PR cộng đồng - Từ lý luận đến thực tiễn kinh doanh một số đề xuất cho ngành sữa tươi Việt Nam

TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
PR CỘNG ĐNG - TLÝ LUẬN ĐN THC TIN KINH DOANH MT SỐ ĐỀ  
XUT CHO NGÀNH SỮA TƢƠI VIỆT NAM  
A LITTERATURE REVIEW OF CAUSE-RELATED MARKETING: EMPIRICAL  
RESEARCH TOWARD THE VIETNAM MARKET OF FRESH MILK  
TS. Đường ThLiên Hà, TS. Võ Quang Trí  
Khoa Qun trị kinh doanh, Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng  
TÓM TT  
PR cộng đồng (cause-related marketing) là mt hình thc truyn thông hu hiu htrcho vic xây dng  
hình ảnh, thái độ của người tiêu d ng đối với thương hiệu c ng như sức hp dẫn thương hiệu và to ra vthế  
cnh tranh mi cho doanh nghip. Mc dù thc tiễn kinh doanh đ  chứng minh nhng ảnh hưởng tích cc ca  
PR cộng đồng đến hành vi mua của người tiêu d ng nhưng tại Vit Nam thì PR cộng đồng vẫn đang còn khá  
mi mẻ và chưa có nghiên cứu chuyên sâu vkhái nim này. Mc tiêu ca nghiên cu này là tng hp lí thuyết  
vPR cộng đồng, kiểm định mi quan hgia PR cộng đồng và ý định mua, xem xét mức độ ảnh hưởng ca  
các biến strung gian (hình ảnh thương hiệu, thái độ đối với thương hiệu, sc hp dẫn thương hiệu) đối vi mi  
quan htrên. Kết quphân tích da trên quy mô mu gm 225 người tiêu d ng Đà Nẵng, sdụng phương pháp  
phân tích EFA và mô hình cu trúc tuyến tính SEM đ  cho thấy mô hình phù hp vi dliu thị trường và các  
biến trung gian ảnh hưởng mnh đến mi quan hgia PR cộng đồng và ý định mua của người tiêu dùng.  
Tkhóa: PR cộng đồng, hình ảnh công ty, thái độ đối với thương hiệu, sc hp dẫn thương hiệu, ý định mua.  
ABSTRACT  
Cause-related marketing (CRM) is an effective form of communication to support for building their image  
corporation, attitude toward brand, brand attractiveness and create a new competitive edge for businesses.  
Although business practices have demonstrated positive impacts of the cause related marketing on purchase  
behavior of consumers in Vietnam, Cause related marekting is still new and there is no in-depth study of this  
concept. The objective of this research is theoretical synthesis of cause-related marketing, testing the relationship  
between cause related marketing and purchase intention, considering the impact of intermediate variables (brand  
image, attitude toward brand, brand appeal) on the this relationship. This study of 225 consumer from Da Nang.  
The study used Cronbach Alpha, Exploratory Factor Analysisand Structural Equation Modeling (SEM) technique  
for data analysis. The results of this study show that the model fit the data market and the intermediate variables  
strongly affect the relationship between the cause-related marketing and consumer’s purchase intention.  
Keyword: Cause-related marketing, image corporation, attituade toward brand, brandattr activeness,  
purchase intention.  
1. Đặt vấn đề  
Sự gia tăng áp lc cnh tranh trong thị trƣờng hin nay khiến các công ty gp nhiều khó khăn để  
phân biệt thƣơng hiệu ca mình với các đối thcnh tranh khi mà chda trên các thuc tính truyn  
thng, ví dụ nhƣ giá cvà chất lƣợng(Bigné-Alcaniz, 2009). Theo tp chí Selling.com.vn (2012), nếu  
vào năm 1995 có 8/10 ngƣời nghiêng vyếu tgiá r, thì trái li ngày nay sẽ có 8/10 ngƣời ƣu tiên  
cho chất lƣợng sn phm khi ra quyết định mua hàng. Điều này đồng nghĩa với vic nếu chất lƣợng  
hàng hoá tƣơng đƣơng nhau, ngƣi tiêu dùng stp trung chú ý và so sánh những đim khác nhau ca  
tng công ty và sn phẩm. Trong điều kiện nhƣ vậy, rt có thnhng giá trxã hi ca sn phm là  
yếu tquyết định. Trong bi cnh này, nhiều công ty đã nhn thấy đƣợc tm quan trng ca chiến  
lƣợc liên minh thƣơng hiệu và phát trin trách nhim xã hi ca doanh nghip (Maignan & Ralston,  
2002). Mt trong nhng hình thc phbiến nhất để thu hút ngƣời tiêu dùng vào các hoạt động xã hi  
đó là PR cộng đồng (cause-related marketing). Bn cht ca hình thc này là mt doanh nghip trong  
286  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
mt khong thi gian nhất định, cam kết strích mt phn tdoanh thu bán hàng để làm công tác từ  
thiện, nhân đạo hoc các hoạt động xã hi khác (Manon, 1988).  
PR cộng đồng đã trở thành mt trong nhng hình thc phát trin nhanh nht ca truyn thông  
marketing và chi phí đƣợc sdng cho hình thc này ngày càng gia tăng. Ti M, 1.52 tUSD đã  
đƣợc chi cho các hoạt động PR cộng đồng trong năm 2008, tăng 5,5% so vi 1.44 triu USD trong  
năm 2007 theo báo cáo tài trIEG (2009). PR cộng đồng là mt hình thc kinh doanh thng - thng -  
thng cho các bên tham gia, thƣng là các doanh nghip- các tchc phi li nhuận và ngƣời tiêu dùng  
(Endacott, 2004).  
Tuy nhiên, ti Vit Nam khái nim vPR cộng đồng đang còn rất mi mvà mi quan hgia  
PR cộng đồng với ý định mua của ngƣời tiêu dùng còn chƣa cụ thể. Do đó, nghiên cứu này thc hin  
nhm mục đích làm rõ kiến thc vPR cộng đồng, xem xét mức độ ảnh hƣởng ca chiến dch PR  
cộng đồng lên ý định mua ca khách hàng, đánh giá mi quan hnày vi các biến strung gian  
(mediator) là hình nh công ty, ―thái độ ca ngƣời tiêu dùngsc hp dẫn thƣơng hiệu, định  
hƣớng các chiến dch PR cộng đồng cho các doanh nghip hiện đang theo đuổi mc tiêu xã hi. Đồng  
thi, nghiên cứu cũng đánh giá hiệu qucủa chƣơng trình PR cng đồng Quỹ vƣơn cao Việt Nam ca  
nhãn hàng sữa tƣơi Vinamilk đƣợc thc hin từ năm 2010 đến nay.  
2. Cơ sở lí luận  
2.1. PR – Quan hệ công chúng  
Khái nim PR (Public relation) rt phbiến trong các doanh nghip Vit Nam hin nay. Và mt  
số định nghĩa đƣợc đƣa ra:  
Định nghĩa của hc giả Frank Jefkins: ―PR bao gồm tt ccác hình thc giao tiếp đƣợc lên kế  
hoch, cbên trong và bên ngoài tchc, gia mt tchc và công chúng ca nó, nhằm đạt đƣợc  
nhng mc tiêu cthể liên quan đến shiu biết lẫn nhau‖.  
Vin Quan hcông chúng (IPR) Anh quốc : ―PR là những nlực đƣợc hoạch định và thc hin  
bn bnhm mc tiêu hình thành và duy trì mi quan hthin cm và thông hiu ln nhau gia mt tổ  
chc và công chúng của nó‖.  
Từ các định nghĩa đƣa ra cho thấy PR là vic xây dng mi quan htt vi các gii có nh  
hƣởng trc tiếp hoc gián tiếp trong kinh doanh nhằm có đƣợc mt hình nh, ấn tƣợng tt vsn phm  
hoặc thƣơng hiệu hoặc làm cho khách hàng có thái độ tích cực đối vi sn phm.  
