Đề cương ôn tập Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin I

Chương I, II:  
Chủ nghĩa duy vật bin chng.  
Phép bin chng duy vt.  
1. Trình bày điều kiện tiền đề ra đời chủ nghĩa Mác Lê-nin.  
Điều kiện kinh tế - xã hội:  
-
-
-
Scng cvà phát trin của phương thức sn xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kin cách  
mng công nghip.  
Sxut hin ca giai cp vô sn trong lch svi tính cách là mt lực lượng chính tr- xã hi  
độc lp.  
Thc tin cách mng giai cp vô sản Là cơ sở chyếu nht cho sự ra đời ca Triết hc Mác.  
Nguồn gốc lí luận:  
-
Triết hc cổ điển Đức: kế tha phép bin chng trong triết hc ca Hê-ghen trên cơ sở lc bỏ  
yếu tduy tâm thn bí; kế tha tính duy vt trong triết hc ca Phoi-ơ-bắc để xây dng  
nên chủ nghĩa duy vật.  
-
Kinh tế chính trhc Anh:Nhvic nghiên cứu các tư tưởng kinh tế ca A.Smith và  
Ricardo, đặc bit là hc thuyết giá trị, Mác đã nhận ra kinh tế là yếu tố quy định quy lut vn  
động ca lch s, từ đó hoàn thiện quan nim duy vt lch sử, đồng thi xây dng nên các  
hc thuyết vkinh tế ca mình.  
-
CNXH không tưởng Pháp: Mác và Ăng-ghen đã tiếp thu tư tưởng ca Phu-ri-ê và Xanh-xi-  
mông, từ đó xây dựng nên hình mu XH cng sản; đồng thi khc phục tính không tưởng  
trong hc thuyết ca Phu-ri-ê và Xanh-xi-mông, biến CNXH không tương thành khoa học.  
Tiền đề khoa học tự nhiên:  
-
-
-
Định lut bo toàn và chuyển hóa năng lượng: cho thy mi hình thc vận động ca vt cht  
đều có mi liên hvới nhau và trong điều kin nhất định có thchuyn hóa ln nhau.  
Hc thuyết tế bào: Thế giới động - thc vt không tách ri nhau mà có sthng nht vmt  
thng nht và hình thái.  
Hc thuyết tiến hóa: Tt cả các loài được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chn  
lc tnhiên → thể hin sliên hvà thng nht trong thế giới động vt.  
2. Để phân chia thành các trường phái Triết học phải dựa trên cơ sở nào?  
Để phân chia thành các trưng phái triết hc, ta phi da vào cách gii quyết mt thnht vn  
đề cơ bản ca Triết hc, tc là trli câu hi:  
Vt cht và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”  
Có 3 cách gii quyết:  
Cách 1: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.  
Nhng nhà triết hc gii quyết theo cách này gi là nhng nhà triết hc duy vt, hc thuyết  
ca hgi là chủ nghĩa duy vật.  
Cách 2: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.  
Nhng nhà triết hc gii quyết theo cách này gi là nhng nhà triết hc duy tâm, hc thuyết  
ca hgi là chủ nghĩa duy tâm.  
Cách 3: Vật chất tốn tại song song với ý thức, chúng không quyết định lẫn nhau.  
Nhng nhà triết hc gii quyết theo cách này gi là nhng nhà triết hc nhnguyên, hc  
thuyết ca hgi là nhnguyên lun.  
3. Phân tích định nghĩa vật chất của Lê-nin.  
Định nghĩa “vật chất” của Lê-nin:  
Vt cht là mt phm trù triết học dùng để chthc tại khách quan được đem lại cho con  
người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh và tn ti  
không lthuc vào cm giác.  
Phân tích (nội dung định nghĩa):  
-
-
-
Vt cht là cái tn ti khách quan bên ngoài ý thc và không phthuc vào ý thc, bt  
kstn ti ấy con người đã nhận thức được hay chưa.  
Vt cht là cái gây nên cm giác ở con người khi gián tiếp hoc trc tiếp tác động lên  
giác quan con người.  
Cảm giác, tư duy, ý thức chlà sphn ánh ca vt cht.  
Ý nghĩa:  
-
-
-
Gii quyết triệt để hai mt trong vấn đề cơ bản ca triết học theo quan điểm chủ nghĩa  
duy vt bin chng.  
Khc phc hn chế, sai lm của CNDV trước Mác vphm trù vt cht; bác b, phủ  
nhận quan điểm ca CNDT và tôn giáo vvấn đề này.  
Tạo cơ sở cho các nhà triết hc DVBC xây dựng các quan điểm vt cht trong lĩnh vực  
đời sng xã hội, đồng thời định hướng cho các nhà khoa tìm các dng khác nhau ca  
vt cht.  
4. Phân biệt CNDT khách quan – CNDT chủ quan.  
Giống nhau:  
Đều cho rng ý thức có trước, vt cht có sau, vt cht quyết định ý thc.  
