Giáo trình Bệnh học chuyên khoa

LỜI NÓI ĐẦU  
Để đảm bo ni dung và chất lượng ging dạy, đào tạo y sĩ hệ đa khoa,  
Trường Cao Đẳng Y Ninh Bình đã chủ động biên son bbài ging chuyên môn  
do đội ngũ cán bộ, ging viên của nhà trường đảm nhn. Ni dung bbài ging  
bám sát chương trình theo quy định. Bên cnh 4 chuyên khoa chính: Ni, Ngoi,  
Sản, Nhi, nhà trường còn biên son cuốn “Bệnh học chuyên khoa” với mục đích  
cung cp kiến thc toàn din, vi các bnh phbiến, thường gp ca các chuyên  
khoa sâu như: mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu … và một sbnh cp  
cu, giúp sinh viên có kiến thc, chủ động trong thc hành lâm sàng và tác nghip  
chuyên môn sau khi ra trường ở đúng vị trí chuyên môn ca mình.  
Trong quá trình biên son, không tránh khi các khiếm khuyết. Ban biên  
son mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp để bài ging  
được sa cha, hoàn thin trong nhng ln tái bn sau.  
BAN BIÊN SON  
1
 
MC LC  
2
PHN I: CHUYÊN KHOA MT  
Bài 1  
GII PHU VÀ SINH LÝ MT  
MC TIÊU  
1. Trình bày được cu to và chức năng sinh lý của nhãn cu, mi mt và hố  
mt.  
2. Vvà gii thích chính xác thiết đồ bdc nhãn cầu và sơ đồ đường dn  
nước mt.  
NI DUNG  
Mt là một giác quan đảm nhim chức năng thị giác, giúp ta nhn biết được  
các môi trường xung quanh, tạo điều kin cho trí tuệ con người phát trin. Có  
khong 90% lượng thông tin được nhn biết qua mắt. Cơ quan thgiác gm có 3  
phn:  
+ Nhãn cu.  
+ Các bphn phcn nhãn cu.  
+ Đường dn truyn thn kinh.  
1. Nhãn cu:  
1.1. Hình dạng và kích thước  
Nhãn cu có hình dng mt qucu nhỏ, được to bi vvà các tchc bên  
trong.  
Nhãn cu nm trung tâm hmt, trc ca nhãn cu so vi trc hmt chếch  
230 lên trên.  
- Người trưởng thành:  
+ Trục trước sau : 23 - 24 mm  
+ Xích đo : Từ nơi thp nhất đến nơi cao nht là 74,9 mm.  
+ Trc ngang : 24,1 mm.  
+ Trc dc. : 23,6.  
+ Trọng lượng : 7g  
+ Dung tích : 6,3ml  
- Trẻ sơ sinh : Trục trước sau: 1617,5 mm.  
1.2. Cu to  
Nhãn cầu được to bi 3 lp màng xếp sát vào nhau. Tngoài vào trong:  
1.2.1. Vbc nhãn cu: giác mc chiếm 1/5 phía trước, 4/5 phía sau là cng mc.  
Tiếp giáp gia giác mc và cng mc là vùng rìa. Vùng rìa là mc gii phu  
quan trng vì hu hết các phu thuật đi phẫu đều liên quan đến vùng rìa và nhiu  
bnh mt có biu hin ti vùng rìa.  
* Giác mc:  
- Giác mc hình chm cầu, có bán kính độ cong là 7,6 - 7,8 mm. Nếu cong  
quá hoc bt quá đều dn đến bnh lý.  
- Giác mc có công sut hi tụ là 45 đi ốp.  
- Độ dy ca giác mc: trung tâm 0,8 mm, gn rìa là 1 mm.  
- Cu to ca giác mc gm có 5 lp, tngoài vào trong gm:  
4
   
+ Màng biu mô rt mng có khả năng phục hi sau tồn thương.  
+ Màng Bowmann rt mng.  
+ Lp mô nhc chiếm 9/10 chiu dy ca giác mc .  
+ Màng Descemet có khả năng đàn hồi.  
+ Màng ni mô có tm quan trng trong vic bo vtính cht trong sut  
ca giác mc, khi ni mô tổn thương khó phc hi.  
Màng Bowmann, lp mô nhc, màng Descemet khi tổn thương bao giờ cũng  
để li di chng so trên giác mc.  
Cm giác giác mc do nhánh V1 thuc dây thn kinh sinh ba (dây thn kinh  
V) chi phi, tn cùng bi các nthn kinh tp trung bmt ca giác mc.  
Giác mc là mt màng trong sut không có mạch máu, nuôi dưỡng giác mc nhờ  
quá trình thm thu tmch máu quanh rìa và các chất dinh dưỡng có trong thuỷ  
dch và nước mt.  
* Cng mc:  
- Cng mc là mt màng trắng đục, rất dai, phía trước tiếp điốp vi giác mc  
qua vùng rìa, phía sau có lthng cho dây thn kinh thị giác đi qua. Mặt ngoi  
liên quan ti vtrí bám của các cơ vận động nhãn cu và bao te non, mt trong  
tiếp điốp vi hc mc.  
- Cùng mc có khả năng ấn lõm, dai, khó rách, nhim vca cng mc là che  
chni nhãn, mt vết rách nhỏ ở cng mạc cũng dễ dẫn đến nguy cơ nhim trùng.  
1.2.2. Màng bồ đào:  
Màng bổ đào là một màng liên kết lng lo cha nhiu mch máu và tế bào  
sc tố đen. Màng này gm có 3 phn, từ trưc ra sau: Mng mt, thmi, hc mc.  
* Mng mt: hình tròn có lthng giữa tròn như đồng xu gọi là đồng t. Mng  
mt nm sau giác mạc, phía trước thutinh thể ngăn cách ra tiền phòng và hu  
phòng.  
