Đánh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư và hệ thống nhà hàng - khách sạn tại quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XANH HÓA CA CỘNG ĐỒNG D N CƢ  
VÀ HTHNG NHÀ HÀNG - KHÁCH SN TI QUN 3,  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
Thái Văn Nam1, Dƣơng Minh Tùng2, Trnh Trng Nguyn1  
1Vin Khoa hc ng dng HUTECH, trường Đại hc Công nghTp.HCM  
2Phòng Tài nguyên và Môi trưng Qun 3, Tp.HCM  
TÓM TT  
Mc tiêu ca nghiên cu này là phân tích, la chọn các tiêu chí đánh giá và thực hiện đánh giá mức độ  
xanh hóa ca cộng đồng dân cư và hệ thng nhà hàng - khách sạn trên địa bàn Qun 3 từ đó đề xut các  
gii pháp nhm ci thiện và thúc đẩy mức độ xanh hóa ca ca cộng đồng dân cư và hệ thng nhà hàng -  
khách sạn. Phương pháp điều tra kho sát, thu thập thông và đánh giá hiện trạng được sdng chính trong  
nghiên cu này. Mức độ xanh hóa ca cộng đồng dân cư được đánh giá thông qua: hiện trng tiết kim  
năng lượng (TKNL), thúc đẩy sdụng năng lượng sạch, năng lượng tái to; hin trng xây dng li sng  
xanh và tiêu dùng bn vững. Trong khi đó, hiện trng xanh hóa các hoạt động nhà hàng khách sạn được  
đánh giá qua việc tuân thcác nguyên tc bo vệ môi trường (BVMT), xây dng hthng qun lý môi  
trường, văn phòng xanh, mua sắm xanh, hin trng sdụng năng lượng, vic gim thiu, tái sdng và tái  
chế rác thi và xây dng chiến lược marketing xanh.  
Keywords: Cng đồng dân cư, mức độ xanh hoá, nhà hàng khách sn, Quận 3, tăng trưởng xanh.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Phát trin kinh tế hin nay đang là vấn đề ưu tiên hàng đầu ca tt ccác quc gia trên thế giới, và đặc bit  
đối với các nước đang phát triển như ở Vit Nam [4]. Sbùng nvkinh tế mang li nhiu li ích tuy  
nhiên đây cũng là mt trong nhng nguyên nhân không nhdẫn đến vic suy thoái môi trường và biến đổi  
khí hu [1]. Các chính sách phát trin kinh tế thân thin với môi trường vừa đảm bo phát trin kinh tế  
theo chiu sâu, nâng cao chất lượng kinh tế va BVMT, nâng cao chất lượng môi trường đang là xu hướng  
mi mà các quc gia trên thế giới đang hướng ti [1].  
Tnhiều năm qua một squc gia trên thế giới đã lựa chọn con đường phát trin kinh tế theo hướng xanh  
hóa như tăng trưng xanh, kinh tế xanh hay phát trin bn vng. Vấn đề tăng trưởng xanh đã thu hút nhiều  
các tchc quc tế và các nhà khoa hc quan tâm nghiên cu: y ban Kinh tế hi Châu Á Thái Bình  
Dương (UNESCAP, 2012), OECD (2011, 2014) [3]. Hin nay, vấn đề tăng trưởng xanh, nn kinh tế xanh,  
sn xuất xanh đang là một xu thế tt yếu din ra vnhu cu tiết kiệm năng lưng, nhm chóng li ô nhim  
xuyên biên gii [2].  
Ti Việt Nam cũng đã ban hành Quyết định số 1393/QĐ-TTg phê duyt Chiến lược Quc gia về Tăng  
trưởng xanh, và tại địa phương cũng đã triển khai chiến lược tăng trưởng xanh cho các Tnh và Thành ph.  
Trong khái niệm tăng trưởng xanh, có tăng trưởng xanh trin khai cho hthng sn xut, kinh doanh và  
tăng trưng xanh cho li sng, cuc sng cộng đồng dân cư [5].  