Khác nhau:  
CNDT khách quan  
CNDT chquan  
Cho rng có mt lực lượng siêu  
Khẳng định thế giới chúng ta có được  
nhiên là duy nht, gi là ý nim tuyt là phc hp cm giác ca cá nhân cụ  
đối, chính lực lượng này sn sinh ra  
thế gii vt cht.  
thế.  
5. Phân biệt vật chất và các dạng cụ thể của vật chất.  
Định nghĩa “vật chất” của Lê-nin:  
Vt cht là mt phm trù triết học dùng để chthc tại khách quan được đem lại cho con  
người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh và tn ti  
không lthuc vào cm giác.  
Phân biệt:  
-
Phm trù vt cht chtoàn bthế gii vt cht vô tn. Trong thế gii vt cht có rt  
nhiu svt, hiện tượng tn ti các dng khác nhau, các svật hiên tượng đó gọi là  
các dng cthca vt cht.  
-
Thế gii vt cht tn tại vĩnh cửu, không phthuc ý thức con người, còn các các  
dng cthca vt cht có thmất đi hoặc chuyn tdng này sang dng khác.  
6. Tại sao nói mối quan hệ vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của Triết học?  
Khái niệm “vấn đề cơ bản của triết học”:  
Vấn đề cơ bn ln ca mi triết học, đặc bit là triết hc hiện đại, là vấn đề giữa tư duy và tn  
ti.  
Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay mối quan hệ giữa ý thức và vật chất là vấn đề  
cơ bản của triết học vì:  
-
-
Đây là mi quan hbao trùm ca mi svt hiện tượng trong thế gii.  
Đây là vấn đềnn tng và xuất phát điểm để gii quyết nhng vấn đền còn li ca triết  
hc.  
-
-
Là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế gii quan ca triết gia và hc thuyết ca h.  
Các hc thuyết triết học đều trc tiếp hay gián tiếp phi gii quyết vấn đề này.  
7. Trình bày cơ sở của quan điểm toàn diện.  
Cơ sở của quan điểm toàn din là nguyên lí ca mi liên hphbiến.  
Khái niệm “mối liên hệ”:  
Mi liên hlà phm trù triết học dùng để chsự quy định, sự tác động qua li, schuyn hóa  
ln nhau gia các svt, hiện tượng hay gia các mt ca 1 svật hiên tượng trong mt thế  
gii.  
Tính chất:  
-
-
-
Tính khách quan: là vn có ca svt hiện tượng.  
Tính phbiến: xy ra trong mọi lĩnh vực TN-XH, tư duy con người.  
Tinh phong phú: xy ra nhiu hình thc khác nhau.  
Ý nghĩa phương pháp luận:  
Các svt hiện tượng đa dạng, phong phú, có nhiu mt, nhiu mi liên hệ. Do đó, khi xem  
xét, đánh giá một svt, phi xem xét tt ccác mt, các mi liên hcủa nó. Đồng thi phi  
xem xét các mi liên htrong tính lch scth(không gian, thi gian xác định).  
8. Theo quan điểm CNDVBC, quan hệ hàm số có phải là mối quan hệ
?Vì sao?  
Khái niệm:  
-
Nguyên nhân: là phm trù chsự tác động ln nhau gia các mt trong mt svt hay  
gia các svt vi nhau gây ra mt biến đổi nhất định nào đó.  
Kết qu: là nhng biến đổi xut hiện do tác động ln nhau gia các mt trong mt svt  
hoc gia các svt vi nhau gây ra.  
-
Tính chất:  
-
Mi quan hnhân qucó tính khách quan, không phthuc vào ý muốn con người.  
-
Mqh nhân qucó tính sản sinh, trong đó một nguyên nhân có thcho nhiu kết qu,  
nhưng cũng có thể nhiu nguyên nhân chcho mt kết qu.  
Quan hhàm số  
là một quy tắc, trong đó mỗi giá trị của chỉ nhận được duy nhất  
một giá trị tương ứng của . Do đó quan hệ hàm số mang dấu ấn chủ quan và không có tính  
sản sinh. Vậy nó không phải là mqh nguyên nhân – kết quả.  
9. Phân biệt chất và thuộc tính.  
Khái niệm:  
-
Cht là phm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vn có ca svt, là  
sthng nht hữu cơ của nhng thuc tính làm cho svt là nó chkhông phi cái  
khác.  
-
Thuc tính là những đặc điểm, tính cht ca svt hiện tượng.  
Phân biệt:  
-
Cht là sthng nht hữu cơ giữa các thuc tính to nên svật, để phân bit vs các  
SVHT khác.  
-
Mi svt có nhiu thuc tính, mi thuc tính thhin cht ở các góc độ, khía cnh khác  
nhau. Điều đó có nghĩa thuộc tính là mt bphn ca cht, mt svt có rt nhiu cht.  
10.  
Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự  
thay đổi về chất và ngược lại.  
Vai trò:  
Quy lut này chra cách thc ca sphát trin, tc là trli câu hỏi: “”.  
