Tác động của kế toán quản trị đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam

ISSN 1859-3666  
MCLC  
KINH TVÀ QUN LÝ  
1. Lê ThVit Nga, Doãn Nguyên Minh và Bùi ThThu - Tác động ca các bin pháp kthut và  
vsinh dch tễ đến xut khu thy sn ca Vit Nam vào thtrường EU. Mã s: 153.1IBMg.12  
The Impacts of TBT and SPS Measures on Vietnam's Seafood Exports to Eu Market  
2. Đỗ ThBình - Tinh thn đổi mi ca doanh nghip tr: phân tích tngun lc và năng lc động.  
Mã s: 153.1IBAdm.11  
3
11  
Innovative Spirit of Young Enterprises: Analysis from Resources and Dynamic Capabilities  
Approach  
3. Trn Chí Thin và Trn Nhun Kiên - Bo hshu trí tutrong htrkhi nghip sáng to ở  
vùng dân tc thiu svà min núi. Mã s: 153.1ISMET.12  
19  
Intellectual property protection in supporting startups in ethnic minority and moutainous  
areas  
QUN TRKINH DOANH  
4. Nguyn Phương Linh và Cao Tun Khanh - Mi quan hca năng lc hp th, tích hp đa kênh  
và kết qukinh doanh ca doanh nghip bán l. Mã s: 153.2BMkt.21  
26  
37  
45  
The relationship of absorption, multi - channel integration capability and firm performance  
of retail enterprises.  
5. Nguyn ThNgc Lan - Tác động ca kế toán qun trị đến kết qukinh doanh ca doanh nghip  
Vit Nam. Mã s: 153.2BAcc.21  
Impact of management accounting on business results of Vietnamese enterprises  
6. Bùi ThThu Loan và Nguyn Xuân Thng - Nhn din vai trò ca đòn by tài chính trong mi  
quan hgia tinh thn doanh nhân và hiu qukinh doanh ca các doanh nghip nhvà va trên địa  
bàn Hà Ni. Mã s: 153.2BAdm.21  
Identifying the role of financial leverage in the relationship between the entrepreneurship and  
business performance of small and medium enterprises in Hanoi  
7. Lưu ThMinh Ngc, Nguyn Phương Mai và Đặng ThHương - ng dng thẻ đim qun trị  
công ty trong đánh giá công ty cphn có vn nhà nước, nghiên cu trường hp ti công ty cphn  
Qun lý Bo trì Đường thy Ni địa s4. Mã s: 153.2BAdm.21  
55  
Applying Corporate Governance Scorecard in evaluating state-owned joint stock companies:  
Case study of Inland Waterways Management and Maintenance Joint Stock Company No. 4  
khoa hc  
1
thương mi  
S153/2021  
1
8. Trn ThKim Phương, Phm Công Hu, Nguyn Thanh Trúc, Trn Trung Vĩnh và  
Trương Bá Thanh - nh hưởng ca hành vi tương tác qua truyn thông mng xã hi đến trung  
thành thương hiu: Trường hp khách du lch ti Đà Nng. Mã s: 153.2BMkt.21  
The impact of customer engagement behaviours on social media on brand loyalty: a case  
study of domestic tourists in Da Nang city, Vietnam  
62  
9. Nguyn Thu Thy, Lê Thanh Tâm, Đoàn Minh Ngc và Lê Đức Hoàng - Các yếu tố ảnh  
hưởng ti ý định sdng dch vcho vay khách hàng cá nhân ca mt chi nhánh ngân hàng thương  
mi - nghiên cu trường hp ACB Thăng Long. Mã s: 153.2FiBa.22  
71  
83  
Factors Affecting Intention to Use Personal Loan Service of A Commercial Bank Branch  
- ACB Thang Long Case Study  
10. Nguyn ThHiên - Các yếu tố ảnh hưởng đến bt cân xng thông tin trên Sàn giao dch chng  
khoán Thành phHChí Minh. Mã s: 153.2FiBa.21  
The Factors Affecting Information Asymetry on Hochiminh City Stock Exchange (HOSE)  
Ý KIN TRAO ĐỔI  
11. Phan Hu Ngh- Đầu tư trc tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế: nghiên cu ti Vit Nam.  
Mã s: 153.3TrEM.32  
91  
96  
Foreign Direct Investment and Economic Growth: Case Study in Vietnam  
12. Lê Bá Phong - Tăng cường khnăng đổi mi sáng to cho các doanh nghip Vit Nam:  
Tác động điu tiết ca văn hóa hp tác và vai trò trung gian ca năng lc qun trtri thc.  
