Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua gạo lúa mùa của người tiêu dùng đồng bằng sông Cửu Long

Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA GO LÚA MÙA CA  
NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG  
Nguyn ThDim Hng1, Hunh Phước Linh2  
Tóm tt  
Nghiên cu này xem xét tác động ca các yếu tố đến ý định mua go lúa mùa ca người tiêu dùng bng  
vic kho sát 320 ngưi dân ti Đồng bng sông Cu Long. Lý thuyết hành vi có kế hoch (TPB) được sử  
dng có điều chnh để đề xut mô hình hi quy. Nghiên cu sdng phương pháp phân tích độ tin cy  
Cronbachs Alpha, phân tích nhân tkhám phá (EFA) và phân tích hi quy bi, vi phương tin SPSS 20,0  
nhm phân tích dliu. Kết quxlý hi quy bi cho thy, có 04 yếu ttác động đến ý định mua go lúa  
mùa ca ngưi dân, sp theo thtự độ mnh gim dn: Sự quan tâm đến sc khovà chất lượng (β =  
0,32), Nhn thc vgiá trvà chun chquan (β = 0,283), Sự quan tâm đến môi trường (β = 0,247), và  
nhn thc vssn có (β = 0,197). Từ đó, nghiên cu đề xut mt schiến lược kinh doanh đối vi các  
doanh nghip kinh doanh go lúa mùa cũng như nhà sn xut nhm nâng cao năng lc bán hàng.  
Tkhóa: Go lúa mùa, sc khe, môi trường, Đồng bng sông Cu Long, ý định mua  
FACTORS AFFECTING THE CUSTOMERS’ INTENTION TO  
BUY SEASONAL RICE AT MEKONG DETA  
Abstract  
This study examines the impacts of factors affecting consumers' intention to buy seasonal rice by surveying  
320 people in Mekong Deta. The theory of planned behaviour (TPB) is used with adjustment to propose  
regression models. The study uses Cronbachs Alpha test for reliability, exploratory factor analysis (EFA)  
and multiple regression analysis, using SPSS 20 to analyze data. The results of multiple regression  
analysis show that there are 04 factors that impact people's intention to buy seasonal rice, in descending  
order of strength: concern for health and quality = 0.32), Perception of subjective values and standards  
= 0.283), Attention to the environment = 0.247), and awareness of availability = 0.197).  
Accordingly, the study proposes some administrative implications for rice businesses as well as producers  
in order to improve sales capacity.  
Keywords: seasonal rice, health, environment, Mekong Delta, intention to buy.  
JEL classification: P, P23, P25.  
BVTV và chsGI thp (Phan ThDt và cng s,  
2014). Tuy nhiên thi gian gn đây, người tiêu  
dùng quan tâm và la chn sn phm go an toàn  
và tt cho sc kho(Trịnh Phước Nguyên và cng  
s, 2020). Tuy nhiên, đối vi sn phm go lúa mùa  
mc dù là sn phm go an toàn tuy nhiên các  
nghiên cu vý định mua sn phn chưa được  
nghiên cu mt cách đầy đủ và toàn din.  
Do vy, vic tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến  
ý định mua go lúa mùa là cn thiết, do đó nhóm  
nghiên cu tiến hành nghiên cu “Các yếu tố ảnh  
hưởng đến ý định mua go lúa mùa ca người dân  
vùng Đồng bng sông Cu Long”.  
Nghiên cu này sgiúp các doanh nghip  
kinh doanh lương thc xác định được các yếu tố  
nh hưởng đến ý định mua go lúa mùa. Tkết  
qunghiên cu này, các gii pháp htrợ được  
đưa ra để các doanh nghip định vị thương hiu  
ca mình trên thị trường, thc hin các gii pháp  
sn xut, phân phi và tiếp thị để ci thin hiu  
qukinh doanh, tăng doanh s. Nghiên cu sẽ  
chra các yếu ttác động lên ý định mua go  
lúa mùa trong hot động kinh doanh go an toàn  
ti Vit Nam.  
1. Đặt vn đề  
Trước nhng lo ngi vvn đề thc phm bn  
và go kém cht lượng hay tm ướp hương liu  
cùng vi vic mc sng ca người dân Vit Nam  
ngày càng tăng đã làm gia tăng nhu cu sdng  
nhng sn phm sch, đảm bo an toàn cho sc  
khe. Xu hướng tiêu dùng mi này đã giúp thị  
trường thc phm hu cơ tăng trưởng và phát trin  
(Lê ThThùy Dung, 2017). Go Lúa mùa chúng  
không chỉ đáp ứng nhu cu vtiêu dùng an toàn mà  
còn góp phn bo vmôi trường, cthở Đồng  
bng sông Cu Long đang được Chính phquan  
tâm thông qua Nghquyết 120/NQ-CP vphát trin  
bn vng Đồng bng sông Cu Long nhm thích  
ng vi biến đổi khí hu, lúa mùa có nhng đặc  
tính phù hp vi vic canh tác thun theo tnhiên  
do vy, đây là tim năng cây lúa mùa có thgii  
quyết được bài toán khó cho vùng trng lúa 3 v,  
giúp phc hi đất đai, hsinh thái, đa dng sinh hc  
và thích ng vi biến đổi khí hu (Lê Thanh Phong,  
2019). Hin nay, thị trường go lúa mùa không  
nhng thơm ngon, được nhiu gia đình Vit Nam  
ưa thích mà còn có công dng giúp phc hi đất và  
đa dng sinh hc, bo vmôi trường và đặc bit là  
sn phm an toàn, không sdng hoá cht thuc  
23  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
càng mnh thì khả năng thc hin hành vi càng  
cao”. Rezvan và cng s(2012) thì định nghĩa “ý  
định là động lc ca con người trong chính ý nghĩ  
thc hin hành vi ca họ”.  
