Tài liệu Dự án thủy điện Mường Khương tỉnh Lào Cai

SFG2200 V10  
BỘ CÔNG THƯƠNG  
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI  
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO  
Khoản tín dụng: IDA Cr.4564-VN  
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG  
DỰ ÁN THỦY ĐIỆN MƯỜNG KHƯƠNG  
TỈNH LÀO CAI  
Lào Cai, tháng 5/2017  
1
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT  
Bộ Tài nguyên và Môi trường  
BTNMT  
BVTV  
BIDV  
DSP  
Bảo vệ thực vật  
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam  
Ban an toàn đập  
EPC  
Bản cam kết bảo vệ môi trường  
Kế hoạch quản lý môi trường  
Tổng cục Năng lượng  
EMP  
GDoE  
KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường  
MOIT  
REDP  
QCVN  
QLMT  
TCVN  
UBND  
VH-LS  
WB  
Bộ Công Thương  
Dự án phát triển năng lượng tái tạo  
Quy chuẩn Việt Nam  
Quản lý môi trường  
Tiêu chuẩn Việt Nam  
Ủy ban nhân dân  
Văn hóa-lịch sử  
Ngân hàng Thế giới  
2
MỤC LỤC  
Trang  
Lược duyệt các chính sách an toàn áp dụng cho Dự án  
1. Giới thiệu  
1.1. Tổng quan dự án  
1.2. Nhà tài trợ cho dự án  
1.3. Mục tiêu của dự án  
1.4. Tổ chức điều hành và thực hiện KHQLMT  
2. Mô tả tóm tắt về dự án  
2.1. Vị trí dự án  
2.2. Mô tả tóm tắt về dự án  
2.3. Tổ chức xây dựng dự án  
2.4. Tiến độ thực hiện dự án  
2.5. Tuân thủ chính sách an toàn  
3. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật thực hiện EMP  
3.1. Các Văn bản pháp lý và kỹ thuật  
3.2. Các căn cứ kỹ thuật áp dụng trong báo cáo  
4. Những vấn đề môi trường và xã hội của Dự án  
4.1. Những vấn đề môi trường  
4.2. Những vấn đề xã hội  
5. Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường  
6. Kế hoạch giám sát môi trường  
7. Các khiếu nại về môi trường và hệ thống xử phạt  
8. Kế hoạch nâng cao năng lực quản lý môi trường  
9. Chi phí quản lý môi trường  
10. Tham vấn cộng đồng và công bố thông tin  
Tài liệu tham khảo  
Phụ lục 1: Danh sách cán bộ lập EMP  
Phụ lục 2: Trách nhiệm của cán bộ giám sát môi trường trong việc giám  
sát thực hiện EMP  
Phụ lục 3: Văn bản phê duyệt Báo cáo bảo vệ môi trường  
Phụ lục 4: Biên bản tham vấn cộng đồng  
Phụ lục 5: Hình ảnh dự án  
3
LƯỢC DUYỆT  
CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN  
BẢNG A. DANH MỤC XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TÍNH HỢP LỆ  
CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN MƯỜNG HUNG  
VẤN ĐỀ  
CÓ LIÊN  
QUAN?  
KẾT QUẢ  
Tiểu dự án có đặt trong hoặc gần công viên  
quốc gia hoặc khu vực được bảo vệ cấp  
quốc gia không?  
KHÔNG  
Nếu tiểu dự án có đập, đập có cao trên  
Ban An toàn đập đã rà soát  
KHÔNG  
KHÔNG  
15m?  
Tiểu dự án có hồ chứa trên 3 triệu m3 nước  
Được kiểm tra xác nhận  
của ban an toàn đập (DSP)  
- Dự án có thu hồi đất canh  
tác, khu vực không có hộ  
dân sinh sống nên không  
phải thực hiện tái định cư.  
- Kế hoạch đền bù đã được  
xây dựng và áp dụng  
không?  
Tiểu dự án có làm thay đổi cơ cấu sử dụng  
đất và cần tái định cư những người bị ảnh  
hưởng hay không?  
CÓ  
Có những người dân tộc thiểu số sống hoặc  
sử dụng đất tại khu vực bị ảnh hưởng bởi  
Dự án hay không  
Kế hoạch phát triển các  
dân tộc thiểu số đã được  
xây dựng và áp dụng  
CÓ  
Tiểu dự án có ảnh hưởng đến tài sản văn  
hóa có ý nghĩa không?  
KHÔNG  
Dự án thủy điện Mường  
Khương nằm trên dòng  
chính suối Làn Tử Hồ.  
Suối Làn Tử Hồ là nhánh  
cấp I nằm bên phải sông  
Chảy, bắt nguồn từ vùng  
núi cao trên 1.200m thuộc  
tỉnh Hà Giang. Suối Làn  
Tử Hồ nhập lưu với Sông  
Chảy tại Lào Cai tiếp tục  
chảy qua Yên Bái rồi nhập  
vào Sông Lô ở Phú Thọ.  