Khái niệm:  
-
Cht là phm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vn có ca svt, là sự  
thng nht hữu cơ của nhng thuc tính làm cho svt là nó chkhông phi cái khác.  
Thuc tính là những đặc điểm, tính cht ca svt hiện tượng.  
Lượng là phm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vn có ca svt vmt số lượng,  
quy mô, trình độ, nhịp điệu ca svận động và phát triển cũng như các thuộc tính ca sự  
vt.  
-
-
-
Độ là phm trù triết học dùng để chkhong gii hạn trong đó sự thay đổi về lượng ca sự  
vật chưa làm thay đổi căn bản cht ca svt.  
ải kiên trì, thườn xuyên tích lũy về  
lượng để có đủ điều kin thc hin biến đổi vcht.  
-
-
Phi biết gn vi điều kin và tình hình cth, tránh rp khuôn, máy móc.  
Cn chng tự tưởng nóng vi chủ quam cũng như thụ động trông ch.  
11.  
.(Lê-  
nin viết”Quan điểm về đời sống, thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản  
nhất của quá trình nhận thức”. Hãy phân tích luận điểm trên)  
Khái niệm:  
-
Thc tin là toàn bhoạt động vt cht có mục đích, mang tính lịch sxã hi ca con  
người nhm ci biến tnhiên xã hi.  
-
Nhn thc là quá trình phn ánh tích cc, tgiác và sáng to thế gii khách quan vào bộ  
móc con người trên cơ sở thc tin.  
Các hình thức cơ bản của HĐ thực tiễn:  
-
-
-
HĐ sản xut vt cht: là hoạt động cơ bản nht của con người, quyết định stn ti và  
phát trin của XH loài người.  
HĐ chính trị xã hi: là hoạt động đấu tranh giai cp, dân tộc; thúc đẩy sphát triển văn  
minh ca xã hi và nhân loi.  
HĐ thực nghim khoa hc: là hoạt động thí nghim, thc nghim bằng các phương tiện  
vt cht ca khoa hc; thúc đẩy quá trình nhn thc của con người vthế gii khách  
quan, góp phần nâng cao đời sng của con người.  
Tính chất của HĐ thực tiễn:  
-
-
-
Tính cộng đồng xã hi.  
Tính lch scth.  
Có mục đích cải to tnhiên, hoàn thiện con người.  
Vai trò của HĐ thực tiễn đối với quá trình nhận thức:  
-
Thc tiến là cơ sở, động lc ca nhn thc: Trong HĐ thực tiễn, quá trình LĐSX của con  
người, thế gii khách quan bc lnhng thuc tính, tính chất mà con người cn phi tìm  
hiu, nghiên cứu. Do đó phải có quá trình nhn thc. Hơn nữa, thế gii khách quan luôn  
vận động, biến đổi, đòi hỏi HĐ thực tin của con người. Do đó, thực tiễn là cơ sở, động  
lc ca nhn thc.  
-
-
Thc tin là mục đích của nhn thc: Thông qua quá trình nhn thc, các tri thc mi ca  
con người được hình thành, nhng tri thức đó được áp dụng và HĐ thực tiễn, HĐ LĐSX  
của con người, làm cho XH ngày càng vận động phát triển. Do đó, thực tin là ... .  
Thc tin là tiêu chun kim tra chân lí: Phn ln nhng tri thức mà con người đạt được  
phải thông qua giai đoạn nhn thc gián tiếp, thông qua các thao tác suy lun của tư duy.  
Để kiểm tra tính đúng sai của nhng tri thức đó cần phi quay về HĐ thực tiễn. Do đó, ... .  
12.  
Trình bày 2 giai đoạn của quá trình nhận thức.  
Khái niệm:  
-
Nhn thc là quá trình phn ánh tích cc, tgiác và sáng to thế gii khách quan vào bộ  
móc con người trên cơ sở thc tin.  
+ Nhn xét: khả năng nhận thc bng tiếp xúc của con người là hn chế (ví d: nhn thc về  
các hạt cơ bản) → phần ln nhn thc của con người là nhn thc lí tính, suy lun (nhn  
thc gián tiếp, tư duy trừu tượng).  
Bản chất:  
-
Tha nhận đối tượng nhn thc là thế gii hin thc khách quan, tn tại độc lp vi ý  
thức con người.  
-
-
-
Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế gii khách quan.  
Nhn thc là mt quá trình bin chng, từ chưa biết đến biết, tbiết ít đến biết nhiu.  
Thc tiễn là cơ sở trc tiếp và chyếu nht hình thành nên quá trình nhn thc.  
Các giai đoạn của quá trình nhận thức:  
GĐ1: Nhận thc cm tính  
GĐ2: Nhận thc lí tính  
(Trc tiếp Trực quan sinh động)  
(Gián tiếp – Tư duy trừu tượng)  
13.  
Trình bày nguồn gốc của ý thức.  
