Giải pháp tự động hóa công tác định giá đất cụ thể phục vụ quản lý Nhà nước về đất đai

GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ  
PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI  
(Ứng dụng tại phường Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội)  
Nguyễn Thị Hồng Hạnh  
Bùi Thị Cẩm Ngọc  
Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội  
Tóm tắt  
Với mục tiêu đặt ra cần giải quyết là đánh giá các quy định, phương pháp, nguyên  
tắc về định giá đất theo luật đất đai 2013 nhằm xây dựng phần mềm định giá đất phục vụ  
công tác quản lý nhà nước về đất đai. Nhóm tác giả đã tiến hành xây dựng phần mềm  
định giá đất LandValue và được thử nghiệm trên địa bàn phường Xuân Phương, quận  
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Kết quả thử nghiệm cho thấy, giá đất thử nghiệm trong  
phần mềm hoàn toàn phù hợp với giá đất đã điều tra tại thực địa, các kết quả thu được  
đã tiến hành theo đúng các quy định, công thức của thông tư 36/2014/TT-BTNMT về  
nguyên tắc và phương pháp định giá đất. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành xây dựng phần  
mềm định giá đất theo 3 phương pháp: phương pháp so sánh, phương pháp chiết trừ và  
phương pháp hệ số điều chỉnh. Các phương pháp này là những phương pháp thường  
xuyên được sử dụng trong công tác định giá đất nhưng hiện nay vẫn được tính bằng  
phương pháp thủ công mà chưa được áp dụng công nghệ thông tin. Vì vậy, phần mềm  
LandValue ra đời sẽ giúp cho các nhà quản lý cũng như người sử dụng có thể thực hiện  
các phương pháp trên một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.  
Từ khóa: Định giá đất, giá đất, phường Xuân Phương.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Hiện nay, nhu cầu định giá đất đến từng thửa đất đang là một vấn đề khá bức bách.  
Việc ứng dụng các phương pháp truyền thống vào định giá đất vẫn được tiến hành một  
cách thủ công. Đây cũng là nguyên nhân gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý nhà  
nước về đất đai của chính quyền các cấp. Cùng vi sphát trin mnh mca công nghệ  
thông tin thì sxâm nhp và htrca nó gần như trong tất cả các lĩnh vực kinh tế- xã hi  
và đời sống con người, công nghệ thông tin đối vi quản lý Nhà nước về đất đai cũng như  
vậy. Trong đó công nghệ GIS vi khả năng quản lý và thành lp bản đồ vùng giá trị đất đai  
và khả năng liên kết vi các hthng thông tin liên quan từ đó có thể ddàng kết hp bn  
đồ vùng giá trị và công tác định giá đất. Hthng này va giúp nhà quản lý, người sdng  
có thtra cu các thông tin cn thiết vi cho việc định giá đất đúng, nhanh và chính xác.  
Cùng với đó, phần mềm định giá đất sẽ đưc tiến hành xây dng da trên nhng nguyên tc  
và phương pháp xác định giá đất theo thông tư 36/2014/TT-BTNMT ca BTài nguyên và  
Môi trường, phn mm này sgóp phn trong việc giúp công tác định giá đất tiết kim cvề  
mt thi gian và kinh phí trong việc đưa ra những giá đất phù hp.  
461  
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Phương pháp thu thập sliu và tài liệu sơ cấp  
Ngoài tìm hiu sliu, tài liệu, văn bản pháp luật, có liên quan đến giá đất, vùng  
giá trị đất đai, các định hướng quy hoch của địa bàn nghiên cu cn thu thp các thông  
tin khác thông qua 2 ngun: Ngoi nghip và ni nghip: Ni nghip: thu thp thông tin  
dliu không gian và dliu thuc tính vcác mặt điều kin tnhiên - kinh tế, xã hi,  
các sliu về đất đai (đặc điểm khí hu, thổ nhưỡng, tình hình sdụng đất đai…), nguồn  
tư liệu thống kê đất của phường, bản đồ địa chính, bản đồ hin trng từ các cơ quan  
chuyên môn kết hp kế tha có chn lc. Thông tin ngoi nghip là thông tin thu được từ  
thực địa giúp cp nht và xây dng bổ sung các thông tin như tên ngõ, độ rng ngõ, tình  
trạng ngõ, giá đất thị trường v.v. Gm phương pháp điều tra, phng vấn người dân,  
phương pháp khảo sát thực địa  
2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu  
Tổng hợp các dữ liệu thu thập được theo bảng trên excel bao gồm cả số liệu dạng  
số và số liệu dạng chữ.  