PR còn là mt trong nhng công chtrbán hàng hu hiệu đối vi tt ccác doanh nghip, tổ  
chc hoc cá nhân. Những ngƣời mun to ra mt tm ảnh hƣởng nhất định của mình đối vi nhng  
đối tƣợng nhất định. Tuvào mục đích của mình và đối tƣợng mà mình muốn tác động, các tchc  
hoc cá nhân này scó nhng cách thc và hình thc tiếp cn khác nhau: có thtích cc tham gia vào  
các hoạt động xã hội nhƣ các hoạt động tthiện, chăm sóc sức khocộng đồng do các tchc hot  
động nhm mục đích xã hội tchc nhm to ra hình nh mt tchc hoc cá nhân có trách nhim  
với công đồng; hoặc cũng có thể tham gia dƣới hình thc mt nhà tài trmnh tay luôn thy xut hình  
ảnh trong các chƣơng trình có quy mô lớn nhƣ các cuộc thi hoa hu, các hi chtrin lãm tm c...  
Tt cnhng hình thức đó nhằm to ra mt hình ảnh đẹp, ni bt và rng khp vbn thân tchc  
hoc cá nhân vi mong mun thông qua nhng hình ảnh đƣợc đánh bóng đó, công chúng sẽ trnên  
gần gũi và dành nhiều thin cảm, quan tâm hơn tới h.  
287  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
Các hình thc ca PR bao gm: quan hkhách hàng, PR tiếp th, quan hbáo chí, quan hnhà  
đầu tƣ, quan hệ chính ph, qun lí khng hong, qun lí skin, PR cộng đồng (tài trợ thƣơng mại) và  
tài trbo tr.  
2.2. PR cộng đồng  
PR cộng đồng đã thay đổi trong những năm qua và bao gồm mt lot các hoạt động ttha thun  
đơn giản đến tng tiền đƣợc trích phần trăm trên giá mua ca mt mt hàng cthhoc nhiu mt  
hàng cho mt tchc tthin phc vmt dán cthtrong thi gian dài. Varadarajan và Menon  
(1988) đã định nghĩa: ―PR cộng đồng là mt quá trình xây dng và thc hin các hoạt động truyn  
thông marketing, đặc trƣng bởi mt lời đề nghtcác công ty mong muốn đóng góp một khon tin  
nhất định cho mt vấn đề xã hi nhằm đáp ứng mc tiêu cá nhân, tchc và khon tiền đóng góp  
đƣợc trích tphn doanh thu khi khách hàng thc hiện mua hàng‖. Ví dụ nhƣ Tập đoàn VNPT đã thực  
hin chiến dch PR cộng đồng bng hình thức đóng góp 1000đ/ số tin bán mt sn phm hay công ty  
gạch Đồng Tâm góp 200đ/1m2 gạch men 60*60mm bán ra vào quỹ ―Góp đá xây Trƣờng Sa‖ do quỹ  
tthin ca báo Tui Trtchc tngày 14 20/11/2013. Đặc điểm khách hàng tham gia tnguyn  
vào các giao dch tạo ra doanh thu cho công ty và trên cơ sở đó công ty làm từ thiện nhân đạo, là mt  
đặc điểm phân bit ca PR cộng đồng vi khuyến mi, tài trhay các hoạt động tiếp thị khác. Hơn  
nữa, đóng góp ca các công ty tham gia vào PR cộng đồng không phi là quà tng ngay cho mt tổ  
chc phi li nhuận, do đó không đƣợc khu trthuế. Định nghĩa trên đây của Varadarajan và Menon  
đƣợc coi là định nghĩa ban đầu ca PR cộng đồng và sau này đƣợc thay đổi theo mt số cách đƣợc  
trình bày trong bảng 1 dƣới đây.  
Bảng 1: Các khái niệm về PR cộng đồng (Cause-related marketing)  
Tác giả  
Định nghĩa PR cộng đồng  
Varadarajan  
và Menon,  
1988  
Một quá trình xây dựng và thực hiện các hoạt động truyền thông marketing, đặc trưng bởi một  
lời đề nghị từ các công ty mong muốn đóng góp một khoản tiền nhất định cho một vấn đề xã hội  
nhằm đáp ứng mục tiêu cá nhân, tổ chức và khoản tiền đóng góp được trích từ phần doanh thu  
khi khách hàng thực hiệnmua hàng.  
Andrea,  
1996  
Một công ty tặng một số tiền cụ thể hoặc thực phẩm, thiết bị tỷ lệ thuận với doanh thu bán hàng  
cho một tổ chức từ thiện tham gia PR cộng đồng.  
Adkins,  
1999  
Một hoạt động mà tổ chức kinh doanh và tổ chức từ thiện tạo thành một quan hệ đối tác với nhau  
để marketing một hình ảnh, sản phẩm hoặc dịch vụ vì lợi ích chung  
Westber,  
2004  
Một chiến lược marketing, theo đó các công ty đóng góp tài chính hoặc cách khác cùng với một  
tổ chức từ thiện khi người tiêu dùng tham gia vào một giao dịch tạo ra doanh thu nhằm đáp ứng  
các mục tiêu kinh doanh và cá nhân. Chiến lược có thể bao gồm các yếu tố bổ sung như tài trợ,  
khuyến mại, hợp tác thương hiệu và sự tham gia của nhân viên  
Cornwell và Một giao dịch mà các công ty đóng góp một khoản tiền nhất định cho một vấn đề xã hội được chỉ  
Coote, 2005  
định khi người tiêu dùng mua sản phẩm của công ty.  
Stole, 2006  
Sự kết hợp gi a quảng cáo sản phẩm và quan hệ công chúng của công ty.  
(Ngun : tác gitng hp)  
Các bên tham gia chiến dch PR cộng đồng bao gm: doanh nghip, tchc tthin và  
khách hàng. Họ tƣơng tác với nhau và htrợ nhau để cùng có li. Các doanh nghip có thể gia tăng  
doanh s, hình nh công ty, giữ chân khách hàng, ngăn chặn dƣ luận tiêu cực, .... Đối vi các tchc  
phi li nhun, hcó thto qutthin và thúc đẩy sự đóng góp trực tiếp tnhng khách hàng ca  
doanh nghip. Bên cạnh đó, ngƣời tiêu dùng cũng có những lợi ích mà chƣơng trình PR cộng đồng  
đem lại nhƣ tăng khả năng phân biệt thƣơng hiệu, gia tăng lợi ích cm nhn,.....  
288  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
Và sthành công ca mt chiến dch PR cộng đồng chu ảnh hƣởng bi nhiu yếu tbao gm:  
loi vấn đề xã hi, phm vi thc hin, tính cp bách ca vấn đề, thi gian, chủ đề và đối tác. PR cng  
đồng có thtài trcho mt vấn đề xã hi là nhu cu thiết yếu (sa ung cho trem nghèo) hay nhu  
cu thcp. Và các vấn đề xã hi này có thmang tính cp bách, bt ngờ nhƣ thiên tai bão lũ (cơn bão  
Xansane 2006 ti Min trung), hay là nhng bi kịch hàng ngày nhƣ đói nghèo, mù chữ trong phm vi  
địa phƣơng, quốc gia hay quc tế. Mt chiến dch PR cộng đồng có thlà ngn hn, trung hn hay dài  
hn tùy vào ngun lc, mc tiêu ca doanh nghip. Và vic la chn chủ đề phi phù hp vi giá trị  
của công ty, ý tƣởng của lãnh đạo, mong mun của nhân viên. Đối tác tham gia chiến dịch thƣờng là  
các tchc không có chức năng kinh doanh, có uy tín, và có khả năng thc hin chiến dch.  
Ngƣời tiêu dùng mong đợi các công ty htrvấn đề xã hi và PR cộng đồng có thlà mt cách  
mang li lợi ích đáp ứng nhng kvng này (Endacott, 2004). Adkins (1999) đã tuyên bố tn ti mt  
mi quan hgia công ty, tchc tthiện và ngƣời tiêu dùng là mt tình hung thng thng thng  
trong PR cộng đồng. Điều này có nghĩa là giá trị thƣơng hiệu của công ty đƣợc nâng cao, các tchc  
tthin gây quỹ và ngƣời tiêu dùng góp phần nào đó giải quyết vấn đề xã hi.  