- Tin phòng là một khoang, phía trước là mt sau ca giác mc, phía sau là  
mt trước ca mng mt và mt phn mặt trước thutinh thể. Bình thường tin  
phòng sâu khong 3mm, sâu nht ttrung tâm giác mc ti mặt trước thutinh  
th, tin phòng nông dn ra chu biên và kết thúc góc tin phòng.  
- Hu phòng là một khoang, phía trước mt sau ca mng mt, phía sau là  
thutinh thvà các dây chng zinn.  
- Bình thường kích thước đồng tkhong 3 - 4 mm. Đồng tcó thgiãn to  
n ở nơi ánh sáng thp và co nhỏ hơn nơi ánh sáng cao. Sco, giãn của đồng tử  
gi là phn  
xạ đồng tcó tác dụng điều chỉnh cho lượng ánh sáng vào võng mc thích hợp để  
nh ca vật được hin lên rõ nét nht.  
Vic theo dõi phn xạ đồng tkhông chquan trọng đối vi các bnh vmt  
mà còn rt cn cho vic chẩn đoán và theo dõi những trng thái bnh lý có liên  
quan đến các bnh toàn thân.  
Các loi phn xạ đồng t.  
- Phn xạ đồng tvi ánh sáng: xut hin rt sm tlúc thai nhi tháng thứ  
sáu và cũng là phản xcui cùng khi chết.  
5
+ Phn xạ đồng tử đối vi ánh sáng trc tiếp: chiếu đèn vào mắt nào thì  
đồng tmắt đó co lại bỏ đèn đồng tgiãn.  
+ Phn xạ đồng cm: chiếu đèn vào mắt này thì đồng tmt kia co li.  
- Phn xqui tụ và điều tiết: bo bnh nhân nhìn ra xa vô cc, ta quan sát  
đồng tử. Sau đó bảo bnh nhân nhìn chai mt vào một ngón tay đề cách xa mt  
30 cm, ta sthấy đồng tco lại đồng thi chai mt quy tvề phía mũi.  
- Phn xạ đồng tvi cảm giác đau: khi người bnh chu một cơn đau như  
đau đ, bkp vào da thịt... thì đồng tgiãn ra ttừ, sau đó đt nhiên co nhỏ hơn  
lúc chưa đau, sau đó đồng tgiãn khong 2 phút ri co li dn.  
- Phn xạ đồng tthuc vnão: bình thường vnão c chế trung tâm co đồng  
t. Khi vnão ngng c chế trung tâm này thì đồng tco li (Gp trong gic ng).  
Những thay đổi không bình thường ca phn xạ đồng t.  
- Phn xạ đồng tử lười hoc mt: gp trong các bnh: viêm võng mc trung  
tâm, mmắt do rượu, do hút thuc lá, bnh giang mai, bnh Glôcôm.  
- Giãn đồng t: đồng tgiữ được thăng bằng nhcó hai hthng thn kinh  
phó giao cm (số III) làm co đồng tvà thn kinh giao cảm làm giãn đồng t.  
+ Giãn đồng tdo lit phó giao cảm thường do: các nhim trùng ca hệ  
thng thần kinh như: Viêm não do vi rút, un ván, viêm màng não mủ giai đoạn  
cui. Các khối u trong não, phình động mch trong não. Trong chấn thương sọ  
não đồng tgiãn phn x(-) thì tvong khoảng 95%, đồng tgiãn phn x(+)  
thì tvong khong 30%.  
+ Giãn đồng tdo thuc: thuc làm lit phó giao cảm như dung dch  
atropin, homatropin. Thuốc làm cường hthng giao cảm như cocain.  
+ Giãn đồng tdo các bnh mt: glôcôm, chấn thương đụng dp nhãn  
cu, mù mt hoàn toàn do bt knguyên nhân nào.  
+ Giãn đồng tdo các trng thái bệnh lý toàn thân như:  
. Hu hết các loi hôn mê.  
. Hu hết các ngộ độc do thuc ng, trngộ độc mocphin và các chế  
phm ca nó  
. Trong cơn sn git, ngt.  
- Co đồng t: do rt nhiu nguyên nhân. Những nguyên nhân thường gp do:  
+ Chấn thương snão: nếu co đồng tmà phn xạ đồng tử còn, tiên lượng  
tvong khong 40%. Nếu co đồng tmà phn xạ đồng tmất thì tiên lượng tử  
vong chiếm khong 70%.  
+ Do ngộ độc mocphin, do u rê huyết cao.  
+ Do viêm màng não cp, viêm tai gia mủ, viêm tĩnh mạch xoang hang  
cp, tn thương chèn ép ở khe bướm...  
+ Do các bnh ti mắt như. viêm màng bồ đào, vết thương xuyên thng  
nhãn cu gây xp tin phòng. Sau các thì phu thut mtin phòng gây hnhân  
áp đột ngt.  
+ Do các thuốc gây co đồng tử như: pilocacpin, eserin.  
* Thmi: thmi bắt đầu tchân mng mt ti hc mc phía sau, do dây thn  
kinh III chi phi, có nhim v:  
6
+ Tham gia điều tiết để nhìn rõ vt gn.  
+ Tiết ra thudch: thành phn thudch gồm 98,75% là nước, các cht  
rn khác chiếm 1,25% trong đó có protein 0,02%, đường rt ít 0,002% vitamin C,  
axit lactic cao n trong máu và có nhiu các chất điện gii khác. Thudch có  
nhim vụ nuôi dưỡng nhãn cu và tham gia vào quá trinh điều hoà nhãn áp. Nhãn  
áp ở người bình thường là 19 + 5mmHg, schênh lch nhãn áp cùng mt thi  
điểm gia hai mt không quá 5mmHg, schênh lch nhãn áp bui sáng và bui  
chiu ca mt mắt cũng không quá 5mmHg.  
- Sự lưu thông thudch: thudch do thmí tiết ra nm hu phòng, qua bờ  
đồng tra tin phòng, qua góc tin phòng (Vùng bè Trabeculum → ống  
Schlemm→ tĩnh mạch nước → tĩnh mạch thượng cng mc →tĩnh mạch hmt  
→ tĩnh mạch mt.  
