Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ viễn thông di động ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
NGHIÊN CU SHÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG VVIC SDNG DCH VVIN  
THÔNG DI ĐNG KHU VC TP.HCM  
THE FACTORS AFFECTING CUSTOMER SATISFACTION ON USING MOBILE  
TELECOMMUNICATIONS SERVICES IN HO CHI MINH CITY  
Ngô Cao Hoài Linh  
Trường Đại hc Công nghip TPHCM  
Tóm tt  
Nghiên cu này được thc hin nhm mc đích phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến shài lòng ca  
khách hàng vvic sdng dch vvin thông di động khu vc TP. HChí Minh. Kết hp các phương pháp  
nghiên cu định tính và định lượng tác gitiến hành kho sát 200 khách hàng đang sdng dch vvin thông  
di động khu vc TP. HChí Minh. Kết qunghiên cu cho thy 5 nhân tố ảnh hưởng đến shài lòng ca  
khách hàng vvic sdng dch vvin thông di động khu vc TP. HChí Minh là: (1) khuyến mãi qung  
cáo; (2) dch vgia tăng; (3) cu trúc giá; (4) cht lượng cuc gi (5) dch vkhách hàng. Da vào kết quả  
này, nghiên cu đã đưa ra mt sgii pháp, kiến nghnhm nâng cao cht lượng dch v, shài lòng ca  
khách hàng vvic sdng dch vvin thông di động khu vc TP. HChí Minh. Đây là cơ sở để các công ty  
vin thông đưa ra các định hướng, các chiến lược nâng cao cht lượng dch vụ để có thể đứng vng trên thị  
trường trong khu vc và trên toàn quc.  
Tkhóa: Shài lòng, dch v, vin thông di động, TP. HChí Minh.  
Abstract  
This study was conducted to analyze factors affecting customer satisfaction about the use of mobile  
telecommunications services in Ho Chi Minh city. Combining qualitative and quantitative research methods, the  
author conducted a survey of 200 customers who are using mobile telecommunications services in Ho Chi Minh  
city. The research results show that 5 factors affect customer satisfaction about using mobile  
telecommunications services in Ho Chi Minh city is: (1) advertising promotions; (2) value added services; (3)  
price structure; (4) call quality (5) customer service. Based on this result, the study has proposed a number of  
solutions and recommendations to improve service quality, customer satisfaction about the use of mobile  
telecommunications services in Ho Chi Minh city. This is the basis for telecom companies to give orientations,  
strategies to improve service quality to be able to stand firm on regional and national markets.  
Keywords: Satisfaction, service, mobile telecommunications, Ho Chi Minh city.  
1. Đặt vn đề  
Vic làm khách hàng hài lòng đã trthành mt tài sn quan trng đi vi các doanh nghip và  
tchc trong nlc nâng cao cht lượng dch v, để từ đó nâng cao năng lc cnh tranh ca doanh  
nghip [1,7]. Thc tế kinh doanh cho thy, mt doanh nghip nếu gia tăng được 5% khách hàng trung  
thành nhshài lòng ca hvsn phm, dch v, thì li nhun stăng lên được khong 25% đến  
85% [1]. Điu này cũng hoàn toàn đúng vi ngành dch vvin thông di đng nước ta, nơi đang  
được xem là mt trong nhng thtrường có tim năng tăng trưởng bc nht châu Á. Skhác bit ca  
dch vvin thông di đng so vi các ngành khác là ch: làm khách hàng tha mãn thì cn phi có  
nhng phương thc riêng, và gn lin vi cht lượng dch vvin thông di đng, mà thường được  
khách hàng rt dcm nhn [2]. Khi không làm tha mãn khách hàng thì không nhng nhà cung cp  
dch vụ đó rt khó giữ được khách hàng hin ti, mà còn đứng trước nguy cơ làm mt đi các khách  
hàng tim năng khác, bi vì mt khách hàng nếu tht vng skcho nhiu người khác. Tuy vn đề có  
tm quan trng như vy, nhưng cho đến nay chưa có nhiu nghiên cu trong lĩnh vc này, đặc bit  
trong lĩnh vc vin thông di đng, nơi mà yếu tkhách hàng hài lòng strthành vn đề then cht  
trong chiến lược cnh tranh gia nhng nhà cung cp dch v. Điu này càng trnên đặc bit hơn sau  
khi Vit Nam đã trthành thành viên chính thc ca WTO vi nhng cam kết mca hoàn toàn thị  
896  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
trường vin thông cho các đi tác nước ngoài. Phm vi nghiên cu tp trung vic làm rõ shài lòng  
ca khách hàng cũng như nhng nhân tố ảnh hưởng ca nó trong scác khách hàng sdng dch vụ  
ca ba nhà cung cp dch vvin thông di đng hàng đầu hin nay ca nước ta: Vinaphone, Mobifone,  
và Viettel ti Thành phHChí Minh. Xut phát tnhng lý do trên bài viết tp trung nghiên cu sự  
hài lòng ca khách hàng đi vi vic sdng mng di đnhg TP. HChí Minh, từ đó đưa ra các gii  
pháp cũng như các kiến nghlên các doanh nghip để hcó nhng chiến lược phát trin sn phm cụ  
thhơn, đáp ng được yêu cu ca mi khàng trên địa bàn TP. HChí Minh nói chung và các tnh  
thành khác nói riêng.  