Toàn bộ dòng chảy nằm  
trong địa phận Việt Nam,  
vì vậy, chính sách Dự án  
trên đường thủy quốc tế  
của NHTG (OP/BP 7.50)  
không áp dụng cho dự án  
này.  
Dự án có đặt ở vị trí hoặc gần nguồn nước  
quốc tế không?  
KHÔNG  
EIA đã được UBND tỉnh  
Lào Cai phê duyệt theo  
Quyết định số 4239/QĐ-  
UBND ngày 28/11/2016  
Đã hoàn thành EIA/ EPC chưa?  
CÓ  
VẤN ĐỀ  
CÓ LIÊN  
QUAN?  
KẾT QUẢ  
Tiểu dự án đã có tất cả các phê duyệt từ  
UBND tỉnh Lào Cai  
CÓ  
Các cuộc họp tham vấn  
cộng đồng đã được thực  
hiện với sự tham gia của  
đại diện dân và chính  
quyền các xã Nấm Lư và  
Dìn Chin, huyện Mường  
Khương, tỉnh Lào Cai.  
Đã thực hiện tham vấn cộng đồng cho  
những người có thể bị ảnh hưởng bởi tiểu  
dự án chưa?  
CÓ  
Đã hoàn thành Kế hoạch quản lý môi  
trường chưa?  
Tiểu dự án có ảnh hưởng đến dòng chảy hạ  
lưu, hệ sinh thái và sinh cư đang sống ở hạ  
lưu không?  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
Đã được cân nhắc trong  
EMP  
Các tác động trong giai đoạn xây dựng đã  
được giảm thiểu đầy đủ chưa?  
Đã được cân nhắc trong  
EMP  
Đã được cân nhắc trong  
EMP  
Tiểu dự án có phải xây dựng tuyến đường  
mới dẫn vào công trình không? Tuyến  
đường này được quản lý như thế nào?  
Tiểu dự án có phải xây dựng đường dây  
truyền tải mới không?  
Đã được cân nhắc trong  
EMP  
BẢNG B. DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU TIỀN SÀNG LỌC CỦA DỰ ÁN  
TÀI LIỆU  
Nghiên cứu khả thi  
ĐÃ BAO GỒM?  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được  
phê duyệt  
Kế hoạch quản lý môi trường  
Kế hoạch tái định cư  
Kế hoạch hành động các dân tộc thiểu số  
Quyết định phê duyệt EIA của UBND Lào Cai  
soát an toàn đập của Ban an toàn đập  
(DSP)  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
Các phê duyệt khác nếu có  
BẢNG C. LƯỢC DUYỆT CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN CỦA WB  
Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01)  
Những tác động môi trường của dự án bao gồm những tác động liên quan đến việc  
chiếm dụng đất, mất thảm thực vật, ảnh hưởng tới hệ động thực vật trên cạn, gây ô  
nhiễm không khí do bụi, khí thải, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng dự án, gây ô  
nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng tới việc sử dụng nước hạ lưu của người dân và đời  
sống của hệ động thực vật dưới nước vùng hạ lưu, gây sạt lở, bồi lắng, sói mòn ...  
Những tác động này có thể làm tăng thêm những ảnh hưởng tích lũy của cả hệ  
thống bậc thang thủy điện. Tuy nhiên, những tác động này có thể giảm thiểu được.  
CÓ ÁP DỤNG?,  
CÓ HOẶC  
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CA CHÍNH SÁCH AN TOÀN MÔI  
TRƯỜNG  
KHÔNG  
(đánh dấu )  
OP/BP. 4.01: Chính sách đánh giá môi trường  
Môi trường sống tự nhiên được định nghĩa là diện tích đất và nước, ở đó cộng đồng sinh  
vật của hệ sinh thái được hình thành trên quy mô lớn từ các loài thực vật và động vật và  
hoạt động con người cơ bản không làm biến đổi các chức năng sinh thái ban đầu của  
chúng.  
1. Dự án có đặt trong khu vực bảo tồn sinh học quốc gia (NBCA),  
khu vực được bảo vệ cấp quốc gia/tỉnh/huyện (NPA, PPA, DPA)  
CÓ  
KHÔNG  
không? (nếu có, dự án bị loại trừ)  
2. Dự án có làm suy giảm hoặc biến đổi đáng kể môi trường sống  
và/hoặc rừng trong các khu vực được bảo vệ, các khu vực đang đề  
xuất được bảo vệ hoặc khu vực đang cân nhắc là nơi có ý nghĩa  
sinh thái đặc biệt không? Nếu có, đó là gì? (nếu có dự án bị loại)  
CÓ  
KHÔNG  
3. Dự án có làm thay đổi việc quản lý, bảo vệ hoặc sử dụng rừng  
tự nhiên hoặc cây trồng không? Liệu rừng tự nhiên hoặc cây trồng  
là sở hữu công, tư nhân hoặc sở hữu mang tính cộng đồng?(nếu  
có, dự án sẽ bị loại)  
CÓ  
KHÔNG  
4. Nếu là dự án sinh khối, tiểu dự án có thực hiện thu hoạch rừng  
mang tính thương mại không (ví dụ để làm nhiên liệu cho nhà  
máy sinh khối)?  