Để thc hin mt chiến dch PR cộng đồng phải thông qua 5 bƣớc: lp kế hoạch, đàm phán,  
qun lí, truyền thông, đánh giá và kế toán, cthể nhƣ sau:  
1) Trong quá trình lp kế hoch, các mục tiêu đƣợc thiết lp, từ đó các doanh nghiệp sla chn  
nhng vấn đề xã hi phù hợp để tài trvà thc hin la chọn đối tác cũng nhƣ xây dựng quy trình  
thc hiện chƣơng trình PR cộng đồng.  
2) Tiến trình đàm phán đƣợc thc hin tho lun các giá tr, mc tiêu chung, li ích và cam kết  
của môi bên tham gia vào chƣơng trình PR cộng đồng.  
3) Sau khi chƣơng trình đƣợc lên kế hoch và thng nht của các đối tác, chiến dch PR cng  
đồng đƣợc thc hin. Những gì đảm bo thành công của chƣơng trình là một công cụ đƣợc sdng  
bi các công ty, tchc trong hoạt động qun lý riêng vic thc hin dán. Thiết lp mt kế hoch  
làm vic và thi gian, phân bmt trách nhim cá nhân cho vic qun lý, giao tiếp vi công chúng  
quan tâm khác nhau và giám sát liên tc thông qua các báo cáo định lƣợng.  
4) Truyền thông đƣợc xem nhƣ là một trong nhng công cụ duy trì chƣơng trình PR cộng đồng  
cần đƣợc lên kế hoch và thc hin. Xây dng kế hoch truyn thông là rt quan trọng cho các đối tác  
để ngi và tho lun cách tt nhất để truyn bá chƣơng trình và ngôn ngữ truyền đạt sẽ đƣợc đầy đủ  
hơn để làm cho các khái nim tiếp cn với ngƣời tiêu dùng tiềm năng.  
5) Và bƣớc cuối cùng, đó là đánh giá và kế toán. Trong bƣớc này, cơ chế chsgiám sát và  
đánh giá đƣợc phát trin. Việc đánh giá phải đƣợc so sánh vi mục tiêu đã đt ra.  
2.3. PR cộng đồng và ý định mua  
Ý định mua là dtính lên kế hoch mua sn phm hay dch vụ (Đại hc Monash, 2009). Tác giả  
In và Kang (2011) giải thích ý định mua liên quan bn hành vi của ngƣời tiêu dùng bao gm: kế hoch  
mua sn phẩm, suy nghĩ cẩn thn khi mua sn phm và nghiên cu sn phẩm trong tƣơng lai, và mua  
hoàn toàn các sn phm cth. Hay ý định mua là mt kế hoch để mua mt hàng hóa hoc dch vụ  
cthể trong tƣơng lai. Yoo và cng s(2000) đã xác định ý định mua đối vi thƣơng hiệu là xu hƣớng  
mua các thƣơng hiệu thƣờng xuyên hơn trong tƣơng lai và chống li vic chuyển sang thƣơng hiệu  
khác. Xu hƣớng này là tự hƣớng dn của ngƣời tiêu dùng để mua các thƣơng hiệu.  
289  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
Hai yếu tgóp phần vào ý định mua đối vi thƣơng hiệu là mt mc tiêu quan trng mà PR  
cộng đồng hƣớng đến. Yếu tố đầu tiên của ý định mua là dự đoán tốt nht hành vi mua của ngƣời tiêu  
dùng (Westberg, 2004). Robert và cng s(2003) cho biết khách hàng sẵn sàng hơn để mua và rt  
thƣờng xuyên thc hin mua hàng tiếp theo khi họ có ý định mua mnh. Mi quan hệ này đã đƣợc  
Buttle & Bok (1996) và Ajzen & Driver (1992) kim chng thc nghim trong hthng các khách sn  
và công ty lhành. Yếu tthhai là ý thức thƣơng hiệu của ngƣời tiêu dùng ngày càng nâng cao trên  
toàn thế gii (Morton, 2002; Bryck, 2003). Cùng vi sự đa dạng ca sn phẩm, ngƣời tiêu dùng không  
thso sánh toàn bsn phm vi các sn phm, do đó, để gim nhn thc ri ro khi mua, họ thƣờng  
cgng chn mua thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Hơn nữa, khi tìm kiếm thêm thông tin về  
sn phm, hhay mua lại các thƣơng hiệu đã làm họ hài lòng (Roselius, 1971). Và khi ý định mua ca  
khách hàng tăng lên sẽ làm cho doanh scủa công ty tăng theo, đó chính là mục tiêu cơ bản nht ca  
chiến dch PR cộng đồng. Mt nghiên cu cho thy rng chiến dch PR cộng đồng thành công đã dẫn  
đến sự gia tăng mạnh mca doanh sbán hàng (Varadarajan, P.R. và A. Menon, 1988). Còn theo  
File và Princes (1999), hu hết các công ty thc hin PR cng đồng đều hƣớng đến mc tiêu cui cùng  
là gia tăng ý đnh mua ca khách hàng, bên cnh các mc tiêu xã hi khác. Mt kho sát khác ca Hou  
và cng s(2008) cho thy, có hơn 80% ngƣời tiêu dùng snghiêng vphía công ty có htrmt vn  
đề xã hội hơn những công ty không thc hin PR cộng đồng. Điều này chng minh phn ng ca  
ngƣời tiêu dùng là tích cực đối vi PR cộng đồng. Đây là một công cchiến lƣợc để thu hút ngƣời tiêu  
dùng đối vi các vấn đề xã hi mà cui cùng sdẫn đến sự gia tăng doanh số bán ca doanh nghip  
(Shabbir, 2010).  
2.4. Thị trường sữa tươi Việt Nam  
a) Thị trƣờng sữa tƣơi Việt Nam  
Sa vn là hàng hóa thiết yếu nên mc dù kinh tế suy thoái nhƣng ngành này vẫn có tốc độ tăng  
trƣởng khá tt. Theo báo cáo ca Euromonitor, doanh thu tcác sn phm sữa nƣớc năm 2012 tăng  
21% so với năm 2011, các sản phm sa bt có mức tăng trƣởng cao nht vi 23%. Khách hàng tiêu  
thsn phm sữa nƣớc chyếu là trem trong khi sa bột hƣớng đến đối tƣợng khách là ngƣời trƣởng  
thành.Theo đánh giá của Công ty nghiên cu thị trƣờng Nielsen Vietnam (2013), tính đến tháng  
7/2013, thphn sữa nƣớc hin nay chyếu nm trong tay các doanh nghip sa nội, trong đó,  
Vinamilk nm gi48,7% thphn, kế đến là FrieslandCampina Vit Nam vi 25,7%, TH True Milk là  
7,7% và các nhãn hàng nhlkhác (Mc Châu, Long Thành, Dalatmilk)  
Ông Trƣơng Văn Toàn, giám đốc đối ngoi và pháp lý ca FrieslandCampina Vit Nam cho  
biết: ―Mức tiêu thsa Vit Nam hin còn rt thp so với các nƣớc trong khu vc. Cth, Vit  
Nam tiêu thkhoảng 15 lít/ngƣời/năm, trong khi Thái Lan 21 lít và Trung Quốc 25 đến 27 lít. Nhƣ  
vy, tiềm năng thị trƣờng là vẫn còn đối với ngƣời tiêu dùng Vit Nam, chúng tôi quan tâm nhiều đến  
sc khe, chiều cao để ci thin chiu cao của ngƣời Việt‖. Từ đó cho thấy thị trƣờng sữa nƣớc Vit  
Nam đầy tiềm năng và phát triển mạnh trong tƣơng lai. Tuy nhiên hiện nay các thƣơng hiệu sữa tƣơi  
đang cạnh tranh gay gt vchiến lƣợc truyn thông, không chdng li qung cáo chất lƣợng ca  
các thƣơng hiệu, nhƣ khỏe mnh, thông minh, cao lớn,..... Mà các thƣơng hiệu sữa tƣơi còn thực hin  
các chiến dịch PR đối vi cộng đồng để thhin trách nhim và sự đóng góp của mình đối vi các vn  
đề xã hi. Và đây cũng là còn đƣờng đi đến trái tim của ngƣời tiêu dùng.  