Nguồn gốc tự nhiên:  
Ý thc là sphn ánh ca mt dng vt cht có tchức cao, đấy là bộ não người. Tt cả  
svt hiện tượng đều có thuc tính phn ánh: phn ánh lí hóa là ca các dng vt cht vô  
cơ, phản ánh sinh hc là ca các dng vt cht hữu cơ và chỉ ở con người mi có sự  
phn ánh ý thc. Bộ não người cùng vi thế giới bên ngoài tác động lên bộ não người –  
đó là nguồn gc tnhiên ca ý thc.  
Nguồn gốc xã hội:  
Thông qua quá trình LĐSX & HĐ thực tin của con người, ngôn ngữ được hình thành,  
ngôn ngữ là phương tiện để truyn tải thong tin ,lưu giữa thông tin. Đồng thi, ngôn ngữ  
có thkhái quát và hthng hóa nhng kinh nghim, tri thc của con người.Không có  
ngôn ngthì không có ý thc.  
Do đó, quá trình LĐSX & HĐ thc tin của con người là ngun gc trc tiếp quyết định shình  
thành ý thc.  
14.  
Trình bày bản chất của ý thức.  
Ý thc là cái phn ánh.  
Thế gi vt chất là cái được phn ánh.  
Ý thc là hình nh chquan ca thế gii khách quan: TG bên ngoài phn ánh vào trong bộ  
não con người, nhưng ý thức không đưa ý nguyên thế gii bên ngoài vào trong bnão, bi vì  
hình nh ca ý thc vTG bên ngoài phthuộc vào trình độ nhn thức, tâm tư tình cm, mc  
đích của con người. Hình ảnh đó mang dấu n chquan.  
Sphn ánh ý thc là sphản ánh năng động, sáng tạo, được thhin ở các ý tưởng khoa  
hc của con người.  
Ý thức hình thành thông qua quá trình lao động sn xut của con người, cho nên nó được  
quyết định bi các quy lut tnhiên và quy lut xã hội. Hơn nữa, mục đích của quá trình nhn  
thc, ca sphn ánh ý thc, phc vcho hoạt động thc tiễn, thúc đẩy XH phát trin, nên ý  
thc là mt hiện tượng xã hi, mang bn cht xã hi.  
15.  
Vì sao nói ý thức là một hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội.  
Khái niệm:  
Ý thc là sphn ánh ca mt dng vt cht có tchức cao, đấy là bộ não con người, là sự  
phản ánh năng động, sáng to vào bộ não người, là hình nh chquan ca thế gii khách  
quan.  
Giải thích:  
Ý thc hình thành thông qua quá trình lao động sn xut của con người, cho nên nó được  
quyết định bi các quy lut tnhiên và quy lut xã hội. Hơn nữa, mục đích của quá trình  
nhn thc, ca sphn ánh ý thc, phc vcho hoạt động thc tiễn, thúc đẩy XH phát trin,  
nên ý thc là mt hiện tượng xã hi, mang bn cht xã hi.  
16.  
Tại sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc động lực của sự phát triển.(Trình bày  
nội dung QL thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập)  
Khái niệm:  
-
-
-
-
Mặt đối lp là nhng mặt có đặc điểm, nhng thuc tính, những tính quy định có  
khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau.  
Mâu thun bin chng là các mặt đối lp nm trong sliên hệ, tác động qua li ln  
nhau.  
Sthng nht ca các mặt đối lp là sự nương tựa vào nhau, không tách ri nhau  
gia các mặt đối lp, stn ti ca mt này phi ly stn ti ca mt kia làm tiền đề.  
Đấu tranh ca các mặt đối lp là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định và bài trừ  
ln nhau.  
Thực chất của quy luật:  
Trong các svt hiện tượng luôn bao cha các mặt đối lp to thành mâu thun biên chng  
trong long svt.Sự đấu tranh gia các mặt đối lp to ra xung lc ni ti, dẫn đến smất đi  
ca svật cũ và sự ra đời ca svt mi.Quá trình này din ra liên tc, làm svt liên tc  
phát trin, vận động→ đó là nguồn gốc, động lc ca sphát trin.  
Nội dung quy luật:  
Các svt bao cha trong các mặt đối lp khi thng nht với nhau → tạo ra mt chnh th.  
Svt  
.  
Skhác nhau (do mi liên hphbiến)  
Sự khác nhau căn bản  
Hai mặt đối lp  
nm trong mt chnh thể  
Mâu thun bin chng  
Sự đấu tranh gia các mặt đối lp  
Svt mi  
Ý nghĩa phương pháp luận:  
. Mun nhn thức được bn cht ca svt cn phi phát hin ra mâu thun. Phi tha  
nhn mâu thun tn ti khách quan. Phi biết phân loi các mâu thuẫn, đánh giá đúng vị  
trí, vai trò ca tng loi mâu thun.  
. Phân tích cthtrong tình hình cth. Svt, quá trình, bn cht khác nhau thì mâu  
thuẫn cũng khác nhau, cho nên cách giải quyết mâu thuẫn cũng khác nhau, tránh rập  
khuôn, máy móc.  
. Muốn thay đổi bn cht svt thì phi gii quyết mâu thun, tránh cải lương, điều hòa.  
