Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh Long An

TP CHÍ KINH T- CÔNG NGHIP  
S29 + 30 Tháng 01/2022  
NHNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI GIAN LN THUẾ  
NHP KHU TI CC HI QUAN TNH LONG AN  
Factors affecting import tax fraud at Long An province  
Customs Department  
Châu Hoàng Thiện1  
1Trường Đại hc Kinh tế Công nghip Long An, Long An, Vit Nam  
Tóm tt Mc tiêu ca nghiên cu này xác định, đo lường được mức độ tác động ca các nhân tố  
ảnh hưởng đến hành vi gian ln thuế nhp khu. Xem xét skhác bit gia các hành vi gian lận đối vi  
các biến vquy mô doanh nghip và loi hình hoạt động ca doanh nghip. Tác gisdụng phương  
pháp kết hợp định tính và định lượng vi các công cụ như thảo lun nhóm và ly phiếu kho sát, phân  
tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, EFA, hồi quy, T- Test, Anova. Kết qunghiên cu cho thy c4 biến  
độc lp bao gm: Khả năng thực hin hành vi gian ln thuế; Cơ hội gian ln thuế; Áp lc gian ln thuế;  
Hp lý hóa hành vi gian ln thuế đều có ý nghĩa thống kê. Tkết qunghiên cu này tác giả đưa ra  
hàm ý chính sách cho nghiên cu.  
Abstract The objective of this study is to identify and measure the level of the impact of factors  
affecting import tax fraud. Examine the differences between frauds for variables of firm size and type of  
business. The author uses a combination of qualitative and quantitative methods with tools such as  
group discussion and survey questionnaires, reliability analysis Cronbach's Alpha, EFA, regression, T-  
Test, Anova. Research results show that all 4 independent variables (motivation, opportunity, ability  
and rationalization) are statistically significant. From the results of this study, the author gives policy  
implications for the study.  
Tkhóa Gian ln, thuế nhp khu, hi quan, fraud, import tax.  
1. Gii thiu  
Căn cứ Khon 1, Điều 3, Lut Qun lý thuế s38/2019/QH14 ca Quc Hi (2019) thì  
thuế là mt khon nộp ngân sách Nhà nước bt buc ca tchc, hộ gia đình, hộ kinh doanh,  
cá nhân theo quy định ca các lut thuế. Thuế nhp khu là mt loi thuế mà mt quc gia  
hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gc từ nước ngoài trong quá trình nhp khu.  
Khi phương tiện vn ti tàu thủy, máy bay, phương tiện vn tải đường bộ hay đường sắt đến  
ca khu biên gii cng hàng không quc tế, cng sông quc tế hay cng bin quc tế, ca  
khu biên gii trên bthì công chc hi quan stiến hành kim tra hàng hóa so vi khai báo  
trong tkhai hải quan đồng thi tính sthuế nhp khu phi thu theo các công thc tính thuế  
nhp khẩu đã quy định trước.  
Gian ln thuế là hành vi li dng hay vi phm những quy định ca pháp lut, bng các  
thủ đoạn khác nhau để gim mt phần nghĩa vụ thuế phi np hoặc để hưởng lợi không đúng  
tvic min thuế, gim thuế, hoàn thuế hoc làm gim sthuế phi np hoặc làm tăng số thuế  
được min, gim, hoàn. Gian ln thuế stạo ra môi trường cnh tranh thiếu công bng gia  
các doanh nghip, làm cho các doanh nghip mt nim tin vào các chính sách thuế.  
Mục đích cuối cùng ca hành vi gian ln thuế là tối đa hóa lợi nhun, tăng thu nhập cho  
công ty hoặc đem về li ích cho các cá nhân hay tchc, ti thiu hóa chi phí thuế bng cách  
ti thiu hóa các khon thuế mà các doanh nghip phi np cho ngân sách Nhà nước. Gian ln  
thuế làm gim sthuế phi np hoặc làm tăng số thuế được hoàn hoặc được min, gim và  
gây tht thu nghiêm trng cho ngân sách Nhà nước, gim phúc li xã hi.  
