Chủ đề
Chính phủ Việt Nam
Chính sách áp dụng cho dự án
giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của sản xuất nông nghiệp hoặc thu hồi đất là kết
hợp giữa đất ở với đất để kinh doanh, dịch vụ
của hộ gia đình và cá nhân phải di dời;
Luật này.
(c) Hỗ trợ tái định cư trong trường hợp thu hồi
đất từ người bị ảnh hưởng phải di dời
Đền bù theo giá thay thế cho tất cả các
công trình bị ảnh hưởng, bất kể tình
trạng sử dụng đất hợp pháp của người
BAH nếu các công trình bị ảnh hưởng
được xây dựng trước ngày khóa sổ
kiểm kê
Hỗ trợ theo giá thay thế cho tất cả công trình
kiến trúc bị ảnh hưởng nếu được xây dựng
trước ngày khóa sổ kiểm kê, bất kể tình trạng
sử dụng đất hợp pháp của người BAH.1
1.3. Đền bù cho
các công trình
bất hợp pháp
Không bồi thường nhưng hỗ trợ tài chính đối
với trường hợp cụ thể tùy theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
2. Đền bꢀ
Bồi thường đối với đất theo giá đất cụ thể của
Đơn vị thẩm định giá đất độc lập xác định giá
thị trường cho tất cả các loại đất, tài sản bị ảnh
hưởng. Giá này sẽ được thẩm định bởi Ủy ban
thẩm định giá cấp tỉnh trước khi được UBND
tỉnh phê duyệt để đảm bảo bồi thường theo giá
thay thế.
Đền bù cho mất đất đai và các tài sản đất bị ảnh hưởng; Bồi thường nhà ở theo giá đủ
gắn liền với đất, bao gồm nhà ở và công để xây dựng mới nhà ở với tiêu chuẩn kỹ thuật
trình kiến trúc theo giá thay thế đầy đủ tương tự; Bồi thường đối với các công trình
không tính khấu hao và giảm trừ vật kiến trúc khác theo giá trị hiện tại nhưng không
2.1. Đơn giá bồi
thường đối với
đất và các tài sản
gắn liền với đất
liệu có thể tận dụng được.
vượt quá chi phí xây mới công trình kiến trúc
bị ảnh hưởng.
Đối với các hộ mất từ 20% trở lên (từ 10% đối
với với các hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương)
đất sản xuất nông nghiệp sẽ được xem là
những hộ BAH nặng và sẽ nhận được các
2.2. Hỗ trợ các Mất từ 20% trở lên (từ 10% đối với với
hộ bị ảnh hưởng các hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương) Mất từ 30% trở lên đất sản xuất nông nghiệp
nặng
đất sản xuất nông nghiệp
1
Trong trường hợp, tại thời điểm thi cô ng, chí nh quyền địa phương đã công bố và ngăn chặn việc xâ y dựng và có biên bản làm việc giữa cá c bên liên quan và hộ gia đình,
nhưng hộ gia đình không tuân thủ, khi ấy cá c chí nh sá ch của chí nh quyền địa phương sẽ được á p dụng. Trong trường hợp khô ng có biên bản làm việc, chí nh sá ch ngâ n
hàng sẽ được á p dụng.
11
Chính sách hoạt động OP4.12 của
Ngân hàng Thế giới
Chủ đề
Chính phủ Việt Nam
Chính sách áp dụng cho dự án
khoản hỗ trợ theo như Khung chính sách của
dự án.
2.3.Hỗ trợ và
khôi phục sinh
kế
Cung cấp các biện pháp hỗ trợ và khôi phục Cung cấp các biện pháp hỗ trợ và khôi phục
sinh kế khác theo quy định tại Điều 25, Nghị sinh kế và các biện pháp để đạt được các mục
Cung cấp hỗ trợ và khôi phục sinh kế
để đạt được các mục tiêu chính sách
định 47/2014/NĐ-CP.
tiêu chính sách.
Tập trung chủ yếu vào tư vấn trong quá trình
Người bị ảnh hưởng cần được cung cấp đầy đủ
thông tin về dự án, bao gồm các chính sách tái
định cư trong các giai đoạn dự án và được
tham vấn về các hoạt động và chính sách của
dự án.
Tham gia vào việc lập kế hoạch và thực lập kế hoạch (tham khảo ý kiến về dự thảo
hiện, đặc biệt là khẳng định các tiêu chí phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và
đủ điều kiện nhận bồi thường và hỗ trợ, kế hoạch đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và
và tiếp cận cơ chế giải quyết khiếu nại. tạo điều kiện cho công việc tìm kiếm); chia sẻ
thông tin và công bố thông tin.
2.4.Tham vấn và
công bố thông
tin
3. Cơ chế giải quyết khiếu nại
Giải quyết khiếu nại theo Luật khiếu nại của
Việt Nam. Cùng một cơ quan của chính phủ ra
quyết định về đền bù, tái định cư và giải quyết
các khiếu nại ở bước đầu tiên.
Cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại độc
lập được thiết lập xây dựng trên cơ sở hệ
thống có sẵn của Chính phủ và Coe chế giải
quyết khiếu nại của NHTG với sự giám sát
của cơ quan giám sát độc lập.
Cơ chế giải quyết khiếu nại được quy
định cho dự án và cần phải độc lập.
Tuy nhiên, người khiếu nại có thể khiếu nại tại
Tòa án từ bước thứ hai nếu muốn.
4. Giám sát & Đánh giá
12
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_khung_chinh_sach_boi_thuong_ho_tro_va_tai_dinh_cu.pdf