Phi tìm hình thc gii quyết linh hot, phù hp với điều kin cth.  
17.  
Trình bày mqh giữa vật chất và ý thức.  
Khái niệm:  
-
Vt cht là mt phm trù triết hc dùng để chthc tại khách quan được đem lại cho con  
người trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn ánh và tn ti  
không lthuc vào cm giác.  
-
Ý thc là sphn ánh ca mt dng vt cht có tchức cao, đấy là bộ não con người, là  
sphản ánh năng động, sáng to vào bộ não người, là hình nh chquan ca thế gii  
khách quan  
Mối quan hệ vật chất - ý thức:  
-
Theo quan điểm CNDVBC: vt chất có trước, ý thc có sau, vt cht quyết định ý  
thc.  
-
Sự tác động trli ca ý thức đối vi vt chất theo hai hướng:  
. Ý thc phản ánh đúng hiện thực khách quan: thúc đẩy hoạt động thc tin ca  
con người trong quá trình ci to thế gii vt cht.  
. Ý thc phản ánh không đúng hiện thc khách quan: kìm hãm hoạt động thc  
tin của con người trong quá trình ci to thế gii khách quan.  
18.  
Tại sao nói vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối tạm thời.  
Khái niệm:  
-
Vận động là mi sbiến đổi nói chung, tc lá mi sbiến đổi từ đơn giản đến phc  
tp, din ra trong thế gii tnhiên.  
Bản chất của vận động:  
-
-
-
Vận động là phương thức tn ti ca vt cht, là thuc tính chu ca vt cht.  
Vận động không do ai sáng tạo ra và cũng không mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.  
Ngun gc ca vận động là do bn thân svt hiện tượng quy định.  
Các hình thức cơ bản của vận động:  
-
-
-
-
-
Vận động cơ học: sdi chuyn ca các vt thtrong không gian.  
Vận động vt lý: vận động ca các hạt cơ bản, các quá trình nhiệt, điện ...  
Vận động hóa hc: vận động ca các nguyên t, các quá trình hóa học …  
Vận động sinh hc: sự trao đổi cht của cơ thể sng với môi trường.  
Vận động xã hi: vận động ca các hình thái kinh tế - xã hi.  
Vận động và đứng im:  
-
Đứng im là mt hình thức VĐ đặc bit, chxy ra trong mt quan hệ xác định và mt  
hình thc vận động xác định. Đứng im là tương đối tm thời, còn VĐ là tuyệt đối.  
19.  
Trình bày những nguyên tắc trong lý luận nhận thức của CNDVBC.  
Khái niệm:  
-
Nhn thc là quá trình phn ánh tích cc, tgiác và sáng to thế gii khách quan vào bộ  
móc con người trên cơ sở thc tin.  
+ Nhn xét: khả năng nhận thc bng tiếp xúc của con người là hn chế (ví d: nhn thc về  
các hạt cơ bản) → phần ln nhn thc của con người là nhn thc lí tính, suy lun (nhn  
thc gián tiếp, tư duy trừu tượng).  
Bản chất:  
-
Tha nhận đối tượng nhn thc là thế gii hin thc khách quan, tn tại độc lp vi ý  
thức con người.  
-
-
-
Khẳng định con người có khả năng nhận thức được thế gii khách quan.  
Nhn thc là mt quá trình bin chng, từ chưa biết đến biết, tbiết ít đến biết nhiu.  
Thc tiễn là cơ sở trc tiếp và chyếu nht hình thành nên quá trình nhn thc.  
Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lí:  
Ttrực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thc tin.  
Chương III:  
Chủ nghĩa duy vật lch s.  
1. Trình bày vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.  
Khái niệm:  
Sn xut vt chất là quá trình con người sdng công cụ lao động tác động vào tnhiên, ci  
bin các dng vt cht ca gii tự nhiên để to ra ca ci vt cht nhm thỏa mãn như cầu  
tn ti và phát trin của con người.  
Tính chất của SXVC:  
-
-
-
Tính cộng đồng.  
Tính lch scth.  
Tính ci biến tnhiên, hoàn thiện con người.  
Vai trò của sản xuất vật chất:  
-
-
-
SXVC là yêu cu khách quan ca ssinh tn xã hi.  
SXVC là cơ sở để con người sáng to ra toàn bcác mt của đời sng xã hi.  
SXVC quyết định sphát trin xã hi tthấp đến cao, stiến bca xã hi.  
2. Tại sao nói trong lực lượng sản xuất, con người giữ vai trò quyết định?  
Khái niệm:  
Lực lượng sn xut là biu hin mi quan hgiữa con người vi tnhiên trong quá trình sn  
xut.  
-
Kết cấu của lực lượng sản xuất.  
Giải thích:  
Trong các yếu tố trên, con người và công cụ lao động là hai yếu tố cơ bản, trong đó con  
người givai trò quyết định bi vì:  
-
Tư liệu SX chlà sn phẩm lao động của con người, giá trvà hiu quthc tế của tư liệu  
SX phthuộc vào trình độ và ssáng to của con người.  
