Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 1: Phân tích bi cnh lch sViệt Nam hình thành Tư tưởng HChí Minh? Giá  
trị Tư tưởng Hồ Chí Minh đối vi snghiệp đổi mi Vit Nam hin nay.  
Dàn ý:  
- Bi cnh lch s:  
o Trước khi P xlc  
o Khi P xlc, chính sách hà khc -> mâu thun -> khởi nghĩa 2 ptrao -> fail ->  
khng hoảng đưng li  
o -> Người ra đi tìm đưng cứu nước  
- Giá tr:  
o Kđ còn nguyên giá trị : trong các lĩnh vực  
o Ví dkinh tế // phát triển con người mi  
Bi cnh lch s:  
- Trước khi bthực dân P xâm lược, Vit Nam là mt quốc gia độc lập nhưng  
kinh tế trì tr, kém phát trin. Vì sao?  
o Chính sách bế quan tocng, hn chế tiếp xúc vi bên ngoài  
o Đề cao tư tưởng tôn quân, nng nvthi cử, văn hoá, lễ nghi, chu nh  
hưởng Nho giáo  
o Không coi trọng lao động chân tay  
- Khi thực dân P xâm lược năm 1858, cho đến 1884, VN chính thc trthành  
thuộc địa ca thực dân P, trước sự đàn áp dã man của thc dân P thì ở nước  
ta đã nổi lên rt nhiều phong trào đấu tranh, cthcó hai phong trào đấu  
tranh cơ bản là ptrao đấu tranh theo con đường phong kiến con đường  
dân chủ tư sn. Và các ptrao này đều đi đến tht bi.  
- Khi HCM ln lên, chng kiến những điều này (stht bi ca các phong trào,  
các thủ lĩnh thì lên máy chém, chính quyền phong kiến thì bạc nhược), đã thôi  
thúc Người ra đi tìm đường cứu nước.  
Sthành công ca cm Vn gn lin vi sln mnh ca giai cp công nhân mà  
đòi hỏi phi có một vũ khí lý luận mà ở đây chính là ttHCM  
Giá trị đối vi snghiệp đổi mi (t1986 ti nay)  
- KĐ: tư tưởng HCM trong snghiệp đổi mi hin nay vn còn nguyên giá tr.  
Hiên nay các tư tưởng ca HCM vkinh tế, ctri, văn hoá, đạo đức vẫn được  
Đảng và Nhà nước ta kế tha, vn dng và phát trin.  
- (ly ví dchủ trương về đường li phát trin kinh tế, chính trị, văn hoá mới  
hin nay vẫn được Nn ta kế tha)  
o Ví dụ như vấn đvề bước đi trong phát trin kinh tế, Bác khẳng định: ta  
cho nông nghip là quan trọng, là ưu tiên, rồi đến tiu thcông nghip  
đến công nghip nhrồi đến công nghip nng.  
o Vấn đề xây dựng con người mi : là skế tha nhng yếu ttích cc ca  
con người cũ, to ra nhng cái mới để thích nghi vi thi cuc  
- Chúng ta phi nhn thức đúng và vận dụng đúng tư tưởng ca Ng vào công cuộc đổi mi.  
Và thc tế chúng ta đang có những bước đi đúng đắn, khc phc hn chế còn tn ti, tng  
bước đưa đất nước phát trin mnh mvà bn vng vmi mt  
VÍ D:  
HChí Minh sinh ra và ln lên trong hoàn cảnh đất nước có nhiu biến đng.  
-
Trước khi thực dân Pháp xâm lược, VN là 1 quc gia phong kiến độc lp có chquyền dưới scai trca nhà Nguyn  
Chính tr: lc hu, bo th, tchi bn ci cách ca Nguyn Trường Tộ  
Kinh tế: kém phát trin, thc hin chính sách tận thu, sưu thuế nng  
Xã hội: đời sống nhân dân đi xuống => mâu thuẫn nhân dân tăng cao, uy tín của nhà Nguyn gim=> các phong  
trào đấu tranh  
-
-
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược, chính quyn nhà Nguyn bạc nhược, từng bước khut phc, lần lượt ký  
các hiệp ước đầu hàng, tha nhn nn bo hca Pháp trên toàn cõi Vit Nam.  
1884: Nhà Nguyn tha hip (hiệp định Patonot). Vit Nam chính thc trở thành nước na thuc địa, na phong  
kiến. .Các cuc khai thác thuộc đa ca Pháp khiến cho xã hi Vit Nam có schuyn biến và phân hóa, giai cp công  
nhân, tng lớp tư sản bắt đầu xut hin. Cùng thời điểm đó, ảnh hưởng của các trào lưu cải cách bên ngoài, phong  
trào yêu nước ca nhân dân ta chuyn dần theo xu hướng dân chủ tư sản.  
Tiêu biu là các cuộc đấu tranh của các nhân sĩ yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, hay khởi nghĩa  
Thái Nguyên do Quốc dân đảng phát động.  
Tuy nhiên do phương pháp, đường li còn hn chế, tt cnhững phong trào đó đều đi đến tht bi.  
Như vậy, ktkhi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam đến những năm đầu thế kỷ XX, các phong trào yêu nước ca  
nhân dân Việt Nam đã diễn ra dưới nhiu ngn ckhác nhau, nhiu hình thức đấu tranh nhưng cuối cùng tt cả đều đi  
vào bế tc, khng hoảng trong đường li  
Các con đường đó chưa đáp ứng được nhim vca lch s, do vy yêu cu lch sử đặt ra phong trào cứu nước  
ca nhân dân Vit Nam mun giành thng li phải đi theo một con đường mi.  
Trước bế tc ca Cách Mng Vit Nam và bi cnh thế giới đó, Nguyễn Tt Thành tìm đường cứu nưc, từng bước  
hình thành tư tưởng của mình, đáp ứng những đòi hỏi bc xúc ca dân tc và thời đại.  
VN DNG:  
Câu 2: Phân tích tiền đề: Giá trtruyn thng ca dân tc Vit Nam hình thành Tư  
tưởng HChí Minh. Vai trò ca vic giáo dc giá trtruyn thng dân tộc đối  
vi sinh viên hin nay?  
Giá trtruyn thng ca dân tc VN:  
- Chủ nghĩa yêu nước ( kđ yêu nước là dòng chy chính )  
- Tinh thần đoàn kết (tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách)  
- Tinh thn lc quan (yêu đời)  
- Tinh thn cn cù, thông minh, sáng to (trong lao động, trong sn xut, trong  
chiến đu)  
Khẳng định vai trò ca cnyn là ct lõi.  