982  
Trước các vấn đề môi trường nước ta, có nhiu giải pháp được áp dng tcác nghiên cu như: Trnh Thị  
Thanh Thy (2008), “Nghiên cứu đề xut gii pháp phát triển thương mại hàng thc phm sạch trong điều  
kin Vit Nam là thành viên ca tchức thương mại” nhằm đánh giá tình hình tiêu dùng xanh của nước ta  
hin tại nhưng nghiên cứu chưa đưa ra được bin pháp cthể để thc hin [6]. Vấn đề xanh hóa chyếu  
chỉ được đề cập đến mt phn trong các nghiên cứu tăng trưởng xanh:“Nghiên cứu và đề xut mt sgii  
pháp vbo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh ca TP. Hải Phòng”.  
Nghiên cu đã đưa ra được 04 nhóm giải pháp để thúc đẩy tăng trưởng xanh ca TP. Hải Phòng nhưng tác  
giả chưa đánh giá được tình hình tăng trưởng xanh ca TP. Hi Phòng hin tại để đưa ra được các gii  
pháp cthsát vi tình hình ca TP. Hải Phòng [7]. Hay trong “Nghiên cứu xây dng hthng các tiêu  
chí đánh giá tăng trưởng xanh áp dng thnghim ti Quận 11”, tác giả đã xây dựng được hthng các  
tiêu chí tăng trưởng xanh phù hp với điều kin ca Quận 11 và đánh giá được tình hình tăng trưởng xanh  
ở đó nhưng chưa đưa ra đưc bin pháp cthể để thúc đẩy tăng trưởng xanh trên địa bàn Qun 11. Nghiên  
cứu này tập trung cả vào việc tăng trưởng xanh đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch vụ lẫn  
tăng trưởng xanh cho li sng, cuc sng cộng đồng dân cư. Bởi vì đây là hai nhóm đối tượng hiện nay ở  
Việt Nam đang sử dụng nhiều nguyên nhiên vật liệu và gây ô nhiễm ở mức đáng báo động [8].  
Ngoài ra, có nhiu gii pháp vvấn đề tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước, thay đổi nguyên liu sdng,  
đặc bit là đối với lĩnh vực nhà hàng khách sn. Hin nay, đã có nhiều gii pháp nhằm để ci thin  
BVMT cho các hoạt động này. Bởi vì các lĩnh vực này, không chphc vriêng cho khách ở trong nước  
mà còn có khách ca quc tế.  
Quận 3 là một quận trung tâm của Tp.HCM vi din tích không lớn nhưng mật độ dân số khá đông,  
khoảng 40 người/km2, đồng nghĩa với vic có khong 198,4 tấn rác/ngày được thi ra. Vấn đề này slà  
mt thách thc ln cho vic trin khai các chính sách, thchế, quy định ca Quận nói chung cũng như  
tuyên truyn, vn động trong công tác BVMT, định hướng phát trin Quận 3 theo hướng xanh hóa nói  
riêng. Do đặc điểm ca Qun mật độ dân số đông nhưng diện tích li không ln gây áp lc trc tiếp đến  
vấn đề BVMT như: khí thải, rác thi, ùn tắc giao thông, là nơi tập trung nhiu loi hình kinh doanh dch  
vnên vic tiết kiệm năng lượng còn hn chế. Bên cạnh đó, Quận 3 hiện nay có 2.291 nhà hàng, 138  
khách sạn, tỷ trọng chiếm 75% tổng doanh thu Quận 3 theo niên giám thống kê. Hiện Quận 3 có ít các  
ngành nghề sản xuất chỉ tập trung vào các ngành nghề kinh doanh dịch vụ và đây là một Quận trung tâm  
nên các việc đánh giá chiến lược bảo vệ môi trường tại các nhà hàng – khách sạn là một việc làm hết sức  
cần thiết, đặc biệt đối với việc một quận như trung tâm Quận 3. Ngoài ra, việc nâng cao công tác nghiên  
cứu theo con đường xanh hóa, ng dng rng rãi sgiúp ci thiện môi trường tnhiên, xanh hóa sn xut,  
xanh hóa li sống và thúc đẩy tiêu dùng bn vng, từng bước nâng cao chất lượng đời sng nhân dân, xây  
dng li sng thân thin với môi trường [9].  