2. Cơ sở lý lun và mô hình nghiên cu  
2.1. Cơ sở lý lun  
2.1.1. Go lúa mùa  
Theo ông Lê Thanh Phong (2019): “Lúa mùa  
là loi cây sinh trưởng và phát trin theo mùa vi  
thi gian canh tác khong 6 tháng cho mt v. Đây  
là loi lương thc chyếu ca Đồng bng sông  
Cu Long cho đến khi có sxut hin ca loi lúa  
cao sn vào thp niên 1960”. Cây lúa mùa có 2  
nhóm chính là cây lúa mùa ni và cây lúa mùa  
nước sâu. Cây lúa mùa ni có đặc tính vượt theo  
nước, nghĩa là cây sphát trin cao hơn so vi  
mc nước lũ. Còn cây lúa mùa nước sâu có đặc  
tính là cây vn phát trin bình thường dưới mt  
nước trong điều kin ngp nước không quá  
100cm. Lúa mùa có hàng trăm loi ging khác  
nhau điển hình như Tây đùm, Cht ct, Nàng chi,  
Nàng pha… Hin nay, din tích canh tác cây lúa  
mùa còn rt hn chế, chyếu phc vcho công  
tác nghiên cu và bo tn ging lúa. Hu hết tp  
trung Tri Tôn (An Giang), MAn (Đồng Tháp),  
Thanh Bình (Đồng Tháp).  
Lý thuyết hành vi hp lý được Fishbein và  
Azjen (1975) khng định rng ý định hành vi là nhân  
tdự đoán chính xác nht vhành vi tiêu dùng ca  
mt cá nhân. Đồng thi cho rng ý định là nhân tố  
chính dn đến hành vi, nó là chbáo cho vic con  
người scgng đến mc nào, hay dự định sdành  
bao nhiêu nlc vào vic thc hin mt hành vi cụ  
th. Như vy, trong hc thuyết mi này tác gicho  
rng ý định thc hin hành vi chu nh hưởng bi ba  
nhân t: (1) thái độ đối vi hành vi, (2) chun chủ  
quan, (3) nhn thc kim soát hành vi.  
Lý thuyết hành vi hp lý (TRA) đã được  
Ajzen tiếp tc nghiên cu để khc phc nhng  
nhược điểm ca lý thuyết này. Đến năm 1985,  
Ajzen đã cho ra đời Lý thuyết hành vi có kế hoch  
(TPB). Đây được xem như là phn mrng ca lý  
thuyết hành vi hp lý.  
Lý thuyết TPB vn cho rng hành vi ca  
người tiêu dùng là kết quca ý định thc hin  
hành vi đó. Tc là ý định hành vi càng cao thì khả  
năng thc hin hành vi đó càng cao. Nhưng Ajzen  
cũng đã bsung thêm nhn thc kim soát hành  
vi (PBC) vào mô hình TRA để gia tăng khả năng  
dbáo hành vi ca mô hình.  
Lúa mùa có nhng đặc tính ưu vit hơn các  
ging lúa cao sn như khả năng phát trin sinh  
khi, schng chu vi điều kin bt li, đặc bit  
là thích ng vi điều kin biến đổi khí hu (Lê  
Thanh Phong, 2019).  
Go lúa mùa có các màu như đen, đỏ, nâu và  
trng vi các đặc tính dinh dưỡng khác nhau tùy  
theo mi loi. Go lúa mùa có màu nâu, đen đỏ  
có hàm lượng cht chng oxi hóa cao giúp làm  
chm quá trình oxi hóa trong th. Ngoài ra, go  
lúa mùa còn cha mt sloi khoáng cht và  
vitamin như B, D, E có li cho sc khe (Hồ  
Thanh Bình, 2020). Do đó, đa phn nhng ngưi  
sdng go lúa mùa là nhng người có tin sử  
bnh tiu đường hay các loi bnh cn hàm lượng  
dinh dưỡng cao.  
Do din tích trng cây lúa mùa đang rt hn  
chế nên lượng go lưu thông trên thị trường không  
nhiu. Bên cnh đó, đa phn người dân hin nay  
vn không biết cây lúa mùa ni vn còn tn ti nên  
sn lượng tiêu thgo vn chưa cao. Các sn  
phm go lúa mùa lưu thông trên thị trường hin  
nay chyếu do các công ty thu mua tnông dân,  
qua quy trình sn xut và sàn lc kỹ lưng cho ra  
các sn phm có giá bán cao và không phù hp  
vi đa số người tiêu dùng  
Nhn thc kim soát hành vi (PBC) đề cp đến  
vic ddàng hay khó khăn trong vic thc hin  
hành vi do nó phn ánh nhng kinh nghim trong  
quá khhay nhng trngi dkiến sgp phi  
trong quá trình thc hin hành vi (Ajzen, 1991).  
Nim tin có được da trên các kinh nghim trong  
quá khhoc các thông tin vhành vi tnhng  
tài liu mà người tiêu dùng có được sgóp phn  
nh hưởng đến vic có thc hin hay không thc  
hin hành vi. Cũng theo TPB, càng có nhiu ngun  
lc và hi thì cá nhân tin rng hcó ththc  
hin và ít gp trngi trong vic thc hin hành vi.  
