Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước

CHƯƠNG 2  
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN  
VỀ NHÀ NƯỚC  
HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT  
- Hiến pháp 2013  
- Luật tổ chức Quốc Hội 2014; sửa đổi, bổ sung 2020  
- Luật tổ chức Chính Phủ 2015  
- Luật tổ chức toà án nhân dân 2014  
- Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2014  
- Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015  
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính  
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2019  
- Luật kiểm toán nhà nước 2015  
NỘI DUNG CHƯƠNG  
I. Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của nhà nước và  
chức năng của nhà nước  
II. Hình thức nhà nước  
III. Bộ máy nhà nước  
IV. Nhà nước CHXHCN Việt Nam  
I. NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM,  
BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG  
CꢀA NHÀ NƯỚC  
1. Nguồn gốc nhà nước  
2. Khái niệm nhà nước  
3. Bản chất nhà nước  
4. Chức năng của nhà nước  
1. Nguồn gốc nhà nước  
1.1. Quan điểm phi Mác xít về nguồn gốc nhà nước  
1.2. Học thuyết Mác – Lê nin về nguồn gốc nhà nước  
1.1. Quan điểm phi Mác – Xít về nguồn  
gốc nhà nước  
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn  
gốc nhà nước  
Thuyết  
Thuyết  
Thuyết  
Thuyết  
khế ước  
gia  
bolực  
thần  
xã hội  
trưởng  
quyền  
1.2. Học thuyết Mác – Lênin  
về nguồn gốc nhà nước  
Nội dung quan điểm:  
Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu,  
bất biến mà là một phạm trù lịch sử, có quá trình phát  
sinh, phát triển và tiêu vong. Nhà nước nảy sinh từ trong  
đời sống xã hội, xuất hiện khi xã hội loài người phát  
triển đến một trình độ nhất định và sẽ tiêu vong khi  
những điều kiện khách quan của sự tồn tại nhà nước  
không còn nữa.  
Quá trình hình thành NN  
*Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc- bộ lạc  
Cơ sở kinh tế  
- Chế độ sở  
hữu chung về  
TLSX và sản  
phẩm lao động  
- Nguyên tắc  
phân phối bình  
quân của cải.  
Cơ sở xã hội  
- Bình đẳng về  
quyền và địa vị  
xã hội.  
- Không tồn tại  
đặc quyền, đặc  
lợi, sự phân  
hóa giàu  
Công xã  
nguyên thủy  
nghèo.  
Thị tộc  
Theo huyết  
thống  
Nguyên tắc tổ  
chức  
Là tổ chức  
quyền lực cao  
nhất của Thị tộc.  
Hội đồng  
thị tộc  
Bộ má y  
quản lý  
Thủ lĩnh quân  
sự  
Là người đứng  
đầu thị tộc  
Thị tộc  
Hòa nhập với dân  
cư  
Quyền lực  
Bảo vệ lợi ích của  
cộng đồng  
hội  
Khô ng có bộ má y  
cưỡng chế  
* Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước  
Vào thời kỳ cuối của xã hội công xã nguyên thuỷ  
đã lần lượt diễn ra ba lần phân công lao động xã hội:  
Lần 1  
Chăn nuôi  
tách khỏi  
trồng trọt  
Ba lần phân  
công lao động  
Lần 2  
Thủ công  
nghiệp tách  
khỏi nông  
Lần 3  
Thương  
nghiệp ra  
đời  
nghiệp  
Nguyên nhân kinh tế:  
Sự xuất hiện chế độ tư hữu...  
Nhà nước  
ra đời  
Nguyên nhâ n xã hội:  
Sự phâ n hoá xã hội thành giai cấp  
đối khá ng và mâ u thuẫn ko thể điều  
hò a được  
1.3. Những phương thức hình thành  
nhà nước điển hình trong lịnh sử  
1
2
3
4
Sự ra đời  
nhà nước  
Aten  
Sự ra đời  
nhà nước  
Rôma  
Sự ra đời  
nhà nước  
Gié c –  
Sự ra đời  
nhà nước  
Phương  
Đông  
cổ đại  
cổ đại  
manh  
cổ đại  
2. Khái niệm nhà nước  
2.1. Định nghĩa  
Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,  
có bộ máy chuyên trách để cưỡng chế và quản lý xã  
hội nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị và lợi ích  
của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.  
2.2. Đặc điểm nhà nước  
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt  
Nhà nước quản lꢂ dân cư theo lãnh thổ  
Nhà nước có chủ quyền quốc gia  
Nhà nước ban hành pháp luật và bảo đảm  
thực hiện bꢁng quyền lực nhà nước  
Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế  
dưới hình hình thức bꢀt buộc  
3. Bản chất của nhà nước  
Tính giai cấp  
Tính xã hội  
3.1. Tính giai cấp của nhà nước  
• Trả lời câu hỏi: nhà nước của ai? Do ai lập ra và bảo vệ  
lợi ích của ai?  
• Nhà nước là bộ mấy cưỡng chế đặc biệt nꢁm trong tay  
g/c cầm quyền, là công cụ sꢀc bén để thể thực hiện sự  
thống trị, duy trì trật tự xã hội.  
• Sự thống trị giai cấp được thể hiện trên ba phương  
diện: Kinh tế, chính trị, tư tưởng  
3.2. Tính xã hội  
Nhà nước ngoài bảo vệ lợi í ch của giai cấp thống trị thì  
nhà nước cò n bảo đảm lợi í ch của cá c giai tầng khá c  
trong xã hội.  
Nhà nước thực hiện cá c cô ng việc chung của hội  
(xâ y dựng cá c cô ng trì nh phúc lợi hội, trường học,  
bảo vệ mô i trường, phò ng chống dịch bệnh…)  
4. CHỨC NĂNG CꢀA NHÀ NƯỚC  
4.1. Định nghĩa  
Chức năng của nhà nước là những phương diện  
(mặt) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện  
những nhiệm vụ cơ bản được đặt ra trước nhà nước.  
4.2. Phân loại  
Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước, chức  
năng của nhà nước gồm:  
- Chức năng đối nội: phát triển kinh tế, đảm bảo trật tự  
xã hội, bảo vệ chế độ kinh tế - xã hội, ...  
- Chức năng đối ngoại: bảo vệ đất nước, thiết lập quan  
hệ bang giao với các nước, ...  
4.3. Hình thức và phương pháp thực  
hiện chức năng của nhà nước  
a. Hình thức thực hiện  
Xây dựng pháp luật  
(Lập pháp)  
Tổ chức thực hiện  
phá p luật  
(Hành phá p)  
Bảo vệ pháp luật  
(Tư pháp)  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 51 trang Thùy Anh 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản về Nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nha_nuoc_va_phap_luat_dai_cuong_chuong_2_nhung_van.ppt