Ngày nay, cùng vi sphát trin vsố lượng và đa dạng vchng loi hàng hóa xut  
nhp khu, chính sách pháp lut vthuế chưa thay đổi kp vi tình hình thc tế nên tình trng  
54  
TP CHÍ KINH T- CÔNG NGHIP  
S29 + 30 Tháng 01/2022  
trn thuế, gian ln thuế nhp khu xy ra là mt điều tt yếu vi các thủ đoạn phc tp và  
ngày càng tinh vi, khó lường.  
Để khc phc tình trng này, Cc Hải quan Long An xác định được nhng nhân tố ảnh  
hưởng đến hành vi gian ln thuế, trên cơ sở đó đề ra các gii pháp phù hp nhằm ngăn ngừa  
các hành vi trn thuế, gian ln thuế.  
Thc tế hin nay đòi hỏi công chc hi quan cn phi có sự thay đổi vnhn thức cũng  
như hành động trong công tác qun lý Nhà nước vhi quan, cthlà công chc hi quan  
phải có trình độ, chuyên môn cao, am hiểu các quy định ca Nhà nước trong lĩnh vực xut  
nhp khu.  
Cán b, công chc Cc Hi quan phi vn dng mt cách nhun nhuyn khi sdng hệ  
thng thông quan tự động Vnaccs/Vcis, khai thác được tt ccác phn mm ng dụng để thu  
thp, phân tích, xlý thông tin và tìm ra các thủ đoạn mà doanh nghip thường khai thác  
nhng khca pháp luật để gian ln trn thuế nhp khu nhm thu li riêng, gây bt n cho  
nn kinh tế, cnh tranh không lành mạnh trong môi trường sn xut kinh doanh.  
2. Mô hình và phương pháp nghiên cứu  
2.1. Mô hình nghiên cu hành vi gian ln  
Theo quan điểm ca Cressey (1987), hành vi gian ln của con người chu ảnh hưởng ca  
các yếu tsau:  
Yếu táp lực hay động cơ gian lận thường phát sinh khi nhân viên, người qun lý hay tổ  
chc chu áp lc. Áp lc có thlà nhng bế tc trong cuc sng cá nhân, trong công vic kinh  
doanh như do khó khăn về tài chính, do thị trường cnh tranh, nhân lc không ổn định. Mt  
người khi đã bị áp lc, hluôn sẵn sàng hành động khi hnhn thy cơ hội đã đến nếu vic  
gian ln quá ddàng do không có biện pháp ngăn chặn hay có biện pháp ngăn chặn nhng  
hoạt động kim soát không hiu qu. Khi cơ hội bày ra trước mt hthì khả năng đưa đến  
gian lận là điều tt nhiên không thtránh khi.  
Yếu thp lý hóa hành vi gian lận cũng là yếu tquan trng không ththiếu để mt tổ  
chc, cá nhân thc hin hành vi gian ln ca h. Hành vi gian ln chxy ra khi tchc, cá  
nhân đã cân nhc và nhn thy rằng có đủ khả năng hợp thức hóa theo quy định.  
Da trên nghiên cu Cressey (1987), so sánh vi nghiên cu ca Wolfe và Hermanson  
(2004) mra thêm yếu trt quan trng là khả năng thực hiện hành vi. Đây là một yếu tố đặt  
ra nhiu mâu thuẫn đưa đến kết quthc hin hành vi ca cá nhân, tchức trước nhng áp  
lực, cơ hội và ri ro trong công vic. Mt hành vi gian ln trong cá nhân, tchc tkhi phát  
sinh đến kết thúc là cmt quá trình và thi gian thc hin, vì vy khả năng để thc hin đòi  
hi cá nhân, tchc phi có mt nn tảng nào đó mới hoàn thành được hành vi đặt ra.  
Điển hình là một người có chc vhoặc có năng lực, kinh nghim công tác mt thi gian  
dài trong một đơn vị nhận đnh vhành vi gian ln da trên các yếu tố như vtrí hoc chc vụ  
trong tchc có khả năng tạo ra cơ hội gian lận mà người khác không có.  
Nghiên cu ca tác ginhằm ngăn ngừa, gim thiu hành vi gian ln thuế nhp khu cụ  
thlà:  
Gim thiểu cơ hội ca đối tưng thc hin hành vi gian ln.  