-
Hơn nữa con người trc tiếp sáng to ra công cụ lao động, mà công cụ lao động phn ánh  
rõ nét nhất trình độ phát trin ca lực lượng sn xut và thhin tiêu biểu cho trình độ  
chinh phc tnhiên của con người.  
3. Tại sao nói trong lực lượng sản xuất, công cụ lao động là yếu tố động, cách mạng.  
Khái niệm:  
Lực lượng sn xut là biu hin mi quan hgiữa con người vi tnhiên trong quá trình sn  
xut.  
-
Kết cấu của lực lượng sản xuất.  
Giải thích:  
Trong các yếu tố trên, con người và công cụ lao động là hai yếu tố cơ bản, trong đó công cụ  
lao động là yếu tố động, cách mng bi vì:  
-
-
Công cụ lao động do con người sáng tạo ra trong quá trình LĐ, kinh nghiệm, kĩ năng ca  
con người ngày càng hoàn thin. Mt khác, khoa hc ngày càng phát trin cho nên con  
người luôn có sáng kiến để ci tiến công cụ LĐ.  
Do nhu cu của con người ngày càng phát triển, đòi hỏi phi có các công chiện đại hơn  
để to ra các sn phm phong phú, tinh xảo hơn, cho nên con ngưi luôn luôn phi ci  
tiến công cụ LĐ.  
4. Trình bày quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển  
của lực lượng sản xuất.  
Khái niệm:  
-
Lực lượng sn xut là biu hin mi quan hgiữa con người vi tnhiên trong quá  
trình sn xut.  
.
Kết cấu của lực lượng sản xuất:  
.
Trình độ của lực lượng sản xuất được đánh giá ở trình độ của:  
Công cụ lao động.  
Kinh nghim và kỹ năng lao động của con người.  
Tchức và phân công lao động xã hi.  
ng dng khoa hc vào sn xut.  
-
Quan hsn xut là mi quan hgiữa con người với con người trong quá trình sn  
xut.  
.
Kết cấu của quan hệ sản xuất:  
Quan hshu đối với tư liệu sn xut.  
Quan htrong tchc và qun lí sn xut.  
Quan htrong phân phi sn phẩm lao động.  
Nội dung quy luật:  
Phương thức SX mi  
LLSX mi  
QHSX mi  
LLSX mi  
><  
QHSX cũ  
PTSX  
LLSX  
QHSX  
-
-
-
Trong 1 PTSX luôn có sthng nht hữu cơ giữa LLSX và QHSX. Khi đó QHSX phù  
hp với trình độ phát trin ca LLSX, tạo điều kin cho LLSX phát triển (trước hết là  
con người và công cụ LĐ).  
Khi LLSX phát trin thành LLSX mi thì QHSX cũng chưa kịp thay đổi dẫn đến mâu  
thun gia LLSX mới và QHSX cũ trong lòng XH, QHSX cũ kìm hãm sự phát trin ca  
LLSX.  
Do nhu cu phát trin khách quan ca XH, QHSX ca biến đổi thành QHSX mới để  
phù hp với trình độ phát trin SX ca LLSX mi, to thành PTSX mới đặc trưng cho  
XH trong giai đoạn tiếp theo. Quá trình din ra liên tc, làm cho xã hi phát trin từ  
thấp đến cao.  
5. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.  
Khái niệm:  
.
Kết cấu của lực lượng sản xuất:  
.
.
Trình độ của lực lượng sản xuất được đánh giá ở trình độ của:  
Công cụ lao động.  
Kinh nghim và kỹ năng lao động của con người.  
Tchức và phân công lao động xã hi.  
ng dng khoa hc vào sn xut.  
Kết cấu của quan hệ sản xuất:  
Quan hshữu đối với tư liệu sn xut.  
Quan htrong tchc và qun lí sn xut.  
Quan htrong phân phi sn phẩm lao động.  
Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX:  
. LLSX và QHSX thng nht vi nhau trong mt phương thức SX. Khi LLSX phát trin  
(trước hết là kinh nghiệm, kĩ năng của con người ngày càng hoàn thin, công cụ LĐ ngày  
càng hiện đại hơn), kéo theo sự phát trin ca QHSX.  
. Sau khi QHSX mới được hình thành, nó tác động trc tiếp ti mục đích của quá trình SX,  
tới thái độ của người lao động, ti khả năng tổ chc qun lí sn xuất và tác động ti vic  
ng dng KH-KT vào quá trình sn xuất. Do đó, QHSX có thể thúc đẩy hoc kìm hãm sự  
phát trin ca LLSX.  
6. Tại sao nói “Ngày nay, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”?  
Khái niệm:  
-
Lực lượng sn xut là biu hin mi quan hgiữa con người vi tnhiên trong quá  
trình sn xut.  
.
Kết cấu của lực lượng sản xuất:  
Ngày nay, khoa học đã trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp” bởi vì:  
. Ngày nay, khi khoa hc phát triển, nó tác động trc tiếp đến người lao động, làm cho trình  
độ của con người ngày càng nâng cao; kinh nghiệm, kĩ năng của con người ngày càng  
hoàn thin.  