Vai trò ca vic giáo dc truyn thng dân tộc đối vi sinh viên:  
- Vic giáo dc truyn thng dân tc vi sinh viên hin nay là vô cùng cn thiết  
- Thnhất, gd để sinh viên hiu rõ nhng giá trtruyn thng ca dân tc  
- Kế tha và phát huy các giá trtruyn thng trong cách mng gii phóng dân  
tc và xây dng chủ nghĩa xã hi.  
o Thhin vic hc tp tt, tuân thchủ trương đường li pháp lut ca  
nhà nước, quan tâm đến cộng đồng, chấp hành quy đình của Đ, nhà nước  
o Phát huy truyn thống đoàn kết: chém gió  
o Lc quan: chém gió  
o Cn cù chịu khó: vượt lên mi hoàn cảnh chăm chỉ hc tp rèn luyn  
- To nn tng tinh thn vng chc, thc hiện đại đoàn kết toàn dân xây dng  
thành công cnxh.  
D:  
Lch sdựng nước và giữ nước mấy ngàn năm bất khut ca dân tộc đã hình  
thành nên giá trtruyn thng hết sức đặc sc và cao quý ca dân tc Vn, trở  
thành tiền đề cho TT, lý luận hình thành nên TTHCM, đó là các giá trị tiêu biu  
như:  
- Thnht, chủ nghĩa yêu nước là tinh thn, là ý chí kiên cường, bt khut trong  
đấu tranh, là ci ngun trí tuệ và long dũng cảm ca nhân dân Vn.  
- Thhai, ý thc tlc tự cường, tinh thần nhân nghĩa đoàn kết luôn tiếp thu  
tinh hoa văn hoá nhân loại để làm phong phú thêm tinh hoa văn hoá dân tộc.  
- Thba, tinh thn lc quan, niềm tin vào chân lý và chính nghĩa là động lc  
mnh mca dtoc.  
- Thứ tư, tinh thần cn cù lao động, thông minh stao.  
Trong đó, chủ nghĩa yêu nước là cơ sở, là tiền đề để HCM tiếp thu, kế tha và tìm  
ra con đường cu nước. CN yêu nước sbiến thành lực lượng vt cht thc sự  
khi nó ăn sâu vào tiềm thức và ý chí hành động.  
Vn dng: (rt hay)  
- Do vy, thanh niên nói chung, sinh viên nói riêng, là thế hchủ nhân tương lai  
của nước nhà, là lực lượng xung kích và stao, là thế htiếp bước ca CM nên  
cn phải được chun btt vmi mặt. trong đó giáo dc truyn thng là mt  
nhim vquan trng.  
- Giáo dc truyn thng giúp cho sv thm nhun và phát huy giá trtruyn thng  
tốt đẹp ca dtoc, loi bnhững điểm tiêu cực chưa phù hợp. Gduc tt giúp mc  
đích của sv là hiu biết sâu sc về lsu đầy bi thương, về nhng vinh quang ca  
dân tc, bồi dưỡng tinh thn yêu nước, nhn thc vgtri ca cs hin ti. Gduc  
truyn thng nhằm đảm bo skế tc, thng nht gia các thế hcách mng  
Vn, tiếp ni snghip ca các thế hệ cha anh đi trước, vì mc tiêu xây dng và  
bo vtquc, xã hi chủ nghĩa Vn.  
Câu 3: Nêu các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng HChí Minh. Trong các  
tiền đề đó, tiền đề nào là quan trng quyết định bưc phát trin vcht ca  
tư tưởng HChí Minh? Ti sao?  
- Các tiền đề: giá trtruyn thng / tinh hoa nhân loi / cn MLN  
- Gii thích:  
o Cn MLN: hc thuyết cm kh do …  
o Đến với …, tt HCm từ … thành …, được coi là …  
o Là ttq, ppl, là ngun gc lý lun tt  
o Ng tiếp cn khoa hc chn lc  
a) Các tiền đề tư tưởng lý luận hình thành tư tưởng HCM:  
- Giá trtruyn thng dân tc Vn  
- Tinh hoa văn hoá nhân loi  
- Chủ nghĩa Mác-Lênin  
b) KĐ: Tiền đề quan trọng … là Chủ nghĩa MLn”  
c) Gii thích vì sao?  
- Chủ nghĩa MLn là ?  
a. Là mt hc thuyết cách mng khoa hc do Mác-Angghen sáng lp ra - và  
được Lênin phát trin  
b. Hthống quan đim và hc thuyết khoa hc vsnghip gii phóng giai  
cp vô sn, giải phóng nhân dân lao động khi chế độ áp bc, bóc lt,  
tiến ti thc hin snghip giải phóng con người.  
- Nhờ đến vi cn Mln, ttHCM tmt hệ tư tưởng thông thường đã trở thành  
mt hệ tư tưởng khoa hc, cách mng  
o Dược coi là cn MLn ở Vn và là tư tưởng Vn thi hiện đại  
- Gii thích : cn MLn là thế giới quan, phương pháp luận ca ttHCM, là ngun  
gc lý lun trc tiếp quyết định bn cht cách mng khoa hc ca ttHCM.  
- Gii thích : khi tiếp cn cn MLN, HCM tiếp thu mt cách có chn lc, không dp  
khuôn, máy móc, giáo điều  
o KĐ: Người chyếu tiếp thu tinh thần, phương pháp và vn dng linh hot  
vào để gii quyết vấn đề thc tiến ca VN.  