Nghiên cứu này sẽ: (1) - Phân tích, la chọn các tiêu chí đánh giá mức độ xanh hóa ca cộng đồng dân cư  
và hthng nhà hàng - khách sn; (2) - Đánh giá mức độ xanh hóa ca cộng đồng dân cư và hệ thng nhà  
hàng - khách sn; và (3) - Đề xut các gii pháp nhm ci thiện và thúc đẩy mức độ xanh hóa ca ca cng  
đồng dân cư và hệ thng nhà hàng - khách sạn trên địa bàn Qun 3.  
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Phƣơng pháp điều tra, kho sát  
Sdng phiếu kho sát gm 2 nội dung: thông tin cơ bn ca các hộ gia đình (HGĐ) và thông tin cần  
kho sát (hiu biết vTKNL, các thiết btiết kiệm điện, thu gom rác…) để kho sát 200 htại Phường 6  
và Phường 8 ca Qun 3 (trong vòng 01 tháng) nhằm đánh giá mức độ xanh hoá ca cộng đồng dân cư.  
983  
Phiếu khảo sát đánh giá mức độ xanh hoá các hoạt động ca 24 nhà hàng và 10 khách sn bao gm các  
thông tin: tlệ cơ sở sn xut có thiết bxlý cht thải, có đăng lý xử lý cht thi nguy hi (CTNH), tlệ  
DN tái chế - tái sdng cht thải và DN có đầy đủ cơ spháp lý về môi trường.  
2.2. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá tng hp  
Trên cơ sở các kết quả điều tra, thu thp tài liu liên quan tcác ngun khác nhau, xlý sliu tiến hành  
phân tích đánh giá tổng hợp các thông tin để đưa ra các giải pháp và kết lun.  
3. KT QUNGHIÊN CU  
3.1. Đánh giá mức độ xanh hóa ca cộng đồng dân cƣ  
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng HGĐ  
Bng 1. Snhân khu và diện tích căn hộ của HGĐ  
Snhân khẩu trong HGĐ (người)  
Diện tích căn hộ (m2)  
Phường  
<3  
3 - 6  
63,9  
64,9  
>6  
17  
<25  
23,4  
15,5  
25 - 50  
37,2  
50 - 100  
22,3  
>100  
17,1  
5,1  
Phường 6  
Phường 8  
19,1  
11,3  
23,8  
49,5  
29,9  
[Sliệu điu tra, 2018]  
Đa số các căn hộ được xây mi gần đây (< 1 năm hoặc t1-5 năm), sử dng các công nghhiện đại –  
thiết bTKNL nhiều hơn so với các căn hộ đã .được xây dựng lâu (cơ sở htng và ni thất cũ kỹ). Các  
căn hộ xây dng mới được thiết kế theo hướng kiến trúc hiện đại, tn dng tối đa thông gió và ánh sáng tự  
nhiên, giúp TKNL, điện, nước trong sinh hot hàng ngày.  
3.1.2. Hin trạng TKNL, thúc đẩy sdụng năng lưng sạch, năng lượng tái to  
a. Quan nim vTKNL  
Bng 2. Quan nim vTKNL  
Quan nim vTKNL  
Phường  
Không cn thiết  
Ít cn thiết  
Cn thiết  
Rt cn thiết  
47,4  
% shtại Phường 6  
% shtại Phường 8  
1
0
3,1  
0
48,5  
58,5  
41,5  
Do hiện nay Phường 8 chưa có triển khai các chương trình về BVMT, TKNL nên còn mt số ít người hộ  
dân cho rng vic TKNL là ít cn thiết hoc không cn thiết.  
b. Hin trng sdụng điện, nước  
Mc sdụng điện, nước của người dân ở 2 phường chyếu nm mc trung bình: 200.000 500.000  
VNĐ/1 hộ (sdụng điện: 42,5% ở phường 6 và 44,3% ở phường 8; sdụng nước: 70,3% ở phường 6 và  
72,2% ở phường 8). Mc tiêu thụ điện, nước hàng tháng không có sự thay đổi đáng kể (riêng nhu cu sử  
dụng đin sẽ tăng vào mùa nắng nóng).  