Từng bước hoàn thin chính sách thuế nhp khu.  
Gim thiểu động cơ gian lận.  
Nâng cao hiu biết vpháp luật cho người np thuế.  
Tp trung qun lý nhng doanh nghip có du hiu vi phm.  
55  
TP CHÍ KINH T- CÔNG NGHIP  
S29 + 30 Tháng 01/2022  
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề nghị  
Áp lc gian ln thuế  
(Incentive/Motive)  
Cơ hi gian ln thuế  
(Opportunity)  
H3+  
H2+  
Gian ln  
(Fraudulent Act)  
H1+  
H4+  
Khả năng thực hin  
hành vi gian ln thuế  
(Capability)  
Hp lý hóa hành vi  
gian ln thuế  
(Rationalization)  
Ngun: Tác gitng hp tWolfe và Hermanson  
2.2. Githuyết nghiên cu  
H1: Khả năng thc hin hành vi gian ln thuế (CA) có tác động cùng chiu đến hành vi  
gian ln thuế nhp khu.  
H2: Áp lc gian ln thuế (MO) có tác động cùng chiu đến hành vi gian ln thuế nhp  
khu.  
H3: Cơ hội gian ln thuế (OP) có tác động cùng chiu đến hành vi gian ln thuế nhp  
khu.  
H4: Hp lý hóa hành vi gian ln thuế (RA) có tác động cùng chiu đến hành vi gian ln  
thuế nhp khu.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
Để đảm bo tính khoa hc, nghiên cứu được thc hiện thông qua 2 giai đoạn chính là  
nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cu chính thức định lượng.  
Xây dựng thang đo lường các khái nim nghiên cứu sơ bộ và khám phá, điều chnh các  
khái nim bng nghiên cứu định tính sau đó tiến hành nghiên cu chính thức định lượng.  
Trong nghiên cứu định lượng chính thc, tác gisdng thang đo Cronbach's Alpha để  
kiểm tra đtin cy trong tp dliu theo tng nhóm yếu ttrong mô hình vi mục đích tìm ra  
hsố tương quan giữa các biến và hsố tương quan giữa tng và biến cho mt tp hp các  
biến quan sát, chgili các biến có sự tương quan mạnh vi tổng điểm, đồng thi loi các  
biến không bảo đảm độ tin cậy trong thang đo.  
3. Kết qunghiên cu  
3.1. Phân tích Cronbach’s Alpha sơ bộ  
Sau khi phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, các hsố Cronbach’s Alpha đều trong  
ngưỡng chp nhn (t0.6 - 0.95) và hsố tương quan biến tổng đều đạt yêu cu (0.3), các  
giá trcthể được tác gitrình bày như sau:  
Biến CA: Có 4 biến đt yêu cu là CA1, CA2, CA3, CA4.  
Biến OP: Có 4 biến đt yêu cu là OP1, OP2, OP3, OP4.  
56  
TP CHÍ KINH T- CÔNG NGHIP  
S29 + 30 Tháng 01/2022  
Biến MO: Có 4 biến đt yêu cu là MO1, MO2, MO3, MO4.  
Biến RA: Có 4 biến đt yêu cu là RA1, RA2, RA3, RA4.  
Biến FA: Có 3 biến đt yêu cu là FA1, FA2, FA3.  
3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha chính thức  
Tiến hành phân tích hsố Cronbach’s Alpha chính thức cho 200 phiếu kho sát nhm  
xem xét độ tin cy ca các biến và phân tích 4 biến độc lập. Điều kin chp nhn sau khi phân  
tích độ tin cy là các hsố Cronbach’s Alpha đều trong ngưỡng chp nhn (t0.6 - 0.95) và  
hsố tương quan biến tổng đều đạt yêu cu (0.3). Kết quà phân tích cho thy tt ctha  
điều kin (Nguyễn Đình Thọ, 2013).  
3.2. Phân tích các biến  
Sau khi phân tích EFA cho các biến độc lp ta thy sau khi loi biến MO2 các quan sát  
còn lại đạt độ tin cy cn thiết và biến phthuộc cũng đạt yêu cu ca phân tích EFA vi 4  
thành phn. Vi biến phthuc, sau khi phân tích EFA cho các biến phthuc ta thy 3 biến  
quan sát đều đạt độ tin cy cn thiết, đạt yêu cu ca phân tích EFA vi 1 thành phn.  