Ngoài ra, Ajzen cũng cho rng nhân tnhn thc  
kim soát hành vi (PBC) cũng có thể ảnh hưởng  
trc tiếp đến hành vi ca cá nhân nếu hchính xác  
trong cm nhn vmc độ kim soát ca mình.  
Shaharudin, Pani, Mansor, và Elias (2010) đã  
kết lun yếu ttác động đến ý định mua thc phm  
hu ca người tiêu dùng là giá trcm nhn và  
ý thc sc khe. Người tiêu dùng càng quan đến  
sc khoca mình thì ý định mua thc phm hu  
cơ, an toàn ngày càng nhiu. Nghiên cu này phù  
hp vi các nghiên cu ca Effendi (2015),  
Nguyn ThNgc Diu (2019), Lê ThThùy  
Dung (2017), Alamsyah (2015), Trịnh Phước  
Nguyên và cng s(2020), Nguyn Thanh Hoà  
Bình và cng s(2017).  
2.1.2. Ý định mua  
Theo Ajzen (1991) cho rng ý định được giả  
định để nm bt các yếu tố động lc nh hưởng  
đến mt hành vi, chúng là nhng du hiu cho  
thy con người sn sàng cgng như thế nào để  
thc hin hành vi. Ngoài ra, Azjen (1991) cũng bổ  
sung thêm rng “ý định tham gia vào mt hành vi  
24  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
Ngoài ra, chun chquan là áp lc mà xã hi  
đặt lên mi người khi cân nhc có thc hin hay  
không thc hin mt hành vi. Trong các nghiên  
cu ca Wang và cng s(2019), Nguyn Phong  
Tun (2011); Lê Thuỳ Hương (2014), HThị  
Dip Qunh Châu (2015), Effendi (2015);  
Mingyan Yang (2014) cũng đã khng định nó có  
nh hưởng thun chiu gia chun chquan và ý  
định mua thc phm hu cơ cũng như mua sn  
phn an toàn.  
Nhiu nghiên cu đã chng minh Cht lượng  
sn phm luôn được ngưi tiêu dùng quan tâm khi  
mua sn phm. Yếu tnày đóng vai trò quan trng  
trong vic hình thành ý định mua sn phm ca  
người tiêu dùng. Vì thế, nhiu nghiên cu đã đưa  
yếu tnày vào kim định sự ảnh hưởng ca nó đến  
ý định mua thc phm hu và rau an toàn  
(Nguyen Thi Ngoc Dieu & Trinh Phuoc Nguyen,  
2019), HThDip Qunh Châu (2015), Nguyn  
Văn Thun (2011), Nguyn Thanh Hoà Bình và  
cng s(2017) đều khng định có tác động tích  
cc đến ý định mua hàng.  
cao hơn giá thc phm thông thường. Các nghiên  
cu ca HThDip Qunh Châu (2015), Nguyn  
Văn Thun (2011), Lê ThThùy Dung (2017)  
cũng chra rng yếu tnhn thc vgiá có nh  
hưởng tích cc đến ý định thc phm hu cơ, an  
toàn nghĩa người tiêu dùng cho rng giá phù  
hp vi cht lượng thì slàm tăng ý định mua  
Theo Lê Thùy Hương (2014) cho rng squan  
tâm ti môi trường là nim tin, thái độ quan điểm  
và mc độ bn tâm ca cá nhân vi môi trường.  
Các nghiên cu vý định mua các sn phm thân  
thin môi trường ca người tiêu dùng thì squan  
tâm đến môi trường cũng có tác động đến ý định  
ca họ như các nghiên cu ca Nguyn ThNgc  
Diu (2019), HThDip Qunh Châu (2015).  
Mt sn phm khi không được phân phi  
rng rãi sẽ ảnh hưởng xu đến khả năng tiếp cn  
ca khách hàng đối vi sn phm đó. Vì thế, trong  
các nghiên cu trước thì yếu tnhn thc vsự  
sn có luôn xut hin trong mô hình như là mt  
yếu tgây cn trý định mua thc phm hu cơ.  
Hơn na, thc phm hu càng có mt nhiu  
nơi thì ngưi tiêu dùng càng có nhiu ý định mua  
chúng (Lê Thùy Hương, 2014), HThDip  
Qunh Châu (2015).  
Giá là stin người mua phi trả để được  
sn phm hay dch v(Philip Kotler, 2017), ngưi  
tiêu dùng thường nhn thc giá thc phm hu cơ  
Bng 1: Thang đo nháp các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua go lúa mùa  
của người tiêu dùng vùng Đồng bng sông Cu Long  
Tên biến  
Ngun  
Kvng  
Squan tâm đến sc khoẻ  
Effendi và cng s(2002) Nguyn ThNgc  
Diu (2019), Lê ThThùy Dung (2017), Alamsyah  
(2015) Trịnh Phước Nguyên và cng s(2020), Khan  
(2012), Nguyn Thanh Hoà Bình và cng s(2017).  