CÓ  
KHÔNG  
(nếu có, dự án sẽ bị loại)  
5. Dự án có đặt trong vùng đệm của khu vực bảo tồn sinh học  
quốc gia (NBCA), khu vực được bảo vệ cấp quốc gia/ tỉnh/ huyện  
(NPA, PPA, DPA)? (nếu có, dự án vẫn hợp lệ nhưng yêu cầu phải  
có Giấy phép)  
CÓ  
KHÔNG  
6. Dự án có làm ngập khu vực trồng rừng không? (nếu có, dự án  
vẫn hợp lệ nhưng yêu cầu phải có văn bản thỏa thuận của chủ sở  
hữu hoặc của UBND huyện).*  
KHÔNG  
 
KHÔNG  
Dựa vào phần lược duyệt nêu trên, đánh giá Chính sách OP/BP  
4.04 có áp dụng hay không?  
Nếu các câu hỏi từ 1 – 4 được trả lời “có”, OP/BP 4.04 sẽ áp dụng và tiểu dự án không  
hợp lệ để được vay lại.  
* Những kết quả điều tra cũng cho thấy rằng dự án không thu hồi đất ở những khu vực  
nhạy cảm.  
CÓ ÁP DỤNG?,  
CÓ HOẶC  
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN  
MÔI TRƯỜNG  
KHÔNG  
(đánh dấu )  
OP/BP . 4.10: Các dân tộc thiểu số  
CÓ  
Tiểu dự án có gây ảnh hưởng đến người dân tộc thiểu số hay  
KHÔNG  
Dự án đã lập Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số để áp dụng  
không  
CÓ ÁP DỤNG?,  
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN  
MÔI TRƯỜNG  
CÓ HOẶC  
KHÔNG  
(đánh dấu )  
OP/BP . 4.11: Tài sản văn hóa  
Tài sản văn hóa được định nghĩa là những vật thể di dời hoặc không di dời, các địa  
điểm, kết cấu, nhóm kết cấu, và những đặc điểm tự nhiên và cảnh quan tự nhiên có giá  
trị về khảo cổ, sinh vật cổ, lịch sử, kiến trúc, tôn giáo, thẩm mỹ hoặc giá trị văn hóa  
khác.  
Tiểu dự án có gây ra sự di dời tạm thời hoặc vĩnh viễn hoặc các  
tác động khác đến tài sản văn hóa có ý nghĩa quan trọng đối với  
địa phương, khu vực và quốc gia đã được công nhận cấp tỉnh  
hoặc cấp quốc gia, đang đề xuất công nhận cấp tỉnh hoặc cấp  
quốc gia và/hoặc được xác định trong quá trình tham vấn cộng  
đồng với nhóm người bị ảnh hưởng bởi dự án không?  
CÓ  
KHÔNG  
Tài sản văn hóa đặc biệt có được xem là tài sản có ý nghĩa quan  
trọng và nhạy cảm đối với người dân địa phương không (ví dụ  
khu vực mồ mả)?  
Đã có quy trình thực hiện các thủ tục khi phát hiện thấy khảo cổ  
hoặc công trình văn hóa quan trọng chưa được khôi phục chưa?  
CÓ  
KHÔNG  
CÓ  
KHÔNG  
KHÔNG  
Dựa trên phần lược duyệt ở trên đánh giá xem Chính sách OP  
4.11. Tài sản văn hóa có áp dụng hay không?  
CÓ ÁP DỤNG?, CÓ  
HOẶC KHÔNG  
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN  
(đánh dấu )  
MÔI TRƯỜNG  
O.P. 4.12 Tái định cư bắt buộc  
Chính sách an toàn tái định cư bắt buộc sẽ áp dụng trong trường hợp bắt buộc thu hồi đất  
và ảnh hưởng đến công viên được chỉ định hợp pháp và khu vực được bảo vệ. Chính sách  
nhằm tránh tái định cư bắt buộc ở mức có thể, hoặc giảm thiểu và giảm nhẹ các tác động  
bất lợi về xã hội và kinh tế.  
1. Tiểu dự án có dẫn đến việc thu hồi đất đang sử dụng không?  
KHÔNG  
CÓ  
CÓ  
CÓ  
2. Hoạt động của tiểu dự án có hạn chế việc sử dụng trên đất liền  
kề không?  
KHÔNG  
3. Tiểu dự án có ảnh hưởng đến sở hữu đất không?  
KHÔNG  
4. Có gây thiệt hại đến nhà cửa hoặc tài sản hoặc thu nhập của  
người dân/tổ chức địa phương không?  