Vì một lý do nào đó con đường lưu thông thudch bcn trsdn tới tăng  
nhãn áp.  
- Vai trò sinh lý ca nhãn áp: gicho nhãn cu có hình dng nhất định để đảm  
bo chức năng quang học ca mt. Gicho sự thăng bằng tun hoàn ca nhãn cu  
để bảo đảm dinh dưỡng bên trong ca nhãn cu. Ri lon nhãn áp dẫn đến ri lon  
chc năng thị giác. Nhãn áp chu sự ảnh hưởng của độ cng cng mc; khối lượng  
tun hoàn mch mc, dch kính và vai trò chi phi ca thần kinh, đặc bit sự lưu  
thông thudch givai trò chyếu trong việc điều hoà nhãn áp.  
Goldmann đã đưa ra công thc nói lên sliên quan gia nhãn áp và các yếu  
tchi phi: Po = D. R + Pv  
Trong đó:  
Po: Nhãn áp (19 + 5 mmHg)  
Pv: áp lực tĩnh mạch (9 - 10 mmHg)  
D: Lưu lượng thudch trong một đơn vi thi gian (l,9 mm3/phút).  
R: Trở lưu, là sc cn góc tin phòng.  
* Hc mc:  
Hc mc tiếp theo thmi, mt ngoài tiếp giáp vi cng mc, phía trong tiếp  
giáp vi võng mc, phía sau kết thúc gai th. Hc mc là mt màng liên kết lng  
lo có cha nhiu mch máu và tế bào sc tố đen. Nhiệm vca hc mc:  
+ Nuôi dưng nhãn cu.  
+ To cho nhãn cu thành mt bung tối để ảnh ca vật được in rõ trên  
võng mc.  
1.2.3. Võng mc:  
Võng mc bao bc mt trong ca nhãn cu. Võng mc là màng thn kinh to  
bi nhiu lp tế bào nhưng quan trng nht là:  
- Lp tế bào chóp và gy: còn gi là lp tế bào cm giác. Nhim vlp này  
là tiếp nhn mi kích thích ca ánh sáng tngoi cnh. Tế bào chóp chhoạt động  
ban ngày giúp ta phân biệt được hình dạng, kích thước, mu sc ca mi vt. Có  
khong 6 triu tế bào chóp, được tp trung nhiu nht ở vùng hoàng điểm, càng  
xa hoàng điểm lượng tế bào chóp càng gim dn, vì vy thlc vùng hoàng  
7
điểm cao nht (10/10 - 20/10). Có khong 120 triu tế bào gy. Tế bào gy chỉ  
hoạt động vào ban đêm.  
Chú ý: Khi soi đáy mắt thấy hoàng điểm hình bu dc nằm ngang có đường  
kính khong 3 mm, gia có chm sáng gi là ánh trung tâm.  
Lp tế bào hai cực và đa cực: chyếu làm nhim vdn truyn thn kinh.  
Các si thn kinh tp trung lại trước khi chui ra khi nhãn cu ở đĩa thị hay còn  
gi là gai thị. Đĩa thị hình tròn hoc hình quả xoan có đường kính khong 1,5 mm,  
ở đây không có tế bào chóp và tế bào gy vì vy không có chức năng thị giác, do  
đó người ta còn gi gai thị là điểm mù. Mỗi người có hai điểm mù hai mắt nhưng  
trên thc tế điểm mù không biu hin trên lâm sàng vì có thị trường ca hai mt  
giao nhau. Các si thn kinh gai thchui ra khi nhãn cu to thành dây thn  
kinh thgiác (dây thn kinh sII).  
- Huyết qun: động mch trung tâm võng mc bt ngun từ động mch mt  
ti nhãn cu khi cách cc sau ca nhãn cu khong 14mm, động mch chui vào  
gia trc thn kinh thị giác đi tới võng mc ở đĩa thị. Ở địa thị động mch chia  
làm hai nhánh: trên, dưới. Mi nhánh li tiếp tục phân đôi cho ta hai nhánh:  
+ Nhánh động mch thái dương trên và động mạch mũi trên.  
+ Nhánh động mạch thái dương dưới và động mạch mũi dưới.  
Các nhánh tiếp tục phân đôi mãi để đi vào nuôi dưỡng các vùng võng mc  
tương ng. Nếu một nhánh động mạch nào đó bị tc thì cvùng võng mạc đó bi  
tổn thương vì không được nuôi dưỡng. Đi song song với động mch trung tâm  
võng mạc có tĩnh mch trung tâm võng mc.  
1.2.4. Các môi trường trong sut.  
- Giác mc (xem phn trên)  
- Thudch (xem phn trên)  
- Thutinh th: thutinh thlà mt thu kính có hai mt li, nm phía sau  
mống mãi, trước dịch kính, được treo vào cơ thmi bng các dây chng Zinn.  
Dây chng Zinn có đặc điểm: ở người trdây chng Zinn dai, khó đứt, khi tui  
càng cao dây chng Zinn càng mnh dn và dễ đt. Thutinh thcó công sut hi  
t+12 D đến +14 D. Thutinh thcó ba phn: bao, vvà nhân.  
+ Bao: có bao trước và bao sau. Bao sau lồi hơn bao trước. Ở người trbao  
sau dính lin vi màng hyaloid ca dịch kính, đến 25 tui hai màng này bắt đầu  
tách ra to thành khoang o gi là khoang Berger. Nhờ có đặc điềm này đối vi  
tui già ta có thtiến hành phu thut ly thutinh thế đục trong bao.  
+ V: còn gọi là nhân trưởng thành.  
+ Nhân: còn gi là nhân bào thai.  
Thutinh thkhông có mch máu và thần kinh, dinh dưỡng nhvào quá trình  
thm thu các chất dinh dưỡng có trong thudch qua vbc. Các quá trình  
chuyn hoá ở đây rất hay ri loạn và gây nên đục thutinh th.  