984  
Cơ bản các HGĐ (Phường 6: 100% và Phường 8: 54,6% đã và đang áp dụng các gii pháp TKNL trong  
sinh hot: sdụng đèn tiết kiệm điện, sdụng năng lượng mt trời… Số ít HGĐ không áp dụng các gii  
pháp TKNL do chi phí thay đổi thiết bln, hiu sut tiết kiệm chưa thật sự rõ cũng như lợi ích TKNL  
chưa được phbiến rng rãi.  
Đánh giá: Phn ln ý thc TKNL của các HGĐ đã được định hình tnhng thông tin và chính sách ca  
chính quyền địa phương nhưng chỉ mi dng lại ơ bước cơ bản, chyếu do các HGĐ muốn gim chi phí  
sinh hot.  
d. Sdụng năng lượng để đun nấu  
Tt cả các HGĐ không sử dng than và củi mà thay vào đó là sử dụng gas, điện trong quá trình đun nấu.  
Ngoài ra, có mt số ít HGĐ có sử dng dầu trong đun nấu (Phường 6: 5,3% và Phường 8: 2,1%).  
3.1.3. Hin trng xây dng li sng xanh và tiêu dùng bn vng  
Bng 3. Hin trng xây dng li sng xanh và tiêu dùng bn vng  
Phân loi cht thi  
rn (CTR)  
Sdng  
túi nilon  
dphân  
huỷ khi đi  
mua sm  
Sdụng nước  
Sdụng phương tin công cng  
Sử  
Tái sử  
dng  
PL  
CTR  
nước TT vi  
Giao np  
CTNH cho  
đơn vị  
Thườn  
g
Thnh  
thong  
Ít khi  
Không  
sử  
Phường  
dng  
nước  
máy  
xuyên  
dng  
CTNH chức năng  
6 (%)  
8 (%)  
100  
74,5  
30,9  
91,5  
57,5  
76,6  
38,1  
3,2  
8,2  
23,4  
16,5  
24,5  
40,2  
48,9  
35,1  
85,1  
41,2  
95,9  
Vic xây dng li sống xanh được đánh giá qua việc sdụng nước (HGĐ đều ý thc sdụng nước thuỷ  
cục thay cho nước giếng với >95% HGĐ ở 2 phường và HGĐ có ý thức tiết kiệm nước để tưới cây, đặc  
bit ở phường 6), phân loi CTR ti ngun áp dng vi CTR thông thi và CTNH tại HGĐ (phường 6  
thc hin tốt hơn trong việc phân loi CTR thông thường và CTNH: 91,5% và giao cho đơn vị chức năng:  
76,6%) và sdụng phương tiện xe buýt (cơ bản các HGĐ còn ít sử dụng xe buýt thường xuyên: <10%,  
nguyên nhân do vic sdng xe buýt tn thời gian hơn di chuyển bng xe máy và chất lượng xe buýt  
không được đm bo).  
Bên cạnh đó, việc sdụng túi nilon để đảm bo tiêu dùng bn vững cũng được các HGĐ hiểu rõ, cthể  
85,1% (Phường 6) và 41,2% (Phường 8) đã thực hin sdng túi nilon dphân huỷ khi đi mua sắm.  
Đánh giá: Quận 3 đã thực hin nhiều các chương trình BVMT nhằm thúc đẩy theo hướng tăng trưởng  
xanh như: hạn chế, cấm khai thác nước dưới đất; hưởng ứng các phòng trào môi trường; triển khai chương  
trình phân loại rác… Các chương trình, chính sách đã đẩy mnh hot động theo hướng xanh hóa. Tuy  
nhiên, chưa có cơ sở pháp lý nào ràng buc phi thc hin chính sách này, không thràng buc thc hin  
dưới bt khình thc nào, chyếu vn da vào ý thc, stnguyn thc hin của các HGĐ.  
3.2. Đánh giá hiện trng xanh hóa các hoạt động nhà hàng khách sn  
3.2.1. Tuân thcác nguyên tc BVMT  
Có 92% DN thc hiện đánh giá tác động môi trường và cam kết BVMT, 36% thc hin báo cáo giám sát  
môi trường (2 lần/năm) và 96% có sổ đăng chủ chngun thi CTNH trên tng scác DN phát sinh  
985  
CTNH. Tuy nhiên, vic thc hin các hồ sơ BVMT chỉ mang tính đối phó, chlàm qua loa, chú trng làm  
đủ thtục để được thông qua dán.  