Phân tích hi quy bi và rà soát các giả định có liên quan.  
Phân tích hi quy vi 4 biến độc lp tác ginhn thy biến c4 biến độc lập có ý nghĩa  
thng kê mc 95% (Nguyễn Đình Thọ, 2013).  
Bng 1. Hshi quy  
HsB  
chưa chuẩn hóa  
HsBeta  
chun hóa  
Trị  
thng  
kê  
Mc  
ý
nghĩa  
Collinearity Statistics  
Mô hình  
(Constant)  
Sai số  
t
B
chun  
.264  
Beta  
Tolerance  
.848  
VIF  
.795  
.191  
3.009  
2.999  
3.941  
2.766  
2.744  
.003  
.003  
.000  
.006  
.007  
1.179  
1.622  
CA  
OP  
.064  
.176  
.272  
.194  
.208  
.616  
1
.234  
.190  
.196  
.059  
.069  
.071  
.597  
.511  
.848  
1.676  
1.956  
1.179  
MO  
RA  
Ngun: Dliu phân tích ca tác gitrên SPSS 20  
Kết quphân tích cho thy "Hành vi gian ln thuế nhp khu ti Cc Hi quan Long An"  
của đối tượng np thuế trong bng 1 phthuc vào 4 thành phn là: (1) Khả năng thực hin  
hành vi gian ln thuế; (2) Có cơ hội gian ln thuế; (3) Có áp lc gian ln thuế; và (4) Hp lý  
hóa hành vi gian ln thuế.  
Bn githuyết được tha mãn là H1, H2, H3, H4 với độ tin cậy 95% và phương trình hồi  
quy chun hóa là:  
FA = 0.176*CA + 0.272*OP + 0.194*MO + 0.208*RA (1)  
Hành vi gian ln thuế nhp khu = 0.176*khả năng thực hin + 0.272*cơ hội gian ln +  
0.194*áp lc gian ln + 0.208*hp lý hóa gian ln  
Qua phương trình hồi quy (1), tác ginhn thy nhân tố cơ hội để thc hin hành vi gian  
ln (OP) có hstin cy cao nhất (β = 0.272)  
Rà soát sphù hp ca mô hình vi giá trcth(F = 36.673; Sig = 0.000), tác ginhn  
thy githuyết này không bvi phm (Nguyễn Đình Thọ, 2013).  
57  
TP CHÍ KINH T- CÔNG NGHIP  
S29 + 30 Tháng 01/2022  
Kim tra hiện tượng đa cộng tuyến: Bảng 1 cũng cho thấy VIF là mt giá trị để nhn biết  
khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình (Hoàng Trng và Chu Nguyn  
Mng Ngc, 2005).  
Ngoài ra khi tác girà soát các giả định khác như: Hiện tượng phương sai thay đổi, hin  
tượng tự tương quan và phân phi chun ca phần dư tt cả đều không bvi phm.  
4. Kết lun và hàm ý qun trị  
4.1. Kết lun  
Qua phân tích mô hình hi quy bi với độ tin cy 95%, kết quchra hành vi gian ln  
phthuc vào 4 nhân t: (1) Khả năng hiểu biết, có kiến thc, kinh nghim về lĩnh vực Hi  
Quan; (2) Có cơ hội để thc hin hành vi gian ln; (3) Có động lc hay sc ép; và (4) Hy  
vng scó sgii thích cho hành vi sai trái. Các nhân tố này tương ứng vi 4 githuyết được  
tha mãn là H1, H2, H3, H4.  
Xem xét có skhác bit vhành vi vi các biến kim soát "Quy mô doanh nghip và  
hình thc tkhai" cho thy doanh nghip có quy mô nhthì vấn đề gian ln thuế thường xy  
ra hơn doanh nghiệp ln và va.  