KHÔNG  
CÓ  
CÓ  
5. Thay đổi việc sử dụng đất có ảnh hưởng đến các hoạt động  
kinh tế và xã hội không?  
KHÔNG  
Nếu câu trả lời cho các câu hỏi trên là “có”, OP/BP 4.12 áp dụng và cần lập Kế hoạch tái  
định cư phù hợp với Khung chính sách tái định cư.  
CÓ ÁP DỤNG?,  
CÓ HOẶC  
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN  
MÔI TRƯỜNG  
KHÔNG  
(đánh dấu )  
OP/BP . 4.37 Chính sách an toàn đập  
1. Chiều cao của đập có lớn hơn 15m không?  
KHÔNG  
KHÔNG  
CÓ  
CÓ  
2. Đập có sức chứa trên 3 triệu m3 không?  
3. Đập có chiều cao từ 10 đến 15m có nhiều điểm phức tạp riêng  
(ví dụ yêu cầu tấn suất lũ lớn, đặt trong khu vực có ảnh hưởng  
động đất lớn, nền móng phức tạp và khó làm, hoặc giữ lại vật  
liệu độc)?  
KHÔNG  
CÓ  
4. Có ý định cải tạo đập thành đập lớn trong thời gian vận hành  
nhà máy không?  
CÓ  
KHÔNG  
CÓ  
5. Trên cơ sở các tiêu chí sàng lọc ở trên, tiểu dự án trong khuôn  
khổ REDP có được xếp vào loại đập lớn và yêu cầu thực hiện  
đánh giá an toàn đập không?  
KHÔNG  
CÓ ÁP DỤNG?,  
CÓ HOẶC  
TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN  
MÔI TRƯỜNG  
KHÔNG  
(đánh dấu )  
OP/BP .7.50 Nguồn nước quốc tế  
Mục tiêu của chính sách OP/BP 7.50 là đảm bảo các dự án do WB tài trợ, có liên quan  
đến nguồn nước quốc tế không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa NHTG và người vay  
và giữa các nước với nhau và cũng không ảnh hưởng đến sử dụng và bảo vệ có hiệu  
quả nguồn nước quốc tế. Chính sách này áp dụng cho các dự án đang sử dụng và/hoặc  
làm ô nhiễm tiềm ẩn đến nguồn nước quốc tế. Chính sách OP/BP 7.50 không áp dụng  
đối với các dự án kiểu dòng chảy.  
Tiểu dự án là bậc thang đầu tiên đặt ở hạ lưu của nguồn nước  
quốc tế?  
KHÔNG  
CÓ  
CÓ  
Tiểu dự án đề xuất là dự án cuối cùng trên dòng sông chảy sang  
nước khác?  
KHÔNG  
Tiểu dự án có sử dụng nước chảy từ hoặc vào một dòng sông  
hoặc một nhánh sông, theo đó nước chảy vào hoặc qua hoặc  
hình thành biên giới với nước láng giềng?  
CÓ  
KHÔNG  
Tiểu dự án có xả nước vào hoặc ra một dòng sông hoặc một  
nhánh sông, theo đó nước chảy vào hoặc qua hoặc hình thành  
biên giới với nước láng giềng không?  
KHÔNG  
CÓ  
Nếu là tiểu dự án sinh khối, tiểu dự án có sử dụng hoặc xả nước  
vào hoặc ra một dòng sông hoặc một nhánh sông, theo đó nước  
chảy sang nước láng giềng hoặc hình thành một đường biên giới  
với nước láng giềng không?  
CÓ  
KHÔNG  
*Dự án thủy điện Mường Khương nằm trên dòng chính suối Làn Tử Hồ. Suối Làn Tử Hồ  
là nhánh cấp I nằm bên phải sông Chảy, bắt nguồn từ vùng núi cao trên 1.200m thuộc tỉnh  
Hà Giang. Suối Làn Tử Hồ nhập lưu với Sông Chảy tại Lào Cai tiếp tục chảy qua Yên Bái  
rồi nhập vào Sông Lô ở Phú Thọ. Toàn bộ dòng chảy nằm trong địa phận Việt Nam, vì vậy,  
chính sách Dự án trên đường thủy quốc tế của NHTG (OP/BP 7.50) không áp dụng cho dự  
án này.  
CÓ  
Tuân thủ chính sách an toàn tổng thể  
Tiểu dự án có tuân thủ các chính sách an toàn của NHTG kể trên không?  
KHÔNG □  
Căn cứ vào những đánh giá ở trên, có thể kết luận rằng dự án có thể được phân loại vào  
loại B cho mục đích môi trường theo những chính sách về an toàn của WB.  