Nhim vthutinh thể: tham gia vào quá trình điều tiết để nhìn rõ mi vt ở  
gn, khi tui cao hiện tượng lão hoá làm cho thutinh thco giãn kém do vy  
không thể kéo tiêu điềm về đúng trên võng mạc nên khi nhìn gn không rõ, mun  
8
nhìn rõ phải để xa đó là hiện tượng lão thị, thưng t40 tui trlên. Khi thutinh  
thể đục làm mt m, nếu không được phu thut bnh nhân smù.  
- Dch kính: Chiếm toàn bbán phn sau ca nhãn cu, trong sut, không có  
mch máu và thn kinh. Dch kính ly nhy giống như lòng trng trng. Khi dch  
kính mất đi không có khả năng tái tạo.  
2. Các bphn phcn nhãn cu  
Các bphn phcn nhãn cu gm 3 phn: Hmt, mi mt và lb, Nhim  
vca các bphn này là bo vnhãn cu.  
2.1. Hmt  
Mỗi người có hai hmt. Hmắt do xương nn sọ, xương mật, xương thái  
dương hp thành mt hình chóp có 4 thành, một đinh quay vào trong sọ, đáy quay  
ra phía ngoài.  
- Đỉnh hmt thông vi nn sbng hai l: lthgiác có dây thn kinh sII  
động mch mắt đi qua. (Động mch mt là mt nhánh bên của động mch cnh  
trong được tách ra trong sọ khi động mch này ở xoang hang chui ra). Khe bướm  
có vòng zinn bám vào, chui qua vòng zinn có dây thn kinh III, IV, V, VI. Thn  
kinh mũi, lệ, trán, tĩnh mạch mt và dây thần kinh hàm trên (VI) đi qua phần ngoài  
ca vòng zinn.  
- Đáy hố mt là một khung xương hình bu dc có 4 b.  
+ Btrên 1/3 trong có lõm trên h, ở đây dòng dọc cơ chéo ln bám vào,  
thn kinh trên hvà thần kinh trán đi qua, 1/3 ngoài có dây thần kinh l.  
+ Bờ ngoài xương dày có dây chng mi ngoài bám vào.  
+ Btrong có máng lvà túi lnm trong máng l...  
+ Bờ dưới cách điểm gia 10mm có lỗ dưi hcho dây thn kinh hàm trên  
đi qua.  
2.2. Mi mt  
Mi mắt có hai mi, mi trên và mi dưới. Bmi: có bờ trước, bsau. Bờ trước  
có lông mi cong ra ngoài. Cnh chân lông mi có tuyến bã, tuyến mhôi. Khi các  
tuyến này bi viêm gây nên lo. Nhim vca mi mt là bo vnhãn cu. Cu to  
mi có 4 lp, ktngoài vào trong gm:  
+ Lp da mi và tchức dưới da: da mng mn, tchức dưi da lng lên có  
cha nhiu mch máu.  
+ Lớp cơ: có hai cơ vận động, cơ nâng mi trên do dây thn kinh II chi  
phối, cơ này lit dn đến sụp mi. Cơ vòng cung mi do dây thn kinh VII chi  
phi, nhim vkhép mi, cơ này blit làm cho mt nhắm không kín đó là  
du hiu Charler ben (+).  
+ Lp sn mi là mt tchức xơ cng, cha tuyến chế nhy Meibomius,  
tuyến này viêm sgây nên chp.  
+ Lp kết mc gm có 3 phn: phn phmt trong mi gi là kết mc mi,  
phn phlên cng mc gi là kết mc nhãn cu, phn ni tiếp gia kết mc mi  
và kết mc nhãn cu gi là kết mạc cùng đồ. Có bốn cùng đồ: cùng đồ trên,  
cùng đồ dưới, cùng đồ trong, cùng đồ ngoài.  
2.3. Lbộ  
9
2.3.1. Bphn chế tiết nước mt:  
Gm tuyến lchính và tuyến lph:  
- Tuyến lchính nm góc ngoài trên, thành trên hmắt, bình thường không  
sthy.  
- Tuyến lchính chtiết nước mắt khi có xúc động lạnh như khóc, cười chy  
ước mt hoc có một tác động mnh vào mt.  
- Tuyến lphgm: tuyến Krause, Wolfring nm ri rác kết mc mi và kế  
mc cùng đồ. Tuyến lnày tiết nước mắt thường xuyên để cho mắt luôn luôn ướt.  
Nhim vcủa nước mắt là dinh dưỡng và bo vkết mc, giác mc.  
2.3.2 Đường dẫn nước mt.  
Nước mt do tuyến ltiết ra, sau khi chan hoà khp bmt kết mc, giác mc  
nước mắt được đẩy vào hlệ ở góc trong mắt, sau đó ngấm qua 2 điểm ltrên,  
dưới đi vào tiu lquản trên, dưới, ng lchung, túi lri qua có túi lệ đi đến ng  
lệ mũi, cuối cùng đi xuống hng. Ở người bình thường sau khi tra thuc 2 - 3 phút  
thy ming đắng, chng tỏ đường dẫn nước mt thông. Nếu vì một lý do nào đó  
đường này btc scó triu chng chảy nước mắt thường xuyên cngày lẫn đêm.  
3. Đường dẫn truyền thần kinh  
Trca các tế bào hai cực và đa cực sau khi tp trung gai thị đi ra khỏi nhãn  
cu to thành dây thn kinh thgiác gi là dây số II. Đường thn kinh thị giác đi  
tmt ti vnão vùng chm là trùng khu thgiác gm: Dây thn kinh thgiác,  
giao thoa thgiác, gii thgiác, thgi ngoài, tia thvà vnão vùng chm là  
trung khu thgiác.  
10  
 
Bài 2  
BNH MT HT  
1. Đại cương  
1.1. Định nghĩa  
Bnh mt ht là bnh viêm kết mc, giác mạc đặc hiu, lây lan, mãn tính.  