Wang và cng s(2019), Nguyn Phong Tun (2011);  
Lê Thuỳ Hương (2014), HThDip Qunh Châu  
(2015), Effendi (2015); Mingyan Yang (2014)  
Woese K, Lange D, Boess C, Bogl KW (1997) trích  
dn bi Lê Thuỳ Hương (2014), Mingyan Yang và  
cng s(2014)  
+
SK  
Chun chquan  
+
+
CQ  
CL  
Nhn thc vcht lượng  
Nhn thc vgiá  
Nguyn Văn Thun (2011), HThDip Qunh Châu  
(2015), Lê ThThùy Dung (2017)  
Lê Thùy Hương (2014), HThDip Qunh Châu  
(2015), Nguyn ThNgc Diu (2019)  
Lê Thùy Hương (2014), HThDip Qunh Châu  
(2015), Trnh Phước Nguyên (2020)  
Dickieson & Arkus (2009), Mingyan Yang (2014)  
+
+
+
GQ  
MT  
Squan tâm đến môi trường  
Nhn thc vssn có  
Ý định mua  
SC  
YD  
H2: Chun mc chquan có tác động thun  
chiu đến ý định mua go lúa mùa  
2.2 Mô hình nghiên cu và githuyết nghiên cu  
Da vào lý thuyết hành vi có kế hoch ca  
Ajzen (1991)] và các công trình, nghiên cu trước  
đây, tác giả đã đề xut mô hình nghiên cu có dng:  
Ý định mua go lúa mùa = f(Squan tâm đến  
sc kho, Chun chquan, Nhn thc vcht  
lượng, Nhn thc vgiá, Squan tâm đến môi  
trường, Nhn thc vssn có) cùng vi các giả  
thuyết nghiên cu:  
H3: Ngưi tiêu dùng càng quan tâm đế cht  
lượng go lúa mùa thì càng có ý định mua go lúa  
mùa. H4: Nhn thc vgiá go lúa mùa cao nh  
hưởng thun chiu đến ý định mua go lúa mùa.  
H5: Người tiêu dùng càng quan tâm đến môi  
trường thì càng có ý định mua go lúa mùa.  
H6: Người tiêu dùng càng nhn thc rng  
go lúa mùa sn có trên thị trường thì hcàng có  
ý định mua go lúa mùa.  
H1: Người tiêu dùng càng quan tâm đến sc  
khothì càng có ý định mua go lúa mùa  
25  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
H1+  
Sự quan tâm đến sc khe  
H2+  
Chun chquan  
H3
+  
Nhn thc vchất lượng  
Ý định mua  
H4+  
go lúa mùa  
Nhn thc vgiá  
H5+  
Sự quan tâm đến môi trường  
Nhn thc vssn có  
H6+  
Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xut  
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu  
3. Phương pháp nghiên cu  
Các phương pháp phân tích được sdng  
trong vic gii quyết các mc tiêu, kiểm định  
các githuyết nghiên cu của đề tài, cthể  
gồm: phương pháp thống kê mô t, phân tích  
nhân tkhám phá (EFA) và phân tích hi quy  
tuyến tính bi.  
4. Kết quvà tho lun  
4.1. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông  
qua hệ số Cronbach’alpha  
Theo Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng  
Ngc (2008), hsố Cronbach’s Alpha có mc  
giá trt0,8 đến gn bng 1 biu ththang đo  
lường rt tt: t0,7 đến gn bng 0,8 biu thị  
thang đo lường sdng được và Cronbach’s  
Alpha có giá trt0,6 trlên là có thsdng  
được trong trường hp khái nim đang đo lưng  
là mi hoc mi đối vi ngưi trli trong bi  
cnh nghiên cu.  
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  
Đơn vị mẫu: người tiêu dùng go lúa mùa ti  
13 tỉnh ĐBSCL.  
Cmu: Nghiên cu sdụng phương pháp  
phân tích nhân tkhám phá (EFA), theo Hair và  
ctv (2006) cho rằng để sdụng EFA, kích thước  
mu ti thiu phi là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ  
quan sát / biến đo lường t5:1. Vì vy, vi 24 biến  
quan sát, để tiến hành EFA cmu ti thiu phi  
là: n = 24 x 5 = 120 quan sát. Tuy nhiên, tác giả  
chn cmẫu là 320 quan sát để tăng độ tin cy.  
Phương pháp chọn mu: Nhóm tác gisử  
dụng phương pháp chọn mu thun tin nhng  
người tiêu dùng go lúa mùa vi tiêu thc phân  
tng theo vùng địa lý bng bng hi son sn cụ  
th: Cn Thơ, An Giang, Đồng Tháp mi tnh  
30 mu (đây là nhng vùng trng go lúa mùa  
người tiêu dùng sdng nhiu); các tnh còn  
li 23 mu.  