BẢNG D: CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CẦN CÂN NHẮC VÀ YÊU CẦU CỦA EMP  
Những vấn đề môi trường cần cân  
nhắc  
(chú thích: các vấn đề xã hội được xem xét  
ở phần khác)  
Những vấn đề MT đã  
được đề cập đến trong  
EIA hoặc EPC không?  
Có hoặc Không  
Vấn đề cần cân nhắc có  
được xử lý trong EMP  
không? Có hoặc Không  
(đánh dấu )  
Theo dõi hoặc hoạt  
động được yêu cầu  
(đánh dấu )  
CÓ  
KHÔNG  
CÓ  
KHÔNG  
Chất lượng không khí ảnh hưởng đến cộng  
đồng địa phương?  
Gây tiếng ồn?  
Gây bụi?  
Có ở trong khu vực có dư chấn động đất  
hoặc khu vực không ổn định về địa kỹ  
thuật?  
Có ảnh hưởng đến các khu vực được bảo vệ  
không?  
Ảnh hưởng đến sự di nhập, các loài quý  
hiếm, có nguy cơ đe dọa hoặc tuyệt chủng  
không?  
Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học  
Gây tác động ở hạ lưu không?  
Có ảnh hưởng đến dòng chảy môi trường  
không?  
Có ảnh hưởng đến chất lượng nước ở hạ lưu  
Có ảnh hưởng đến đàn cá hoặc các loài thủy  
Những vấn đề môi trường cần cân  
nhắc  
(chú thích: các vấn đề xã hội được xem xét  
ở phần khác)  
Những vấn đề MT đã  
được đề cập đến trong  
EIA hoặc EPC không?  
Có hoặc Không  
Vấn đề cần cân nhắc có  
được xử lý trong EMP  
không? Có hoặc Không  
(đánh dấu )  
Theo dõi hoặc hoạt  
động được yêu cầu  
(đánh dấu )  
CÓ  
KHÔNG  
CÓ  
KHÔNG  
sản?  
Có gây ảnh hưởng đến khu vực ngoài khu  
vực dự án không (ví dụ làm hố và bãi tập  
kết)?  
Có ảnh hưởng đến cảnh quan không?  
Có ảnh hưởng đến tài sản văn hóa không?  
Có gây hiện tượng xói mòn và bồi lắng  
trong thời gian xây dựng không?  
Có phải xây dựng các tuyến đường mới dẫn  
vào công trình không?  
Có phải xây dựng khu lán trại của công  
nhân không?  
Đã thực hiện các thủ tục khi phát hiện thấy  
các khảo cổ hoặc công trình văn hoá quan  
trọng chưa được khôi phục chưa?  
Đã có kế hoạch quản lý chất thải (nước thải,  
chất thải rắn, khí thải, chất thải nguy hại)  
chưa?  
Đã có kế hoạch phục hồi môi trường chưa?  
Những vấn đề môi trường cần cân  
nhắc  
(chú thích: các vấn đề xã hội được xem xét  
ở phần khác)  
Những vấn đề MT đã  
được đề cập đến trong  
EIA hoặc EPC không?  
Có hoặc Không  
Vấn đề cần cân nhắc có  
được xử lý trong EMP  
không? Có hoặc Không  
(đánh dấu )  
Theo dõi hoặc hoạt  
động được yêu cầu  
(đánh dấu )  
CÓ  
KHÔNG  
CÓ  
KHÔNG  
Đã có Kế hoạch khai báo và xây dựng  
phương án phòng ngừa sự cố trong trường  
hợp sự cố hoặc rủi ro môi trường chưa?  
EMP và các biện pháp bảo vệ môi trường  
đã được quy định như một phần của các  
điều khoản hợp đồng chưa?  
Đã thực hiện các thủ tục giám sát và kiểm  
tra EMP chưa?  
Đã có dự toán chi phí và tiến độ cho EMP  
chưa  
Còn vấn đề lo ngại nào liên quan đến dự án  
được nêu trong EIA hoặc EPC và các vấn  
đề đã nói ở trên cần được giải quyết không?  
1. GIỚI THIỆU  
1.1. Tổng quan dự án  
Dự án thủy điện Mường Khương do Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số  
18 (LICOGI 18) làm chủ đầu tư. Thủy điện Mường Khương nằm trên dòng chính  
suối Làn Tử Hồ thuộc địa phận các xã Dìn Chin và Nấm Lư, huyện Mường  
Khương, tỉnh Lào Cai. Suối Làn Tử Hồ là nhánh cấp I nằm bên phải sông Chảy, bắt  
nguồn từ vùng núi cao trên 1.200m thuộc tỉnh Hà Giang. Suối Làn Tử Hồ nhập lưu  
với Sông Chảy tại Lào Cai tiếp tục chảy qua Yên Bái rồi nhập vào Sông Lô ở Phú  
Thọ. Vị trí dự án cách  
trung tâm thị trấn Mường Khương khoảng 10 km.  