Phân loại số liệu dạng số như giá đất, diện tích,v.v. dưới dạng bảng dễ hiểu và tiến  
hành mã hóa các dữ liệu thuộc tính dạng chữ Phương pháp thực nghiệm: thử nghiệm lấy  
các số liệu thực tế làm sáng tỏ cơ sở lý thuyết đưa ra.  
2.3. Phương pháp bản đồ  
- Tiến hành chỉnh sửa, ghép các mảnh bản đồ địa chính lại với nhau; đồng thời bật  
tắt các lớp thông tin để có bản đồ địa chính hoàn chỉnh.  
- Sử dụng bản đồ giấy trong điều tra thực địa, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung những  
thông tin biến động trên bản đồ.  
- Cập nhật chỉnh sửa, bổ sung bản đồ trên file số để có được bản đồ đúng như thực  
trạng của địa bàn nghiên cứu.  
2.4. Phương pháp ứng dng công nghthông tin:  
ng dng công nghthông tin xây dựng modun định giá đất, ngôn ngsdng lp  
trình là ngôn ngVisual Basic, cơ sở dliệu được xây dng trên nn Microsoft Access,  
thư viện lp trình bản đồ là MapObject  
2.5. Phương pháp định giá đt hàng lot (CAMA)  
ng dng kthuật CAMA trong định giá đất hàng lot, góp phần định hướng giá  
đất ca khu vc nghiên cu [2,4]  
2.6. Phương pháp chuyên gia  
Tham kho ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cu, tham kho các tài  
liu, nghiên cu, báo cáo khoa học đã đưc công b.  
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN  
462  
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu  
Xuân Phương là một phường thuộc quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Phường được  
thành lập ngày 01 tháng 4 m 2014 trên cơ sở chia tách xã Xuân Phương cũ thành hai  
phường: Xuân Phương và Phương Canh, phường có vị trí tiếp giáp như sau:  
- Phía Bắc giáp phường Phương Canh và quận Bắc Từ Liêm;  
- Phía Nam giáp phường Tây Mỗ;  
- Phía Đông giáp phường Cầu Diễn Mỹ Đình 1 (bên kia sông Nhuệ);  
- Phía Tây giáp xã Vân Canh, thuộc huyện Hoài Đức.  
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu định giá đất  
Cơ sở dữ liệu định giá đất được thiết kế gồm các bảng biểu như sau: bảng thửa đất,  
bảng định giá, bảng đơn vị hành chính, bảng báo cáo chứng thư, bảng mục đích sử dụng  
đất,…Các bảng này có mỗi quan hệ chặt chẽ với nhau, được thiết kế và thể hiện như hình 1  
Hình 1. Mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu định giá đất  
3.3. Quy trình thành lập phần mềm định giá đất LandValue và kết quả định giá  
Để thành lập phần mềm định giá đất LandValue, nhóm tác giả đề xuất quy trình  
gồm các bước như hình 2  
463  
Hình 2. Quy trình ng dng công nghthông tin trong xây dng phn mm  
định giá đất  
Bước 1. Thu thp dliu  
Dliu thu thập được tại nơi nghiên cứu gm có: bản đồ địa chính phường Xuân  
Phương, giá đất điều tra được 120 tha, bảng giá đất nhà nước quy định tại phường Xuân  
Phương.  
Bước 2. Chun hóa dliu không gian  
Bản đồ địa chính phường Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội thu  
thập được gồm 24 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/1000  
Việc chuẩn hóa các lớp dữ liệu bản đồ địa chính dựa trên Thông tư số 25/2014/TT-  
BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ TN&MT quy định về bản đồ địa chính.  
Hình 3. Bản đồ địa chính đã được chuẩn hóa  
464  
Bước 3. Xử lý dữ liệu điều tra về giá đất  
Trong quá trình nghiên cứu, nhóm tác giả đã tiến hành điều tra 120 thửa đất, dữ liệu  
giá đất này được dùng để tiến hành định giá các thửa đất theo các phương pháp so sánh  
trực tiếp, phương pháp chiết trừ và phương pháp hệ số điều chỉnh  
Để định giá một thửa đất theo phương pháp so sánh ta cần ít nhất là 3 thửa đất có điều  
kiện gần tương đồng về các điều kiện và đã được giao dịch thành công trên thị trường.[1,3] Ví  
dụ thông tin về 1 thửa đất cần định giá và 3 thửa đất so sánh được thể hiện tại bảng 1:  
Bng 1. Thông tin vthửa đất cần đnh giá và 3 thửa đất so sánh  
3 thửa đất so sánh  
Thửa đất định  
giá 1  
Thửa đất 1  
14  
Thửa đất 2  
14  
Thửa đất 3  
14  
11  
SH bản đồ  
SH tha  
Giá  
379  
?