2. Cơ slý thuyết và mô hình nghiên cu  
2.1. Cơ slý thuyết  
2.1.1. Dch vụ  
Có rt nhiu khái nim vdch vnhư “Dch vlà mt quá trình gm các hot đng hu đài và  
các hot động phía trước, nơi mà khách hàng và nhà cung cp dch vtương tác vi nhau. Mc đích  
ca vic tương tác này là nhm tha mãn nhu cu và mong mun ca khách hàng theo cách khách  
hàng mong đợi, cũng như to ra giá trcho khách hàng” (Bùi Nguyên Hùng, 2004). Theo Zeithaml &  
Britner (2000), dch vlà nhng hành vi, quá trình, cách thc thc hin mt công vic nào đó nhm  
to giá trsdng cho khách hàng làm tha mãn. Theo Gronroos (1990) dn theo Paul Lawrence  
Minner 1998, dch vlà mt hot đng hoc mt chui hot đng ít nhiu có tính cht vô hình, nhng  
không cn thiết, din ra trong các mi tương tác gia khách hàng và nhân viên dch v, các ngun lc  
vt cht, cc hthng cung cp dch vnhư là các gii quyết vn đề ca khách hàng. Theo ISO 8402,  
“Dch vlà kết quto ra do các hot đng tiếp xúc gia người cung ng và khách hàng và các hot  
đng ni bca bên cung ng để đáp ng nhu cu khách hàng”. Theo Philip Kotler, dch vlà bt kỳ  
hot đng hay li ích nào mà chthnày cung cp cho chthkia, trong đó đi tượng cung cp nht  
thiết phi mang tính vô hình và không dn đến quyn shu mt vt nào c, còn vic sn xut dch vụ  
có thhoc không có thgn lin vi mt sn phm vt cht nào. Còn theo Adam Smith tng định  
nghĩa rng, "dch vlà nhng nghhoang phí nht trong tt ccác nghnhư cha đạo, lut sư, nhc  
công, ca sĩ ôpêra, vũ công... Công vic ca tt cbn htàn li đúng lúc nó được sn xut ra". C. Mác  
cho rng: "Dch vlà con đẻ ca nn kinh tế sn xut hàng hoa, khi mà kinh tế hàng hóa phát trin  
mnh, đòi hi mt slưu thông thông sut, trôi chy, liên tc để thomãn nhu cn ngày càng cao đó  
ca con người thì dch vngày càng phát trin"  
2.1.2. Dch vvin thông  
Theo quan đim ca Pete Moulton [II.9, Pg.25]: “Vin thông là khoa hc ca struyn đạt  
thông tin qua mt khong cách dài sdng công nghệ đin thoi hoc công nghvô tuyến, nó liên  
quan đến vic sdng các công nghvi đin t, công nghmáy tính và công nghmáy tính cá nhân để  
truyn, nhn và chuyn mch âm thanh, dliu, hình nh qua các phương tin truyn dn khác nhau  
như cáp đng, cáp quang và truyn dn đin t”. Tương tquan đim ca Pete Moulton, trong bng  
phân ngành ca mình, Tchc thương mi thế gii (WTO) [II.14] cũng định nghĩa: “Vin thông là tt  
cschuyn ti, truyn dn hoc thu phát các ký hiu, tín hiu, chviết, âm thanh, hình nh, ging  
nói, dliu thông qua các dây dn, sóng vô tuyến, cáp quang, các phương tin vt lý hoc các hthng  
đin tkhác”. Dch vvin thông được chia thành hai nhóm: Dch vvin thông cơ bn và Dch vụ  
giá trgia tăng. Dch vvin thông cơ bn bao gm tt ccác dch vvin thông công cng và tư nhân  