Thủy điện Mường Khương có công suất lắp máy 8,2 MW, sản lượng điện  
trung bình năm khoảng 37,94 triệu kWh, thuộc loại thủy điện dẫn dòng, có hồ chứa  
điều tiết ngày. Các thông số chính: diện tích lưu vực đến tuyến chọn: 491 km2, lưu  
lượng bình quân năm Qo: 4,13 m3/s; lưu lượng nhỏ nhất Qmin: 0,41 m3/s; lưu lượng  
lớn nhất Qmax: 5,15 m3/s; mực nước dâng bình thường MNDBT: 378 m; mực nước  
chết: 373,5 m; diện tích mặt hồ ứng với MNDBT: 1,58 ha; dung tích hồ toàn bộ hồ  
chứa Vtb: 0,11 triệu m3; dung tích hồ hữu ích Vhi: 0,07 triệu m3; chiều cao đập tràn:  
13,78 m; chiều cao đập dâng: 14,25 m; cấp điện áp 35 kV.  
Huyện Mường Khương là huyện biên giới nghèo vùng cao, giáp với Trung  
Quốc. Dìn Chin, Nấm Lư là 2 xã vùng cao biên giới đặc biệt khó khăn của huyện  
Mường Khương, cách trung tâm huyện 6-8km về phía Đông-Nam, đồng bào ở đây  
chủ yếu là dân tộc Nùng, Tu di và Pa di. Hai xã thuần nông, nền kinh tế phụ thuộc  
vào sản xuất nông nghiệp. Ngành trồng trọt phụ thuộc vào thời tiết, chưa chủ động  
được tưới tiêu; ngành chăn nuôi mang tính tự cung tự cấp. Các sản phẩm nông  
nghiệp sau khi thu hoạch không có đầu ra ổn định nên thu nhập của nhân dân địa  
phương cũng rất bấp bênh. Hai xã còn rất nghèo, kinh tế chưa phát triển, người dân  
chủ yếu phụ thuộc vào ngân sách cấp. Dìn Chin và Nấm Lư Địa hình đồi núi dốc  
nên giao thông đi lại khó khăn, đặc biệt vào mùa mưa bão do đường hầu như chưa  
được rải nhựa. Hai xã có 13/30 bản chưa có điện lưới quốc gia. Công tác văn hóa,  
xã hội còn nhiều khó khăn. Trình độ dân trí còn thấp. Cơ sở vật chất của các trường  
học vẫn còn thiếu, đội ngũ giáo viên còn chưa đồng bộ ở các cấp học và các môn  
học, ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng dạy và học. Trang thiết bị và đội ngũ  
nhân viên y tế ở trạm y tế còn thiếu; hệ thống hạ tầng nông thôn còn nhiều khó khăn  
nên công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân còn chưa đáp ứng. Tỷ lệ hộ nghèo và  
cận nghèo còn cao.  
Đất phục vụ dự án gồm đất cho lòng hồ, xây dựng các hạng mục công trình  
chính, công trình phụ trợ… chủ yếu là đồi núi có các cây bụi, cây rừng nghèo, đất  
nương rẫy… ít có giá trị kinh tế.  
Dự án Thủy điện Mường Khương chiếm dụng tổng cộng 175.779,4 m2 đất,  
gồm 152.461,3 m2 đất bị ảnh hưởng vĩnh viễn, trong đó có 21.383,4 m2 đất trồng  
lúa, 83.482,42 m2 đất trồng cây; 39.167,7 m2 đất rừng sản xuất; 6.739,5 m2 đất  
sông suối; 63,25 m2 đất giao thông đường bộ, 122,1 m2 đất trống. Chiếm dụng tạm  
thời 23.318,1 m2 đất bao gồm 555,4 m2 đất trồng lúa; 6.279 m2 đất rừng sản xuất;  
16.483,7 m2 đất trồng cây. Dự án không phải tiến hành tái định cư do không phải di  
dời nhà cửa, tuy nhiên có 74 bị ảnh hưởng (71 hộ thuộc xã Dìn Chin, 3 hộ thuộc xã  
Nấm Lư). Trong 74 hộ bị ảnh hưởng có tới 65 hộ nghèo. Ngoài việc chiếm dụng  
đất, dự án còn gây thiệt hại tới hoa mầu. Việc thực hiện thu hồi đất của dự án, đặc  
biệt là đất sản xuất nông nghiệp sẽ không tránh khỏi những ảnh hưởng về nguồn  
sinh kế và thu nhập của các hộ.  
Toàn bộ 74 hộ bị ảnh hưởng do mất đất đều là người dân tộc thiểu số. Trong  
số 74 hộ này, có 01 hộ dân tộc Tu di; 02 hộ dân tộc Pa di, còn lại 71 hộ là dân tộc  
Nùng. Trong đó xã Dìn Chin có 71 hộ, xã Nấm Lư có 3 hộ.  