Bnh do Chlamydia Trachomatis là mt loi vi khuẩn đặc bit gây nên. Thhin  
trên lâm sàng bng thm lu ta lan, ht, nhú gai, màng máu. Tiến trin có thtự  
khi hoc kết thúc bng so.  
1.2. Nguyên nhân và dch thc  
- Tác nhân gây bnh mt ht là mt loi vi khuẩn đặc bit Chlamydia  
Trachomatis có khả năng gây bệnh đa dạng mắt, đường sinh dục người, đường  
hô hp trem.  
- Ngun lây bệnh thường thông qua nhng vật trung gian là tay, khăn, gối,  
chu, ruồi…  
- lây truyn là các tp thể như vườn tr, lp hc. lây chyếu là căn hộ  
gia đình nơi Chlamydia Trachomatis được lu trữ trong môi trường khép kín cho  
nên trẻ thường nhim bệnh trước tuổi đi học.  
2. Triu trng lâm sàng  
- Thm lu: là hiện tượng thâm nhim các tế bào viêm gây ra phù nền, đục  
đỏ kết mc làm cho hthng mch máu nm sau bmờ đi (bình thường thy rõ  
các mch máu trên bmt sn mi)  
- Nhú gai: là tổn thương không đặc hiu do sự tăng sinh của lớp đệm. Trên  
lâm sàng nhú gai giống như các đầu đính ghim màu đỏ, mc khắp trên điện kết  
mạc nhưng tập trung nhiu hai góc kết mc mi.  
2.1. Ht: là tổn thương cơ bản được dùng nhiu nhất để chẩn đoán bnh mt ht  
hot tính. Khi mi xut hin ht là nhng chm trng tròn ri rác trên din kết  
mc sụn mi trên, thường nm cnh cá nhánh mch máu (ging tchim trên cành  
cây). Khi đã phát triển ht to ra và ni lên bmt to thành hình bán cu màu xám  
nht.  
- So là ht thoái trin to thành. Trên lâm sàng, so là nhng vch trng,  
mnh, ngn dài nm ri rác. Vsau phát trin thành nhiu nhánh hình hoa khế,  
hình sao, có thlàm thành mt di so dài.  
2.2. Biu hin giác mc:  
Triu chng chyếu là ht và lõm ht vùng rìa, màng máu giác mc  
- Ht hình tròn, dt hơn ở kết mạc, màu xám hơi nâu thường xếp thành dãy  
dc theo rìa giác mc phía trên. Có khi chcó hai, ba ht.  
- Lõm ht: màu trong ni rõ trên nn trng ca vùng rìa phía trên đó là dấu  
tích ca ht.  
- Màng máu: là một vùng đục xám nht, xâm ln từ phía trên đi vào giác  
mc, gii hạn dưới là một đường cong mà chiu lõm hướng lên trên. Thành phn  
11  
màng máu mt ht gm: tân mch, thm lu giác mc và ht. Màng máu che mờ  
mng mt phía sau.  
3. Chẩn đoán  
Năm 1987 Tchc Y tế thế giới đã đề ra phương pháp chẩn đoán nhanh bệnh  
mt hột để phc vcho công tác phòng chng bnh trên din rng. Các du hiu  
ca mt ht tp trung vào 5 tiêu chun:  
- T.F (Trachomatous Inflammation Folllicle): viêm mt ht mức độ va,  
chyếu là ht (có 5 ht trên kết mc sn mi trên) kèm thm lu va.  
- T.I (Trachomatous Inflammation Intense): viêm mt ht mnh, chyếu  
là thm lu ta lan nng che lp 1/2 smch máu kết mc sn mi trên.  
- T.S (Trachomatous scar): so kết mc sn mi trên.  
- T.T (Trachomatous trichiasis): lông xiêu và qum, có ít nht 1 lông mi chc  
vào kết giác mc.  
- C.O. (Corneal Opacity): vết đục rõ giác mc do qum chà xát lên giác  
mc lâu ngày.  
4. Tiến trin  
Bnh mt ht có mt chu trình tiến trin nhất định qua 4 giai đoạn  
4.1. Giai đoạn khi phát:  
- Thm lu nhẹ  
- Có hột chưa chín (tiền ht) trên kết mc sn mi trên và giác mạc như những  
chm trng nhỏ  
- Các chm nhú gai mc khp trên din kết mc, xut hin nhiu hai góc  
4.2 Giai đoạn toàn phát:  
Có đầy đủ các triu chng của giai đoạn 1 nhưng tăng cả vsố lượng ln  
chất lượng  
-Ht chín mm, dv, mc khp trên din kết mc sn mi, rõ nhất và đặc  
hiu là kết mc sn mi trên  
- Có phì đại nhú gai và nhiều hơn  
- Có màng máu cc trên giác mc  
4.3. Giai đoạn thoái chuyn  
- Xut hin so vi các mức độ khác nhau.  
4.4. Giai đoạn lành so khi bnh:  
Trên kết mc, giác mc hết các yếu thot tính chcòn li so các mức độ  
khác nhau  
5. Biến chng  
- Viêm kết mc phi hp làm cho triu chng bnh rm r, nng thêm  
- Viêm loét bmi: bmi viêm loét trợt đỏ, nt kmt, tiến trin dai dng  
- Lông qum: do so xâm nhp vào sn mi làm cho sn mi dày lên un cong  
vào trong kéo lông mi quét lên giác mc  
- Loét giác mc: do qum gây chấn thương thường xuyên gây viêm loét giác  
mc, là tổn thương nặng làm gim thlc  
- Khô mt: tuyến lbso mt hột làm sơ hóa làm cho tiết nước mt hn chế  
dn ti khô mt.  
12  
- Tc lệ đạo: so ht ở đường lgây bít tc lệ đạo, có khi gây viêm mtúi l.  
6. Điều trị  
6.1. Nguyên tc:  
- Trước khi điều trbnh mt ht phải điều trcác viêm phi hợp như viêm  
kết mc, viêm loét giác, viêm mtúi l.  