o (bsung) hc thuyết MLN là hc thuyết được hình thành tchâu Âu, mà  
theo như Mác-Angghen tng nói, châu  là châu  chc không phi là  
toàn thnhân loi. Tthc tin ca c là vấn đề giai cp, áp dng vào  
từng đất nước là hoàn toàn khác nhau  
Câu 4: Nêu các luận điểm ca HChí Minh vcách mng gii phóng dân tc. Phân  
tích: “Cách mạng gii phóng dân tc mun giành thng li phải đi theo con đường  
cách mng vô sản”. Giá trị ca nội dung trên trong giai đoạn cách mng Vit Nam  
hin nay? (video 1:17:09 phút 22)  
Các luận điểm:  
- Nhim vụ hàng đu ca cách mng thuộc địa là gii phóng dân tc  
- Cách mng gp dân tc, mun thng li phải đi theo con đường cách mng vô  
sn  
- Cách mng gp dân tc trong thời đại mi phải do Đảng Cng sản lãnh đo  
- Lực lượng cách mng gii phóng dân tc bao gm toàn dân tc  
- Cách mng gii phóng dân tc cần được tiến hành chủ động, sáng to, và có  
khnăng giành thắng lợi trước cách mng vô sn chính quc  
- Cách mng gii phóng dân tc phi tiến hành bằng con đường bo lc  
Phân tích luận điểm 2 ( vô sn ) (Ghi thng phân tích ni dung luận điểm …)  
- Bi cnh lích sử để HCM la chọn con đường cm vô sn:  
o Các phong trào gii phóng dân tộc trong nước theo 2 con đường: có  
đường lối chưa đúng đn  
o Tìm hiu trên thế gii có cmt10 Nga, tiếp cn luận cương của Lênin về  
vấn đề dân tc và thuộc địa  
- Ni dung của con đường cm vô sn:  
o Tiến hành cm gii phóng dân tc rồi đi tới xh cng sn  
o Lực lượng lãnh đạo cm: gc công nhân, thông qua đội tiền phong đcs  
o Lực lượng tham gia cách mng: toàn dân tc  
o Tm nhìn ca HCM: cm Vn là 1 bphn ca cm thế giới _ do đó cần có  
sự đoàn kết quc tế nếu mun giành thng li  
Vn dng Giá trca nội dung trên trong giai đoạn hin nay:  
o : quan điểm cmvs là quan điểm đúng đắn phù hp vi thc tin cm Vn,  
gii quyết đc vấn đề thc tin ca cm Vn, trong cm gp dân tộc và đến nay là  
xd cnxh  
o : trong giai đoạn hin nay chúng ta tiếp tục đi theo con đường cmvs và  
hoàn thành cuc cmvs này  
o Việc đi theo con đường cmvs đảm bo cho các dân tc thuộc địa giành thng  
li mt cách triệt để, độc lp dân tc gn lin vi tdo hnh phúc ca nhân  
dân  
D:  
Bài hc tstht bi của con đường cứu nước trước đó để gii phóng dân tc khi ách thng  
trca thc dân, nhiều ptrao, khuynh hướng ctri khác nhau liên tiếp nra. Mc dù din ra vô  
cùng anh dũng nhưng đều bthực dân P đàn áp, thực trạng đnước lâm vào khng hong về  
đường li cứu nước đặt ra yêu cu cp thiết cn một con đường mi.  
Sinh ra và ln lên trong bão táp lch sử, HCM đã không tán thành những con đường ca các  
vtin bối đi trước mà quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới. CM tư sản là không  
triệt để nên Ng đã đọc tuyên ngôn vNhân quyn và dân quyn P và Tuyên ngôn độc lp Mỹ  
và nhn thy cách mệnh P cũng như là cách mệnh Mỹ. Nghĩa là cách mệnh tư sản, cách mnh  
không đến nơi là cộng hoà và dân ch. Kthc thì bên ngoài là áp bc thuc địa.  
Đến với con đường cách mng vô sn, trong thi kỳ đó, CMT10 Nga thành công thc slàm  
rung chuyn thế gii. Lần đầu tiên, giai cp báp bc bùng lên làm chủ đn. HCM đã thấy ở  
CMT10 không chlà mt cuc CMVS mà còn là cuc CM gii phóng dtoc, mt cuc CM trit  
để. Từ đó HCM đã hoàn toàn tin theo con đường CMVS.  
Nội dung con đường CMVS chỉ ra hướng đi của CM là tiến hành gii phóng dtoc, tiến ti xã  
hi cng sn. / Lực lượng lãnh đạo cách mng là giai cp công nông, lực lượng tham gia cách  
mng là toàn thdân tc Vn. / CMVN là bphn ca CMVS thế gii.  
VN DNG :  
- Ngày nay trong snghip xây dựng CNXH, tư tưởng HCM vn soi sáng cho cdân tc, giữ  
vai trò lãnh đạo của Đảng, phát huy dân chxã hi chủ nghĩa, thực hiên tt các liên minh  
công nông trên cơ sở đảm bo li ích ca các thành phn xã hi.  
- Luận điểm này ngày nay vn ginguyên giá trvà chúng ta vẫn đang thực hin tiếp tc  
con đường cách mng vô sn.  
- Luận điểm ca HChí Minh về con đường cách mng vô sản đã được Đảng và nhà nước  
ta vn dng và cthhóa ví dvề đưng li, bip pháp xây dng chủ nghĩa xã hi, vvn  
đề xây dựng con người, xây dựng Đảng, xây dựng nhà nước, bo vệ đất nước…  
- Trong giai đoạn hin nay, chính quyền Đảng và nhà nước đã được xây dng thành công  
vi mt khối đại đoàn kết dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Đảng Cng  
sn Việt Nam, Đảng ta đã tích cực giúp nhân dân ta hi nhp và dần đưa nước ta trthành  
nước phát trin.  
Câu 5: Phân tích nội dung: “Cách mạng gii phóng dân tc phải được tiến hành bng  
con đường cách mng bo lực” của HChí Minh. Liên hnội dung trên đối  
vi cách mng Vit Nam?  
Khái nim bo lc cách mng:  
Cách mng gii phóng dân tc cần được tiến hành bng nhiều con đường, trong  
đó con đưng cách mng bo lc là tt yếu (tính tt yếu):  
- Theo Mác: bạo lực là bàn đỡ của mọi chính quyền cách mạng, vì giai cấp thống  
trị bóc lột không bao giờ tự giao chính quyền cho lực lượng cách mạng.  
- Theo Hồ Chí Minh, đánh giá đúng bản chất cực kì phản động của bọn đế quốc  
và tay sai, Người đã vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng:  
o “Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ  
mạnh đối với kẻ yếu rồi”. Vì thế, con đường để giành và giữ độc lập dân  
tộc chỉ có thể là con đường cách mạng bạo lực.  
o Người viết: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp,  
của cả dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách  
mạng, giành chính quyền và bảo vệ chính quyền”.  
Nội dung của tư tưởng bạo lực cách mạng HCM:  
- ***Quán triệt quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, coi sự nghiệp cách mạng  
là sự nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là bạo  
lực của quần chúng.  
- ***Trong thời kì vận động giải phóng dân tộc, Người cùng với Trung ương  
Đảng đã chỉ đạo xây dựng cơ sở của cách mạng bạo lực gồm 2 lực lượng: lực  
lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân.  
- Bạo lực cách mạng gồm hai hình thức đấu tranh: chính trị và vũ trang. Phải sử  
dụng khéo léo 2 hình thức thì mới giành được thắng lợi cho cm.  
- Theo sáng kiến của Người, mặt trận Việt Minh được thành lập, là nơi tập hợp,  
giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị quần chúng, là lực lượng cơ bản và  
giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa vũ trang.  