Bên cạnh đó, chỉ có 26% và 37% DN có thiết bxlý khí thải và nước thi. Nguyên nhân là do các DN  
hin nay chyếu là các DNVVN dẫn đến chi phí đầu tư cho thiết bxlý quá ln, khả năng thu hồi vn  
chm, gặp khó khăn trong việc xoay vòng vn trong kinh doanh.  
3.2.2. Phát trin mt hthng quản lý môi trường  
Hu hết các DN (82,86%) đều có cán bchuyên trách về môi trường nhưng hiện chcó các DN có quy mô  
ln mi áp dung hthng quản lý môi trường ISO 14001. Ngoài ra, có đến 91,43% số DN chưa biết hoc  
hiu về ISO 14001, điều điều đó gây khó khăn cho việc trin khai áp dng tiêu chun ISO 14001 ti DN.  
3.2.3. Xây dựng văn phòng xanh và thc hin mua sm xanh  
Hin vic xây dng VPX và mua sm xanh còn nhiều khó khăn, nhất là trong nhn thc ca DN. Cth,  
các văn phòng có sử dng các thiết bị điện có nhãn TKNL nhưng chưa đưa vào chính sách quản lý chung  
ca DN. Bên cạnh đó, thói mua sắm xanh cũng chưa được rng rãi do bchi phi bi phong tc tp quán  
và khả năng kinh tế.  
3.2.4. Hin trng sdng nguồn năng lượng  
Các DN hiện quan tâm đến vic tiết kiệm nước hơn là tiết kiệm điện. Điều này dẫn đến tltiêu thụ điện  
ca các DN còn mc cao do nhu cu ln tcác DN. Theo kho sát thì trung bình có khong 65,71%  
thiết bị cũ được sdng ti các DN, các thiết bnày mt phần cũng gây tiêu tốn nhiều điện năng. Trước  
tình hình trên nhiu DN có kế hoạch đầu tư thiết bmới trong tương lai (34,8%), 58,6% các DN đã áp  
dng các gii pháp tiết kiện điện, nước.  
3.2.5. Hin trng gim thiu, tái sdng và tái chế rác thi  
100% số DN được kho sát có hợp đồng thu gom rác hàng ngày với đơn vị có chức năng. Tuy nhiên, việc  
thc hin phân loi rác ti ngun vn còn mc thấp (22,86%); 5,71% DN lưu trữ riêng CTNH để giao  
nộp cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý và 20% DN thc hin tái chế, tái sdng cht thi.  
Điều này cho thy nhiu DN vẫn chưa có thói quen hay xem trng vấn đề phân loi rác ti ngun. Bên  
cạnh đó, thành phố vẫn chưa có quy định, chính sách riêng để triển khai chương trình và các hình thức xử  
phạt hành chính đối vi hành vi không thc hin phân loại và thu gom đúng quy định.  
3.2.6. Xây dng chiến lược marketing xanh  
Ti Vit Nam, marketing xanh là hình thc còn khá mi m, hu hết các doanh nghiệp trong đó có nhà  
hàng - khách sn vn còn e dè trong vic thc hin chiến lược marketing xanh.  
Nhn xét: Hin các hthng nhà hàng khách sạn đều nhn thc được vấn đề BVMT tuy nhiên vic trin  
khai và thc hiện chưa được hoàn chnh. Các gii pháp sau sgiúp cho hthng nhà hàng khách sn cn  
thiện được hin trạng BVMT và tăng mức độ xanh hoá.  
3.3. Đề xut các gii pháp  
3.3.1. Tăng mức độ xanh hóa cộng đồng dân cư  
a. Nhóm I: TKNL, giảm cường độ phát thải khí nhà kính, thúc đẩy sdụng năng lượng sạch, năng lượng  
tái to  
Tiết kiệm năng lượng:  
986  
+ Đưa ra các chính sách tuyên truyền, treo các khu hiu TKNL ở các địa điểm tập trung đông dân.  
+ Tuyên dương những HGĐ thực hin tiết kiệm điện nước tốt hay tăng mức phạt đối vi vic sdng  
điện nước vượt mức quy định.  
Giảm cường độ phát thi khí nhà kính:  
+ Ưu tiên sử dụng xe đp hoặc các phương tiện giao thông công cng.  