Tbi cnh ca thị trƣờng, nghiên cu la chn ngành hàng sữa tƣơi và tp trung vào nhãn  
hàng sữa tƣơi Vinamilk vì hin nay ngành hàng sữa tƣơi đang cạnh tranh gt, chất lƣợng, mùi v, giá  
290  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
cả cũng nhƣ mức độ phân phi giữa các thƣơng hiệu sữa tƣơi rất ít có skhác bit và sữa tƣơi là sản  
phm ảnh hƣởng đến sc khỏe con ngƣời, do đó các thƣơng hiệu sữa tƣơi trên thị trƣờng tiêu dùng  
Vit Nam cn phi chứng minh đƣợc vi khách hàng họ là thƣơng hiệu tt, quan tâm đến sc khe,  
cuc sng của con ngƣời, hphi tạo đƣợc nim tin, chiếm đƣợc tình cm của khách hàng. Do đó, PR  
cộng đồn scó một ý nghĩa rất lớn đối với các thƣơng hiệu sa.  
Hình 1:Thphn các doanh nghip ngành s a năm 2012 (Ngun: Euromonitor)  
b) Công ty Vinamilk và chiến dch Quỹ vƣơn cao Vit Nam  
Vinamilk là tên gi tt ca Công ty Cphn Sa Vit Nam (Vietnam Dairy Products Joint  
Stock Company) là mt công ty sn xut, kinh doanh sa và các sn phm tsữa cũng nhƣ thiết bị  
máy móc liên quan ti Vit Nam. Theo thng kê của chƣơng trình phát trin Liên Hip Quốc, đây là  
công ty ln th15 ti Việt Nam vào năm 2007. Hiện nay, công ty là doanh nghiệp hàng đầu ca ngành  
công nghip chế biến sa, hin chiếm lĩnh 75% thị phn sa ti Vit Nam.  
Năm 2010, nhằm hƣởng ứng tháng hành động vì trem cùng vi skhi ngun tqu1 triu  
ly sa, 3 triu ly sa và 6 triu ly sa cho trem nghèo Vit Nam, Vinamilk kết hp vi QuBo trợ  
trem Vit Nam xây dng nên Quỹ vƣơn cao Việt Nam để có thể huy động nhiều hơn các nguồn lc  
trong xã hội đóng góp cho Qusữa và đảm bo mi trẻ em đều có quyền được ung s a mi ngày.  
Smnh ca Qusa này chính là đảm bo quyền đƣợc ung sa mi ngày ca trem nghèo  
Việt Nam để các em có điều kin phát trin toàn din vthchất cũng nhƣ tinh thần. Có 2 hình thc  
đóng góp vào Quỹ vƣơn cao Việt Nam thnht là sự ủng htrc tiếp các gia đình, cá nhân, nhà hảo  
tâm, cơ quan, doanh nghiệp vì mt ―Việt Nam luôn vƣơn cao‖. Thhai, mi khách hàng khi mua bt  
kì hp sữa tƣơi nào ca Vinamilk cũng đã thực hin trích 60 đồng cho quỹ Vƣơn cao Việt Nam để ủng  
htrem nghèo có sa ung.  
3. Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu  
3.1. Mô hình nghiên cứu  
Thông qua vic tìm hiu lý thuyết và thc tin, tác giả đề xut mô hình nghiên cu bao gm  
biến số độc lp là PR cộng đồng, biến sphthuộc là ý định mua, biến strung gian là hình nh công  
ty, thái độ đối với thƣơng hiu, sc hp dẫn thƣơng hiệu.  
291  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
Mô hình này đƣợc xây dng da trên các nghiên cứu trƣớc đó về PR cộng đồng ảnh hƣởng đến  
ý định mua, đặc bit là nghiên cu ca Qamar và cng sự năm 2013 bởi đây là bài nghiên cu gn  
Hình ảnh công ty  
PR CỘNG  
ĐỒNG  
Thái độ đối với  
thương hiệu  
Ý ĐỊNH MUA  
Sức hấp dẫn thương  
hiệu  
Hình 2: Mô hình nghiên cứu đề xut vPR cộng đng  
nht có tính thi svà tng hp cao. Mô hình nghiên cứu mà chúng tôi đề xut tp trung làm rõ mi  
quan htrc tiếp gia PR cộng đồng và ý định mua, đồng thi xem xét mi quan hgián tiếp ca hai  
biến trên đây thông qua hthng biến trung gian (mediator) là hình nh công ty, thái độ đối vi  
thƣơng hiệu và sc hp dẫn thƣơng hiu.  
Mi quan hgia PR cộng đồng - Hình nh công ty – ý định mua của ngƣời tiêu dùng  
Kandampully và Hu (2007) cho rng hình nh công ty bao gm hai thành phần chính: đầu tiên  
là thành phn chức năng nhƣ các đặc tính hu hình có thể đo lƣờng và đánh giá dễ dàng; thhai là  
cảm xúc nhƣ tình cảm, thái độ và nim tin của khách hàng có đối vi tchc. Các thành phn cm xúc  
là ghi nhtnhng kinh nghiệm tích lũy của khách hàng qua thi gian giao dch vi doanh nghip  
Nghiên cứu đƣợc thc hin bi Bennett (2002) cho thấy ngƣời tiêu dùng tin rng PR cộng đồng  
giúp các công ty nâng cao hình ảnh công ty, thƣơng hiệu, thphn và vthế cnh tranh. Các chiến dch  
PR cộng đồng có thgiúp các công ty nâng cao nhn thức thƣơng hiệu và xây dng hình nh tích cc  
ca công ty trong tâm trí ca khách hàng (Varadarajan và Menon, 1988; Adkins, 2004). Mt sthay  
đổi trong hình nh công ty có thbắt đầu mt sự thay đổi trong thái độ vchất lƣợng, hành vi mua  
sắm, trung thành, và năng lực cnh tranh (Dowling 2001; McWilliams và Siegel 2001). Nghiên cu  
trƣớc đây cho thấy mt mi quan htích cc gia các hoạt động thhin trách nhim xã hi ca  
doanh nghip và thái độ của ngƣời tiêu dùng đối vi các tchc và sn phm ca h(Brown và  
Dacin1997), trong đó hàm ý rằng các chiến dch PR cộng đồng ảnh hƣởng tích cực đến hình nh công  
ty.  
Thc tin kinh doanh cho thy cn rt nhiu thi gian và ngun lực để xây dng mt hình nh  
công ty tích cc trong lòng khách hàng (Markwick và Fill, 1997). Mun thc hiện đƣợc điều này, các  
công ty cn hc cách sdng PR cộng đồng nhƣ một chiến lƣợc tiếp cn (Varadarajan và Menon,  
1988;. Chattananon, 2008) để đạt đƣợc mt li thế cnh tranh trong thị trƣờng (Anselmsson và  
Johansson, 2007). Webb và Mohr (1998) cũng cho thấy kết quả tƣơng tự: ý định mua ca khách hàng  
bị ảnh hƣởng bi hình nh tích cc ca công ty thc hin PR cộng đồng.  
Từ đó giải thuyết H1 và H4 đƣợc phát biểu nhƣ sau:  
H1: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến hình nh công ty.  
H4: Hình nh công ty ảnh hưởng tích cc với ý định mua của người tiêu dùng.  