- ***Người không nhấn mạnh đấu tranh vũ trang là con đường duy nhất mà  
phải kết hợp các hình thức đấu tranh với nhau. Cm giái phóng dân tốc cần  
được thực hiện bằng nhiều con đường, trong đó con đường cách mạng bạo  
lực là tất yếu nhưng không phải con đường duy nhất.  
Hình thái của bạo lực cách mạng:  
- Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa ta và địch, Hồ Chí Minh chủ trương  
khởi nghĩa toàn dân và phát động cuộc chiến tranh nhân dân. Toàn dân khởi  
nghĩa, toàn dân nổi dậy là nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh về hình thái  
của bạo lực cách mạng.  
- Phương châm chiến lược là toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là  
chính  
- Đấu tranh ngoại giao cũng là một mặt trận có ý nghĩa chiến lược nhằm thêm  
bạn bớt thù, phân hoá, cô lập kẻ thù, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quốc  
tế. “vừa đánh vừa đàm”, “đánh là chủ yếu, đàm là hỗ trợ”.  
- Đấu tranh kinh tế là ra sức tăng sản xuất, thực hành tiết kiệm, phát triển kinh  
tế của ta, phá hoại kinh tế của địch.  
- Tự lực cánh sinh cũng là một phương châm chiến lược rất quan trọng nhằm  
phát huy cao độ nguồn sức mạnh của nhân dân.  
- Độc lập tự chủ, tự lực tự cường kết hợp với tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế  
cũng là một quan điểm nhất quán trong tư tưởng Hồ Chí Minh.  
VẬN DỤNG:  
- Bạo lực cách mạng là con đường tất yếu nhưng không phải con đường duy  
nhất dẫn đến thành công.  
- Trong giai đoạn 1945 1975:  
o 19/8/45, khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền  
o Cuối 45-46, đấu tranh trên con đường chính trị ngoại giao, tích cực đàm  
phán để bảo vệ chính quyền (do lúc đó yếu)  
o Cuối 46, sử dụng kháng chiến vũ trang để bảo vệ chính quyền rút lên Việt  
Bắc  
o 1954, kết hợp đấu tranh vũ trang Điện Biên là tiền đề đàm phán tại  
Geneve để chấm dứt chiến tranh Vn  
o Quảng Trị 71 và Điện Biên Phủ trên không 72 bước đệm cho hiệp đình  
Paris 1973, buộc Mỹ rút quân khỏi miền Nam Vn  
o Chiến dịch HCM thắng lợi 1975  
- Những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao và quân sự này là tiền đề cho chiến  
thắng mùa xuân 75 giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.  
Câu 6: Trong các ni dung ca HChí Minh vcách mng gii phóng dân tc, ni  
dung nào thhin ssáng tạo và đóng góp của HChí Minh vào kho tàng lý  
lun ca chủ nghĩa Mác - Lênin, ti sao? Giá trni dung đó đi vi cách mng  
Vit Nam?  
”Cách mng gii phóng dt cn được tiến hành chủ động, sáng to và có khả năng  
giành thng li trước cách mng vô sn chính quốc...”. là nội dung thhin sự  
sáng tạo và đóng góp của HCM vào kho tàng lý lun ca chủ nghĩa M_Ln.  
- Vì sao?  
o Tại đại hi V ca qtcs, hcho rng:  
Thng li ca cm thuộc địa phthuc vào thng li ca cmvs chính quc.  
Nhân dân VN chcó thphthuc vào sthng li ca gcvs Pháp. Điều này,  
theo HCM là hoàn toàn bt hp lý.  
Cm thuc địa chcó thgiành thng li khi gcvs chính quc thành công.  
HCM cho rằng: quan điểm này không đánh giá đúng tính chủ động, sáng to  
ca CM thuộc địa.  
Quốc tcs không đánh giá đúng được vai trò của nhân dân các nước thuộc địa  
cũng như cách mạng thuộc địa.  
o Quan điểm ca HCM  
Nguyên nhân sâu xa ca các cuc chiến tranh xâm lược thuộc địa là vấn đề thị  
trường.  
Giai đoạn cui tk 19 – đầu 20, trong khi ở phương Tây các nước đẩy mnh  
giao thương buôn bán, các ngành sản xut phát trin mnh mẽ thì ngưc li,  
ở phương Đông, do chính sách bế quan tocng, hn chế giao lưu với nước  
ngoài nên kinh tế có phn trì tr. Các quốc gia phương Tây, trong trường hp  
của chúng ta là đế quc Pháp, tham vọng xâm lược nước ta nhm mrng  
thị trường tiêu thhàng hoá.  
Cm thuộc địa và CMVS chính quc có mqh bình đẳng, ko phi chính phhay  
phthuộc, tác đng ln nhau trong cuộc đấu tranh chung chống CNĐQ.  
Mi quan hnày có tính gn bó cht ch, là mi quan hệ bình đẳng, không  
có bên nào là chính, bên nào là ph.  
1925, trong tác phm bn án chế độ thc dân Pháp, Người chrõ: "Chủ nghĩa  
tư bản là một con đa có mt cái vòi bám vào giai cp vô sn chính quc và  
mt cái vòi khác bám vào giai cp vô sn thuộc địa. Nếu mun giết con vt  
ấy người ta phải đồng thi ct chai vòi. Nếu người ta chct mt vòi thôi  
thì cái vòi còn li kia stiếp tc hút máu ca giai cp vô sn con vt vn tiếp  
tc sng và cái vòi bcắt đứt sli mc ra".  
Người phân tích cnđq: Sau khi nghe nhng li phát biu của các đồng chí ở  
chính quc, tôi có cảm tưởng là các đồng chí y muốn đánh chết rắn đằng đuôi.  
Tt cả các đồng chí đều biết rng hin nay nọc độc và sc sng ca con rắn độc  
tư bản chủ nghĩa đang tập trung các thuộc địa hơn là ở chính quc.  
Phân tích tình hình các nước thuộc địa:  
Thuộc địa là mt xích yếu của cnđq  
o Bản thân các nước đế quốc sang xâm lược không ththông thuc tình  
hình thuộc địa. Ly ví dngay với đất nước ta, đế quc Mvà thc dân  
Pháp tht bi Vn mt phn là bi hkhông thể tưởng tượng được làn  
sóng yêu nước và đoàn kết ca dân tc chúng ta / không thhiểu được  
truyn thng, yếu tố văn hoá, giá trị gn kết con người VN li vi nhau.  
