Tình hình công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà

TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KTOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHON TRÍCH  
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHTÙNG XE MÁY THANH HÀ  
Nguyễn Đình Lan Chi, Biện Thy Thùy Dung, Trn Tiến Thành, Lê ThMLinh  
Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Trường ĐH Công Nghệ Tp.HCM, Vit Nam (HUTECH)  
TÓM TẮT  
Trong nn kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng to lớn cvmt kinh tế cũng như mặt xã  
hi. Trên phm vi toàn bnn kinh tế thì tiền lương là sự cthhoá ca quá trình phân phi vt cht do  
người lao động làm ra. Do đó việc xây dng hthng trả lương phù hợp để tiền lương thực sphát huy  
được vai trò khuyến khích vt cht và tinh thần cho ngưi lao động là hết sc cn thiết, quan trọng đối vi  
mi doanh nghip sn xut - kinh doanh trong cơ chế thị trường. Để làm được điều đó thì công tác hoạch  
toán kế toán tiền lương cần phải được chú trọng, có như vậy mi cung cấp đầy đủ, chính xác vsố  
lượng, thi gian, và kết quả lao động cho các nhà qun trtừ đó các nhà quản trscó nhng quyết định  
đúng đắn trong chiến lược sn xut kinh doanh ca doanh nghip.  
Tkhóa: Công ty TNHH PhTùng Xe Máy Thanh Hà, Kế toán, gii pháp, thc trng, tiền lương và các  
các khoản trích theo lương,  
1. CƠ SỞ LÝ THUYT VKTOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO  
LƢƠNG  
1.1 Tiền lƣơng  
Quá trình sn xut là quá trình kết hợp đồng thi tiêu hao các yếu tố cơ bản (lao động, đối tượng lao  
động và tư liệu lao động). Trong đó, lao động với tư cách là hoạt động chân tay và trí óc của con người,  
sdụng các tư liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tượng lao động thành các vt phm có ích  
phc vcho nhu cu sinh hot của con người. Để đảm bo tiến hành liên tc quá trình tái sn xuất, trước  
hết cn phi bảo đảm tái sn xut sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bra phải được bi  
hoàn dưới dạng thù lao lao động.  
Tiền lương chính là biểu hin bng tin ca giá csức lao động. Mt khác, tiền lương còn là đòn by kinh  
tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và to mi quan tâm của người lao động đến  
kết qucông vic ca h. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.  
1.2. Các khoản trích theo lƣơng:  
1.2.1. QuBo him xã hi:  
Theo quy định tại Điều 3 Lut Bo him xã hi: Bo him xã hi là sự đảm bảo hay bù đắp mt phn thu  
nhp của người lao động khi hbgim hoc mt thu nhp do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bnh  
nghnghip, hết tuổi lao động hoc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bo him xã hi. Quỹ BHXH được  
hình thành bng cách trích theo tlệ quy định trên tng số qũy tiền lương cấp bc và các khon phcp  
(chc v, khu vực, đắt đỏ, thâm niên) ca công nhân viên chc thc tế phát sinh trong tháng. Theo chế  
độ hin hành, tlệ trích BHXH là 23,5%, trong đó 17,5% do đơn vị hoc chsdụng lao động np, còn  
8% do người lao động trc tiếp đóng góp (trừ trc tiếp vào thu nhp của người lao động). Qũy BHXH  
được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bnh nghnghip,  
hưu trí, tử tuất. Qũy này do cơ quan bảo him xã hi qun lý.  
417  
1.2.2. Qũy Bo him y tế:  
BHYT là mt khon trcp tin thuc men, khám cha bệnh cho người lao động, khi họ ốm  
đau phải điều trtrong thi gian làm vic ti công ty.  
Quỹ BHYT được trích theo tlphần trăm quy định trên tng stiền lương phải trcho công nhân viên  
và đưọc tính vào chi phí SXKD. Chế độ trích ở nước ta hiện nay là 4,5%, trong đó 3% trích vào chi phí  
SXKD, còn 1,5% trích vào thu nhp của người lao động.  
1.2.3. Kinh phí công đoàn:  
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lp theo tlệ quy định trên tng quỹ lương thực tế phi trả  
cho toàn bCNV trong doanh nghip nhằm chăm lo, bảo vquyn lợi chính đáng cho người lao động  
đồng thi duy trì hoạt động của công đoàn ti doanh nghip.  
Theo chế độ hin hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng stiền lương  
thc tế phi trCNV trong tháng và tính toàn bvào chi phí sn xut kinh doanh của các đối tượng sử  
dụng lao động. Toàn bsố kinh phí công đoàn trích được mt phn nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên,  
mt phần để li doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn  
được trích lập để phc vchi tiêu cho hoạt động ca tchức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vquyn li  
cho người lao động.  