292  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
-Mi quan hgia PR cộng đồng – Thái độ đối với thƣơng hiệu – Ý định mua của ngƣời  
tiêu dùng  
Thái độ đối với thƣơng hiệu đƣợc định nghĩa là "đánh giá tng thcủa người tiêu dùng đối vi  
một thương hiệu" (Keller, 1993) và thƣờng là cơ sở la chọn thƣơng hiệu. Các nghiên cứu đã chứng  
minh mt mi quan htích cc gia PR cộng đồng và thái độ ngƣời tiêu dùng đối với thƣơng hiệu  
(Brown & Dacin, 1997; Maignan & Ferrell, 2001; Sen & Bhattacharya, 2001).  
hi cho phép các tchc xây dựng thái độ tích cc của ngƣời tiêu dùng đối với thƣơng hiệu  
ca h(Duagherty, 2001; Werder, 2008). Vì vy, các công ty thc hin PR cộng đồng thƣờng có mt  
danh tiếng tốt. Ngƣời tiêu dùng sn sàng chp nhn mua sn phm ca các công ty tích cc tham gia  
và thc hiện các chƣơng trình PR cộng đồng (Weisend, 1993; Murphy, 1997; Davidson, 1997; Ross  
và cng s, 1992). Fishbein và Ajzen (1975) chra rng một khi thái độ đã đƣợc hình thành thì tƣơng  
đối ổn định và lâu dài, thun li hay không thun li vcm giác mt số ngƣời, đối tƣợng hoc vn  
đề. Nghiên cu ca Warder (2008) cho rng PR cộng đồng có thể ảnh hƣởng đến nim tin và thái độ  
của ngƣời tiêu dùng đối vi mt công ty. Theo kết qukho sát ca Babu và Mohiuddin (2008),  
khong 92% số ngƣời đƣợc hi tin rng PR cộng đồng phát trin hình nh tích cc ca các thƣơng  
hiu và công ty htrvấn đề xã hi. PR cộng đồng đã thay đổi tích cực trong thái độ ca khách hàng  
liên quan đến các thƣơng hiệu có htrvấn đề xã hi. Các nghiên cu khác chra các mi quan hệ  
giữa ngƣời tiêu dùng có thái độ tích cực hơn đối vi các vấn đề xã hi và công ty tài tr(Drumwright,  
Minette, 1996). Chiến dch PR cộng đồng đã đƣợc chng minh là tạo ra thái độ thun li của ngƣời  
tiêu dùng đối với thƣơng hiệu và cũng tăng cƣờng hình nh ca công ty (Mahmood và Hajjat, 2003).  
Do đó, PR cộng đồng có llà kết qusn xut hiu quả hơn chứ không phi là tiếp thị thông thƣờng  
(Mahmood và Hajjat, 2003).  
Phn ln các nghiên cứu đã chứng minh rng PR cộng đồng ảnh hƣởng đến hành động tích cc  
ca hu hết ngƣời tiêu dùng và họ cũng có thái độ tích cực đối vi các chiến dch cùng vi nhng ý  
định mua (Smith và Alcorn, 1991). Thái độ tích cc của ngƣời tiêu dùng cũng phụ thuc vào tm quan  
trng ca vấn đề xã hi cm nhn của ngƣời tiêu dùng. Vấn đề xã hi quan trng tạo ra thái độ tích  
cực hơn nhiều so vi mt cm nhn không quan trng của ngƣời tiêu dùng (Lafferty, B.A. và R.E.  
Glodsmith, 2005).  
Dựa trên cơ sở trên đây, githuyết H2 và H5 hình thành nhƣ sau:  
H2: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến thái độ của người tiêu dùng đối với thương hiệu  
H5: Thái độ người tiêu dùng đối với thương hiệu ảnh hưởng tích cc ý định mua của người tiêu  
dùng.  
-Mi quan hgia PR cộng đồng Sc hp dẫn thƣơng hiệu – Ý định mua của ngƣời tiêu  
dùng  
Vic thc hin trách nhim xã hi ca doanh nghip ảnh hƣởng tích cực đến sc hp dn  
thƣơng hiệu cho ngƣời tiêu dùng (Alcañiz và cng s, 2010). Thc hin trách nhim xã hi là công cụ  
hu ích ảnh hƣởng đến sự tin tƣởng ca khách hàng và cuối cùng tăng tính hấp dẫn thƣơng hiệu đối  
với ngƣời tiêu dùng (Barnez, 2011). Marin và Ruiz (2007) nói rng trách nhim xã hi tác động trc  
tiếp đến sc hp dn ca các công ty nhm nâng cao nhn thức thƣơng hiệu. Sc hp dẫn thương hiệu  
được định nghĩa là các liên kết mnh mvi nhn thc ca một thương hiệu (Qamar, 2013). Các  
doanh nghip tạo ra đƣợc lòng tin ca khách hàng sẽ gia tăngsức hp dẫn thƣơng hiệu (Curras và cng  
s, 2009)..  
293  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
Từ cơ sở đã nêu ở trên githuyết H3 và H6 đƣợc trình bày nhƣ sau:  
H3: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến sc hp dẫn thương hiệu  
H6: Sc hp dẫn thương hiệu ảnh hưởng tích cực ý định mua của người tiêu dùng.  
Và da trên cơ sở lý luận đã đƣợc tng hợp trên đây về mi quan hgia PR cộng đồng và ý  
định mua, nghiên cứu đặt ra githuyết H7 nhƣ sau:  
H7: PR cộng đồng tác động trc tiếp và tích cực đến ý định mua của người tiêu dùng  
3.2. Phương pháp nghiên cứu  
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính đƣợc thc hin bng cách tham kho các tài liệu đã  
có, kết hp tho lun vi 5 đại lý bán lvà nhân viên nhãn hàng sữa tƣơi Vinamilk, tham kho các tài  
liu ca công ty thc tp nhm xây dựng thang đo nháp cho nghiên cu.  
Nghiên cứu định lượng: Thc hiện điều tra 270 bng câu hi chính thc nhm mục đích nghiên  
cu sự tác động ca chiến dch PR cộng đồng đến ý định mua của ngƣời tiêu dùng và sự ảnh hƣởng  
ca các biến hình ảnh công ty, thái độ ngƣời tiêu dùng đối với thƣơng hiu và sc hp dẫn thƣơng hiệu  
đến mi quan hgia PR cộng đồng và ý định mua.  
3.3. Chọn mẫu  
Đối tƣợng khảo sát là ngƣời tiêu dùng tại Đà Nẵng. Do hn chế vngun lc và thời gian, do đó  
nghiên cu thc hiện theo phƣơng pháp chọn mu thun tin. Nghiên cu thc hiện điều tra 270 đáp  
viên, và thu đƣợc 225 bn câu hỏi đạt yêu cu.  
3.4. Thiết kế bản câu hỏi  
Da trên mục đích nghiên cứu, câu hi nghiên cứu và thang đo đã đƣợc kiểm định, bng câu hi  
đƣợc thiết kế 3 phn, bao gm:  
Phn 1: Mở đầu  
Phn 2: Phn ý kiến của đáp viên  
Phần 3: Thông tin đáp viên  
3.5. Thu thập dữ liệu  
D  liu thcp: Nhóm nghiên cu tham kho, thu thp các dliu tcác nguồn khác nhau nhƣ  
báo chí, internet, sách v, bài nghiên cứu…để tìm kiếm các thông tin mô tvà nhn din các tkhóa,  
khái nim thích hp nhm phc vcho vic xây dng hthng lý thuyết và to nn tng cho vic  
hoạch định thu thp các dliệu sơ cấp.  
D  liệu sơ cấp: Thông qua việc điều tra bng câu hỏi để thu thập thông tin đto dliệu sơ cấp  
nhm phc vcho nghiên cu.  
3.6. Phương pháp phân tích dữ liệu  
Mô hình nghiên cứu đƣợc xây dng da trên nn tng lý thuyết mô hình mng SEM và kthut  
phân tích dliu bng phn mềm SPSS 16.0 và AMOS 16.0. Quy trình phân tích thông qua các bƣớc:  
-Bƣớc 1: Đánh giá sơ bộ thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA để.  
-Bƣớc 2: Kiểm tra độ tin cy của thang đo thông qua việc kiểm định các hs.  
-Bƣớc 3: Kiểm định các githuyết và mô hình cấu trúc để phù hp vi tng th.  
294  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
4. Kết quả nghiên cứu  
4.1. Phân tích mô tả  
-Mô tmu  
Tng sbn câu hi phát ra là 270 bn. Và có 225 bn hp l.  