Mã s: 153.3BAdm.31  
Stimulating Vietnamese enterprises’ innovation capability: The moderating effect of col-  
laborative culture and mediating role of knowledge management capability  
13. Vũ Tun Dương và Nguyn ThThanh Nhàn - Nghiên cu tác động ca cht lượng và giá  
trdch vụ đến shài lòng ca sinh viên ti mt strường đại hc tư thc trên địa bàn Hà Ni.  
Mã s: 153.3OMIs.31  
105  
Study on Impact of Service Quality and Value on Student Satisfaction at Several Private  
Universities in Hanoi City  
khoa hc  
thương mi  
2
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
TÁC ĐỘNG CA KTOÁN QUN TRỊ ĐẾN KT QUKINH DOANH  
CA DOANH NGHIP VIT NAM  
Nguyn ThNgc Lan  
Tng Liên đoàn Lao động Vit Nam  
Email: lanntn@dhcd.edu.vn  
Ngày nhn: 02/03/2021  
Ngày nhn li: 20/04/2021  
Ngày duyt đăng: 22/04/2021  
ài viết tp trung nghiên cu định lượng tác động ca các ni dung thc hành kế toán qun trị  
(KTQT) đến kết qukinh doanh trong mu nghiên cu gm 336 doanh nghip Vit Nam. Kết quả  
B
hi quy cho thy, có 04 ni dung thc hành KTQT có tác động tích cc cùng chiu đến kết qukinh doanh  
ca các doanh nghip Vit Nam, gm: phân tích chi phí, hoch định ngân sách, cung cp thông tin htrợ  
quyết định và phân tích chiến lược. Tuy nhiên, hot động đánh giá hiu quca KTQT li không được tìm  
thy có nh hưởng đến kết qukinh doanh ca doanh nghip. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra các gii pháp  
hoàn thin thc hành KTQT, góp phn nâng cao kết qukinh doanh ca các doanh nghip Vit Nam trong  
thi gian ti.  
Tkhóa: kế toán qun tr, yếu ttác động, kết qukinh doanh, doanh nghip, Vit Nam.  
JEL Classifications: M10, M40, M41  
1. Mở đầu  
cũng như tác động ca chúng đến kết qukinh  
Kế toán qun tr(KTQT) là nm bt các vn đề doanh ca doanh nghip chưa được nhìn nhn và  
vthc trng, đặc bit là thc trng tài chính, ca quan tâm đúng mc. Điu này khiến KTQT không  
doanh nghip, từ đó cung cp thông tin phc vhot thphát huy hết chc năng và vai trò trong quá trình  
động qun trni bvà ra quyết định qun tr. Hu vn hành ca doanh nghip, cũng như vic kim  
hết các doanh nghip sdng kế toán qun trị để soát, đánh giá doanh nghip.  
kim soát chi phí, hoch định ngân sách, đánh giá kết  
Trong bi cnh nêu trên, tác giquyết định thc  
qukinh doanh, hay phân tích li nhun, phân tích hin nghiên cu: “Tác động ca kế toán qun trị đến  
đim hòa vn. KTQT có khnăng làm gim các yếu kết qukinh doanh ca doanh nghip Vit Nam”,  
tgây sai sót, hot động kém hiu qutrong sn xut trong đó chú trng đánh giá nh hưởng ca các ni  
ca các nn tng kinh tế trên thế gii. Trong điu dung thc hành trong KTQT đến kết qukinh doanh  
kin cnh tranh thtrường như hin nay, KTQT còn ca các doanh nghip Vit Nam. Trên cơ sở đó,  
đóng vai trò quan trng hơn khi đảm nhn vic hnghiên cu đề xut mt sgii pháp nhm ci thin  
thng hóa và xlý thông tin, cung cp thông tin để KTQT để thúc đẩy kết qukinh doanh ca các  
phc vdoanh nghip hay tchc qun lý các hot doanh nghip Vit Nam trong thi gian ti.  
động kinh doanh (Van Triest và Elshahat, 2007).  