Cuc chiến giành độc lp dân tc có stham gia ca mi cá nhân, tng  
lp trong xã hi, tiêu biểu có” giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”, “nhi đồng  
cu quốc”  
Nhân dân các nước thuộc địa có khả năng cách mạng to ln ( mà hình mu  
không thsống động và thuyết phục hơn là con ngưi Vit Nam)  
- (Cui cùng, sau khi lần lượt đưa ra những quan điểm ca mình,) HCM đi đến  
khẳng định: “cmtđ có thể tiến hành chủ động, sáng to và có khả năng giành  
thng lợi trước cmvs chính quốc.”  
- Quan điểm này của HCM được thc tin ca cách mng Vit Nam chng minh là  
hoàn toàn đúng đắn. Đây là một luận điểm sáng to và là một đóng góp của HCM  
vào kho tàng lý lun ca chnghĩa M-Ln.  
Giá trnội dung trên đối vi cách mng VN  
- Luận điểm này có ý nghĩa / giá trị gì ? nhn thức được vai trò ca chính mình >  
đứng lên  
- Nhờ có quan điểm đúng đắn và sáng to này ca HCM, nhân dân và nhng con  
người cách mng Vn mi có thý thức được vtrí và vai trò ca mình trong quá  
trình đấu tranh giành độc lp dân tc, rng phi “đem sức ta mà gii phóng cho  
ta”. Cách mng Vn liên kết cht chvi cách mng thế gii, song không lthuc  
vào cách mng thế gii, không trông chvào cách mng vô sn chính quc mà  
tự minh đứng lên, luôn mang quan điểm dùng ni lực để giành lấy độc lập tư do  
cho chính đất nước, đồng bào mình. Từ đó dân tộc ta mi có thể phát huy được  
hết sc mnh vn có, to thành một làn sóng đoàn kết hiệp đồng, đứng lên chiến  
đấu trút bthân phn nô l, chng li kẻ thù xâm lược, mà trái ngt là chiến thng  
Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến thắng mùa xuân năm 1975. Ngn gn li, quan  
điểm này ca ct HCM đa đóng góp một phn quan trng vào thành công ca cách  
mng Vn mà có được thành công đó cũng không thbqua sự giúp đỡ, ng hộ  
chí tình ca giai cp vô sn chính quc Pháp, Mvà khắp nơi trên thế gii.  
Câu 7: Phân tích ni dung: Xây dựng Đảng - Qui lut tn ti và phát triển Đảng?  
Giá trca ni dung trên trong công cuc xây dng CNXH Vit Nam hin nay.  
Quan điểm ca HCM vcông tác xây dựng Đ:  
- Nhim vtt yếu và thường xuyên để Đảng hoàn thành vai trò chiến sĩ tiên phong  
trước giai cp, dân tc và nhân dân;  
o
Đảng là tchc tuyn mộ thành viên ưu tú từ các giai cp và các tng  
lớp. Tuy nhiên, làm nên Đảng là Đảng viên mà suy cho cùng vn chlà  
những con người, thế nên để phát huy được điều hay và khc phục được  
điểm dở thì Đ phải thường xuyên tự đổi mi tchỉnh đn. Và vic tự đổi  
mi, tự chính đốn là vic làm mang tính tt yếu, phi thc hin liên tc.  
- Nhim vva cp bách, va lâu dài  
- (Khẳng định) Xây dng và chỉnh đốn Đ gắn lin vi stn ti của Đ: còn Đ, còn  
hoạt động thì cn phi xây dng và chỉnh đốn Đ.  
Tính tt yếu khách quan ca công tác xây dng, chỉnh đốn Đ được HCM lý gii  
theo các căn cứ sau đây:  
- Xd chỉnh đốn Đ bchế định bi quá trình pt liên tc ca snghip cm do Đ lãnh  
đạo.  
o Quá trình phát trin của Đ kinh qua nhiều thi kì, mi thi kì có yêu cu riêng.  
Xd chỉnh đốn Đ để thích nghi vi yêu cu ca tng thi kì, tự đổi mới vươn lên  
hoàn thành trọng trách trước giai cp, dân tộc…  
- Đ được ra đời xut phát tnhng yêu cu ca xã hi, tn ti trong xã hi, là mt  
bphn hợp thành cơ cấu xã hi (mỗi người Đ viên sẽ chu sự ảnh hưởng, tác  
động ca xã hi có ccái tt, cái tiêu cc, cái tiến bvà lc hu) vì vậy xd đ là để  
nâng cao sức đề kháng của đ trước các căn bệnh xâm nhp txã hi  
- Xd Đ là cơ hội để mi cán bộ Đ viên trèn luyn, giáo dục và tu dưỡng đạo đức  
cách mng (nâng cao trình độ, phm cht chính tr, bản lĩnh để đáp ứng nhim  
vmà nhân dân giao phó) xd chỉnh đốn đ là nhu cầu thoàn thin, tlàm trong  
sch nhân cách ca mi cán bộ đ viên trong Đ.  
Mục đích ca chỉnh đn Đ là để làm tốt hơn nhiệm vụ lãnh đạo ca Đ.  
o Khẳng định đưc vai trò tiên phong của Đ trong công cuộc xd chủ nghĩa xã hội  
KĐ: Đổi mi và chỉnh đốn Đ là việc làm thường xuyên, liên tc vi một chính đ  
cm quyền. Đổi mi và chỉnh đốn đ cũng là cách đ ta tạo tiền đề phát trin, hoàn  
thiện đường li cách mng.  
VN DNG:  
- KĐ vị trí, vai trò của Đ trong công cuộc xd cnxh.  
o Đ ta là Đ cầm quyn, giữ vai trò lãnh đạo trong công cuc xd cnxh. Thì bn thân  
tchức Đ phi tt, nhng chủ trương đưng li của Đ phải tt thì mới đm bo  
xd thành công cnxh.  
o Mun tt thì phi thc hin công tác xd và chỉnh đốn Đ  
- Giá tr: vic xd và chỉnh đốn Đ đc tiến hành thường xuyên, liên tc, tất yêu để  
đảm bảo cho Đ ta giữ đưc vị trí vai trò lãnh đo và cm quyn ca mình.  
- Đuôi:  
o Xd chỉnh đốn đảng gn lin vi stn ti của Đ. Còn Đ, còn hoạt động thì phi  
chú trng công tác pt, chỉnh đốn hàng ngũ của Đ. TTHCM về công tác xd Đ, về  
chính trị, tư tưởng, vtchức đạo đức vn còn nguyên giá trtrong công cuc  
xd và đổi mi ở nước ta hin nay.  