cung cp truyn dn thông tin đến thiết bị đầu cui ca khách hàng. Dch vvin thông giá trgia tăng  
là nhng dch vvin thông mà nhà cung cp “bsung thêm các giá tr” cho các thông tin ca khách  
hàng qua vic nâng cao hình thc hoc ni dung ca thông tin hoc cung cp nhm lưu trvà khôi  
phc thông tin. Vit Nam, theo Pháp lnh Bưu chính Vin thông được Quc Hi Nước Cng Hoà  
Xã Hi ChNghĩa Vit Nam khoá X thông qua ngày 25/5/2002 [I.19 T.121-122, T.134], các khái  
nim thuc lĩnh vc vin thông được đề cp gm thiết bvin thông, thiết bmng, thiết bị đầu cui,  
đim kết cui, dch vvin thông, đường truyn dn, tài nguyên thông tin (kho svin thông, phtn  
897  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
svô tuyến đin, tài nguyên internet, quỹ đạo vtinh), sóng vô tuyến đin, thiết bvô tuyến. Dch vụ  
vin thông được định nghĩa là dch vtruyn ký hiu, tín hiu, sliu, chviết, âm thanh, hình nh  
hoc các dng khác ca thông tin gia các đim kết cui ca mng vin thông. Dch vvin thông  
cũng được phân chia thành dch vvin thông cơ bn và dch vvin thông giá trgia tăng. Bên cnh  
đó, Pháp lnh Bưu chính Vin thông còn bsung thêm dch vkết ni internet, dch vtruy nhp  
internet và dch vụ ứng dng internet.  
2.1.3. Shài lòng  
Shài lòng là phn ng ca người tiêu dùng đối vi vic được áp ng nhng mong mun Theo  
Oliver (1997). Theo Tse và Wilton (1988), shài lòng là sphn ng ca người tiêu dùng đi vi vic  
ước lượng skhác nhau gia mong mun trước đó và sthhin thc sca sn phm như là schp  
nhn sau khi dùng nó. Theo David K. Tse (1990) thì cho rng shài lòng là mt biến trng thái khách  
quan hoc chquan, là mt quá trình tương tác đa chiu gia các hot động hành vi tinh thn và công  
khai din ra sau khi mua theo thi gian. Theo Teerence Levesque và Gordon H.G McDougall (1996),  
shài lòng ca khách hàng chính là trng thái, cm nhn ca khách hàng đi vi nhà cung cp dch vụ  
sáu khi sdng dch vụ đó. Còn theo Philip Kotler (2001) cho rng shài lòng là mc độ ca trng  
thái cm giác ca mt người bt ngun tvic so sánh kết quthu được tsn phm dch vvi  
nhng kvng ca người.  
2.2. Mô hình nghiên cu  
Cht lượng cuc gi  
Cu trúc giá  
Khuyến mãi qung cáo  
Shài lòng  
H3+  
Dch vgia tăng  
Dch vkhách hàng  
Hình 1: Mô hình nghiên cu  
Githiết nghiên cu:  
H1: Cht lượng cuc gi có tác đng tích cc đến shài lòng ca khách hàng vvic sdng  
dch vvin thông di động khu vc TP. HChí Minh.  
H2: Cu trúc giá có tác đng tích cc đến shài lòng ca khách hàng vvic sdng dch vụ  
vin thông di đng khu vc TP. HChí Minh.  
H3: Khuyến mãi qung cáo có tác động tích cc đến shài lòng ca khách hàng vvic sử  
dng dch vvin thông di đng khu vc TP. HChí Minh.  