Trong thc hành, KTQT gm các ni dung cơ  
2. Cơ slý lun  
2.1. Các hc thuyết gii thích vai trò và tác  
bn sau: phân tích chi phí (costing), hoch định ngân động ca KTQT  
sách (budgeting), đánh giá hiu qu(performance  
Vai trò và tác động ca kế toán qun trị được đề  
evaluation), thông tin htrra quyết định (decision cp đến trong mt shc thuyết cthnhư sau:  
support), và phân tích chiến lược (strategic analy-  
Hc thuyết thchế nghiên cu tác động ca  
sis). Các ni dung này có vai trò quan trng, nh nhng yếu ttmôi trường bên ngoài và điu kin  
hưởng đáng kể đến kết qukinh doanh ca các ca thtrường đến doanh nghip. Theo đó, doanh  
doanh nghip, đặc bit là trong bi cnh hin nay nghip tn ti và phát trin thành công phthuc  
(Adu-Gyamfi và cng s, 2020). Tuy nhiên, ti Vit vào các cu trúc xã hi và phi thay đổi thích ng  
Nam hin nay, các ni dung thc hành trong KTQT vi các điu kin bên ngoài này (Scott, 2001). Và  
khoa hc  
!
37  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
KTQT hình thành cùng tcác điu kin môi trường tính giá thành theo đơn đặt hàng (Job costing) cũng  
chi phi hot động ca doanh nghip theo ba cp cơ ngày càng được các doanh nghip sdng nhiu  
chế thay đổi khác nhau, đó là: (1) thay đổi chính hơn. Thông qua các kết quphân tích chi phí ca  
thc và thay đổi không chính thc; (2) thay đổi KTQT, các phương pháp tính giá thành được kết hp  
mang tính cách mng và thay đổi mang tính tiến vi nhau theo nhiu cách thc khác nhau, phù hp  
hóa; và (3) thay đổi suy thoái và thay đổi phát trin vi tng khu vc cũng như hot động và quy trình  
(Burns và Scapens, 2000). Trong đó, cơ chế thay đổi sn xut ca tng doanh nghip, từ đó góp phn nâng  
chính thc và không chính thc là cơ chế phù hp cao kết qukinh doanh ca doanh nghip.  
nht để gii thích mi quan hgia KTQT và sự  
Trên cơ sphân tích trên đây, tác giả đề xut giả  
thay đổi ca doanh nghip, cthlà sliên quan thuyết nghiên cu thnht như sau:  
gia mc độ thc hành kế toán qun trvà kết quả  
kinh doanh ca doanh nghip.  
H1: Hot động phân tích chi phí (costing) có tác  
động tích cc đến kết qukinh doanh ca doanh  
Hc thuyết ngu nhiên nghiên cu mi quan hnghip áp dng KTQT.  
gia đặc đim doanh nghip vi các yếu tngu  
Tác động ca hot động hoch định ngân  
nhiên (quy mô, cơ cu tchc, môi trường) và nâng sách (budgeting)  
cao kết qukinh doanh. Otley (1980) áp dng thuyết  
Hoch định ngân sách là mt trong nhng hot  
này trong KTQT và gii thích rng: không có thông động kim soát quan trng nht ca doanh nghip  
lkế toán chun mc chung nào cho tt ccác nhm lên kế hoch cho các hot động trong tương  
doanh nghip; mi doanh nghip có mt thông llai; hoch định tài chính; hoch định dòng tin hay  
riêng vi nhng yếu ttác động nht định, có thvkim soát chi phí (Hansen và Van der Stede, 2004).  
công nghhay cơ shtng. Ngoài ra, thuyết ngu Hoch định ngân sách liên quan đến nhiu loi ngân  
nhiên cũng cho rng: hthng KTQT hiu quphi sách khác nhau ca doanh nghip như: ngân sách  
phù hp vi cyếu tbên trong ln bên ngoài môi linh hot (flexible budgets); ngân sách điu chnh  
trường doanh nghip (Battilanan và Casciaro, liên tc (rolling budgets); ngân sách lp từ đầu (Zero  
2012). Trong đó, yếu tbên trong là nhng yếu tbased budgeting – ZBB); ngân sách kinh doanh; ...  
như cu trúc shu; hthng tchc qun lý…; Hin nay, hai hthng hoch định ngân sách được  
yếu tbên ngoài là nhng yếu tvcông ngh, cnh sdng phbiến nht là định mc chi phí và hệ  
tranh hay các tác động ca thtrường.  
2.2. Tác động ca các ni dung thc hành  
KTQT đến kết qukinh doanh ca doanh nghip  
thng hch toán.  