Ví dcho phn vn dng:  
- Trong công cuc xây dng CNXH Việt Nam ngày nay, Đáng đóng vai trò vô cùng  
quan trng  
Chủ trương đường li của Đảng phi tt mun tt thì phi xây dng chỉnh đốn Đảng,  
tư tưởng HCM là nn tng, là kim chnam cho mọi hành động. Do nước ta là Đảng  
lãnh đạo, Đảng cm quyn nên vic xây dng Đảng là vấn đề ct lõi trong vic xây  
dng CNXH.  
- Vic xây dng và chỉnh đốn Đảng được xây dng phải thường xuyên, liên tc tt  
yếu để Đng ta giữ được cm quyn.  
- Vic xây dng và chỉnh đốn Đảng làm cho Đảng ta tht strong sạch, đạt đến  
tm cao về đạo đức, trí tuệ, bãn lĩnh chính trị vững vàng trước mi ththách lch  
sử  
- Ở nước ta, snghiệp đổi mi ca CM Việt Nam thu đưc kết ququan trng:  
o Đất nước vận hành theo cơ chế thị trường định hướng CNXH, quan hệ đối ngoi  
rng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa, tư tưởng HCM vxây dựng đảng trong  
điều kiện Đảng cm quyền có ý nghĩa lớn cvlý lun và thc tiễn đòi hỏi Đảng  
phi vn dụng và điu kin cthca cách mạng nước ta.  
Ví dnhư trong đại dch Covid vừa qua, dưi sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và sự  
đoàn kết chng dch của toàn đân thì đại dịch đã được đy lùi và không có thit hi  
về người.  
Xd chỉnh đốn đảng gn lin vi stn ti của Đ. Còn Đ, còn hoạt động thì phi chú  
trng công tác pt, chỉnh đốn hàng ngũ của Đ. TTHCM về công tác xd Đ, về chính tr,  
tư tưởng, vtchức đạo đức vn còn nguyên giá trtrong công cuc xd và đổi mi  
ở nước ta hin nay.  
Câu 8: Phân tích ni dung và mi quan hgia nguyên tắc “Tập trung dân chvà  
Tp thể lãnh đạo cá nhân phụ trách”. Ý nghĩa của hai nguyên tc trên trong quá trình  
xây dng và chỉnh đốn Đng cng sn Vit Nam hin nay?  
Dàn ý:  
o Ni dung 2 nguyên tắc: ttdc và ttlđ, cnpt:  
Tp trung dân chủ  
Tp thể lãnh đo  
Mi quan hgia hai nguyên tc  
o Ý nghĩa ca 2 nguyên tc trên: (*chưa chuẩn)  
Trong tchc sinh hot đảng  
Trong giai đoạn cách mng hin nay  
2 nguyên tc đầu tiên trong tchc sinh hoạt Đ  
- Tp trung dân ch:  
o Bác Hồ xác định Nguyên tắc cơ bản nht trong tchc và sinh hot Đ  
Không chdng li ở đó, nguyên tắc này còn được các tchc chính trxã hi  
tuân theo trong hoạt động ca mình  
o Dân ch: dân là chvà dân làm ch, quyn lc thuc vnhân dân  
Đã là ng làm chủ thì phải chăm lo việc nước như việc nhà, đã là ng làm chủ  
thì phi lo toan gánh vác  
Người dân là chthca mi quyn lực nhà nước, chế độ ta là chế độ dân  
chủ, tư tưởng phi tdo. Tự do là như thế nào? Đối vi mi vấn đề, mi ng  
được tdo bày tý kiến  
o Tp trung: thiu sphục tùng đa s, sít phc tùng snhiu, cấp dưới phc  
tùng cp trên  
Đảng ta tuy đông, nhưng khi tiến hành chỉ như một  
o Tp trung và dân chcó qua hbiên chng vi nhau  
Tập trung trên cơ sở dân ch, và dân chphải hướng đến tp trung. Chng hạn khi đứng trước mt  
vấn đề ca tp th, mi thành viên tp trung bàn bc, mỗi người có một quan điểm nhưng phải đi đến  
thng nht. Tập trung trên cơ sở dân chủ ở đây là mỗi người đều có quyền đưa ra ý kiến, nhưng cuối  
cùng phi biu quyết để đi đến thng nht, phục tùng đa số, y là dân chủ hướng đến tp trung.  
- Tp thể lãnh đo, cá nhân phtrách  
o Phân tích vtp thể lãnh đo:  
Bác Hcó nói, một người dù tài gii cách mấy cũng không thy hết được mi  
vic, hiu hết đưc mi chuyn. Vì vy, cn phi có nhiều người tham gia lãnh  
đạo. Nhiều người thì nhiu kiến thc, thy hết được mi vic, hiu hết được  
mi chuyn.  
o Phân tích vcá nhân phtrách:  
Hồ Chí Minh giải thích về cá nhân phụ trách: Việc gì đã được tập thể bàn bạc  
kỹ lưỡng, kế hoạch đã rõ thì giao cho một người hay nhóm người phụ trách,  
có như thế mới tránh được thói dựa dẫm, giống như “nhiều sãi không ai đóng  
cửa chùa”, người này ý lại người kia, đùn đẩy trách nhiệm”  
o Nhận định tng quan vnguyên tc này, Bác khẳng định:”Lãnh đạo không tp  
ththì dẫn đến bao biện, độc đoán, chủ quan. Kết qulà hng vic. Phtrách  
không do cá nhân, thì sdẫn đến cái tba bãi ln xn, vô chính ph. Kết quả  
cũng là hỏng việc.”  
Thc cht tp thể lãnh đạo có nghĩa là tập trung, cá nhân phụ trách có nghĩa  
là dân chủ  
Bin chứng ttlđ, cnpt và tập trung dân ch:  
- Quan htp trung dân ch- tp thể lãnh đạo:  
o Trong điều kiện Đ cm quyn ở nước ta hin nay, nguyên tc tp trung dân chủ  
có mi quan hmt thiết vi nguyên tắc ttlđ, cnpt. Chúng ta có thể nhìn nhn  
nguyên tắc ttlđ, cnpt vừa là mt nguyên tắc trong lãnh đạo của Đ vừa là mt  
ni dung, biu hin ca nguyên tc tp trung dân ch.  
o HCM đã gii thích : “Tập thể lãnh đạo là dân ch. Cá nhân phtrách là tp trung.  