H4: Dch vgia tăng có tác đng tích cc đến shài lòng ca khách hàng vvic sdng dch  
vvin thông di động khu vc TP. HChí Minh.  
H5: Dch vkhách hàng có tác đng tích cc đến shài lòng ca khách hàng vvic sdng  
dch vvin thông di động khu vc TP. HChí Minh.  
898  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
3. Phương pháp nghiên cu  
Để đưa ra nhng nhn xét, đánh giá, phân tích cũng như nhng gii pháp phù hp vi thc tế,  
đề tài được nghiên cu bng phương pháp hn hp, phi hp gia phương pháp nghiên cu định tính  
và phương pháp nghiên cu định lượng. Nghiên cu được thc hin thông qua 2 giai đon:  
Giai đon 1: Nghiên cu sơ bộ được thc hin thông qua phương pháp định tính sdng kỹ  
thut tho lun nhóm và phng vn th. Mc đích nghiên cu này dùng để điu chnh và bsung thang  
đo các yếu ttác đng đến shài lòng ca khách hàng vvic sdng dch vvin thông di động ở  
khu vc TP. HChí Minh.  
Giai đon 2: Nghiên cu chính thc được thc hin bng phương pháp định lượng. Kthut  
phng vn trc tiếp được thc hin ttháng 10 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018 ti khu vc TP. Hồ  
Chí Minh, sdng phương pháp thu thp thun tin 200 mu kho sát được kho sát trc tiếp các  
khách hàng đang sdng các dch vvin thông di đng khu vc TP. HChí Minh. Tt ccác số  
liu thu thp được tbng câu hi kho sát sẽ được mã hóa, xlý bng phn mm SPSS 20.0. Để đảm  
bo độ tin cy thang đo, nhng biến quan sát này phi có hstương quan biến tng ln hơn 0,4 và có  
hsCronbach’s Alpha ln hơn 0,7. Phân tích nhân tEFA dùng để rút gn và tóm tt các dliu.  
Mi biến quan sát sẽ được tính mt tsgi là hsti nhân t(Factor Loading) (>0,5), hsnày  
dùng để phân nhóm các nhân t. Sau mi ln phân nhóm, tiến hành xem xét hsKMO (Kaiser-  
Mayer-Olkin) phi thuc khong [0,5; 1] và kim định Bartlett có ý nghĩa thng kê (Sig < 0,05) thì các  
biến quan sát có tương quan vi nhau trong tng th. Sau khi kim định thang đo bng phương pháp hệ  
stin cy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tkhám phá EFA. Tác gitiến hành phân tích hi quy bi  
để kim định mô hình nghiên cu.  
4. Kết qunghiên cu  
4.1. Kết qukim định thang đo  
Kết qukim định thang đo chính thc (Bng 1), hsCronbach’s Alpha ln hơn 0,7 và hsố  
tương quan biến tng ca các biến quan sát đều đạt chun cho phép (>0,4). Vì thế, tt ccác thang đo  
đều được chp nhn và được đưa vào phân tích nhân tEFA.  
Bng 1: Kim định độ tin cy thang đo  
Mã hóa  
CLCG  
CTG  
Thành phn  
Cht lượng cuc gi  
Cu trúc giá  
HsCronbach’s Alpha  
0,737  
0,898  
0,845  
0,875  
0,753  
0,753  
KMQC  
DVGT  
DVKH  
HL  
Khuyến mãi qung cáo  
Dch vgia tăng  
Dch vkhách hàng  
Shài lòng  
Ngun: Tng hp kết quphân tích SPSS  
4.2. Phân tích nhân tkhám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis)  
Kim định Bartlett (bng 2) vi mc ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05; hsKMO = 0,861. Kết quả  
này chra rng các biến quan sát trong tng thcó mi tương quan vi nhau.  
Bng 2: Kim định KMO và Bartlett  
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.  
Sig.  