Bng 2: Kết quphân tích hsố Cronbach’s Alpha lần cui  
Trung bình thang đo Phương sai thang đo  
nếu loi biến nếu loi biến  
Tương quan  
biến tng  
Cronbach’s Alpha nếu  
loi biến  
Biến quan sát  
Sự quan tâm đến sc khoCronbach’s Alpha tổng = 0,879  
SK1  
SK2  
SK3  
7,81  
7,92  
8,03  
2,636  
2,388  
2,52  
0,77  
0,795  
0,739  
0,828  
0,804  
0,855  
Chun chquan Cronbach’s Alpha tổng = 0,891  
CQ1  
CQ2  
CQ3  
6,57  
6,59  
6,50  
2,904  
3,095  
2,997  
0,805  
0,777  
0,777  
0,828  
0,853  
0,853  
Nhn thc vchất lượng Cronbach’s Alpha tổng = 0,858  
CL1  
CL2  
CL3  
7,60  
7,71  
7,83  
2,473  
2,208  
2,383  
0,74  
0,771  
0,692  
0,798  
0,764  
0,841  
Nhn thc giá Cronbach’s Alpha tổng = 0,857  
GQ1  
GQ2  
GQ3  
6,62  
6,66  
6,63  
2,688  
2,866  
2,679  
0,745  
0,713  
0,734  
0,786  
0,816  
0,797  
Sự quan tâm đến môi trường Cronbach’s Alpha tổng = 0,825  
MT1  
MT2  
7,94  
8,45  
2,066  
2,518  
0,791  
0,472  
0,65  
0,821  
26  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
Bng 2: Kết quphân tích hsố Cronbach’s Alpha lần cui (tiếp)  
MT3  
8,02  
1,953  
0,819  
0,615  
Nhn thc ssn có Cronbach’s Alpha tổng = 0,899  
SC1  
SC2  
SC3  
SC4  
9,69  
9,74  
9,72  
6,157  
5,722  
6,057  
5,957  
0,758  
0,838  
0,771  
0,734  
0,876  
0,846  
0,871  
0,885  
9,6094  
Ý định mua go lúa mùa Cronbach’s Alpha tổng = 0,853  
YD1  
YD2  
YD3  
YD4  
YD5  
14,03  
14,43  
14,45  
14,27  
14,58  
7,993  
7,594  
7,558  
7,52  
0,603  
0,634  
0,693  
0,701  
0,699  
0,839  
0,831  
0,816  
0,814  
0,814  
7,26  
Bng trên cho chúng ta thy hsố Cronbach’s  
Alpha tng luôn lớn hơn 0,6 nên các thang đo đạt  
yêu cu thng kê. Ngoài ra, hsố tương quan biến  
tổng đều lớn hơn 0,3 trong các nhóm yếu tnên các  
biến này đều đưc chp nhận và có độ tin cy.  
4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)  
4.2.1. Các biến độc lp  
Kết qukiểm định sự tương quan giữa các nhân  
t, ta có KMO = 0,714 > 0,5; Sig, kiểm định ca  
Bartlett’s Test = 0,000 < 0,05. Ngoài ra, các biến có  
tương quan với nhau và hoàn toàn phù hp vi phân  
tích nhân tkhám phá. Tiếp theo là kết quma trn  
nhân tthc hin với phép xoay Varimax được thể  
hin trong bng sau:  
Bng 3: Kết quma trn nhân tố đã xoay (hiệu chnh ln cui)  
Nhóm nhân tố  
Nhân tố  
1
2
3
4
CQ1 (Người thân khuyên tôi nên dùng go lúa mùa)  
CQ2 (Bn bè, đồng nghip gii thiu tôi nên mua go lúa mùa)  
CQ3 (Các thành viên trong gia đình mong muốn tôi smua go lúa  
mùa cho gia đình)  
0,867  
0,860  
0,852  
GQ1 (Giá ca go lúa mùa phù hp vi li ích ca nó)  
GQ2 (Giá go lúa mùa là quan trọng đi vi tôi)  
GQ3 (Tôi nghĩ gạo lúa mùa không đắt hơn gạo thông thường)  
SK2 (Tôi quan tâm đến lượng chất dinh dưỡng trong go dùng hàng  
ngày)  
0,828  
0,823  
0,805  
0,896  
CL2 (Tôi nghĩ gạo lúa mùa có chất lượng cao hơn gạo thông thường)  
SK1 (Tôi nghĩ sc khe rt quan trng trong cuc sng)  
SK3 (Tôi thường chn loi có li cho sc kho)  
CL1 (Tôi nghĩ gạo lúa mùa là loi go có chất lượng tt)  
CL3 (Tôi nghĩ tiêu dùng gạo lúa mùa snâng cao chất lượng cuc  
sng)  
0,846  
0,839  
0,829  
0,797  
0,766  
SC2 (Có nhiu ca hàng bán go lúa mùa)  
SC3 (Các ca hàng bán go lúa mùa thun tin cho việc đi lại)  
SC4 (Go lúa mùa dtìm thy các ca hàng, siêu th, chvà khu  
ph)  
SC1 (Go lúa mùa luôn có sn trên thị trường)  
MT3 (Tôi tin rng go lúa mùa thân thin với môi trường)  
MT1 (Tôi có biết các vấn đề về môi trường: ô nhiễm môi trường  
nước và không khí, biến đổi khí hu, tình trng xâm nhp mn, sự  
suy thoái đt và diện tích canh tác…)  
0,890  
0,847  
0,843  
0,826  
0,936  
0,907  
MT2 (Tôi luôn quan tâm đến khía cạnh môi trường khi la chn  
go)  
0,657  
Eiginvalue  
7,389  
3,205  
2,195  
1,771  
Cumulative (%)  
38,887  
55,757  
67,312  
76,633  
Bng kết quphân tích nhân tcho thy có  
tt c19/19 biến đạt yêu cu trong EFA, nếu xét  
theo tiêu chun Eiginvalue trong phân tích là  
1,771> 1 thì 19/19 biến quan sát được rút li thành  
4 nhân t. Trong bng này ta cũng thy được  
phương sai cng dn Comulative bng 76,633%  
>50% nên 4 nhân tố được rút ra gii thích được  
gn 77% biến thiên ca dliu. Hsti nhân tố  
ca tt ccác biến đều ln hơn 0,5 và đáp ứng đầy  
đủ điều kin nghiên cu này yêu cu.  