Tp thể lãnh đạo, cá nhân phtrách, tc là dân chtập trung.”  
o HChí Minh khng định: “Tập thlãnh đạo và cá nhân phtrách cn phi luôn  
luôn đi đôi với nhau”  
Vn dng: (1h19p)  
- Kđ vai trò cc kquan trng ca 2 nguyên tc ktrên  
- Tp trung dân chủ và ttlđ, cnpt là 2 nguyên tắc cơ bản trong tchc và hoạt động  
của Đ ta, nhất là trong công tác cán b. Nguyên tắc này đảm bảo cho Đ trở thành  
mt tchc cht ch, thng nht vý chí và hành động. Trên cơ sở đó, trí tuệ  
của Đ, của qun chúng ndan to nên sc mnh của Đ được phát huy mt cách ti  
đa.  
- Công tác xây dng và chỉnh đốn Đảng mun hoàn thành thì phi tuân theo  
nguyên tắc … Trên cơ sở đó, trí tuệ của Đảng, ci ngun sc mnh của Đảng được  
phát huy tối đa.  
- Trong vic xd và kin toàn hthng bmáy của Đ và hệ thng chính trị, Đ ta quán  
trit tinh thn tích cc, khoa hc, đồng b, bám sát yêu cu nhim vca chính  
tr. Vic xd hthng tchc không chlà vic sp xếp cơ cấu bmáy mà còn phi  
xác định rõ chức năng, nhiệm v, quy chế hoạt động ca mi tchức cũng như  
ca toàn hthng.  
- Trong hthng tchức Đ, tchức cơ sở đang có vị trí rt quan trng. Nhng  
năm qua, ở không ít nơi, tổ chức Đ đã giảm sút. Vai trò lãnh đạo thm chí bvô  
hiệu hoá. Để sm khc phc tình trng này, Đ ta chú trọng chn chnh và ci tiến  
sinh hoạt Đ, bố trí nhng cán bct cán, những người có đầy đủ năng lực và  
phm chất đạo đức.  
Câu 9: Phân tích tư tưởng HChí Minh về vai trò đại đoàn kết dân tc trong sự  
nghip cách mng? Vai trò ca sinh viên trong vic xây dng khối đại đoàn kết dân  
tc Vit Nam hin nay?  
Không đoàn kết thì suy và mất. Có đoàn kết thì thnh và con. Chúng ta phi ly  
đoàn kết mà xoay vn vn mnh, gigìn dân tc và bo vệ nước nhà”  
Đại đoàn kết là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca CM  
(vai trò)  
“Sử ta dy cho ta bài học này: Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì  
nước ta độc lp, tdo. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm  
lấn”  
- Đại đoàn kết dân tc là gì ?  
Là chiến lược tp hp mi lực lượng nhm hình thành và phát trin sc mnh  
to ln ca toàn dân trong cách mng.  
- đoàn kết là sc mnh, làm ra sc mnh  
- đoàn kết là then cht ca thành công  
- đoàn kết là điểm mẹ  
- Khẳng định « đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kêt / Thành công, thành công, đại  
thành công »  
1 là đk trong Đ, 2 là đk trong dân, 3 là đk quốc tế thì sthành công  
Đại đoàn kết là mc tiêu, nhim vhàng đầu ca cách mng  
- Mc tiêu của đoàn kết :  
o « ta đoàn kết để đấu tranh cho thng nhất và độc lp ca Tquc ; ta còn phi  
đoàn kết để xây dựng nước nhà »  
o « ai có tài, có đức, có lòng phng snhân dân thì chúng ta phải đoàn kết vi  
h»  
- (nên có) Lý gii một nước Vn nghèo nàn, lc hu li có thể đương đầu và đánh bại  
mt tên thực dân đầu sỏ có ưu thế tuyệt đối vvt chất, phương tiện chiến  
tranh :  
o « Toàn dân Vit Nam chcó mt lòng: Quyết không làm nô l, Chcó mt chí:  
Quyết không chu mất nước, Chcó mt mục đích: Quyết kháng chiến để tranh  
ththng nhất và độc lp cho Tquc. Sự đồng tâm của đồng bào ta đúc thành  
mt bức tường đồng xung quanh Tquốc. Dù địch hung tàn, xo quyệt đến mc  
nào, đụng đầu nhm bức tường đó, chúng cũng phi tht bi.”  
- Bác nói vmục đích của Đảng Lao động VN: “Đoàn kết toàn dân, bo vtquốc”  
Vận dụng:  
- Hiểu rõ vị trí, vai trò của ddk  
- Thực hiện công tác tuyên truyền cho mọi người (như thế nào)  
VÍ DỤ:  
DDK dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định thành công của CM.  
HCM khẳng định: trong thời đại mới thì yêu nước chưa đủ, cm muốn thành công  
phải tập hợp được tất cả mọi lực lượng, xây dựng được khối đại đoàn kết toàn  
dân tộc bền vững. Như vậy, theo HCM thì ddk dân tộc là vần đề chiến lược, nhất  
quán, xuyên suốt tiến trình cm VN. Để thực hiện ddk dân tộc cần phải có chính  
sách, phương pháp phù hợp, phải nhận thức được đó là vấn đề sống còn quyết  
định thành bại của cm.  
HCM đã khái quát nhiều luận điểm nói lên vai trò của ddk dân tộc như là […] (bốc  
bên trên xuống)  
Ddk dân tộc là mục tiêu hàng đầu của Đ, của dân tộc. Theo tư tưởng của HCM:  
yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết là nguồn gốc của mọi thắng lợi. Vậy đoàn kết dân  
tộc còn trở thành nhiệm vụ hàng đầu của Đ và phải được quán triệt trong mọi  
nhiệm vụ của Đ, của cm. HCM xác định mục đích của Đcsvn là “đoàn kết toàn dân,  
bảo vệ tổ quốc” Để thực hiện mục tiêu tạo nên khối ddk toàn dân, cần phải thấm  
nhuần quan điểm: lấy dân làm gốc , phải đứng về phía quần chúng, lắng nghe ý  
kiến quần chúng, vân động, tổ chức giáo dục quần chúng. Ddk dân tộc phải trở  
thành nhiệm vụ hàng đầu của Đ, của mọi giai đoạn cm. CM muốn thành công thì  
phải có đường lối đúng, trên cơ sở đường lối, đề ra nhiệm vụ và công tác cách  
mạng phù hợp với từng giai đoạn của cách mạng. để từ đó tập hợp lôi kéo quần  
chúng tạo ra động lực cho cách mạng.  
Ddk dân tộc phải là nhiệm vụ hàng đầu của dân tộc. Theo tt HCM, cm là sự  
nghiệp của quần chúng, từ nhu cầu của quần chúng mà Đ phải đoàn kết quần  
chúng lại. Đ có nhiệm vụ chuyển nhu cầu của qc từ sự phát sáng tự giác trong  
khối ddk dân tộc để tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cm.  