. Khi khoa hc phát triển, nó cũng tác động trc tiếp đến tư liệu sn xut mà biu hin rõ  
nht là to ra các công cụ lao động ngày càng hiện đại hơn và to ra nhiu loi vt liu  
mới (đối tượng lao động). Trên cơ sở đó tạo ra các sn phm ngày càng tinh xảo hơn,  
phong phú hơn.  
Do đó ngày nay, khoa học đã trở thành “lực lượng sn xut trc tiếp”.  
7. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc  
thượng tầng (KTTT).  
Khái niệm:  
-
Cơ sở htng là toàn bQHSX tạo thành cơ cấu kinh tế trong mt xã hi nhất định.  
.
Các yếu tố của CSHT:  
QHSX tàn dư.  
QHSX mm mng.  
QHSX thng tr.  
-
Kiến trúc thượng tng là toàn bộ các quan điểm vchính tr, pháp quyền cũng với các thiết  
chế xã hội tương ứng: Nhà nước, các tchc XH.  
Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT:  
.
CSHT quyết định kiến trúc thượng tầng:  
Mỗi CSHT đều xây trên đó một KTTT tương ứng và mi sự thay đổi của KTTT đều do  
CSHT quyết định.  
Khi CSHT thay đổi thì sm hay muộn KTTT cũng thay đổi theo. Có nhng yếu tố thay đổi  
nhanh, có nhng yếu tố thay đổi chm.  
.
KTTT sau khi được hoàn thành tác động trở lại CSHT ở chức năng XH của nó:  
Nếu KTTT phù hp vi các quy lut kinh tế → thúc đẩy CSHT phát trin, còn nếu KTTT  
không phù hp vi các quy lut kinh tế → kìm hãm sự phát trin ca CSHT.  
8. Trình bày mối quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội. (Trình bày tính độc  
lập tương đối của ý thức XH)  
Khái niệm:  
Tn ti xã hi là sinh hot vt cht và những điều kin sinh hot vn cht ca xã hi.  
.
Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:  
Phương thức sn xut vt cht.  
Điều kin tnhiên.  
Dân svà mật độ dân s.  
Trong đó phương thức sn xut vt cht là yếu tquan trng nht.  
Ý thc xã hi là mt tinh thn của đời sng xã hi bao gm những quan điểm, tư tưng cùng  
nhng tình cm, tâm trng, truyn thng, ... ca mt cộng đồng xã hi, ny sinh ttn ti xã  
hi và phn ánh tn ti xã hi trong những giai đoạn phát trin nhất định.  
Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH:  
.
Tồn tại XH quyết định ý thức XH:  
Ý thc XH phn ánh tn ti XH và mi sự thay đổi ca ý thức XH đều do tn ti  
XH biến đi.  
Khi tn tại XH thay đổi thì sm hay mun ý thc xã hội cũng thay đổi theo, có  
nhng yếu tố thay đổi nhanh, có nhng yếu tố thay đổi chm.  
.
Tính độc lập tương đối của tồn tại XH:  
Ý thức XH thường lc hậu hơn so với tn ti XH.  
Ý thc XH có thể vượt trước tn ti XH.  
Ý thc XH có tính kế tha trong sphát trin ca mình.  
Gia các hình thái ý thc XH có sự tác động qua li trong sphát trin ca  
chúng.  
Ý thức XH tác động trli tn ti XH.  
9. Tại sao nói ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH.  
Khái niệm:  
-
Tn ti xã hi là sinh hot vt cht và những điều kin sinh hot vn cht ca xã hi.  
.
Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:  
Phương thc sn xut vt cht.  
Điều kin tnhiên.  
Dân svà mật độ dân s.  
Trong đó phương thức sn xut vt cht là yếu tquan trng nht.  
-
Ý thc xã hi là mt tinh thn của đời sng xã hi bao gm những quan điểm, tư tưng cùng  
nhng tình cm, tâm trng, truyn thng, ... ca mt cộng đồng xã hi, ny sinh ttn ti xã  
hi và phn ánh tn ti xã hi trong những giai đoạn phát trin nhất định.  
Ý thức XH phản ánh tồn tại XH, ý thức XH thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH vì:  
. Ý thc XH không phn ánh kp hoạt động thc tin của con người.  
. Do sc mnh ca thói quen, truyn thng, tập quán cũng như do tính bảo th, lc hu  
ca mt shình thái ý thc XH.  
. Do ý thc XH luôn gn vi li ích ca nhng nhóm, nhng tập đoàn người, nhng giai  
cp nhất định trong xã hội → những tư tưởng cũ, lạc hậu được các lực lượng XH phn  
tiến bộ lưu giữ và truyn bá nhm chng li lực lượng xã hi tiến b.  
10.  
Trình bày kết cấu của ý thức xã hội.  