Trong bng này ta thy, trên ss6 nhóm  
biến độc lp, chúng ta đưa vào mô hình thì được  
nhóm thành 4 nhóm nhân t, có snhp vào ca 02  
nhóm biến là: các nhóm biến thuc Chun chquan  
27  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
và Nhn thc vgiá được nhóm cùng vào. Do hin  
nay, go lúa mùa đang được phc hi dn, sn lượng  
chưa nhiu, squng bá vsn phm chưa ln. Do  
đó, nhóm nghiên cu đã nhóm này thành nhân tố  
Nhn thc vgiá trvà chun chquan  
Nhóm biến thhai nhp vào là nhóm biến  
Nhn thc vsc khovà Nhn thc vchất lượng  
nhóm vào cùng một nhóm do đó nhóm nghiên cứu  
đã nhóm này thành nâhn số Sự quan tâm đến sc  
khovà chất lượng go  
4.2.2 Biến phthuc  
Ta có kết qukiểm định hsKMO = 0,848>  
0,5; Sig, kiểm định Bartlett’s Test = 0,000< 0,05, do  
vy các biến có tương quan với nhau và hoàn toàn  
phù hp vi phân tích nhân tkhám phá.  
Bng 4: Kết quma trn nhân tố  
Nhóm nhân tố  
1
Biến quan sát  
YD5 (Tôi chc chn mua go lúa mùa trong ln mua go tiếp theo)  
YD4 (Tôi dự định mua go lúa mùa trong thi gian sp ti)  
YD3 (Tôi có kế hoạch tăng lượng go lúa mùa trong tổng lượng go tôi mua)  
YD2 (Tôi có kế hoch bắt đầu mua go lúa mùa)  
0.822  
0.821  
0.815  
0.768  
YD1 (Tôi stìm hiu vgo lúa mùa)  
0.742  
Tbng kết quma trn nhân ttrên, có thể  
thy cba biến quan sát đều có hsti nhân tln  
hơn 0,5 và đạt yêu cu trong phân tích nhân t.  
Mô hình nghiên cứu được xây dng lại như  
sau:  
H1+  
Sự quan tâm đến sc khe và chất lượng  
H2+  
H3+  
Ý định mua  
go lúa mùa  
Nhn thc vgiá trvà chun chquan  
Sự quan tâm đến môi trường  
Nhn thc vssn có  
H4+  
Hình 2: Mô hình nghiên cứu điều chnh  
Các githuyết nghiên cứu được điều chnh 4.2.3 phân tích hi quy tuyến tính bi  
như sau:  
Kết qutng hp cho thy, hsxác định R2  
= 0,530 và hsR2 hiu chnh trong mô hình là  
0,524. Bên cnh đó, kim định F thy mc ý nghĩa  
Sig = 0,000 điều này cho thy rng độ thích hp  
ca mô hình là 52,4% hay nói cách khác các biến  
độc lp gii thích được 52,4% phương sai ca biến  
phthuc. Ngoài ra kim định Durbin-Watson là  
2,114 chng tkhông có tự tương quan. Hsố  
phóng đại phương sai VIF < 2 cho thy các biến  
độc lp không có quan hcht chvi nhau nên  
không xy ra hin tượng đa cng tuyến.  
H1: Người tiêu dùng càng quan tâm đến sc  
khovà cht lượng thì càng có ý định mua go lúa  
mùa.  
H2: Nhn thc vgiá trvà chun mc chủ  
quan có tác động thun chiu đến ý định mua go  
lúa mùa.  
H3: Người tiêu dùng càng quan tâm đến môi  
trường thì càng có ý định mua go lúa mùa.  
H4: Người tiêu dùng càng nhn thc rng  
go lúa mùa sn có trên thị trường thì hcàng có  
ý định mua go lúa mùa.  
Bng 5: Bng ANOVA ca mô hình  
Tổng bình phương  
df  
4
315  
319  
Trung bình bình phương  
19,326  
0,218  
F
Sig.  
Hi quy  
Còn li  
Total  
77,302  
68,568  
145,870  
88,781  
,000b  
Bng 5 cho thy Sig. = 0,00 nhỏ hơn 0,05 nên  
mô hình hi quy tuyến tính được xây dng phù hp  
vi tng th.  
Để xem xét mức độ ảnh hưởng ca tng nhân  
tố đến biến phthuc ý định mua ta xem xét bng  
trng shi quy sau:  
28  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
Bng 6: Bng trng shi quy (Coefficientsa)  
Hshi  
quy chun  
hóa  
Hshồi quy chưa chuẩn  
Đa cng tuyến  
hóa  
Model  
T
Sig,  
B
Std, Error  
0,192  
0,038  
0,036  
0,040  
Beta  
T
VIF  
Constant  
CQGQ  
SC  
MT  
SKCL  
0,147  
0,238  
0,166  
0,236  
0,297  
0,764  
6,321  
4,673  
5,915  
7,186  
0,764  
0,000  
0,000  
0,000  
0,000  
0,283  
0,197  
0,247  
0,320  
0,746  
0,839  
0,858  
0,751  
1,341  
1,191  
1,165  
1,332  
0,041  
Tkết quhi quy trên, ta có hàmhồi quy được  
viết lại như sau: YĐMH = 0,320*SKCL +  
0,283*CQGQ + 0,247*MT + 0,197*SC  
Xem xét bng trng shi quy chúng ta thy  
có bn nhân tlà SKCL, CQGQ, MT và SC có tác  
động cùng chiu vào biến phthuc YĐMH vì  
trng shi quy Beta ca bn nhân tnày có ý  
nghĩa thng kê (p < 0,05).  