VẬN DỤNG.  
Ddk dân tộc là lý tưởng có tính nhất quán và xuyên suốt, là vấn đề sống còn, là sợi  
chỉ đỏ xuyên suốt cách mạng Vn. Trong ttHCM, ddk là sức mạnh, là cội nguồn của  
mọi thành công, vì vậy mỗi sv cần có trách nhiệm trong xd khối ddk dân tộc ở Vn.  
Mỗi sinh viên cần tiếp tục trau dồi tri thức, rèn luyện sức khoẻ bản thân, tham gia  
các phong trào hđ xã hội: thanh niên tình nguyện, đền ơn đáp nghĩa, hiến máu nhân  
đạo, tuyền truyền tư tưởng ddk đến tất cả mn. Không chỉ có tác dụng thiết thực mà  
còn tạo ra sự gắn kết, làm cho tư tưởng ddk dân tộc thấm sâu, tạo ra động lực thúc  
đẩy đnc phát triển mạnh và bền vững, phục vụ sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc, tham  
gia những cuộc thi tuyên truyền ttHCM đến tất cả mọi người.  
VẬN DỤNG CÁCH 2:  
o Quán triệt tt đại đoàn kết dân tộc. không phân biệt sắc tộc, tôn giáo, giới tính,  
lứa tuổi, các ngành nghề trong một mặt trận dân tộc thống nhất  
o Cùng với tổ chức Đoàn thanh niên tuyên truyền tư tưởng đại đoàn kết dân tộc  
trong các lĩnh vực văn hoá, kinh tế và an ninh quốc phòng. Cương quyết chống  
lại những ý kiến xuyên tạc, 7gây mất đoàn kết trong nhân dân  
o Thực hiện chính sách đối ngoại, hoà bình hữu nghị, hợp tác với tinh thần “Vn  
muốn làm bạn với tất cả các nước”, thực hiện mở cửa, mở rộng quan hệ đối  
ngoại hợp tác quốc tế, đoàn kết trong chủ trương và hành động cùng bảo vệ  
chủ quyền đnc  
o Tiếp tục tang cường hiệu quả việc sử dụng mạng xã hội, truyền thông, có sự liên  
kết chặt chẽ với các đồng chí cán bộ đoàn. Kịp thời triển khai tuyên truyền các  
thông tin chính thống, thông tin tích cực, định hướng đấu tranh, phản bác các  
quan điểm sai trái, thù địch trên các lĩnh vực, không gian mạng  
o Tiếp nối truyền thống thế hệ đi trước, tuổi trẻ hôm nay bằng tất cả trách nhiệm  
và nhiệt huyết của mình sẽ phát huy cao nhất tinh thần tiên phong, tình nguyện  
qua các hành động cụ thể, việc làm sáng tạo đóng góp chung vào kết quả phát  
triển kinh tế - xã hội của đất nước; cụ thể hoá sự quyết tâm của tuổi trẻ bằng  
kết quả trong học tập, lao động, sản xuất, kinh doanh, bằng các phong trào tình  
nguyện tích cực, hiệu quả.  
Câu 10: Phân tích tư tưởng HChí Minh vlực lượng ca khối đại đoàn kết dân  
tc? Vn dụng tư tưởng này vào vic tp hp sc mnh ca nhân dân trong vic xây  
dng CNXH Vit Nam hin nay?  
Lực lượng của đại đoàn kết toàn dân tc  
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân  
- Vai trò ca nhân dân :  
o “trong bầu tri không có gì quý bng nhân dân. Trong thế gii không gì mnh  
bng lực lượng đoàn kết của nhân dân”  
o “dân chúng đồng long, việc gì cũng làm được. dân chúng không ng h, vic gì  
cũng không làm nên”  
- Đại đoàn kết toàn dân là gì?  
o Tp hp mọi người dân vào mt cuộc đấu tranh chung  
o Xây dng khối đại đoàn kết toàn dân phải đứng trên lập trường giai cp công  
nhân, gii quyết tt mi quan hgia giai cp và dân tc để tp hp lực lượng.  
b. Điều kin thc hiện đại đoàn kết dân tc  
- Phi kế tha truyn thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết ca dân tc  
- Phi có tấm long khoan dung độ lượng với con người, phi xoá bthành kiến và  
thật thà đk vi nhau  
- Phi có lòng tin nhân dân  
- Liên minh công nông là nn tng ca Mt trn thng nht  
Phn lun (cho thêm nhiều được thì tt)  
“Tôi khuyên đồng bào đoàn kết chặt chẽ và rộng rãi. Năm ngón tay cũng có ngón  
vắn, ngón dài. Nhưng ngắn dài đều họp lại nơi bàn tay. Trong mấy chục triệu người,  
cũng có người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều là dòng dõi tổ tiên  
ta. // Vậy nên ta phải khoan hồng đại độ. Ta phải nhận rằng, đã là con Lạc, cháu  
Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc.// Đối với những đồng bào lạc lối, lầm  
đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ. Có như thế mới thành đại đoàn kết,  
có đại đoàn kết thì tương lai chắc chắc sẽ vẻ vang.”  
HCM đã nhiều lần nói rõ:  
“Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị” [3]. Có  
thể nói đoàn kết dân tộc vừa là điều kiện tiên quyết, sống còn đối với sự nghiệp cách  
mạng, đồng thời là tôn chỉ, mục đích, là nhiệm vụ hàng đầu mà sự nghiệp cách mạng  
cần hướng và đạt tới.”  
Phương châm đoàn kết các giai cấp, các tầng lớp khác nhau của HCM là: “cầu  
đồng tồn dị”  
(lấy cái chung …)  
Vn dụng tư tưởng này vào vic tp hp sc mnh ca nhân dân trong vic xây  
dựng đất nưc hin nay:  
- Các cp y cn tiếp tc nâng cao nhn thc vvtrí, vai trò và tm quan trọng tư  
tưởng HChí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc. Đại đoàn kết là snghip ca cả  
dân tc, ca chthng chính trmà hạt nhân lãnh đạo là Đảng Cng sản, được  
thc hin bng nhiu bin pháp, hình thức; trong đó, chủ trương, đường li ca  
Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước có ý nghĩa quan trọng hàng đầu. Đó là  
ngun sc mạnh, động lc chyếu, là nhân tbảo đảm thng li ca snghip xây  
dng và bo vTquc  
- Nâng cao hiu qutuyên truyn, vận động, tp hp các tng lp nhân dân thc  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 33 trang Thùy Anh 26/04/2022 12800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn Tư tưởng Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_mon_tu_tuong_ho_chi_minh.pdf