Bảng 2: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu  
Tần suất  
Tỉ lệ % hợp lệ  
Tỉ lệ % tích lũy  
Nam  
N  
96  
129  
225  
8
42.67  
57.33  
100  
42.70  
100  
Giới tính  
Độ tuổi  
Tổng  
<18 tuổi  
18 - 25 tuổi  
26 - 40 tuổi  
Tổng  
3.56  
82.67  
13.78  
100  
3.56  
86.23  
100  
186  
31  
225  
198  
27  
Độc thân  
Đã kết hôn  
Tổng  
88  
88  
Tình trạng  
hôn nhân  
12  
100  
225  
145  
56  
100  
<2 triệu  
2 - 5 triệu  
5 - 10 triệu  
> 10 triệu  
Tổng  
64.44  
24.89  
9.33  
1.33  
100  
64.44  
89.33  
98.67  
100  
21  
Thu nhập  
3
225  
(Ngun: Tính toán ca tác gi)  
-Phân tích hành vi mua sữa tƣơi ca NTD Vit Nam qua kho sát  
Trong số các đáp viên điều tra có đến 90% đáp viên thƣờng hay mua nhãn hiu sữa tƣơi  
Vinamilk và có 9% đáp viên không sử dng nhãn hiu sữa tƣơi Vinamilk (Bng 3)  
Bảng 3: Nhãn hiệu s a hay sử dụng  
Tần suất Tỉ lệ % hợp lệ Tỉ lệ % tích lũy  
Nhãn hiệu khác  
Vinamilk  
23  
10.2  
89.8  
100  
10.2  
100  
202  
225  
Tổng  
Trong các yếu tchất lƣợng, mùi vị, nguyên kem, thƣơng hiệu, giá bán, hthng phân phi  
rng rãi, khuyến mi, thc hin trách nhim xã hi, các đáp viên chú trọng nhất đến yếu tchất lƣợng  
sữa tƣơi với giá trtrung bình 4.49, sau đó là mùi vị (4.03), tiếp theo là yếu tgiá bán (3.82). Yếu tố  
295  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
thhin trách nhim xã hội đứng vtrí th5 trong các yếu tmà khách hàng chn mua sn phm  
sữa tƣơi với giá trtrung bình 3.54 (Bng 4).  
Bảng 4: Yếu tố khách hàng quan tâm khi lựa chọn nhãn hiệu s a  
Giá trị nhỏ nhất  
Giá trị lớn nhất  
Giá trị trung bình  
Chất lượng  
Mùi vị  
1.0  
1.0  
1.0  
1.0  
1.0  
1.0  
1.0  
1.0  
5.0  
5.0  
5.0  
5.0  
5.0  
5.0  
5.0  
5.0  
4.49  
4.04  
3.52  
3.76  
3.82  
3.38  
3.37  
3.55  
Nguyên kem  
Thương hiệu  
Giá bán  
Hệ thống phân phối  
Khuyến mãi  
Thực hiện trách nhiệm xã hội  
Có 73% đáp viên biết đến Vinamilk vi thời gian >5 năm, 17% đáp viên biết đến nhãn hiu sa  
tƣơi Vinamilk từ 3-5 năm, 6% đáp viên biết đến nhãn hiu sữa tƣơi Vinamilk từ 2-3 năm, và chỉ có  
4% đáp viên biết đến nhãn hiu sữa tƣơi Vinamilk mới gần đây (Bng 5 ).  
Bảng 5: Thời gian biết đến thương hiệu Vinamilk  
Tần suất Tỉ lệ % hợp lệ Tỉ lệ % tích lũy  
Mới gần đây  
2-3 năm  
3-5 năm  
> 5 năm  
Tổng  
9
4
4
14  
6.2  
10.2  
27.6  
100  
39  
17.3  
72.4  
100  
163  
225  
Shiu biết và đánh giá của đáp viên đối với chƣơng trình “Quỹ vƣơn cao Việt Nam”  
81% đáp viên biết biết đến chƣơng trình ―Quỹ vƣơn cao Việt Nam‖ là một chƣơng trình PR  
cộng đồng, 19% đáp viên không biết đến chƣơng trình này (Biểu đồ 1).  
Biểu đ1: Đáp viên biết đến chương trình  
296  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
Đa số đáp viên trả lời đúng về thông tin về chƣơng trình nhƣ hình ảnh ca Quỹ vƣơn cao Việt  
Nam đƣợc bắt đầu thc hiện năm 2010 nhằm mục đích giúp đỡ trem nghèo Việt Nam để các em có  
điều kin phát trin toàn din vthchất cũng nhƣ tinh thần vi thông điệp để mi trẻ em đều được  
ung s a mi ngày, hình thức đóng góp trích tdoanh thu bán hàng. Tuy nhiên, vn có nhiều đáp  
viên nhm ln hình thức đóng góp bằng hin vt (33.78%) (Biểu đồ 2).  
Biểu đ2: Shiu biết của đáp viên đối vi chương trình PR cộng đồng  
Đa số thông tin về chƣơng trình ―Quỹ vƣơn cao Việt Nam‖ đƣợc biết thông qua ti vi (58.3%) và  
internet (23.3%).  
Chiến dịch ―Quỹ vƣơn cao Việt Nam‖ đƣợc các đáp viên đánh giá là thhin trách nhim xã  
hi cao, có tính tích cực và đƣợc yêu thích, đáng tin cy và xác thc. Tuy nhiên yếu tố đáng tin cậy và  
tính xác thc có giá trung bình thấp hơn so với các yếu tkhác (Biểu đồ 3).  
Biểu đồ 3: Đánh giá chương trình Vươn cao Việt Nam  
4.2. Phân tích EFA  
-Thang đo PR cộng đồng, qua 2 ln EFA, trích xut 1 nhân tbao gồm 4 item: CRM1, CRM2,  
CRM3, CRM5 với KMO=0.742>0.5, sig = 0.00, Factor loading đều lớn hơn 0.5, tổng phƣơng sai  
trích 53.28%, hệ số tải nhân tố > 0.5.  
-Thang đo Hình ảnh công ty, EFA ln 1, trích xut 1 nhân tgm 3 item: CI1, CI2, CI3 với EFA lần  
1, có hệ số KMO=0.65 > 0.5, sig=0.00, có các Factor loading >0.5, tổng phƣơng sai trích 66.9%,  
hệ số tải nhân tố đều >0.5.  
297  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
-Thang đo Thái độ đối với thƣơng hiệu qua EFA 3 ln, trích xut mt nhân tgm có 4 item: CA1,  
CA2, CA3, CA4 vi hsKMO = 0.762, sig=0.00, các Factor Loading > 0.5, tổng phƣơng sai  
trích 58.56%, các hsti nhân t> 0.5  
-Thang đo Sức hp dn thƣơng hiệu trích xut 1 nhân tcó 3 item: BA1, BA2, BA3 có hsKMO =  
0.633, sig = 000, hsFactor loading >0.5, tổng phƣơng sai trích 64.5%, các hệ sti nhân t>  
0.5.  
-Thang đo Ý định mua, EFA 3 ln, trích xut 1 nhân tcó 4 item: CPI1, CPI2, CPI3, CPI4 EFA ln 3,  
KMO = 0.731, sig= 0.00, hsFactor Loading >0.5, tổng phƣơng sai trích 56,39%.  