Khái niệm:  
Ý thc xã hi là mt tinh thn của đời sng xã hi bao gm những quan điểm, tư tưng cùng  
nhng tình cm, tâm trng, truyn thng, ... ca mt cộng đồng xã hi, ny sinh ttn ti xã  
hi và phn ánh tn ti xã hi trong những giai đoạn phát trin nhất định.  
Dựa theo trình độ và mức độ phản ánh của ý thức XH đối với tồn tại XH:  
Người ta phân ý thc XH thành ý thức XH thông thường và ý thc XH lí lun.  
. Ý thc xã hội thông thường là nhng tri thc, nhng quan nim của con người hình  
thành mt cách trc tiếp thông qua hoạt động thc tiễn hàng ngay, chưa được hệ  
thng hóa, khái quát hóa.  
. Ý thc lý lun là những tư tưởng quan điểm đưc hthng hóa, khái quát hóa thành  
các hc thuyết xã hội, trình bày dưới dng nhng khái nim, phm trù, quy lut.  
Dựa vào tính tự giác và tự phát của quá trình phản ánh ý thức XH đối với tồn tại XH:  
Người ta phân ý thc XH thành 2 loi tâm lý XH và hệ tư tưởng XH.  
. Tâm lý xã hi là toàn btình cảm, ước mun, thói quen, tp quán ... của con người,  
ca mt bphn xã hi hoc ca toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trc tiếp ca  
đời sng hàng ngày ca hvà phn ánh đời sống đó.  
. Hệ tư tưởng xã hi là hthng những quan điểm, tư tưởng (chính tr, triết học, đạo đức,  
nghthuật, tôn giáo) được hthng khái quát hóa thành lý lun thành các hc thuyết  
chính tr- xã hi phn ánh li ích ca mt giai cp nhất định.  
.
Mối quan hệ giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội:  
Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội là hai trình độ, hai phương thc phn ánh tn ti xã hi  
khác nhau nhưng tác động qua li ln nhau và có cùng ngun gc là tn ti xã hi.  
Tâm lý xã hội là giai đoạn thp phn ánh trc tiếp điều kin sinh hot vt cht con  
người, tạo điều kin cho shình thành và tiếp thu hệ tư tưởng, đồng thi giúp cho lý  
lun bớt xơ cứng và sai lm.  
Hệ tư tưởng là giai đoạn cp cao phn ánh gián tiếp tn tại XH, gia tăng yếu ttâm lý  
cho tâm lý xã hi. Hệ tư tưởng khoa học thúc đẩy tâm lí xã hi phát trin theo chiu  
hướng có li cho tiến bxã hi; hệ tư tưởng phn khoa hc kích thích nhng yếu tố  
tiêu cc ca tâm lý xã hi cn trstiến bxã hi.  
Hệ tư tưởng không ra đời trc tiếp ttâm lý xã hi, không biu hin trc tiếp tâm lý xã  
hi.  
11.  
Tại sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử  
tự nhiên?  
Khái niệm:  
Hình thái kinh tế xã hi là phm trù chxã hi từng giai đoạn lch snhất định vi mt kiu quan  
hsn xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ ca lực lượng sn xut và vi mt kiến  
trúc thượng tầng tương ứng được xây dng trên quan hsn xuất đó.  
.
Kết cấu của hình thái KTXH:  
Lực lượng sn xut.  
Quan hsn xut.  
Kiến trúc thượng tng.  
Giải thích:  
. Svận động phát trin ca XH không tuân theo ý chí chquan của con người mà tuân  
theo các quy luật khách quan. Trước hết và cơ bản nht là quy lut QHSX phù hp vi  
trình độ phát trin ca LLSX, quy lut KTTT phù hp vi CSHT.  
. Ngun gc ca mi svận động phát triển XH đều có nguyên nhân trc tiếp hoc gián  
tiếp tsphát trin ca LLSX. Svận động và phát trin ca XH có thdo sự tác động  
ca nhiu nhân tchủ quan. Nhưng nhân tố givai trò quyết định là sự tác động ca các  
quy lut khách quan. Đó là quá trình khách quan, tức là svận động phát trin các hình  
thái kinh tế xã hi là quá trình lc h stnhiên.  
CNDT:  
CNDV:  
CNDVBC:  
CSHT:  
DVBC:  
:  
Chủ nghĩa duy tâm.  
Chủ nghĩa duy vật.  
Chủ nghĩa duy vật bin chng.  
Cơ sở htng.  
Duy vt bin chng.  
Hoạt động.  
KTTT:  
KH KT:  
LĐSX:  
LLSX:  
QHSX:  
QL:  
Kiến trúc thượng tng.  
Khoa hc Kthut.  
Lao động sn xut.  
Lực lượng sn xut.  
Quan hsn xut.  
Quy lut  
SVHT:  
SXVC:  
TG:  
Svt hiện tượng.  
Sn xut vt cht.  
Thế gii.  
TN XH:  
XH:  
Tnhiên - xã hi.  
Xã hi.  
pdf 19 trang Thùy Anh 26/04/2022 9980
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_len.pdf