Để đảm bảo tuân thủ các chính sách về an toàn đáp ứng các yêu cầu của nhà  
tài trợ, chủ đầu tư lập các kế hoạch bảo vệ môi trường (EMP), kế hoạch phát triển  
dân tộc thiểu số (EMDP), kế hoạch đền bù, di dân tái định cư (EMRP). Các báo cáo  
EMP, EMDP và EMRP này được chuẩn bị cho công trình thủy điện Mường  
Khương nhằm đảm bảo rằng tất cả các tác động tích cực, tiêu cực về môi trường, xã  
hội của dự án đã được xem xét và những biện pháp giảm thiểu phù hợp được đề  
xuất để tránh rủi ro hoặc giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng của công trình đến môi  
trường, xã hội, đời sống, văn hóa tại khu vực bị ảnh hưởng. Chủ đầu tư cũng cam  
kết tuân thủ theo đúng các báo cáo này.  
Dự án thủy điện Mường Khương nằm trong quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh  
Lào Cai đã được UBND tỉnh cho phép khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng. Theo  
quy định của Việt Nam, chủ đầu tư đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường  
(EIA) của dự án và EIA đã được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt theo Quyết định số  
4239/QĐ-UBND ngày 28/11/2016. Chủ đầu tư cam kết tuân thủ các biện pháp giảm  
thiểu môi trường đề xuất trong báo cáo EIA và yêu cầu về bảo vệ môi trường theo  
quy định trong Quyết định số 4239/QĐ-UBND .  
1.2. Nhà tài trợ dự án  
Dự án dự kiến vay vốn từ nguồn vốn của Dự án Phát triển năng lượng tái tạo  
vay của Ngân hàng Thế giới thông qua Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và  
phát triển Việt Nam (BIDV).  
1.3. Mục tiêu của dự án  
Mục tiêu chính của dự án là phát điện hòa vào lưới điện quốc gia với lượng điện  
trung bình năm 37,94 triệu kWh, đáp ứng nhu cầu điện tại chỗ. Việc đầu tư xây dựng  
công trình thủy điện Mường Khương, ngoài việc đảm bảo cung cấp điện, còn tạo  
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội của khu vực. Dự án mang lại  
nguồn thu cho ngân sách nhà nước và cho lợi nhuận cho chủ đầu tư. Sau khi kết  
thúc xây dựng công trình, khu vực công trình thủy điện Mường Khương sẽ có cơ  
hội trở thành một điểm tập trung dân cư với cơ sở hạ tầng tương đối đầy đủ. Xây  
dựng dự án tạo cơ hội đầu tư nâng cấp đường giao thông trong khu vực, tạo khả  
năng giao lưu về kinh tế và xã hội của khu vực xâ dựng công trình với các trung tâm  
kinh tế, xã hội của địa phương.  
1.4. Tổ chức điều hành dự án và thực hiện kế hoạch quản lý môi trường  
Chủ đầu tư: Công ty LICOGI 18.3  
Đơn vị tư vấn thiết kế dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Năng lượng và Xây  
dựng  
Chủ đầu tư, Công ty LICOGI 18.3 quản lý và giám sát dự án. Chủ đầu tư đã  
cử cán bộ chuyên trách về môi trường và xã hội để thực hiện các công tác liên quan  
tới BVMT của dự án.  
Theo quy định của WB: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập và thực hiện Kế  
hoạch quản lý môi trường. Chuyên gia tư vấn môi trường hỗ trợ Chủ đầu tư trong  
việc lập Kế hoạch Quản lý môi trường theo Khung chính sách an toàn về môi  
trường trong khuôn khổ dự án Phát triển năng lượng tái tạo đã được Bộ Công  
Thương phê duyệt và WB thông qua.  
Theo quy định của Việt Nam: Dự án có dung tích hồ chứa là 0,11 x 106 m3  
nên Chủ đầu tư đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và EIA đã được  
UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt theo Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày  
28/11/2016.  
2. MÔ TẢ DỰ ÁN  
2.1. Vị trí dự án  
Thủy điện Mường Khương nằm trên dòng chính suối Làn Tử Hồ thuộc địa  
phận các xã Dìn Chin và Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Toạ độ địa  
lý của tuyến đập:1040 11’ 08’’ Kinh độ Đông, 220 44’ 46” Vĩ độ Bắc. Tọa độ địa lý  
tuyến nhà máy 10411’30’’ kinh Đông và 2244’18” vĩ độ Bắc. Vị trí dự án cách  
trung tâm thị trấn Mường Khương khoảng 10 km, cách thành phố Lào Cai 60 km,  
Cụm công trình đầu mối, đập nằm trên địa phận xã  
thị trấn Bắc Hà khoảng 70 km.  
Dìn Chin. Sau tuyến đập khoảng 30m có cầu tự nhiên, dân gọi là “Cầu Trời”. Vùng  
lòng hồ công trình thủy điện ảnh hưởng tới địa phận xã Nấm Lư. Theo quy hoạch  
thủy điện nhỏ tỉnh Lào Cai đã được UBND tỉnh phê duyệt, dự án thủy điện Mường  
Khương là bậc trên của thủy điện Bắc Hà, công suất 30,4 MW.  