4.3. Cronbach Alpha  
Tiến hành kiểm định độ tin cy của thang đo sau khi phân tích nhân tố khám phá. Kết quả đƣợc  
thhin bng 5 dƣới đây:  
Bảng 6:Kết quả phân tích Cronbach Alpha  
Trung bình thang đo  
nếu loại biến  
Phương sai thang  
đo nếu loại biến  
Tương quan  
biến tổng  
Cronbach Alpha  
nếu loại biến  
Nhóm Pr cộng đồng: Alpha=0.703  
CRM1  
CRM2  
CRM3  
CRM5  
11.51  
11.67  
11.74  
11.55  
3.66  
3.89  
3.70  
3.43  
0.48  
0.64  
0.63  
0.63  
0.66  
0.50  
0.51  
0.47  
Nhóm Hình ảnh công ty: Alpha = 0.749  
CI1  
CI2  
CI3  
7.59  
7.67  
7.64  
2.01  
1.97  
2.27  
0.59  
0.65  
0.56  
0.77  
0.67  
0.48  
Nhóm Thái độ đối với thương hiệu: Alpha = 0.759  
CA1  
CA2  
CA3  
CA4  
10.53  
10.16  
9.95  
4.51  
4.31  
4.82  
4.56  
0.48  
0.65  
0.54  
0.57  
0.75  
0.65  
0.71  
0.69  
10.07  
Nhóm Sức hấp dẫn thương hiệu: Alpha=0.722  
BA1  
BA2  
BA3  
7.77  
7.67  
7.48  
1.52  
2.03  
1.94  
0.64  
0.53  
0.47  
0.51  
0.65  
0.71  
Nhóm Ý định mua: Alpha = 0.739  
CPI1  
CPI2  
11.18  
10.92  
3.22  
3.13  
0.50  
0.56  
0.70  
0.66  
298  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
CPI3  
CPI4  
10.88  
11.16  
3.37  
3.34  
0.57  
0.50  
0.66  
0.70  
(Ngun: Tính toán ca tác gi)  
Và da vào bng kết qucho thy hsCronbach Alpha ca các biến số đều lớn hơn 0.7, và hệ  
số tƣơng quan biến tng ca các items còn lại đều lớn hơn 0.3. Do đó thang đo này đạt độ tin chp  
nhận đƣợc.  
4.4. Kiểm định mô hình  
Thc hin phân tích SEM lần 1 có TLI = 0/889 < 0.9 do đó thực hin loi CA3 có hsMI ln  
nht  
Phân tích mô hình SEM ln 2 cho thy các chsChi-square = 212.768, Df=112,P=0.000,Chi-  
square/df=1.9,GFI=0.901,TLI=0.906,CFI=0.923, RMSEA=0.063. Tuy nhiên mi quan hgia PR  
cộng đồng và ý định mua không có ý nghĩa thống kê, loi bH7 vì vậy mô hình đƣợc điều chỉnh nhƣ  
sau:  
Hình 3: Phân tích SEM ln 3  
Mô hình SEM ln 3 có chsChi-square = 211.294, Df=113, P=0.00, Chi-quare/df=1.87,  
GFI=0.901, TLI=0.908, CFI=0.923, RMSEA=0.062, có ththy rng mô hình phù hp vi dliu thị  
trƣờng. Và các khái niệm đều có ý nghĩa thống kê với độ tin cy 90%.  
4.5. Kiểm định giả thuyết  
Qua quá trình phân tích mô hình SEM, đánh giá mức độ phù hp chung, tác giả đã bác bỏH7 vì  
không có ý nghĩa thống kê với độ tin cy 90%. Tuy nhiên, PR cộng đồng vn ảnh hƣởng gián tiếp  
thông qua các biến strung gian.  
Kết qukiểm định githuyết đƣợc thhin bảng dƣới đây  
299  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
Bảng 7: Kết quả kiểm định giả thuyết  
Giả thuyết  
Hệ số cấu trúc  
chuẩn hóa  
P
Kết luận  
Chấp nhận  
Chấp nhận  
Chấp nhận  
Chấp nhận  
Chấp nhận  
Chấp nhận  
Bác bỏ  
H1: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh  
doanh nghiệp.  
0.862  
0.672  
0.708  
0.163  
0.564  
0.390  
0.1  
0.000  
0.000  
0.000  
0.037  
0.000  
0.000  
0.67  
H2: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến thái độ của  
người tiêu dùng.  
H3: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến sức hấp dẫn  
thương hiệu.  
H4: Hình ảnh công ty ảnh hưởng tích cực đến ý định  
mua  
H5: Thái độ người tiêu dùng đối với thương hiệu ảnh  
hưởng tích cực ý định mua của người tiêu dùng  
H6: Sức hấp dẫn thương hiệu ảnh hưởng tích cực ý  
định mua của người tiêu dùng  
H7: PR cộng đồng ảnh hưởng tích cực đến ý định mua  
của người tiêu dùng  
5. Kết luận và đề xuất giải pháp  
5.1. Kết luận  
Nghiên cu đã làm rõ phần nào hành vi mua la chn nhãn hàng sữa tƣơi và sự đánh giá, hiểu  
biết của ngƣời tiêu dùng về chƣơng trình ―Quỹ vƣơn cao Việt Nam‖, thhin đa phn khách hàng  
thƣờng sdng sữa tƣơi Vinamilk và yếu tquan trng nht đến ý đnh mua là chất lƣợng sa, sau đó  
là mùi v. Điều này là có thể đƣợc gii thích bi vì sa là mt loi thc phẩm do đó để bảo đảm sc  
khe và dung, hp khu vị, khách hàng luôn quan tâm đến chất lƣợng và mùi vca sa. Yếu tố  
trách nhim xã hi vtrí th5, tuy nhiên vi mức độ ý nghĩa 3.55 thì yếu tố này đƣợc đánh giá có  
tác động đến vic la chn nhãn hiu sữa tƣơi. Về shiu biết chƣơng trình ―Quỹ vƣơn cao Việt  
Nam‖, chủ yếu khách hàng đều trlời đúng về các thông tin của chƣơng trình thông qua phƣơng tiện  
ti vi và internet. Đặc bit vhình nh, mục đích và thông điệp của chƣơng trình của Quỹ vƣơn cao  
Việt Nam. Đây là một thành công của chƣơng trình khi truyền tải đƣợc ý nghĩa nhân đạo ca chiến  
dch, hiu vmục đích của chiến dch Quỹ vƣơn cao Việt Nam. Vhình thức đóng góp nhiu khách  
hàng còn hiểu sai, vì chƣơng trình trích phần trăm doanh số (60 đồng/ 1 hp sữa tƣơi bất kì) để tng  
Quỹ vƣơn cao Việt Nam vàtstiền đó dùng để mua sữa tƣơi tặng các em nghèo, do đó gây hiểu  
nhm cho khách hàng vhình thức đóng góp. Ý kiến của khách hàng đối vi việc đánh giá về chƣơng  
trình PR cộng đồng, khách hàng cho rằng chƣơng trình Quỹ vƣơn cao Việt Nam đã thể hin trách  
nhim xã hi ca Vinamilk, và nó mang tính tích cực, khách hàng cũng đồng ý chƣơng trình đáng tin,  
và xác thc, tuy nhiên giá trtrung bình thp vì khách hàng nghi ngvic liu hmua sữa nhƣ thế này  
stiền đóng góp có đƣợc đến tay trem nghèo hay không, hay công ty chthc hin PR cộng đồng  
chvì mục tiêu tăng doanh số.  
Vmô hình lý thuyết, nghiên cu tng hp lý thuyết, kiểm định thang đo thông qua pre-test để  
kim tra sphù hợp thang đo của Qamar (2013). Tuy nhiên, sau khi thc hin phân tích nhân tkhám  
phá (EFA), phân tích nhân tkhẳng định (CFA) và thc hin phân tích SEM, mt sbiến squan sát  
bloại đó là CRM4, CA5, CA6, CPI5, CPI6, CA3. Kết quphân tích mô hình cu trúc SEM, cho thy  
300  
HI THO KHOA HC - QUN TRVÀ KINH DOANH (COMB-2014)  
PR cộng đồng tác động mnh và cùng chiu lên các biến shình ảnh công ty, thái độ đối với thƣơng  
hiu, sc hp dẫn thƣơng hiệu vi lần lƣợt các đại lƣợng mức độ 0.862, 0.672, 0.708 và trong đó hình  
nh công ty là biến sbị tác động mnh mnht. Hình ảnh công ty, thái độ đối với thƣơng hiệu, sc  
hp dẫn thƣơng hiệu có mi quan hcùng chiều, tƣơng đối mạnh đối với ý định mua vi lần lƣợt vi  
các trng s0.163, 0.564, 0.564. PR cộng đồng không ảnh hƣởng trc tiếp đến ý định mua, tuy nhiên  
mi quan hnày là ảnh hƣởng gián tiếp thông qua các biến strung gian. Tkết qunghiên cu, các  
doanh nghip sthun lợi hơn nếu hthc hin PR cộng đồng, vì nó giúp nâng cao hình nh ca công  
ty, tăng sức hp dẫn thƣơng hiệu và cũng giúp mang lại những thay đổi tích cực trong thái độ ca  
ngƣời tiêu dùng cuối cùng mà tác động mua tiêu dùng cuối cùng ý đnh.  