Nguyn Tiến  
Chiến  
381  
384  
389  
25,45tr/m2  
Nguyễn Văn  
Thanh  
24,07tr/m2  
Nguyn Thị  
Hin  
25,5tr/m2  
Trn ThVân  
Tên chủ  
S21, ngõ 303, S25, ngõ 303, S2, ngõ 289, S30, ngõ 289,  
đường Xuân  
đường Xuân  
đường Xuân  
đường Xuân  
Địa chỉ  
Phương  
Phương  
Phương  
Phương  
Bước 4. Định giá thửa đất theo phương pháp so sánh kết hợp phương pháp chiết trừ  
Để định giá thửa đất trên ta cần nhập đầy đủ thông tin vào form nhập liệu như sau  
Hình 4. Thông số của các thửa đất so sánh  
* Nhập dữ liệu về giá  
+ Phần thông tin về tài sản định giá dữ liệu được lấy từ thửa đất như diện tích, tổng  
diện tích xây dựng  
+ Phần dữ liệu về 3 tài sản so sánh nhập giá bán; diện tích đất, căn hộ chương trình  
tự tính ra đơn giá đất. Nếu có khấu hao tài sản nhập thêm đơn giá xây dựng; tổng diện  
tích xây dựng; tỷ lệ chất lượng còn lại thì chương trình tự tính ra giá trị công trình xây  
465  
dựng [1]  
* Nhập dữ liệu về các yếu tố so sánh:  
Các yếu tố so sánh như: Pháp lý, giao thông, mặt tiền, diện tích, hình dạng, hạ tầng  
kỹ thuật, môi trường, giáo dục, y tế, an ninh, dân trí, phong thủy. Các thông số của các  
yếu tố so sánh được đi điều tra trên thực tế sau đó dùng tính tỷ lệ điều chỉnh.  
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh như sau [1]  
Tỷ lệ% của TĐ cần định giá – Tỷ lệ % của TĐ so sánh  
Tỷ lệ điều chỉnh  
=
Tỷ lệ % TĐ so sánh  
Mức điều chỉnh = Tỷ lệ điều chỉnh(%) * Đơn giá đất (2)  
Các yếu tố so sánh ta nhập các giá trị hoặc chọn các giá trị theo danh mục đã được  
định nghĩa của tài sản định giá và tài sản so sánh. Sau khi nhập hoặc chọn các giá trị thì  
chương trình tự tính ra tỷ lệ %, tỷ lệ điều chỉnh và mức điều chỉnh của tài sản so sánh và  
định giá.[1]  
- Sau khi nhập, chọn xong các yếu tố so sánh phần mềm tính ra mức giá chỉ dẫn, số  
lần điều chỉnh, số lần điều chỉnh tuyệt đối, số lần điều chỉnh thuần của các tài sản so sánh  
1,2,3 như hình dưới.  
- Lúc này ta chọn lại thông tin so sánh của tài sản 1. Nếu tất cả tài sản so sánh hợp  
lệ ta được kết quả định giá như sau:  
Kim tra giá ca thửa đất cần định giá: bảo đảm chênh lch với các giá đất ước  
466  
tính không quá 10% thì được chp nhn nếu không thì phi tìm các thửa đất so sánh tương  
đồng khác để đnh giá li.  
Bng 2. Kết quso sánh thửa đất cần định giá và 3 tha so sánh  
3 thửa đất so sánh  
Thửa đất  
định giá 1  
Thửa đất 1  
Thửa đất 2  
Thửa đất 3  
Tlệ  
(%)  
Tlệ  
(%)  
Tlệ  
(%)  
SH bn  
11  
11  
11  
11  
đồ  
379  
381  
384  
389  
SH tha  
23,06tr/m2 25,45tr/m2 9,4% 24,07tr/m2 4.2% 25,5tr/m2 9,5%  
Giá  
Vậy giá đất ca thửa đất cần định giá là: 23.06 triệu đồng/m2  
Tương tự như cách thực hiện ở trên, đề tài tiến hành thử nghiệm 120 thửa đất đã đi  
điều tra giá đất để thực hiện định giá 40 thửa đất còn lại. Sau đây là kết quả một số thửa  
được tiến hành định giá theo phần mềm LandValue  
Bng 3. Kết quả định giá đt ca mt stha  
Thửa đất định giá  
3 thửa đất so sánh  
Thửa đất 1  
Thửa đất 2  
Thửa đất 3  
Số  
Số  
Giá  
Số  
Số  
Giá  
Số  
Số  
Giá  
Số  
Số  
Giá  
tờ thửa (Tr/m2) tờ thửa (Tr/m2) tờ thửa (Tr/m2) tờ thửa (Tr/m2)  
16 334  
14 250  
14 212  
11 137  
14 25  
26.03 16 365  
28.02 11 195  
25.77 14 242  
29.72 11 136  
27.05 14 33  
28.93 15 226  
26.50 15 358  
29.01 17 18  
26.43 14 150  
25.26 16 143  
27.34 11 388  
28.12 14 250  
29.15 11 133  
26.99 14 38  
29.20 15 274  
26.45 15 134  
28.44 17 22  
24.11 14 147  
25.26 16 145  
27.34 11 247  
28.12 14 222  
29.15 11 140  
26.99 14 42  
29.20 15 355  
26.45 15 97  
