Bài giảng Chế độ bầu cử
BÀI 5
CHꢀ Đꢁ BꢂU Cꢃ
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái niệm
Các nguyên tắc
Tiến trình cuộc bầu cử
Vai trò của Mặt trận tổ quốc trong bầu cử
Vấn đề bãi nhiệm đại biểu
2
1. Khái niệm chung về bầu cử
THẾ TẬP
TUYỂN DỤNG
BỔ NHIỆM
CÁC
CHỨC
DANH
TRONG
BỘ
CỬ
MÁY
NHÀ
BẦU
NƯỚC
BẦU CỬ
VKSND TC
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
TAND TC
HỘI
ĐỒNG
BẦU CỬ
QG
KIỂM
TOÁN
NHÀ
CHỦ TỊCH
NƯỚC
Chánh án
TANDTC
Viện
trưởng
UBTVQH
TTCP
NƯỚC
VKSNDTC
TAND
CẤP CAO
VKSND
CẤP CAO
HĐND
CẤP TỈNH
UBND
CẤP TỈNH
TAND
CẤP TỈNH
VKSND
CẤP TỈNH
TAND
CẤP
HUYỆN
VKSND
CẤP
HUYỆN
HĐND
CẤP HUYỆN
UBND
CẤP HUYỆN
UBND
CẤP X÷
HĐND CẤP
XÃ
4
DÂN CHỦ
TRỰC TIẾP
QUYỀN
LỰC
NHÂN
DÂN
DÂN CHỦ
GIÁN TIẾP
Khái niệm bầu cử
Bầu cử là cách thức mà thông qua đó nhân dân thực hiện quyền
làm chủ của mình, thành lập ra các cơ quan đại diện nhân dân,
bầu ra đại biểu đại diện cho ý chí, nguyện vọng, lợi ích và quyền
làm chủ của mình tham gia thực hiện quyền lực nhà nước.
Khái niệm chế độ bầu cử
CHẾ ĐỘ BẦU CỬ tổng thể các nguyên tắc, các quy
định của pháp luật về bầu cử cùng các mối quan
hệ hình thành trong tất cả các quá trình tiến
hành cuộc bầu cử (từ lúc ấn định ngày bầu cử
đến khi bỏ lá phiếu vào hòm phiếu và xác định
kết quả bầu cử.)
Các văn bản pháp luật
• Hiến pháp 2013
• Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân
dân (2015)
2. Các nguyên tắc của bầu cử
BẦU CỬ PHỔ THÔNG
BẦU CỬ BÌNH ĐẲNG
BẦU
CỬ
BẦU CỬ TRỰC TIẾP
BỎ PHIẾU KÍN
Các nguyên tắc của bầu cử
• Hiến pháp 1946 (Điều thứ 17): Chế độ bầu cử là phổ thông
đầu phiếu. Bỏ phiếu phải tự do, trực tiếp và kín.
• Hiến pháp 1959 (Điều 1 Luật bầu cử ĐBQH 1959): Việc bầu cử
đại biểu Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tiến hành
theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu
kín.
• Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 2013 quy định:
Điều 7: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
2.1. Nguyên tắc bầu cử phổ thông
• Cơ sở pháp lý:Điều 27 Hiến pháp
• Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu
cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng
cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực
hiện các quyền này do luật định.