0,861  
0,000  
899  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
Bng 3: Bng tích nhân tố  
Nhân tố  
Tên biến  
Ký hiu  
1
2
3
4
5
DVKH3  
DVKH2  
DVKH4  
DVKH5  
DVKH7  
DVKH6  
DVKH1  
CTG2  
0,756  
0,745  
0,730  
0,729  
0,716  
0,715  
0,668  
Dch vkhách  
hàng  
(DVKH)  
0,862  
0,861  
0,824  
0,811  
Cu trúc giá  
CTG4  
CTG1  
CTG3  
(CTG)  
KMQC1  
KMQC4  
KMQC3  
KMQC2  
DVGT1  
DVGT3  
DVGT2  
CLCG1  
CLCG2  
CLCG3  
0,795  
0,782  
0,774  
0,747  
Khuyến mãi qung  
cáo  
(KMQC)  
0,846  
0,846  
0,816  
Dch vgia tăng  
(DVGT)  
Cht lượng cuc  
gi  
(CLCG)  
Eigenvalue  
Phương sai trích (%)  
0,814  
0,787  
0,767  
1,350  
6,428  
68,365  
6,997  
33,317  
33,317  
2,164  
10,305  
43,622  
2,133  
10,156  
53,777  
1,713  
8,159  
61,937  
Tng phương sai trích (%)  
Ngun: Tng hp kết quphân tích SPSS  
Kết quphân tích nhân tkhám phá bng 3 cho thy tng phương sai trích là 68,365%  
(>50%), điu này có nghĩa các nhân ttrích li gii thích được 68,365% cho mô hình, còn li 31,365%  
sẽ được gii thích bi nhng nhân tkhác. Tsrút trích nhân t(Eigenvalue) đều ln hơn 1 nên  
được gili. Tkết qutrên cho thy mô hình phân tích nhân tEFA (Exploratory Factor Analysis) là  
phù hp vi dliu vi 5 nhóm nhân tvà có thsdng kết qunày cho phân tích hi quy bi.  
4.3. Phân tích hi quy tuyến tính bi  
Để đo lường các yếu ttác đng đến shài lòng ca khách hàng, tác gitiến hành phân tích hi  
quy tuyến tính bi và kim định các githuyết ca mô hình vi 5 nhóm yếu tlà biến đc lp để đo  
lường vvic sdng dch vvin thông di đng khu vc TP. HChí Minh.  
Bng 4: Kết quphân tích hi quy bi  
Beta đã chun hóa  
T
Mc ý nghĩa  
0,000  
0,000  
0,001  
0,001  
Khuyến mãi qung cáo (X1)  
Dch vgia tăng (X2)  
Cu trúc giá (X3)  
Cht lượng cuc gi (X4)  
Dch vkhách hàng (X5)  
F – Value  
0,372  
0,317  
0,163  
0,155  
0,150  
7,421  
6,484  
3,493  
3,537  
3,055  
0,003  
77,893  
Sig.  
0.000  
0,668  
0,659  
1,749  
R2 - Value  
Adjuster R2 – value  
Durbin-Watson  
Ngun: Tng hp kết quphân tích SPSS  
900  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
Kết quphân tích hi quy được trình bày qua bng 4 cho thy R2 = 0,668 nghĩa là mô hình hi  
quy tuyến tính trên có độ thích hp đến 66,8%. Hiu chnh R2 = 0,659; điu này có nghĩa là 65,9% sự  
hài lòng ca khách hàng vvic sdng dch vvin thông di đng khu vc TP. HChí Minh được  
gii thích bng 5 nhóm biến quan sát đề cp đến trong mô hình. Còn li 34,1% shài lòng ca khách  
hàng vvic sdng dch vvin thông di đng khu vc TP. HChí Minh được gii thích bi các  
biến khác nm ngoài mô hình.  
Giá trF=77,893 và các giá trsig < 0,05 cho thy mô hình hi quy xây dng là phù hp vi dữ  
liu thu thp được và các biến đều có ý nghĩa vmt thng kê vi mc ý nghĩa là 5%. Các biến đưa  
vào mô hình có mi quan htuyến tính vi biến phthuc, chính vì vy các githuyết X1, X2, X3, X4,  
X5 đều được chp nhn. Mô hình hi quy tuyến tính các nhân tnhư sau:  
Y = 0,372*X1 + 0,317*X2 + 0,163*X3 + 0,155*X4 + 0,150*X5.  
