Bài giảng Luật dân sự - Phần 2A - Lâm Tố Trang

PHẦN II  
Chương I. Pháp luật về tài sản  
Chương II. Pháp luật về thừa kế  
284  
Chương I. Pháp luật về tài sản  
Bài 1. Tài sản  
Bài 2. Quyền sở hữu  
Bài 3. Quyền khác đối với tài sản  
285  
Bài 1. Tài sản  
1. Khái niệm tài sản  
2. Phân loại tài sản  
3. Phân loại vật  
286  
1. Khái niệm tài sản  
1.1. Theo từ điển tiếng Việt  
Tài sản là của cải vật chất dùng vào mục đích  
sản xuất hoặc tiêu dùng.  
287  
1. Khái niệm tài sản  
1.2. Theo một số tác giả  
Về phương diện pháp l{, tài sản là của cải  
được con người sử dụng.  
Trong ngôn ngữ thông dụng hằng ngày, tài sản  
là một vật cụ thể mà có thể nhận biết bằng  
các giác quan và được con người sử dụng  
trong đời sống hằng ngày.  
288  
1. Khái niệm tài sản  
Như vậy, tài sản hiểu theo nghĩa thông thường là của  
cải vật chất hoặc tinh thần có giá trị đối với chủ sở  
hữu. Với { nghĩa này, tài sản luôn gắn liền với một chủ  
thể xác định trong một xã hội nhất định.  
289  
1. Khái niệm tài sản  
1.3. Theo quy định của BLDS 2005 BLDS 2015  
Điều 163 BLDS 2005  
Điều 105 BLDS 2015  
. Khoản 1  
a. Vật  
b. Tiền  
c. Giấy tờ có giá  
d. Quyền tài sản  
. Khoản 2: bất động sản và động sản  
a. Tài sản hiện có  
b. Tài sản hình thành trong tương lai  
290  
a. Vật  
Vật là một bộ phận của thế giới vật chất được giới hạn  
trong không gian và có khả năng đáp ứng được nhu cầu  
nào đó của con người, nghĩa là phải có ích và con người  
có khả năng chiếm hữu được.  
Như vậy, không phải mọi vật thể trong thế giới vật chất  
đều là vật theo quan điểm của luật dân sự.  
Khái niệm vật trong luật dân sự khác khái niệm vật  
trong đời sống hàng ngày.  
291  
1. Khái niệm tài sản  
1.3. Theo quy định của BLDS 2005 BLDS 2015  
Điều 163 BLDS 2005  
Điều 105 BLDS 2015  
. Khoản 1  
a. Vật  
b. Tiền  
c. Giấy tờ có giá  
d. Quyền tài sản  
. Khoản 2: bất động sản và động sản  
a. Tài sản hiện có  
b. Tài sản hình thành trong tương lai  
292  
b. Tiền  
Tiền là tài sản khi nó đang có giá trị lưu hành.  
Tiền được coi là tài sản thuộc quyền sở hữu bởi nó là  
phương tiện dùng để thanh toán, là đối tượng trong  
các quan hệ hợp đồng, bồi thường thiệt hại.  
293  
b. Tiền  
294  
1. Khái niệm tài sản  
1.3. Theo quy định của BLDS 2005 BLDS 2015  
Điều 163 BLDS 2005  
Điều 105 BLDS 2015  
. Khoản 1  
a. Vật  
b. Tiền  
c. Giấy tờ có giá  
d. Quyền tài sản  
. Khoản 2: bất động sản và động sản  
a. Tài sản hiện có  
b. Tài sản hình thành trong tương lai  
295  
c. Giấy tờ có giá  
296  
c. Giấy tờ có giá  
297  
c. Giấy tờ có giá  
. Khái niệm  
Giấy tờ có giá được hiểu là giấy tờ trị giá được bằng  
tiền và chuyển giao được trong giao lưu dân sự.  
Cần lưu { là giấy tờ có giá chỉ được coi là tài sản khi  
chúng được phát hành hợp pháp và ở thời điểm có  
hiệu lực.  
298  
c. Giấy tờ có giá  
. Phân loại:  
Giấy tờ có giá ngắn hạn (có thời hạn dưới một  
năm) / Giấy tờ có giá dài hạn (có thời hạn từ một  
năm trở lên).  
Giấy tờ có giá ghi danh (phát hành theo hình thức  
chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu) /  
Giấy tờ có giá vô danh (phát hành theo hình thức  
chứng chỉ không ghi tên người sở hữu, thuộc  
quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá).  
Giấy tờ có giá có khả năng chuyển nhượng / Giấy  
tờ có giá không có khả năng chuyển nhượng.  
299  
c. Giấy tờ có giá  
. Đặc điểm:  
Bao giờ cũng xác định được nếu chuyển thành  
tiền.  
Chỉ được tạo ra bởi một số chủ thể có đủ điều  
kiện do luật định.  
Khi chuyển nhượng không cần chuyển giao thực  
tế bằng hiện vật mà chỉ thông qua thủ tục giấy tờ  
tại các tổ chức có trách nhiệm; và  
Giấy tờ có giá xác nhận quan hệ tài sản với những  
chủ thể nhất định như quyền đối với vốn góp  
hoặc quyền đòi nợ trong quan hệ tín dụng.  
300  
1. Khái niệm tài sản  
1.3. Theo quy định của BLDS 2005 BLDS 2015  
Điều 163 BLDS 2005  
Điều 105 BLDS 2015  
. Khoản 1  
a. Vật  
b. Tiền  
c. Giấy tờ có giá  
d. Quyền tài sản  
. Khoản 2: bất động sản và động sản  
a. Tài sản hiện có  
b. Tài sản hình thành trong tương lai  
301  
d. Quyền tài sản  
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể  
chuyển giao trong giao dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu  
trí tuệ (Điều 181 BLDS 2005).  
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm  
quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ,  
quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác (Điều 115  
BLDS 2015).  
302  
d. Quyền tài sản  
Quyền tài sản bao gồm quyền tài sản phát sinh từ  
quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối  
với giống cây trồng, quyền đòi nợ, quyền được nhận  
số tiền bảo hiểm đối với vật bảo đảm, quyền tài sản  
đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, quyền tài  
sản phát sinh từ hợp đồng (Điều 322 BLDS 2005).  
Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại?  
Quyền đòi nợ?  
Quyền sử dụng đất?  
303  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 81 trang Thùy Anh 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật dân sự - Phần 2A - Lâm Tố Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_dan_su_phan_2_lam_to_trang.pdf