QUY ĐỊNH QUYỀN
CÁC QUY ĐỊNH VỀ LẬP DS CỬ TRI
CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN ĐV BẦU CỬ
BẦU
CỬ
PHỔ
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐỊA ĐIỂM,
THÔNG
THỜI GIAN BỎ PHIẾU
CÁC QUY ĐỊNH VỀ TUYÊN TRUYỀN BẦU CỬ
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM
TỪ ĐỦ 18 TUỔI TRỞ LÊN
ĐIỀU
KIỆN
THỰC
HIỆN
QUYỀN
BẦU
KHÔNG BỊ PHÁP LUẬT TƯỚC QUYỀN BẦU
CỬ
CỬ
CỦA
CÔNG
DÂN
ĐANG CƯ TRÚ Ở TRONG NƯỚC
ĐƯỢC GHI TÊN TRONG DS CỬ TRI
(Thường trú hoặc tạm trú)
Những trường hợp pháp luật
tước quyền bầu cử
người mất năng lực hành vi dân sự
người đang phải chấp hành hình phạt tù nhưng không
được hõan thi hành án, không cho hưởng án treo; chờ
thi hành án tử hình
Người bị Tòa án tước quyền bầu cử bằng một bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật
LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM
TỪ ĐỦ 21 TUỔI TRỞ LÊN
KHÔNG BỊ PHÁP LUẬT TƯỚC QUYỀN ỨNG
CỬ
ĐIỀU
KIỆN
THỰC
HIỆN
QUYỀN
ỨNG
CỬ
ĐANG CƯ TRÚ Ở TRONG NƯỚC
CỦA
CÔNG
DÂN
TỰ ỨNG CỬ HOẶC ĐƯỢC GIỚI THIỆU ỨNG CỬ
QUA QUÁ TRÌNH HIỆP THƯƠNG ĐƯỢC GHI TÊN
TRONG DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ CHÍNH
THỨC
Các trường hợp không được ứng cử
• Người không có quyền bầu cử;
• Người đang bị khởi tố về hình sự;
• Người đang phải chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa
án;
• Người đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án
nhưng chưa được xóa án tích;
• Người đang chấp hành quyết định xử lý VPHC về giáo dục tại xã,
phường, thị trấn, tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc đang
bị quản chế hành chính.
Kết quả bầu cử ĐBQH khoá XIII
• 1. Tỷ lệ cử tri đi bầu và phiếu bầu
• Tổng số cử tri cả nước là:
• Tổng số cử tri đi bầu cử:
• Tỷ lệ cử tri đi bầu cử đạt:
62.313.605 người;
62.010.266 người;
99,51%.
Kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội
• Tổng số người trong danh sách ứng cử: 827 người.
• Tổng số người trúng cử: 500 người, trong đó:
– đại biểu do trung ương giới thiệu: 167 người (33,40%);
– đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương: 333 người (66,60%);
– đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu 333 người (66,60%).
– Đại biểu có trình độ trên đại học: 229 người (45,80%); đại biểu có
trình độ đại học: 262 người (52,40%); đại biểu có trình độ cao đẳng
và trung cấp: 9 người (1,80%).
– Đại biểu là người dân tộc thiểu số: 78 người (15,60%); đại biểu là
phụ nữ: 122 người (24,40%); đại biểu là người ngoài đảng: 42
người (8,40%); đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi): 62 người (12,40%);
đại biểu khoá XII tái cử: 167 người (33,40%); đại biểu tự ứng cử:
04 người (0,80%).
Kết quả bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp
• Số lượng đại biểu: Cả nước bầu được 302.648 đại biểu HĐND các
cấp. Trong đó, cấp tỉnh: 3.822 người, cấp huyện: 21.079 người, cấp
xã: 277.747 người.
• Cấp tỉnh: Đại biểu là người dân tộc thiểu số: 688 người (18,00%); phụ
nữ: 962 người (25,17%); ngoài đảng: 231 người (6,04%); trẻ tuổi (dưới
35 tuổi): 406 người (10,62%); tôn giáo: 142 người (3,72%); tái cử: 941
người (24,62%); tự ứng cử: 02 người (0,05%).
• Cấp huyện: Đại biểu là người dân tộc thiểu số: 4.237 người (20,10%);
phụ nữ: 5188 người (24,62%); trẻ tuổi (dưới 35 tuổi): 3.345 người
(15,87%); tôn giáo: 692 người (3,28%); tái cử: 5.960 người (28,28%);
không có đại biểu tự ứng cử.
• Cấp xã: Đại biểu là người dân tộc thiểu số: 62.383 người (22,46%);
phụ nữ: 60.302 người (21,71%); trẻ tuổi (dưới 35 tuổi): 64.279 người
(23,14%); tôn giáo: 10.555 người (3,80%); tái cử: 114.110 người
(41,08%); tự ứng cử: 43 người (0,01%).
QUY ĐỊNH QUYỀN
CÁC QUY ĐỊNH VỀ LẬP DS CỬ TRI
CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN ĐV BẦU CỬ
BẦU
CỬ
PHỔ
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐỊA ĐIỂM,
THỜI GIAN BỎ PHIẾU
THÔNG
CÁC QUY ĐỊNH VỀ TUYÊN TRUYỀN BẦU CỬ
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chế độ bầu cử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_che_do_bau_cu.pdf