1.2.4. Qũy Bo him tht nghip:  
Bo him tht nghip là khon htrtài chính tm thi dành cho những người bmt việc mà đáp ứng đủ  
yêu cu theo Lut định.  
Đối tượng được nhn bo him tht nghip là những người bmt vic không do li ca cá nhân h.  
Người lao động vẫn đang cố gng tìm kiếm vic làm, sn sàng nhn công vic mi và luôn nlc nhm  
chm dt tình trng tht nghip. Những người lao động này sẽ được htrmt khon tin theo tlnht  
định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn htrhc nghvà tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN.  
Theo quy định ca Lut Bo him xã hi thì mức đóng bảo him tht nghiệp được quy định như sau:  
người lao động đóng bảo him tht nghip bng 1% tiền lương, tiền công tháng; người sdụng lao động  
đóng bằng 1% qutiền lương, tiền công tháng và Nhà nước shtrtngân sách bng 1% qutin  
lương, tiền công tháng đóng bảo him tht nghip ca những người lao động tham gia bo him tht  
nghip.  
418  
1.3 Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng  
Sơ đồ 1.3.1: Hch toán tng hp tiền lương, BHXH, KPCĐ  
Ngun: TT 200-BTC  
2. TÌNH HÌNH THC TKTOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO  
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHTÙNG XE MÁY THANH HÀ  
2.1 Gii thiu khái quát vCông ty TNHH PhTùng Xe Máy Thanh Hà  
Tên công ty : Công ty TNHH PhTùng Xe Máy Thanh Hà  
Địa chỉ đăng ký : 231/17 Lê Văn Thọ, Phường 9, Qun Gò Vp, TP. HCM  
Mã sthuế :  
Vốn điều l:  
0313140365  
1.600.000.000 đ  
Đại din pháp lut :  
Nguyễn Đức Thành  
Loi hình doanh nghip : Công ty TNHH hai thành viên trlên  
Văn phòng đại din và hoạt động : Qun Gò Vp  
ĐT : (028) 62576613  
Email: phutungxemaythanhha@gmail.com  
419  
Ngành nghhoạt động ca công ty:  
Bán phtùng và các bphn phtrca mô tô xe máy.  
Bán phtùng và các bphn phtrcủa ô tô và xe có động cơ khác.  
Bán buôn máy móc, thiết bvà phtùng khác.  
Hoạt động sa cha xe ô tô, xe máy  
Hoạt động sa cha máy móc, thiết bcó gắn động cơ, máy móc sử dng trong công nghip.  
Hình thc kế toán và chính sách kế toán:  
Hình thc kế toán ti công ty là hình thc kế toán máy.  
Niên độ kế toán: Doanh nghip áp dụng niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu tngày 01/01 và kết thúc  
năm tài chính là ngày 31/12.  
Chế độ kế toán áp dng: Doanh nghip áp dng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TTBTC của  
BTài Chính.  
Đơn vị tin t: Việt Nam Đồng (VNĐ)  
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyn  
Phương pháp hạch toán hàng tn kho: kê khai thường xuyên  
Phương pháp khấu hao tài sn cố định: Phương pháp đường thng.  
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu tr.  
2.2. Công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công Ty TNHH Phụ  
Tùng Xe Máy Thanh Hà  
2.2.1. Kế toán tiền lương tại công ty  
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thc trả lương theo thời gian cho chai bphn qun lý và bán  
hàng: Tiền lương đựơc tính như sau:  
Lt = [(Lcb + PC)/27] x N  
(4)  
Trong đó: Lt : Tiền lương trong tháng của người lao động  
Lcb: Tiền lương cấp bc tính theo thi gian N: Ngày công làm vic Các khon phcp:  
Ti công ty hin có 4 khon phcấp chính đó là:  
Chuyên cn  
Điện thoi  
Xăng  
Cơm  
Theo quy định hin hành nhng ngày nghỉ đi họp công nhân viên hưởng 100% lương cấp bc, nhng  
ngày nghỉ ốm, nghcha bnh, tai nạn lao động công nhân được hưởng trcp BHXH: 75% Cth:  
Ông Nguyễn Đức Thành giám đốc công ty, có 27 ngày công :  
Lương căn bản: 6.000.000 Phcấp: 3.000.000 Trong đó:  
Chuyên cn: 1.900.000  
Điện thoi: 300.000  
Xăng: 200.000  
420  
Cơm: 600.000  
THU NHP = 6.000.000+3.000.000 = 9.000.000  
Kế toán hch toán: NTK 6421 9.000.000  
Có TK 334: 9.000.000  
2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH PhTùng Xe Máy Thanh Hà  
2.2.2.1. Trích BHXH:  
Đối vi khon trích BHXH thì ly tiền lương cơ bản thon thun nhân vi 17,5% cng vào chi phí doanh  
nghip và 8% trvào tiền lương của người lao động.  
