Bài giảng Phương pháp tính - Chương 4: Nội suy và xấp xỉ hàm - Trịnh Quốc Lương

Chương 4  
NỘI SUY VÀ  
XẤP XỈ HÀM  
I. ĐẶT BÀI TOÁN :  
Để tính giá trị của một hàm liên tục bất  
kỳ, ta có thể xấp xỉ hàm bằng một đa  
thức, tính giá trị của đa thức từ đó tính  
được giá trị gần đúng của hàm  
Xét hàm y = f(x) cho dưới dạng bảng số  
x xo x1 x2  
y yo y1 y2  
. . . xn  
. . . yn  
Các giá trị xk, k = 0, 1, .., n được sắp theo  
thứ tự tăng dần gọi là các điểm nút nội suy  
Các giá trị yk = f(xk) là các giá trị cho trước  
của hàm tại xk  
Bài toán : xây dựng 1 đa thức pn(x) bậc n  
thoả điều kiện pn(xk) = yk, k=0,1,.. n. Đa thức  
này gọi là đa thức nội suy của hàm f(x).  
II. ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE:  
y = f(x) và bảng số  
x xo x1 x2  
y yo y1 y2  
. . . xn  
. . . yn  
Ta xây dựng đa thức nội suy hàm f(x)  
trên [a,b]=[x0, xn].  
Cho hàm  
Đặt  
Ta có  
Đa thức  
có bậc n và thỏa điều kiện Ln(xk) = yk  
gọi là đa thức nội suy Lagrange của hàm f  
Ví dụ : Cho hàm f và bảng số  
x 0 1 3  
y 1 -1 2  
Xây dựng đa thức nội suy Lagrange và tính  
gần đúng f(2).  
Giải  
n = 2  
Đa thức nội suy Lagrange  
f(2) Ln(2) = -2/3  
Cách biểu diễn khác :  
Để tính giá trị của Ln(x), ta lập bảng  
x x0  
x1 .... xn  
x0 x- x0 x0- x1 .... x0- xn D0  
x1 x1- x0 x- x1 .... x1- xn D1  
.... .... .... .... …  
xn xn- x0 xn- x1 .... x- xn Dn  
(x)  
tích  
dòng  
tích đường chéo  
Ví dụ : Cho hàm f và bảng số  
x -9  
y -1  
-7 -4  
-4 -9  
Tính gần đúng f(-6)  
Ta lập bảng tại x = -6  
x = -6 -9  
-7  
-2  
1
-4  
-5  
-3  
-2  
-9  
-7  
-4  
3
2
5
30  
-6  
3
-30  
-6  
Vậy f(-6) L2(-6) = -6(-1/30+4/6+9/30) = -5.6  
Ví dụ : Cho hàm f và bảng số  
x 0 1 3 4  
y 1 1 2 -1  
Tính gần đúng f(2)  
Ta lập bảng tại x = 2  
x = 2 0  
1
3
4
0
1
3
4
2
1
3
4
-1 -3 -4 -24  
1
2
3
-2 -3  
-1 -1  
6
6
1 -2 -24  
4
Vậy f(2) Ln(2) = 4(-1/24 + 1/6 + 1/3 +1/24) = 2  
TH đặc biệt : các điểm nút cách đều  
với bước h = xk+1 xk  
Đặt  
Ví dụ : Cho hàm f và bảng số  
x 1.1 1.2 1.3 1.4  
y 15 18 19 24  
Tính gần đúng f(1.25)  
giải  
Ta có n = 3 x = 1.25  
h = 0.1 q = (1.25-1.1)/0.1 = 1.5  
Vậy f(1.25) 18.375  
Công thức đánh giá sai số :  
Giả sử hàm f(x) có đạo hàm đến cấp  
n+1 liên tục trên [a,b].  
Đặt  
Ta có công thức sai số  
Ví dụ : Cho hàm f(x)=2x trên đoạn [0,1]. Đánh giá  
sai số khi tính gần đúng giá trị hàm tại điểm x=0.45  
sử dụng đa thức nội suy Lagrange khi chọn các điểm  
nút xo=0, x1=0.25, x2=0.5, x3=0.75, x4=1  
Giải  
Ta có n = 4, f(5)(x) = (ln2)52x  
M5 = max |f(5)(x)| = 2(ln2)5  
công thức sai số  
III. ĐA THỨC NỘI SUY NEWTON:  
1. Tỉ sai phân :  
Cho hàm y = f(x) xác định trên [a,b]=[xo, xn] và  
bảng số  
x xo x1 x2  
y yo y1 y2  
. . . xn  
. . . yn  
Đại lượng  
gọi là tỉ sai phân cấp 1 của hàm f trên [xk,xk+1]  
Tỉ sai phân cấp 2  
Bằng qui nạp ta định nghĩa tỉ sai phân cấp p  
Ví dụ : Cho hàm f và bảng số  
x
1.0 1.3 1.6 2.0  
y 0.76 0.62 0.46 0.28  
Tính các tỉ sai phân  
Giải : ta lập bảng các tỉ sai phân  
k
xk  
f(xk)  
f[xk,xk+1] f[xk,xk+1,xk+2] f[xk,xk+1,xk+2,xk+3]  
0
1
2
3
1.0  
1.3  
1.6  
2.0  
0.76  
0.62  
0.46  
0.28  
2. Đa thức nội suy Newton :  
Công thức Newton tiến  
Công thức Newton lùi  
Để đánh giá sai số của đa thức nội suy Newton, ta dùng  
công thức sai số của đa thức nội suy Lagrange  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 52 trang Thùy Anh 11980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp tính - Chương 4: Nội suy và xấp xỉ hàm - Trịnh Quốc Lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phuong_phap_tinh_chuong_4_noi_suy_va_xap_xi_ham_tr.ppt