28.44 14 30  
24.11 14 164  
27.59  
27.94  
26.20  
30.78  
26.21  
27.88  
26.87  
27.30  
25.98  
15 266  
15 133  
14 34  
14 132  
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  
467  
4.1. Kết luận  
Với mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài này là đánh giá các quy định, phương  
pháp, nguyên tắc về định giá đất theo luật đất đai 2013 nhằm xây dựng phần mềm định  
giá đất phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai. Nghiên cứu đã tiến hành xây dựng  
phần mềm định giá đất LandValue và được thử nghiệm trên địa bàn phường Xuân  
Phương, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Kết quả thử nghiệm cho thấy, nghiên  
cứu hoàn toàn phù hợp với giá đất đi điều tra ngoài thực địa, các kết quả thu được đã được  
tiến hành theo đúng các quy định, công thức của thông tư 36/2014/TT-BTNMT về nguyên  
tắc và phương pháp định giá đất. Trong khuôn khổ của đề tài, nhóm tác giả đã tiến hành  
xây dựng phần mềm định giá đất theo 3 phương pháp: phương pháp so sánh, phương pháp  
chiết trừ và phương pháp hệ số điều chỉnh. Các phương pháp này là những phương pháp  
thường xuyên được sử dụng trong công tác định giá đất hiện nay nhưng vẫn được tính  
bằng cách thủ công mà chưa được áp dụng công nghệ thông tin. Vì vậy, phần mềm  
LandValue ra đời sẽ giúp cho các nhà quản lý cũng như người sử dụng có thể thực hiện  
các phương pháp trên một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn. Từ đó giúp cho  
công tác định giá đất ngày càng phát triển và thị trường ngày càng minh bạch hơn.  
4.2. Kiến nghị  
Trong quá trình nghiên cứu, nhóm tác giả bước đầu đã giải quyết được là xây dựng  
phần mềm định giá đất LandValue, tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở 3 phương pháp định giá  
đất là phương pháp so sánh, phương pháp chiết trừ và phương pháp hệ số điều chỉnh. Vì  
vậy nhóm tác giả kiến nghị cần phải mở rộng nghiên cứu, xây dựng thêm các phương  
pháp khác như: phương pháp thặng dư, phương pháp thu nhập,… nhằm hoàn thiện hơn  
phần mềm phục vụ công tác định giá đất tự động từng thửa riêng biệt.  
Ngoài ra cần ứng dụng công nghệ thông tin trong việc vừa áp dụng định giá đất  
hàng loạt và kết hợp với các phương pháp truyền thống. Đồng thời, có thể xây dựng một  
cơ sở dữ liệu giá đất dùng chung và công khai trên mạng Internet nhằm giúp cho công tác  
định giá đất ngày càng minh bạch và phát triển hơn nữa.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường Hà Ni. Thông tư 36/TT-BTNMT quy định chi tiết  
phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chnh bảng giá đất, định giá đất cthể và tư  
vấn xác định giá đất, ngày 30/6/2014.  
2. TS. Trần Thanh Hùng. Đề tài khoa hc cp B- Trường Đại hc Tài nguyên và Môi  
trường Thành phHồ Chí Minh “Nghiên cu xây dng hthng thông tin htrợ định  
giá đất ng dng công nghWebGIS mã ngun mở”, 2016  
3. TS. Trnh Hữu Liên. Đề tài khoa hc cp B- Vin Khoa học đo đạc và Bản đồ “Nghiên  
cứu cơ sở khoa học và phương pháp xây dựng vùng giá trị đất đai ”. Tháng 12/2009  
4. TS. Phm Anh Tun. Đề tài khoa hc cp B- Trường Đại hc Tài nguyên và Môi  
trường Hà Nội. “Nghiên cứu phương pháp định giá đất hàng lot da trên ng dng  
kthuật CAMA và cơ sở dliệu địa chính ti Việt Nam”. 2016  
468  
pdf 8 trang Thùy Anh 18/05/2022 660
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp tự động hóa công tác định giá đất cụ thể phục vụ quản lý Nhà nước về đất đai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiai_phap_tu_dong_hoa_cong_tac_dinh_gia_dat_cu_the_phuc_vu_q.pdf