- Điều trphi toàn din, trit để  
- Điều trphi song song vi công tác phòng bnh (vsinh ngoi cnh, gii  
quyết tt vấn đề phân, rác, nước thi)  
6.2. Điều trcth:  
Điều trmt ht chyếu dùng thuốc. Phương hướng chung hin nay là không  
dùng thuc sát trùng và các phương pháp cơ giới như day, kẹp ht vì các bin  
pháp này gây thêm tổn thương cho mắt.  
6.2.1 Điều trhàng lot:  
- Điều trị đại chúng nhng vùng mt ht lưu hành địa phương (tra thuốc  
cho tt cmọi người trong cộng đồng)  
- Áp dụng phương thức điều trcó dphòng những nơi có tỷ lmt ht  
hot tính 15% theo phác đồ:  
- Cho tt cnhững người có mt ht hoạt tính trong gia đình:  
+ Ti mt: mtetracycline 1% x 2 ln/ngày x 6 tun  
Hoc mTetracyclin 1% z 1 ln/ngày x 10 ngày/tháng x 6 tháng.  
Nhng ngày khác tra cloroxit 4 hoc sulfacylum 20% x 2 ln/ngày.  
+ Toàn thân: zithromax  
Liều dùng cho người ln 500 mg/ngày x 3 ngày  
Trem dùng 10mg/kg/ngày x 3 ngày (ung 1 ln trong ngày).  
- Cho những người khác trong hộ gia đình (chưa bị nhim hoặc đã khỏi):  
+ Cloroxit 4hoc sulfacylum 20% x 2 ln/ngày x 3 tháng.  
6.2.2. Điều trcá thể  
MTetracyclin 1% (hoc sulfacylum 20%) 1 ln/ngày x 3 tháng.  
6.2.3. Điều trcác biến chng:  
Mqum, bng hoặc đốt lông xiêu, điều trviêm loét giác mc.  
7. Phòng bnh  
- Mc tiêu phòng bnh mt ht là xây dựng phương tin và giáo dc ý thc  
vsinh cho mọi ngưi. Làm tt công tác vsinh trong cộng đồng, gia đình và nhất  
là vsinh cá nhân.  
- Chú ý ti nguồn nước, dùng nước sch ra mt, tm gội dùng khăn riêng.  
To nhu cu thói quen cho cá nhân ra mt ngày nhiu ln.  
13  
Bài 3  
VIÊM LOÉT GIÁC MC  
1. Đại cương  
1.1. Sơ lược gii phu:  
Giác mc là mt màng trong sut và là mt trong ba thành phn quang hc  
ca mt (giác mc, thy tinh th, dch kính). Giác mc hình gần tròn, đường kính  
10 11mm tiếp lin vi cng mc, chiếm 1/5 din tích phần trước ca nhãn cu.  
Giác mc không có mch máu nhưng có nhiều đầu mút thn kinh, giác mạc được  
nuôi dưỡng bng sthm thu từ vùng rìa nước mt và thy dch.  
1.2. Nguyên nhân:  
1.2.1. Chấn thương:  
- Trong chiến tranh: do các mnh ha khí nh, chất độc hóa hc  
- Thi bình: phoi tin, bụi đá, lá lúa, ht thóc, bng  
- Sang chn giác mc do lông xiên, lông qum  
1.2.2. Vi khun:  
Thường do bi nhim vi khun sau mt sang chn: tcu, trc khun mủ  
xanh, cu khun lậu … là những loi vi khun hay gp.  
1.2.3. Các nguyên nhân khác:  
- Vi rút Herpes  
- Nhấm: thường ít gặp nhưng điều trkhó, dbiến chng nguy him  
- Có thgp loét giác mc do hmi do so, lit thn kinh, loét do suy dinh  
dưỡng  
2. Triu chng  
2.1. Triu chứng cơ năng:  
- Đau nhức: bnh nhân cm thấy đau nhức nhi, âm ỉ, có lúc đau trội lên, đau  
có thlan rng ra xung quanh hmắt và lên đầu, đau tăng khi có các tác động như  
ánh sáng, va chm  
- Chói mt, sánh sáng nhiu, bnh nhân luôn nhm nghin mt  
- Chảy nước mt nhiu, nếu tmmắt thì nước mt chy ràn ra.  
- Dmt (tiết tt) ít hoc không có  
2.2. Triu trng thc th:  
- Mi co qup rt khó m, mắt sưng nmng  
- Kết mạc: cương tụ rìa đậm, càng ra vùng chu biên càng nht dn, kết mc  
phù nn nng  
- Giác mc có loét bt màu thuc nhum (fluorescein, bleuethylen) to hoc  
nh, bnham nh(có thnhli ti, có thto chiếm gn hết din giác mc.  
- Tin phòng có thcó mto thành ngn ngang phía dưới thp  
- Mng mt thmi có thviêm phn ng gây gim phn xánh sáng, co  
đồng tử  
14  
 
- Thlc gim nhiu hay ít phthuc vào 3 yếu t: vị trí, kích thước, độ sâu  
ca vết loét.  
3. Tiến trin  
- Khi, thành sẹo: do điều trvà sc chống đỡ ca bnh nhân, nếu so dày  
ảnh hưởng ti thlc.  
- Loét sâu, hoi trộng đe dọa thng hoc thng dẫn đến viêm mni nhãn  
- Viêm mnội nhãn, thường tiên lượng rt xu có khi phi bmt.  
4. Điều trị  
Viêm loét giác mc cần điều trti tuyến bnh vin có chuyên khoa mt  
4.1 Điều trtheo nguyên nhân  
- Viêm loét giác mc do vi khun:  
+ Dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ  
+ Đường dùng toàn thân, kết hp vi ti chỗ  
- Do virus:  
+ Idoxuridine dung dch 0.1%, m0.5%  
+ Viroptic Herpes dùng:  
Zovirax 200mg x 4 -5 viên, ung chia 4- 5 ln/ngày x 5-7 ngày.  