Tuy được sdng rng rãi trong doanh nghip  
nhưng hoch định ngân sách cũng có thdn đến  
Trên cơ scác hc thuyết nn tng trên đây, KTQT mt svn đề. Hansen và cng s(2003) đã chra  
có thtác động đến kết qukinh doanh ca doanh rng, hot động này cn trsphân chia ngun  
nghip theo các ni dung thc hành cthnhư sau:  
nhân lc và tài nguyên trong doanh nghip, khiến  
Tác động ca hot động phân tích chi phí doanh nghip không thtn dng ti đa li ích ca  
(costing)  
các ngun lc và làm phát sinh nhiu quyết định sai  
Hot động phân tích chi phí cung cp các thông lm sau này. Do đó, mt gii pháp đã được đưa ra để  
tin htrợ định giá sn phm, từ đó có tác động đáng gii quyết các vn đề trên, đó là phương pháp lp dự  
kể đến kết qukinh doanh ca các doanh nghip toán ngoài ngân sách (Beyond budgeting round  
thông qua quyết định giá sn phm; kim soát giá table – BBRT). Mc đích ca phương pháp này là có  
(Van Triest và Elshahat, 2007); đánh giá quy trình thqun lý doanh nghip mà không cn đến vic  
sn xut; chuyn giá. Các doanh nghip có thtính hoch định ngân sách truyn thng. Cassel (2003)  
giá thành sn phm theo nhiu phương pháp phân cho rng các doanh nghip tư nhân áp dng BBRT  
tích chi phí khác nhau. Hin nay, hai phương pháp có xu hướng hot động hiu quhơn so vi nhng  
được sdng phbiến nht là tính giá thành toàn bdoanh nghip sdng phương pháp hoch định  
(Absorption Costing) và tính giá thành trc tiếp ngân sách truyn thng.  
(Direct Costing hay Variable Costing) (Szychta,  
Trên cơ sphân tích trên đây, tác giả đề xut giả  
2002). Ngoài ra, còn có mt phương pháp khác đó là thuyết nghiên cu như sau:  
tính giá da trên hot động ca doanh nghip  
H2: Hot động hoch định ngân sách (budget-  
(Activity-based costing). Phương pháp tính giá thành ing) có tác động tích cc đến kết qukinh doanh ca  
theo quy trình (Process Costing) và phương pháp doanh nghip áp dng KTQT.  
khoa hc  
!
thương mi  
38  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
vn cũng được sdng nhiu Hoa K; Úc; và Anh  
(Abdel-Kader và Luther, 2006). Như vy, các  
phương pháp htrra quyết định được thc hin  
trên cơ snghiên cu klưỡng các thông tin kế toán  
qun trcũng như các yếu tliên quan như doanh  
thu, chi phí, li nhun...; nhờ đó, các quyết định ca  
doanh nghip có tính chính xác cao hơn, góp phn  
thúc đẩy kết qukinh doanh ca doanh nghip cả  
trong ngn hn và dài hn.  
Trên cơ sphân tích trên đây, tác giả đề xut giả  
thuyết nghiên cu như sau:  
H4: Thông tin KTQT htrra quyết định (deci-  
sion support) có tác động tích cc đến kết qukinh  
doanh ca doanh nghip áp dng KTQT.  
Tác động ca hot động đánh giá hiu quả  
(performance evaluation):  
Đánh giá hiu qucó vai trò rt quan trng đối  
vi các bên liên quan ca doanh nghip, đặc bit là  
các nhà đầu tư. Hiu qutài chính ca mt doanh  
nghip bị ảnh hưởng trc tiếp bi vtrí ca doanh  
nghip đó trên thtrường. Trong đó, ri ro và tăng  
trưởng là hai yếu tcó tác động nhiu nht đến hiu  
qudoanh nghip. Ngoài ra, quy mô ca doanh  
nghip cũng là yếu tcó tác động tích cc đến hiu  
qutài chính bi vì các doanh nghip có thtn  
dng đim mnh này để được mt sli ích về  
tài chính trong hot động kinh doanh. Bên cnh đó,  
tài sn càng nhiu thì ri ro càng ít, do đó có nh  
hưởng tích cc đến hiu qutài chính ca doanh  
nghip. Đồng thi, các tác ginày cho rng, nếu  
doanh nghip tăng trưởng bn vng vi tltăng  
trưởng ln hơn 1 thì hiu qutài chính ca doanh  
nghip sẽ được ci thin. Như vy, thông qua hot  
động đánh giá hiu qu, các nhà qun lý có thnm  
bt được tình hình hot động ca doanh nghip cũng  
như các yếu ttác động đến hiu qudoanh nghip,  
từ đó có các gii pháp ci thin kết qukinh doanh  
cho doanh nghip mình.  