4.2. Mt shàm ý chính sách  
Gim thiểu cơ hội cho đối tượng thc hin hành vi gian ln (OP): Cán b, công chc Hi  
quan cần hướng dn doanh nghip khai báo một cách đầy đủ, chính xác các ni dung ca tờ  
khai hi quan, cn xem xét kcác chi tiết như hợp đồng, hóa đơn, chính sách mặt hàng, đặc  
biệt là mã hàng hóa vì liên quan đến stin thuế phi np ca các doanh nghip.  
Gim thiu hp lý hành vi gian ln (RA): Xử lý nghiêm các trường hp buôn lu, gian ln  
thương mại, vn chuyn trái phép hàng hóa qua biên gii.  
Xây dng hình nh doanh nghip chp hành tt pháp lut, trung thc liêm chính không  
thc hin gian lận và được hưởng những chính sách ưu đãi của Nhà nưc.  
Gim thiểu động cơ hành vi gian lận (MO): Để gim thiểu động cơ hành vi gian lận, to  
ra môi trường kinh doanh bình đẳng phi có sphi hp tdoanh nghip, nht là nhng  
doanh nghip chp hành tt pháp lut. Thc tế doanh nghiệp là người am hiu hàng hóa mình  
nhp khu vi mục đích sử dụng như thế nào, mc thuế sut phi chịu,… Có bao nhiêu doanh  
nghip nhp khu cùng mt loại hàng hóa nhưng khai báo thuế sut khác nhau thì khi đó công  
tác chng tht thu thuế ti Cc Hi quan Long An mới đạt kết qutt, to scnh tranh công  
bng gia các doanh nghip.  
Gim thiu khả năng thực hin hành vi gian ln (CA):  
Cc Hi quan Long An nên phân loại đối tượng để thanh tra, tp trung kim tra các doanh  
nghip có nhiu ri ro cao vthuế hoc có ít độ tín nhiệm, thường xuyên gian ln.  
Đối với đối tượng khai thiếu tin thuế, np thuế không đúng thời hạn quy định, có tính  
gian ln vthuế Cc Hi quan Long An sẽ đề xut mt sbin pháp xpht theo quy định  
ca pháp lut.  
Để thc hin tt vấn đề này đòi hỏi phi có sự đồng btrong ban hành chính sách thuế  
ca Nhà nước, sphi hp cht chtrong ni bộ các cơ quan ban, ngành và các lực lượng  
chức năng chống buôn lu, chng gian lận thương mại vi Cc Hi quan Long An thì công  
tác chng tht thu thuế nhp khu mới đạt kết qutt.  
58  
TP CHÍ KINH T- CÔNG NGHIP  
TÀI LIU THAM KHO  
S29 + 30 Tháng 01/2022  
[1] Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc (2005). Phân tích dliu vi SPSS. Nhà xut bn  
Thng Kê, Hà Ni.  
[2] Lê Xuân Trường và Nguyễn Đình Chiến (2013). Nhn din các hành vi gian ln thuế. Tp chí Tài  
chính, s9.  
[3] Nguyễn Đình Thọ (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa hc. NXB Tài Chính, thành phHChí  
Minh.  
[4] Phm Tiu Vy (2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian ln thuế giá trị gia tăng của các  
doanh nghip va và nhỏ trên địa bàn thành phHChí Minh. Luận văn thạc sĩ, Trường Đi hc  
Công nghthành phHChí Minh.  
[5] Quc Hi (2019). Lut Qun lý thuế s38/2019/QH14.  
[6] Cressey, D. R. (1987). The fraud triangle. AU Business.  
[7] Nguyen Dinh Tho & Nguyen Thi Mai Trang (2015). Can knowledge be transferred from usiness  
school to business organization throught in service trainning students? SEM and fs QCA findings.  
Journal of Business Research.  
[8] OECD (2003). Risk Management. Tax guidance series, Centre for Tax policy and administration.  
[9] Wolfe, D. T. & Hermanson, D. R. (2004). The fraud diamond: Considering the four elements of  
fraud. The CPA Journal, December, pp.1-5.  
Ngày nhn: 29/11/2021  
Ngày duyệt đăng: 20/12/2021  
59  
pdf 6 trang Thùy Anh 18/05/2022 1200
Bạn đang xem tài liệu "Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh Long An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnhung_nhan_to_anh_huong_den_hanh_vi_gian_lan_thue_nhap_khau.pdf