MZovirax 3%: tra mt.  
- Do nm  
+ Sporan 100mgx 2 viên, ung 1 ln/ngày x 21 ngày.  
+ Natacyn 5%: tra mt cách 1 gi/ln.  
+ Dung dch lugol 5%: chm loét hàng ngày.  
- Khi chưa biết nguyên nhân cn dùng kháng sinh toàn thân và ti ch:  
+ Toàn thân:  
Cefotaxim 1g x 2 lọ  
Gentamycin 80mg x 2 ng/ngày  
+ Ti ch:  
Tiêm dưới kết mc: 100,000 đến 200,000 ĐV penixilin/ngày;  
40 mg gentamycin/ngày.  
Kết hp trmt dung dch kháng sinh. Nên kết hp hai, ba loi thuc và nhỏ  
theo vòng tròn, mi loi cách nhau mt khong thi gian nhất định. Mkháng  
sinh cn tra mắt trước khi đi ngủ.  
4.2. Chng hoi tử  
- Tiêm huyết thanh tthân hoc máu tthân pha ln dung dch kháng sinh  
tiêm dưới kết mc hàng ngày hoc cách ngày  
- EDTA (Etyl Diamin Tetraacetat) 3% tra mt  
4.3. Chng dính và giảm đau:  
- Atropin 1% tra mt 1 ln/ngày  
- Chng phù n: Danzen, - chymotrypsin  
- Paracetamol 0,5% x 2 viên/ung  
15  
4.4. Tăng cường dinh dưỡng: vitamin A, B, C.  
4.5. Loi trcác yếu tsang chn:  
- Gii quyết lông qum, lông xiêu, sn vôi.  
- Tạo hình điều trhmi.  
4.6. Điều trcác biến chng:  
- Viêm màng bồ đào: chống nhiên trùng tích cc kết hp với giãn đồng t.  
- Dothng, thng giác mc phi khâu phkết mc.  
- Viêm mtoàn nhãn: ct bnhãn cu.  
- Điều trdi chng so giác mc có nhiều phương pháp, các phương pháp này  
được chỉ định cho tưng trường hp cthể, nhưng nói chung: Sẹo mi, nông cho  
chy điện bng dionin hoc hydrocortison làm bào mòn mt so Thi gian chy  
điện t10 đến 15 ngày.  
- So mi, nông hoc sâu cho tiêm hydrocortison dưới kết mc.  
- Ghép giác mạc trong trường hp so to dy.  
16  
Bài 4  
VIÊM KT MC  
1. Đại cương  
1.1. Sơ lược gii phu  
- Kết mc là mt màng keo mng, trong, bong che phmt phn nhãn cu,  
mt sau mi và hc mt  
- Kết mạc được chia ra các phn: kết mc mi, kết mc nhãn cu, kết mc túi  
cùng, kết mc cc lệ  
- Trên kết mc có nhiu mạch máu, được chia làm hai lp: lp nông và lp  
sâu, khi bviêm thì hthng mch máu này xung huyết gây triu trứng đỏ mt.  
1.2. Đặc điểm  
- Viêm kết mc là nhóm bnh phbiến nht trong scác bnh vmt, chúng  
chiếm tới 70% trường hp ti khám các phòng khám mt.  
- Kết mc là tchc niêm mc nên bnh toàn thân nào có ảnh hưởng đến da  
và niêm mc thì kết mc cung có nhng biu hin bệnh lý tương ứng.  
- Bnh có tính lưu hành địa phương, có khi lây thành dịch  
1.3. Nguyên nhân  
- Do vi khun, virus như tụ cu (57%), lu cu, virus A.P.C (Adeno –  
Pharyngo Conjonctivitis) có thgây thành các loi vdch.  
- Tác nhân lý hóa hc: gió, bi, khói, axit, kim, tia tngoi, chất độc hóa  
hc.  
- Dị ứng: thuc, phn hoa, nm mốc, đôi khi không rõ dị truyn  
2. Triu chng  
2.1. Triu chứng cơ năng:  
- Bnh nhân thy cộm rát như có cát bụi trong mt  
- Dmt (tiết t) nhiu, nht là bui sáng ngdy có thlàm cho hai mi mt  
dính cht vào nhau  
- Sánh sáng, chói, chảy nước mt va phi  
- Thlực bình thường  
2.2. Triu chng thc thể  
- Mi sưng nề, có thmng đỏ  
- Kết mc phù n, mng lên thm chí kết mc có thphòi qua khe mi trong  
những trường hp viêm do lu cu  
- Cường độ kết mc: các mch máu lp nông ca kết mxung huyết đỏ trên  
toàn bdin tích  
- Tiết tnhiều, màu vàng, hơi xanh hoặc vàng nâu vì ln máu. Nếu viêm do  
dị ứng thì dtrong, dính có thkéo thành si  
- Giác mạc bình thường  
- Thlc bình thường (chú ý cn lau sch dtrước khi đo thị lc)  
2.3. Xét nghim:  
- Cy khun (-)  
17  
 
- Soi tươi tiết tthy vi khun  
- Xét nghim máu:viêm dị ứng thì bch cầu ưa axit tăng  
3. Điều trvà dphòng  
3.1. Điều tr:  
- Viêm kết mc chyếu là điều trti chỗ  
- Thuc nước:  
+ Chloromicetin: 4‰  
+ Sulfat km: 1‰  
+ Sulfaxylum: 10-20%  
Có thdùng mt loi hoc phi hp hai loi, nhluân phiên nhiu ln trong  
ngày .  
- Thuc m:  
+ Tetraxyclin 1%  
+ Gentamicin  
+ Tra bui tối trước khi đi ngủ  
- Viêm kết mc do dị ứng: dùng corticoide dưới dng thuc nhmắt như:  
dexaclo, axitrol, hydrocortisol …  
Cần lưu ý là thuốc loi này dùng kéo dài scó tác hi gây giảm sút đkháng  
đưa tới nhim virus hoc nm mt, glocom, đục thy tinh thể do đó không được  
lm dng.  