Giao thông khu vực dự án đi từ trung tâm thành phố Lào Cai, theo quốc lộ 4D  
đến thị trấn Mường Khương, theo đường Cốc Cán tới vị trí dự án. Hiện trạng đường  
Cốc Cán là đường trải đá dăm. Khoảng cách từ vị trí dự án đến khu vực dân cư gần  
nhất ước tính khoảng 3km. Trong khu vực xây dựng công trình không có nhà dân,  
các công trình công cộng hay các dự án khác. Trong khu vực dự án không có vườn  
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên hay các di tích lịch sử. Nhà cửa của các hộ dân đa  
phần là nhà trệt, vách gỗ, mái tôn, giá trị không lớn. Đa số các hộ dân sử dung nước  
sinh hoạt từ các khe suối nhỏ trên núi. Nước được đưa về bản bằng các đường ống  
nhựa. Một số nhỏ hộ dân dùng nước giếng khoan.  
nh 1. Vị trí dự án thủy điện Mường Khương thuộc địa phận các xã Dìn  
Chin, Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai  
Thủy điện  
Mường  
Khương  
2.2. Mô tả tóm tắt về dự án  
2.2.1. Thông số kỹ thuật của dự án  
Bảng 2.1. Các thành phần chính của dự án  
TT  
I
Thông số  
Đơn vị  
Giá trị  
Lưu vực  
1
Diện tích lưu vực Flv  
km2  
m3/s  
95  
4,13  
2
Lưu lượng trung bình năm Qo  
II Hồ chứa  
378  
373,5  
0,11  
0,04  
0,07  
1
2
3
4
5
Mực nước dâng bình thường MNDBT  
m
Mực nước chết MNC  
Dung tích toàn bộ  
Dung tích chết  
m
106 m3  
106 m3  
106 m3  
Dung tích hữu ích  
III Lưu lượng và cột nước  
197,22  
187,45  
1
2
3
4
5
Cột nước lớn nhất  
m
m
m3/s  
m3/s  
m
Cột nước nhỏ nhất  
Lưu lượng lớn nhất Qmax  
Lưu lượng nhỏ nhất Q min  
Chiều cao đập tràn  
5,15  
0,41  
14,6  
TT  
6
Thông số  
Chiều cao đập dâng  
Chiều dài kênh dẫn  
Đơn vị  
Giá trị  
14,2  
m
m
7
804  
IV Chỉ tiêu năng lượng  
1
2
3
Công suất lắp máy Nlm  
Điện lượng trung bình năm E0  
Cấp điện áp  
MW  
106KWh  
kV  
8,2  
37,94  
35  
Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư hiệu chỉnh  
Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình dự án  
Tuyến  
năng lượng  
4
3
3 .  
9
.
7
1
1
2
6
5
4
4
6
4
1
5
2
4
9
3
3
.
.
1
7
1
2
6
4
5
6
4
1
4
5
2
4
3
3
.
7
1
8
5
0
4
6
4
1
5
2
4
9
.
1
2
3
2
3
.
6
7
1
1
5
6
5
2
4
4
4
9
.
1
2
3
4
3
.
7
6
1
1
4
5
5
2
4
4
3
3
.
7
1
8
5
4
4
4
9
.
1
2
8
5
1
5
2
Khu vực  
công trình  
đầu mối  
Nhà máy  
4
9
.
1
2
3
3
2
.
7
6
1
1
4
5
5
4
2
4
2.2.2. Đặc điểm sinh thái tự nhiên khu vực dự án  
Khu vực dự án nằm trong vùng có độ cao biến đổi từ 180 – 1.600 m dốc dần  
theo hướng Bắc tây Bắc - Nam Đông Nam. Lưu vực suối Làn Từ Hồ có dạng nan  
quạt mở rộng ở thượng lưu và thu nhỏ dần ở hạ lưu. Núi trên lưu vực gồm núi đá và  
núi đá xen kẽ núi đá vôi. Diện tích lưu vực đá vôi chiếm khoảng 15% diện tích lưu  
vực. Lòng sông hẹp, hai bên sườn dốc đứng, lòng sông cắt sâu, độ dốc lòng sông  
khá lớn. Nhiều nơi sông chảy ngầm trong núi đá. Tại khu vực tuyến đập và tuyến  
nhà máy, lòng sông được cấu tạo chủ yếu là đá, sỏi. Do đặc trưng là vùng đồi núi  
nên thực vật ở đây chủ yếu là các cây bụi, cây rừng lâu năm (hầu như không có các  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 108 trang Thùy Anh 18/05/2022 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Dự án thủy điện Mường Khương tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_du_an_thuy_dien_muong_khuong_tinh_lao_cai.pdf