5. Kết lun và đề xut  
Kết qunghiên cu cho thy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến vic sdng dch vvin thông di  
đng khu vc TP. HChí Minh. Mc độ tác đng ca các yếu tln lượt như sau: (1) khuyến mãi  
qung cáo; (2) dch vgia tăng; (3) cu trúc giá; (4) cht lượng cuc gi; (5) dch vkhách hàng. Từ  
kết qunghiên cu tác giả đưa ra các gii pháp sau đây để các doanh nghip đưa ra các chiến lược cụ  
thnhm nâng cao cht lượng dch vvin thông di đng để đáp shài lòng ca khách hàng khu  
vc TP. HChí Minh.  
Vkhuyến mãi qung cáo: Là yếu ttác đng mnh mnht đi vi shài lòng ca khách  
hàng vvic sdng mng di động TP. HChí Minh, để nâng cao khuyến mãi qung cáo bng  
cách: tăng cường khuyến mãi hng tháng trên các nhà mng di đng, chn nhng tin nhn rác nn tin  
đến vi khách hàng, phát hành nhng thgim giá vi các gói dch vdi đng, tchc các skin  
qung cáo đặc bit để thu hút khách hàng, min phí và tng thêm cho khách hàng nhng gói cước phù  
hp khi khách hàng đăng ký.  
Vdch vgia tăng: Là yếu ttác đng mnh thhai đi vi shài lòng ca khách hàng về  
vic sdng mng di đng TP. HChí Minh, để nâng cao dch vgia tăng bng cách: (ci thin dch  
v, tăng cường cung cp dch vmi, đưa ra nhiu tin ích mi cho khách hàng. Bi hin nay yếu tố  
“tn tht chuyn đi” mt dng ca rào cn tiêu cc vn là mt nhân tnh hưởng ln đến lòng  
trung thành ca khách hàng. Điu này có ththay đi khi có chính sách “chuyn mng gis” yếu tố  
này skhông còn ý nghĩa gì na.  
Vcu trúc giá: Là yếu ttác đng mnh thba đi vi shài lòng ca khách hàng vvic sử  
dng mng di đng TP. HChí Minh, để nâng cao cu trúc giá bng cách ci thin dch v, đưa ra  
nhiu gói dch vcó giá phù hp vi khách hàng, thêm nhiu gói đăng ký tháng, ngày để có nhng giá  
phù hp để khách hàng có thchn la phù hp.  
Vcht lượng cuc gi: Là yếu ttác đng mnh thba đối vi shài lòng ca khách hàng  
vvic sdng mng di đng TP. HChí Minh, để nâng cao cht lượng cuc gi bng cách: các  
nhà mng cn xây dng htng phsong, thc hin vic ng cu thông tin khi xy ra sc(mt đin,  
đứt cáp…) mt cách nhanh chóng để đảm bo hthng liên lc ca khách hàng được thông sut.  
Vdch vkhách hàng: Là yếu ttác đng mnh thtư đối vi shài lòng ca khách hàng về  
vic sdng mng di đng TP. HChí Minh, để nâng cao dch vkhách hàng bng cách: Thường  
xuyên cnhân viên gi đin thăm hi khách hàng, lng nghe nhng phn hi tkhách hàng; Thông  
cm, gii thích rõ ràng cho khách hàng khi hchưa hiu vdch vcác mng di đnh. Nâng cao cht  
lượng phc vca nhân viên khi tư vn cho khách hàng, to ra môi trường làm vic thân thin, vui v,  
nhit tình to thin cm khi gp khách hàng.  
901  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
TÀI LIU THAM KHO  
Tài liu trong nước  
1. BBưu chính Vin thông (2003), Dtho chiến lược phát trin công nghthông tin và truyn thông Vit  
Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Ni.  
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trcm nhn ca khách hàng sdng dch vthông tin di động ca công ty  
dch vvin thông Vinaphone. Lun văn Thc Sĩ. Trường Đại hc Kinh tế TP. HChí Minh. Phan Chí  
Anh, Nguyn Thu Hà, Nguyn HuMinh, 2013.  
3. Garry D. Smith, Danny R. Arnold and Bobby G. Bizzell (1997), Chiến lược và chính sách kinh doanh,  
NXB Thng kê, Hà Ni.  
4. Giáo trình thông tin di động ca Nguyn Phan Anh Dũng (2003).  
5. Hà ThThu Hin (2017), Trường Đại hc Kinh tế Huế, Nghiên cu các nhân tố ảnh hưởng đến shài lòng  
ca khách hàng sdng dch vVinaphone trên địa bàn tnh Đakrong, tnh Qung Tr.  