- Đường toàn thân.  
- Kháng sinh ung hoc tiêm: chdùng cho những trường hp viêm kết mc  
rt nng do vi khun  
3.2. Phòng bnh  
- Cách ly người bnh không cho dùng chung chậu, khăn mặt. Khăn mặt ca  
ngưi bnh cần được giặt xà phòng và phơi nắng.  
- Tra thuc phòng bệnh cho người lành.  
- Thy thuc: Vsinh tay khám và chú ý khtrùng dng cụ để tránh trthành  
trung gian truyn bnh.  
18  
Bài 5  
BNH GLÔCÔM CP  
1. Đại cương  
- Glocom cp (còn gi là glôcôm góc đóng, glôcôm cương tụ, thiên đầu thng)  
là mt bnh cp cu nhãn khoa, nếu không được xtrí kp thi sdn ti biến  
chng gây mù lòa.  
- Bệnh thường xut hiện ban đầu mt mắt và sau đó bị chai mt.  
- Thường gặp trên người ln tuổi, địa trng thn kinh, tâm lý nghệ sĩ.  
- Bnh có tính chất gia đình rõ rệt.  
2. Cơ chế bnh sinh:  
2.1. Nhãn áp và vấn đề lưu thông thuỷ dch:  
Thudịch được sn xut ra từ đám rối mch ca thmi, ti hu phòng ri qua  
đồng tra tin phòng, ttin phòng, thudịch đi qua vùng bè (một cấu trúc đặc  
bit góc tin phòng), vào ng Schlemm rồi ra các tĩnh mạch nước, các tĩnh mạch  
lớp thượng cng mạc để cui cùng trvvào htun hoàn chung.  
Thudch có chức năng đảm bảo dinh dưỡng cho nhãn cu và là yếu tố cơ  
bn nht cấu thành nhãn áp. (Nhãn áp bình thường t15 25 mmHg, trung bình  
là 20 mmHg).  
2.2 Cơ chế bnh sinh:  
- Mt bGlôcôm cấp thường có cu trúc đặc bit: góc tin phòng hp làm cho  
tin phòng nông, mng mt luôn luôn vng lên áp phía giác mc.  
- Góc tin phòng có thbị đóng lại do hai cơ chế:  
+ Nghẽn đồng t: Thudch không thể lưu thông từ hu phòng ra tin  
phòng qua lỗ đồng tvì bờ đồng tdính vào thutinh th, hoc mng mt áp quá  
sát vào thutinh th, thudịch khi đó bị tích tli sau mng mắt và đẩy vng  
mng mắt ra phía trước.  
+ Nghẽn trước vùng bè: Chân mng mt bdính vào mt sau giác mc ở  
ngay trước tiền phòng, như vậy góc bị đóng li ở ngay trước vùng bè và ng  
Schlemm.  
Góc tin phòng bị đóng làm cho thuỷ dịch khi đó không thoát được ra ngoài  
dn tới tăng nhãn áp.  
3. Triu chng  
Bnh hay xut hin về đêm, đột ngt và ddi.  
3.1. Triu chứng cơ năng:  
- Đau nhức: Bnh nhân cm thy nhc vùng quanh hc mt, lan lên nửa đầu  
cùng bên. Có thể đau nhức ddi, vt vã.  
- Nhìn m: Thlc gim nhiu so với trước khi bbnh, bnh nhân cm thy  
như có màn sương trước mt.  
- Nhìn vào ngun sáng thy qung xanh, quầng đỏ.  
- Có triu chng bun nôn và nôn.  
19  
 
3.2. Triu chng thc thể  
- Mi: co quắp, hơi phù nề, khó mmt.  
- Giác mc: Mờ đục, có thxut hin nhng bng biểu mô do nuôi dưỡng  
gim và do tổn thương tế bào ni mô.  
- Kết mạc: Cương tụ rìa thường rất đậm có thphù nkết mc.  
- Tin phòng: Rt nông do mng mt áp sát vào giác mc.  
- Đồng t: Giãn na vi và mt phn xvới ánh sáng (do nhãn áp tăng làm  
lit các dây thn kinh mi ngn chi phối cơ vòng đồng t).  
- Nhãn áp: Stay thy nhãn cu cứng như hòn bi. Đo nhãn áp tăng > 30mmHg,  
có thti 40mmHg hoặc cao hơn.  
4. Điều trị  
4.1. Dùng thuc  
Glôcôm cp là bnh cn mmi khỏi được nhưng việc dùng thuốc cũng rất  
quan trng. Thuc có tác dng nhanh chóng hnhãn áp bo tn chức năng của thị  
giác và to thun li cho phu thut.  
- Gim sn xut thudch (D):  
+ Fonurit 0,25g x 2 viên/ ung 1 ln/ngày, tối đa 10 ngày (10mg/kg thtrng).  
Hoc tiêm 500mg x 1 ng /tĩnh mạch (thuc có tác dng c chế men sn  
xut thy dch anhydraza cacbonic thmi).  
- Gim trở lưu thy dch:  
Pilocarpin 1% nh15-30 git/1 ln cho khi nhãn áp vmức bình thường.  
Duy trì 3 4 ln/ngày (thuc có tác dụng co cơ thể mi mvùng bè).  
- Gim nphù tchc ni nhãn: Manitol 20% x 500ml truyền tĩnh mạch.  
- An thn: xeduxen 5mg hoc rotunda 30 mg x 2 viên/ung.  
4.2. Phu thut:  
- mt bnh: ct bè cng mc to lrò cho thy dịch lưu thông.  
- mắt chưa lên cơn (mắt tim tàng bnh): ct mng mt chu biên to thêm  
một đường lưu thông thủy dch thu phòng ra tiền phòng. Động tác này có giá  
trdphòng cho mt không bị lên cơn Glôcôm cp.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 209 trang Thùy Anh 05/05/2022 6680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bệnh học chuyên khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_benh_hoc_chuyen_khoa.pdf