+ Tiến hành xanh hóa tại HGĐ bằng cách trng cây trên sân thượng.  
– Thúc đẩy sdụng năng lượng sạch, năng lượng tái to:  
+ Sdng các sn phm từ năng lượng mt tri.  
+ Sdụng xăng sinh học E5  
+ Sdng lại nước mưa đã qua xử lý bng khoa hc tchế cho sinh hot.  
b. Nhóm II: Xanh hóa li sng và tiêu thbn vng  
Xanh hoá li sng:  
+ Thc hin phân loi rác ti ngun theo chính sách 3R (Reduce: tiết gim, Reuse: tái sdng,  
Recycle: tái chế) tại HGĐ.  
+ Nâng cao ý thc của người dân trong việc BVMT, môi trường xã hi nói chung và cá nhân nói  
riêng.  
Tiêu dùng bn vng:  
+ Thay thế túi ni-lông bng các loi túi dphân hy thân thin với môi trường.  
+ Sdng các sn phẩm xanh như: các sản phm, hàng hóa có dán nhãn sinh thái, nhãn TKNL,  
vietgap… và sản phm trng ti nhà.  
3.3.2. Ci thin mức độ xanh hóa ti các nhà hàng khách sn  
a. Tuân thcác nguyên tc BVMT  
Thường xuyên tp hun, nâng cao kiến thc, cp nhật các văn bản pháp luật môi trường.  
Xây dng kế hoạch đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn về môi trường.  
b. Phát trin mt hthng quản l  môi trường  
Xây dng hthống giám sát đkim soát toàn bhoạt động quản lý môi trường.  
ng dng các tiêu chun Khách sạn ASEAN” hay nhãn “Bông sen  anh” cho các DN.  
c. Thiết lập văn phòng xanh  
To mảng xanh trong văn phòng làm việc.  
Thc hin gim cht thi từ văn phòng: tiết kim giy, hn chế sdng túi nilon, gi tài liu bằng mail…  
Tt hết các thiết điện khi không cn thiết hoặc khi đi ra ngoài hay tận dng tối đa ánh sáng tự nhiên.  
d. Mua sm xanh  
Xây dựng, hướng dn thc hiện kèm theo đội ngũ thực hin, phtrách mua sm xanh.  
DN nên khuyến khích sdng các sn phm thân thin với môi trường.  
987  
e.. Sdng nguồn năng lượng hiu qu, tiết kim  
Thc hiện đổi mi công ngh, các thiết bmi TKNL thay thế cho thiết b, máy móc sn xuất cũ kỹ, lc  
hu, tiêu tn nhiu năng lượng.  
Thường xuyên bo trì cho động cơ, máy nghiền để tăng tuổi th, giảm tiêu hao năng lưng.  
f. Hin trng gim thiu, tái sdng và tái chế rác thi  
Xây dng và trin khai mô hình phân loi CTR ti ngun.  
Nghiên cu, trin khai dán tái chế rác thi tcác nhà hàng, khách sn  
Nghiên cu xây dng, triển khai mô hình điểm thu gom các sn phn sau sdng.  
g. Hin trng sdụng nước  
Sa chữa các vòi nước, đường ống nước và bcha nhà vsinh brò r.  
Khuyến khích nhân viên báo cáo trường hp phát hiện nưc brò rcn phi khc phc.  
Lắp đặt các bảng hướng dn vcách thc tiết kiệm nước để khuyến khích nhân viên và khách hàng có thể  
gim thiểu lượng nước tiêu th.  
h. Xây dng chiến lược marketing xanh  
Thiết kế các chương trình nâng cao nhận thc về môi trường.  
Xây dng kênh phân phi xanh.  
Cam kết vsinh an toàn thc phẩm, môi trường.  
Tiến hành các hoạt động bo vsinh thái, thân thin với môi trường.  