Nếu xem xét mc độ tác động ca bn nhân  
tnày lên biến phthuc YĐMH, chúng ta có ln  
lượt thttác động tcao đến thp ca tng nhân  
tố tương ứng vi mc beta chun hóa như sau:  
SKCL = 0,320), CQGQ = 0,283), MT =  
0,247) và SC = 0,197).  
Như vy vi các githuyết nghiên cu mô  
hình hiu chnh chúng ta nhn thy 4 yếu tố đều  
có tác động cùng chiu phù hp vi githuyết  
nghiên cu đề ra.  
Kết qunghiên cu đã chra squan tâm đến  
sc khovà cht lượng sn phm có tác động cùng  
chiu và mnh nht đế ý định mua go ca ngưi  
tiêu dùng, điều này phù hp vi các nghiên cu  
trước đây ca ca Effendi và cng s(2002),  
Mingyan Yang và cng s(2014), Alamsyah  
(2015), Lê ThThùy Dung (2017), Nguyn Thanh  
Hoà Bình và cng s(2017), Nguyn ThNgc  
Diu (2019), Trịnh Phước Nguyên và cng sự  
(2020) do nhu cu cuc sống ngày càng tăng, đời  
sống người dân ngày càng nâng lên thì nhu cu  
bo vsc khoẻ để duy trì chất lượng cuc sng  
được người dân quan tâm rt nhiu, hchú trng  
nhiều hơn đến chất lượng sn phm vì go là mt  
hàng được tiêu dùng hàng ngày.  
Nhân tchun chquan và giá sn phm có  
tác động cùng chiều đến ý định mua go vi mc  
độ tác động ln th2, kết qunày phù hp vi các  
nghiên cứu trước đây của các tác giMingyan  
Yang (2014), HThDip Qunh Châu (2015),  
Effendi (2015); HThDip Qunh Châu (2015),  
Lê ThThùy Dung (2017), Wang và cng sự  
(2019) điều này cho thy người tiêu dùng có  
chun chquan ca mình vgo và nhn thc về  
giá sn phm càng nhiu thì ý định mua go ca  
hcàng cao.  
sn phm go lúa mùa bởi người tiêu dùng đánh  
giá sn phm này thân thin với môi trường và  
kênh phân phi phù hp với người tiêu dùng. Các  
nghiên cứu trước đây của Lê Thùy Hương (2014),  
HThDip Qunh Châu (2015), Trnh Phưc  
Nguyên (2020) cũng có cùng nhn định. Vi kết  
qunghiên cu này cho chúng ta thy được rng,  
ý thc tiếp cn sn phm thân thin môi trường  
được ngưi tiêu dùng rt quan tâm để cân nhc  
mua sn phm nhiu hơn đồng thi sthun tin  
trong các kênh phân phi cũng giúp htiếp cn  
sn phm và sdng sn phm nhiu hơn.  
5. Kết lun và các khuyến nghị  
Nghiên cu được thc hin qua hai bước:  
định tính và định lượng. Kết qunghiên cu định  
lượng vi kích thước mu hp llà 320 đã cho  
thy các thang đo đã đảm bo độ tin cy, độ giá trị  
cho phép và 06 githuyết nghiên cu sau khi phân  
tích EFA đã nhóm li thành 4 githuyết nghiên  
cu được cp nhn đưa vào mô hình. Kết quphân  
tích hi quy tuyến tính bcho thy 04 githuyết  
tác động cùng chiu đến Ý định mua go lúa mùa  
ca người tiêu dùng, xếp theo mc tác động gim  
dn: Squan tâm đến sc khovà cht lượng (β  
= 0,320), Nhn thc vgiá và chun chquan (β  
= 0,283), Squan tâm đến môi trưng = 0,247),  
và nhn thc vssn có = 0,197).  
Nghiên cu đã chra squan tâm đến sc  
khovà cht lượng tác động mnh nht và cùng  
chiu vi ý định mua go lúa mùa do người tiêu  
dùng. do đời sng nâng cao, người tiêu dùng quan  
tâm đến sc khovà cht lượng sn phm nhiu  
hơn đặc bit là chú trng đến nhng sn phm an  
toàn và bổ dưỡng.  
Ngoài ra, Nhn thc vgiá và chun chủ  
quan sn phm là nhân tnh hưởng đến ý định  
mua go lúa mùa ca người dân. Hơn thế na,  
nghiên cu cũng chra yếu ttác động na đó  
chính squan tâm môi trường ca người tiêu dùng  
càng ln thì ý định mua go lúa mùa càng cao.  
Đồng thi, nhn thc vssn có, tin li là yếu  
ttác động đến ý định mua hàng ca ngưi dân  
đối vi sn phm go lúa mùa này.  
Do vy các doanh nghip kinh doanh go lúa  
mùa quan tâm đến các đến đối tượng sdng go  
lúa mùa là nhng người có quan tâm đến sc khe  
Nhân tsự quan tâm đến môi trường và nhn  
thc ssn có tác động cùng chiu với ý định mua  
29  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S17 (2021)  
ca bn thân, gia đình, cht lượng sn phm đồng  
thi hquan tâm giá sn phm tt và đến yếu tố  
môi trưng trong hành vi mua sm ca mình.  