6. Hthng các văn bn pháp lut vbưu chính vin thông (2004), Nhà Xut Bn Lao Động.  
7. Nghiên cu các mô hình đánh giá cht lượng dch v. Tp chí Kinh tế và Kinh doanh.  
8. Phm Đức K(2007), Nghiên cu tác động ca cht lượng dch vvin thông di động đến strung thành  
khách hàng ti TP. HChí Minh, Lun văn thc s, Đại hc Bách Khoa HChí Minh.  
9. Tp chí Khoa hc Trường Đại hc Cn Thơ, Nguyn Đình Th, 2013.  
10. Trn Đăng Khoa (2007), Phát trin ngành vin thông Vit Vam đến năm 2020.  
11. TCVN ISO 8402:1999 do Ban Kĩ thut TCVN/TC176 “Qun lý cht lượng và đảm bo cht lượng” biên  
son, Tng cc Tiêu chun - Đo lường - Cht lượng đề ngh, BKhoa hc - Công nghvà Môi trường ban  
hành.  
12. Võ Nguyên Khanh (2011), Đánh giá shài lòng ca người dân đối vi dch vhành chính công khi ng  
dng tiêu chun iso ti y ban nhân dân qun 1 TP. HChí Minh.  
13. Vũ Đức Đam (1996), Phát trin vin thông trong nn kinh tế hin đại, NXB Khoa hc Xã hi, Hà Ni.  
14. Vin Chiến lược BCVT & CNTT – BBưu chính Vin thông (2005), Dtho chiến lược phát trin ngành  
vin thông Vit Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Hà Ni.  
Tài liu nước ngoài  
15. Danesh, S.N.(2012), The study of customer satisfactions, customer trust and barriers on customer retention  
in Malaysia Hypermarket, International switching Journal of Bussiness and Management, 7(7), 141 -150.  
16. David K. Tse, Franco M. Nicosia, Peter C. Wilton (1990). Consumer satisfaction as a process. Vol. 7, No.  
3, pp. 177-193, 1990.  
17. Gerpott, T., Rams, W., & Schindler, A. (2001). Customer retention, loyalty, and satisfaction in the German  
mobilecellular telecommunications market, Telecommunication Policy, 25(4), 249–269.  
18. Grönroos, C (1984), A Service Quality Model and Its Marketing Implications, European Journal of  
Marketing, 18 (4): 36-44.  
19. Gremler, D. D & Brown (1996). The effect of satisfaction, switching costs, and interpersonal bonds on  
service loyalty. Unpublished dissertation, Arizona State University  
20. Hanzaee, K.H., & Nasimi, M.A. (2012), Path Analysis of perceived service quality, satisfaction and  
Loyalty in the banking industry of Iran, Research journal of applied sciences, engineering and technology,  
4(10), 1351 – 1358.  
21. Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E. & Tatham, R.L. (2006), Mutilvariate data analysis, 6th  
ed, Upper Saddle River NJ, Prentice –Hall.  
22. Khan, M.A. (2010), An Empirical assessment of service quality of cellular mobile telephone operators in  
Pakistan, Asian Social Science, 6(10), 164 -177.  
902  
Kyếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020  
23. Kim, M.K., Park, M.C. & Joeng, D.H. (2004), The effect of customer satisfaction and switching barriers on  
customer loyalty Telecommunications Policy, in Korean mobile telecommunication services, 145 -149.  
24. Oliver, R. L. (1997). Satisfaction: A Behavioural Perspective on the Customer. New York: McGraw-Hill.  
25. Oliver, R. L., & Bearden, W. O. (1985). Disconfirmation Processes anConsumer Evaluations in Product  
Usage . Journal of Business Research , 13:235-246.  
26. Zeithaml, V. A., & Bitner, M. J. (2000). Services Marketing: Integrating Customer Focus Across the Firm.  
Irwin McGraw- Hill.  
903  
pdf 8 trang Thùy Anh 14/05/2022 1720
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ viễn thông di động ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_su_hai_long_cua_khach_hang_ve_viec_su_dung_dich_v.pdf