4. KT LUN  
Hu hết các HGĐ có nhận thc vvic TKNL trong sinh hoạt, được thhin qua sHGĐ cho rằng vic  
TKNL là cn thiết ở phường 8 (95,9%) và phường 6 (100%). Tuy nhiên, vic sdng các thiết bTKNL ở  
phường 8 (54,6%) thấp hơn so với phường 6 (100%). Hay có mt số ít HGĐ có sử dng dầu trong đun nấu  
(Phường 6: 5,3% và Phường 8: 2,1%). Bên cạnh đó, tỷ lcác hdân thc hin phân loi CTR thông  
thường vi CTNH ngay tại HGĐ ở hai phường 6 (91,5%) và phường 8 (57,5%) có schnh lch khá ln.  
Vi hin trng trên thì 05 nhóm giải pháp đã được đề xut bao gm: TKNL; gim phát thi khí nhà kính;  
thúc đẩy sdụng năng lượng sạch, năng lượng tái to; xanh hóa li sng và tiêu dùng bn vng.  
Nghiên cu đã đánh giá được sơ bộ thc trng và nhn thc của các cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sn  
trên địa bàn Qun 3. Có 92% DN thc hiện đánh giá tác động môi trường và cam kết BVMT, 36% thc  
hiện báo cáo giám sát môi trường (2 lần/năm) và 96% có sổ đăng chủ ngun thi CTNH trên tng scác  
DN phát sinh CTNH. Hu hết các DN (82,86%) đều có cán bchuyên trách về môi trường nhưng hiện chỉ  
có các DN có quy mô ln mi áp dng hthng quản lý môi trường ISO 14001. Khong 65,71% thiết bị  
cũ được sdng ti các DN, các thiết bnày mt phần cũng gây tiêu tốn nhiều điện năng. Việc Xây dng  
văn phòng xanh và thực hin mua sm xanh và chiến lược marketing xanh chưa được chú ý nhiu. Và 08  
nhóm giải pháp hướng đến xanh hóa ti các hthng nhà hàng - khách sn đã được đề xut.  
988  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Đỗ Thu Hà (2015) Mối quan hẹ giữa moi truờng và phát triển xã họi. Tp chí Xã hi hc, S1  
(129), pp. 26-36.  
[2] Trương Quang Học và Hoàng Văn Thắng (2015) Kinh tế xanh, con đường phát trin bn vng trong  
bi cnh biến đổi toàn cu. Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường - Đại hc Quc gia  
Hà Ni.  
[3] Phạm Hồng Mạnh (2014) Tang truởng xanh tại Viẹt Nam: nhìn từ quá trình sử dụng nang luợng và  
mức phát thải khí CO2. Tp chí Phát trin Khoa hc và Công ngh, Vol 17, SQ3, pp. 14-25.  
[4] Nguyn Minh Sáng và Ngô NDiu Khuê (2015) Lạm phát và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cu  
thc nghiệm các nước đang phát triển và trường hp Vit Nam. Tp chí Phát Trin và Hi Nhp, Số  
21, pp. 23-33.  
[5] Thủ Tướng Chính Ph(2012) Quyết định số 1393/QĐ-TTg vphê duyt chiến lược quc gia về  
tăng trưởng xanh  
[6] Trnh ThThanh Thu(2008) Nghiên cứu đề xut gii pháp phát triển thương mại hàng thc phm  
sạch trong điều kin Vit Nam là thành viên ca tchức thương mại. Đề tài nghiên cu khoa hc  
cp B. Vin nghiên cứu thương mại Bộ Công Thương.  
[7] Trn Anh Tun (2016) Nghiên cu và đề xut mt sgii pháp vbo vệ môi trường và tiết kim  
năng lượng nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh ca TP. Hải Phòng. Đề tài nghiên cu khoa hc cp  
trường. Viện Môi Trường – Trường Đại hc Hàng Hi.  
[8] Nguyn ThBích Tuyn (2015) Nghiên cu xây dng hthống các tiêu chí đánh giá tăng trưởng  
xanh áp dng thnghim ti Qun 11. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Bách Khoa (ĐHQG) TP.  
HCM.  
[9] Uban Nhân dân Qun 3 (2017) Báo cáo tình hình Kinh tế - Văn hóa - Xã hội năm 2017 và kế  
hoch phát triển năm 2018.  
989  
pdf 8 trang Thùy Anh 18/05/2022 1160
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư và hệ thống nhà hàng - khách sạn tại quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_muc_do_xanh_hoa_cua_cong_dong_dan_cu_va_he_thong_nh.pdf