Cthể: Đối vi ông Nguyễn Đức Thành, giám đốc của công ty, có 27 ngày công, lương thỏa thun là  
6.000.000 đồng, , thì tiền lương tháng 1 năm 2019 của ông là: 6.000.0000 đồng. Trích BHXH đối vi ông  
như sau:  
+ Tính vào chi phí công ty: 6.000.000 x 17,5%= 1.050.000  
+ Trvào tiền lương : 6.000.000 x 8%= 480.000  
NTK 6421: 1.050.000  
NTK 3341: 480.000  
Có TK 3383: 1.530.000  
2.2.2.2. Trích BHYT:  
Đối vi khon trích BHYT thì ly tiền lương cơ bản thon thun nhân vi 3% cng vào chi phí doanh  
nghip và 1,5% trvào tiền lương của người lao động.  
Cthể: Đối vi chNguyn Ngc Trinh, kế toán trưng của công ty, có 26 ngày công, lương thỏa thun là  
5.900.000 đồng, thì tiền lương tháng 1 năm 2019 của chị là: 5.900.000 đồng. Trích BHYT đối vi chị như  
sau:  
+ Tính vào chi phí công ty: 5.900.000 x 3% = 177.000  
+ Trvào tiền lương : 5.900.000 x 1,5% = 88.500  
NTK 6421: 177.000  
NTK 3341: 88.500  
Có TK 3384: 265.500  
2.2.2.3. Trích BHTN:  
Đối vi khon trích BHTN thì ly tiền lương cơ bản thon thun nhân vi 1% cng vào chi phí doanh  
nghip và 1% trvào tiền lương của người lao động.  
Cthể: Đi vi anh Trần Văn Minh, nhân viên kinh doanh của công ty, có 27 ngày công, lương thỏa thun  
là 5.500.000 đồng, thì tiền lương tháng 1 năm 2019 của anh là: 5.500.000 đồng, Trích BHTN đối vi anh  
như sau:  
+ Tính vào chi phí công ty: 5.500.000 x 1% = 55.000  
+ Trvào tiền lương : 5.500.000 x 1% = 55.000  
NTK 6421:55.000  
NTK 3341: 55.000  
Có TK 3384: 110.000  
421  
3. KT LUN  
Tiền lương là một yếu tquan trng, nó quyết định đến sthành công hay tht bi ca doang nghip.  
Tiền lương thực cht là trtin thuê sức lao động, là mt trong các yếu tcu thành chi phí sn xut kinh  
doanh. Mi doanh nghip cn la chn cho mình mt hình thc trả lương sao cho phù hợp và có hiu  
qu, nhm góp phn to nên scân bng vthu nhập tăng hiệu qukinh doanh doanh nghip. Mt  
khác vic phân phi tiền lương hợp lý, công bằng, công khai là cơ sở để tăng lợi nhun doanh nghip.  
Vic thc hin qun lý tiền lương phải gn lin vi chế độ chính sách của nhà nước, do vy vic qun lý  
và phân phi tiền lương là một trong nhng yếu tkhông ththiếu trong vic phát trin doanh nghip.  
Công tác hch toán kế toán ở công ty, đặc bit là kế toán hạch toán chi phí “tiền lương và các khoản trích  
theo lương” có nhiều ưu điểm, mssách theo dõi chi tiết, hạch toán đầy đủ chính xác, chi tiết đến tng  
bphận, giúp lãnh đạo công ty nm bt chính xác phc vcho công tác qun trdoanh nghiệp được  
thun li, cho vic phân tích hiu qukinh doanh, hiu qusdng ngun lc vn kinh doanh ca công  
ty. Từ đó đề ra các bin pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí và ăng lợi nhun thoạt động sn xut kinh  
doanh.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
[2]  
[3]  
[4]  
[5]  
[6]  
Btài chính Hthng chun mc kế toán Vit Nam  
TS. Dương Thị Mai Hà Trâm 2015 - Giáo trình Kế toán tài chính 1 – Trường Đại hc Công nghệ  
TP.HCM  
Tài liu do Công ty TNHH PhTùng Xe Máy Thanh Hà cung cp.  
422  
pdf 6 trang Thùy Anh 16/05/2022 2620
Bạn đang xem tài liệu "Tình hình công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftinh_hinh_cong_tac_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_the.pdf