Ngoài ra, hquan tâm đến như hthng phân  
phi thun tin cho vic mua sm ca h. Chính  
vì thế, khi doanh nghip xây dng chiến lược kinh  
doanh chú ý đến các yếu ttrên nhm định hình  
nhóm khách hàng và kế hoch qung bá sao cho  
phù hp. Vì thế, doanh nghip cn tìm cách để sn  
phm go lúa mùa có thể đến tay người tiêu dùng  
mt cách ddàng hơn. Nên mrng kênh phân  
phi đến các siêu th, ca hàng tin li và các ch.  
Càng gia tăng mt độ phân phi thì doanh nghip  
càng dtiếp cn đến nhiu đối tượng khách hàng  
khác nhau giúp gia tăng khả năng mua hàng ca  
người tiêu dùng. Đồng thi có thkết hp các  
thêm các chương trình vn dinh dưỡng kèm bán  
hàng nhm nâng cao hiu biết ca ngưi tiêu dùng  
vsc khe đồng thi nhn mnh nhng li ích  
vsc khe mà go lúa mùa mang li. Vvn đề  
môi trường, các doanh nghip nên thc hin các  
chương trình nhm nâng cao nhn thc ca ngưi  
tiêu dùng vvn đề ô nhim môi trưng. Từ đó  
gii thiu li ích ca go lúa mùa góp phn giúp  
phc hi đất và biến đổi khí hu, gim ô nhim  
môi trường nước và xâm nhp mặn… Sdng go  
lúa mùa không chtt cho bn thân mà còn tt cho  
môi trưng.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Ajzen I. (1991). The theory of planned behaviour. Organizational behaviour and human decision  
processes, 50, 179211.  
[2]. Alamsyah, D. P., & Angliawati, R. Y. (2015). Buying Behavior Of Organic Vegetables Product: The  
Effects Of Perceptions Of Quality And Risk. International Journal of Scientific and Technology Reseach,  
4(12), 2835.  
[3]. Dickieson, J., Arkus, V., & Wiertz, C. (2009). Factors that influence the purchase of organic food: A  
study of consumer behaviour in the UK [Msc in Management (Hornor)]. Cass Business School.  
[4]. Fishbein, M., & Ajzen I. (1975). Belief, attitude, intention and behavior. An introduction to theory  
and research reading.  
[5]. HThanh Bình. (2020). Chất lượng và phát trin sn phm giá trị gia tăng từ go lúa mùa ni (Oryza  
sativa sp). Nhà xut bản Đại hc Cần Thơ.  
[6]. HThDip Qunh Châu. (2015). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thc phm hữu cơ của người  
tiêu dùng ti Thành phHChí Minh. Luận văn Thạc sĩ, Trường ĐH Mở TP.HChí Minh.  
[7]. Lê ThThùy Dung. (2017). Các nhân tố tác động đến ý định mua thc phm hữu cơ của người tiêu  
dùng ti thành phố Đà Nẵng. Luận văn Thạc sĩ. Đại hc Kinh tế Đà Nẵng.  
[8]. Ihsan Effendi. (2015). Analysis of Consumer Behavior of Organic Food in North. Sumatra Province,  
Indonesia, Journal of Business and Management, 4(1), 4458.  
[9]. Lê Thùy Hương. (2014). Nghiên cu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thc phm an toàn ca  
cư dân đô thị—Ly ví dti Thành PhHà Ni [Lun án Tiến Sĩ]. Trường Đại hc Kinh tế Quc dân.  
[10]. Hoàng Trng, & Chu Nguyn Mng Ngc. (2008). Phân tích dliu nghiên cu vi SPSS. Nhà xut  
bn Hồng Đức.  
[11]. Lê Thanh Phong. (2019, April 13). Cây lúa mùa, bài toán nông nghiệp ĐBSCL. Thi Báo Kinh Tế  
[12]. Mingyan Yang. (2014). Consumer Attitude and Purchase Intention towards Organic Food A  
quantitative study of China. Linnӕus University.  
[13]. Nguyen, P. T. (2011). A comparative Study of the intention to buy organic food between consumers  
in northern and sourthern of Vietnam. AU-GSB e-JOURNAL, 4(2), 100111.  
[14]. Nguyn Thanh Hoà Bình, Trn Trọng Nghĩa, & Trương Minh Hùng. (2017). Các nhân tố tác động  
đến ý định la chn mua gạo thương hiệu của người tiêu dùng miền Đông Nam Bộ. Tp Chí Khoa Hc  
Lc Hng, 11/2017, 1823.  
[15]. Nguyen Thi Ngoc Dieu, & Trinh Phuoc Nguyen. (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý đnh mua rau  
an toàn của người dân An Giang. Tp Chí Kinh Tế Châu A Thái Bình Dương, 5(2019), 2527.  
Thông tin tác gi:  
Ngày nhn bài: 24/04/2021  
Ngày nhn bn sa: 13/05/2021  
Ngày duyệt đăng: 30/05/2021  
1. Nguyn ThDim Hng  
- Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế -QTKD - Trường ĐH An Giang ,VNU-HCM  
- Địa chemail: Ntdhang@agu.edu.vn  
2. Huỳnh Phưc Linh  
- Đơn vị công tác: Khoa Kinh tế -QTKD - Trường ĐH An Giang ,VNU-HCM  
30  
pdf 8 trang Thùy Anh 14/05/2022 2100
Bạn đang xem tài liệu "Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua gạo lúa mùa của người tiêu dùng đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_y_dinh_mua_gao_lua_mua_cua_nguoi_ti.pdf