5.2. Đề xuất giải pháp  
Các kết qunghiên cu cho thy rng công ty hin nay đang cố gắng để ci thin hình nh công  
ty khi mà biến snày làm gia tăng tác động ca chiến dch PR cộng đồng đến ý định mua. Tƣơng tự  
nhƣ vậy, PR cộng đồng thay đổi tích cực thái độ đối với thƣơng hiu của ngƣời tiêu dùng và cui cùng  
giúp ngƣời tiêu dùng mua sn phm. Thƣơng hiệu hp dẫn cũng chứng minh là biến trung gian quan  
trng gia PR cộng đồng và ý dnh mua. Chiến dch PR cộng đồng làm tăng sự hp dn của thƣơng  
hiu đối với ngƣời tiêu dùng, từ đó làm gia tăng ý định mua. Do đó, để gia tăng hình nh công ty, to  
thái độ tích cc của khách hàng đối với thƣơng hiệu, gia tăng sức hp dẫn thƣơng hiệu và doanh số  
bán hàng, các doanh nghip phải đẩy mnh chiến dch PR cộng đồng. Và tác giả đề xut mt skiến  
nghsau nhm giúp các nhà qun trmarketing có ththc hin mt chiến dch PR cộng đồng :  
-Doanh nghip phi la chn vấn đề xã hi phù hp vi sn phm ca công ty hoc là mt vấn đề  
đang đƣợc xã hi quan tâm. Vic Vinamilk la chn vấn đề vvic trem nghèo Vit Nam là  
phù hp vi sn phm ca doanh nghip. Ngoài ra Vinamilk có ththc hin các chiến dch PR  
cộng đồng khác nhƣ phòng chng dch si hin nay, hay thc hin ng hộ chƣơng trình ―Tiếp sc  
ngƣ dân bám biển‖,...  
-La chn thi gian thc hin chiến dich PR cộng đồng phù hp. Thi gian thc hin nếu quá ngn  
thì không thto ra ấn tƣợng, hoặc khách hàng chƣa có thời gian biết đến chƣơng trình, nhƣng  
nếu thi gian quá dài có thể kéo dài ý định mua của khách hàng đề ủng hchiến dch PR cng  
đồng, mt khác doanh nghip có thể không đủ ngun lực tài chính để thc hin chiến dch.  
-Doanh nghip phi la chọn đối tác tthin, không có chức năng kinh doanh, phù hợp vi mục đích,  
thông điệp của chƣơng trình nhằm thhin trách nhim xã hi của công ty cao hơn, có uy tín cao  
để tạo đƣợc lòng tin của ngƣời khách hàng. Vinamilk có tiếp tc hp tác lâu dài vi Qubo trợ  
trem Việt Nam, nhƣ vậy có thtiết kiệm đƣợc thi gian và tránh phát sinh mâu thun khi làm  
vic với đối tác mi. Ngoài ra, Vinamilk còn có thhp tác vi các báo Tui Tr, báo Thanh niên  
hoc hthống các đài phát thanh và truyền hình quốc gia hay địa phƣơng để mrng phm vi  
truyn thông.  
-Doanh nghip cn báo cáo kết qukinh doanh để thhin tính minh bạch, đáng tin cậy ca mình trên  
các phƣơng tiện truyn thông, luôn cp nht tin tc, các hình nh của chƣơng trình.  
-Gn kết hình ảnh đại din, biểu tƣợng thƣơng hiệu ca công ty Vinamilk trong các chiến dch PR  
cộng đồng, nhm giúp khách hàng ghi nhcác hình ảnh liên quan đến công ty cũng nhƣ tình cảm  
ca họ dành cho các đại din, biểu tƣợng đó từ đó gia tăng sự hp dẫn thƣơng hiệu.  
-Để xây dng mt hình nh tt vcông ty, các doanh nghip cn phi xây dng chình nh bên trong  
ln bên ngoài. Về đối ni, các doanh nghip cn phi tạo môi trƣờng làm vic tt cho nhân viên  
301  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T- ĐẠI HC ĐÀ NNG  
ngoài điều kin làm việc, cơ sở vt chất, lƣơng, thƣởng thì các nhà qun lý phải quan tâm đến đời  
sng tinh thn cho nhân viên, truyền đƣợc cm hng làm việc, và khi đề cấp đến mục đích của  
chƣơng trình không nên đặt nng quá nhiu vào vấn đề doanh smà nên đề cao tính nhân văn của  
các chƣơng trình PR cộng đồng. Ngoài ra, doanh nghip cn khuyến khích nhân viên tham gia  
mt cách nhit tình, và bng ctrái tim, sự đồng cm ca mình. Về đối ngoi, bên cnh vic thc  
hin chiến dch PR cộng đồng, doanh nghiệp trƣớc hết cn phi tuân thpháp lut vthuế, các  
trách nhim với môi trƣờng để xây dng mt hình ảnh đẹp, đáng tin đối vi cộng đồng ngƣời tiêu  
dùng. Ngoài ra, doanh nghip khi thc hin chiến dch PR cộng đồng, nên đƣa những hình nh  
chân tht, không nên phóng đại, hay la dối khách hàng để tránh vic làm mt lòng tin ca khách  
hàng đã xây dựng trƣớc đây.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Adkins S, (1999), “Cause Related Marketing: Who Cares Wins” Oxford,ButterworthHeinemann  
[2] Alcañiz, E.B., R.C. Pérez, C.R. Mafé và S.S.Blac, 2010. Consumer behavioral intentions in  
cause- related marketing. The role of identification and social cause involvement. International  
Review on Public and Nonprofit Marketing, 7: 127-143.  
[3] Cornwell và cộng sự, 2005, Corporate sponsorship of a cause: the role of identification in  
purchase intent. Journal of Business Research 58(3): 168184.  
[4] Hồ Thị Thu Sƣơng, Quan hệ công chúng và đề xuất nâng cao hiệu quả quan hệ công chúng đối  
với doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.  
[5] Nguyễn Duy Khánh, Thực hành mô hình cấu trúc SEM trên phần mềm Amos  
[6] Nida Qamar, 2013, “Impact of Cause Related Marketing on Consumer Purchase Intention:  
Mediating Role of Corporate Image, Consumers’ Attitude and Brand Attractiveness”, Middle-  
East Journal of Scientific Research 16 (5), tr 633-643.  
[7] Shahbaz Shabbir và cộng sự ,(2009), ―Cause related marketing campaigns and consumer  
purchase intentions: The mediating role of brandawareness and corporate image‖, African  
Journal of Business Management, Vol. 4(6), pp. 1229-1235.  
[8] TS. Đinh Thị Thúy Hằng, PR lí luận và ứng dụng, nhà xuất bản Lao động.và xã hội.  
[9] Varadarajan, P.R. and A. Menon (1988), ―Cause related marketing: Acoalignmentof  
marketingstrategy and corporate philanthropy‖. Journal of Marketing, 52(3),58-74  
[10] Webb, D.J. and L.A. Moh (1998), ―A typology of consumer responses to cause related  
marketing: From skeptics to socially concerned‖, Journal of Public Policy Marketing, 17: 226-39  
302  
pdf 17 trang Thùy Anh 16/05/2022 1380
Bạn đang xem tài liệu "PR cộng đồng - Từ lý luận đến thực tiễn kinh doanh một số đề xuất cho ngành sữa tươi Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfpr_cong_dong_tu_ly_luan_den_thuc_tien_kinh_doanh_mot_so_de_x.pdf