Tác động ca hot động phân tích chiến lược  
(strategic analysis):  
Phân tích chiến lược trên cơ sáp dng và sử  
dng thông tin KTQT cho phép doanh nghip đánh  
giá tình hình bên trong cũng như môi trường bên  
ngoài; từ đó xác định nhng yếu tngm và nghiên  
cu sự ảnh hưởng ca chúng (Adu-Gyamfi và cng  
s, 2020). Hiu quca chiến lược phthuc vào  
các ngun lc, khnăng ca doanh nghip và sự  
hiu biết về ảnh hưởng ca các yếu t. Thông qua  
phân tích chiến lược, doanh nghip có thphát hin  
các cơ hi kinh doanh cho tương lai hay các thay đổi  
mi ca môi trường kinh doanh. Do đó, vai trò ca  
phân tích chiến lược chyếu tp trung vào vic  
nghiên cu tác động ca các yếu tgây ra và dự  
đoán sthay đổi trong môi trường đó. Tóm li, phân  
tích chiến lược không chphân tích các svic đã  
xy ra, mà còn có khnăng phân bit, dự đoán các  
yếu tdưới tác động ca thi gian, từ đó tác động  
đến hiu quca doanh nghip.  
Trên cơ sphân tích trên đây, tác giả đề xut giả  
thuyết nghiên cu như sau:  
H3: Hot động đánh giá hiu qu(performance  
evaluation) có tác động tích cc đến kết qukinh  
doanh ca doanh nghip áp dng KTQT.  
Tác động ca thông tin htrra quyết định  
(decision support):  
Thông tin htrra quyết định cũng là mt yếu tố  
quan trng trong môi trường cnh tranh hin nay.  
Thông tin htrra quyết định được chia thành thông  
tin htrquyết định ngn hn và thông tin htrợ  
quyết định dài hn. Theo Abdel-Kader và Luther  
(2006), trong các quyết định ngn hn, kế toán qun  
trcó tháp dng phương pháp phân tích mi quan  
hgia chi phí, khi lượng và li nhun (CVP);  
phương pháp phân tích li nhun sn phm (hoc li  
nhun khách hàng); hay phương pháp mô hình qun  
lý hàng tn kho. Đối vi quyết định đầu tư dài hn,  
các nhà qun trcó thể đưa ra và xem xét tlvà thi  
gian hoàn vn. Phương pháp xem xét tl(hoc thi  
gian) hoàn vn này được áp dng phbiến hu hết  
các quc gia như Anh (41%), Nht Bn (84%) và  
Trung Quc (84%) (Hermes và Lensink, 2007) do  
phương pháp này tính toán đơn gin và ddàng đưa  
ra đánh giá. Ngoài ra, các phương pháp khác như  
phân tích li nhun sn phm hay phân tích đim hòa  
Trên cơ sphân tích trên đây, tác giả đề xut giả  
thuyết nghiên cu như sau:  
H5: Hot động phân tích chiến lược (strategic  
analysis) có tác động tích cc đến kết qukinh  
doanh ca doanh nghip áp dng KTQT.  
3. Phương pháp nghiên cu  
Trong quá trình xây dng cơ slý lun và các giả  
thuyết nghiên cu, tác gitiến hành thu thp và tng  
hp tài liu tcác công trình nghiên cu đã công bố  
vKTQT, các ni dung thc hành KTQT và tác  
động ca các ni dung này đến kết qukinh doanh  
ca doanh nghip. Để kim định các githuyết  
nghiên cu đã đề xut, tác gisdng phương pháp  
định lượng phân tích mô hình hi quy để đánh giá  
mc độ ảnh hưởng ca các biến độc lp (là các ni  
dung thc hành KTQT trong doanh nghip) đã xác  
khoa hc  
!
39  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
định đến biến phthuc (là kết qukinh doanh ca trong giai đon 2020, cthlà vcác ni dung thc  
doanh nghip).  
hành KTQT trong các doanh nghip. Điu tra được  
Mô hình hi quy được xây dng vi 05 biến độc thc hin chyếu qua các bng hi trc tuyến và gi  
lp và 02 biến kim soát được sdng phbiến qua thư đin t, bưu đin có htrqua đin thoi và  
(quy mô lao động và doanh thu) nhm xác định các các công ctrc tuyến khác. Kết qucui cùng thu  
ni dung thc hành KTQT tác động như thế nào đến được 336 phn hi, hình thành mu nghiên cu, có  
hiu quhot ca doanh nghip Vit Nam. Cth, phân bcthnhư sau:  
mô hình hi quy được xác lp như sau:  
Bng 1: Mu kho sát điu tra  
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5  
+ β6X6 + β7X7 + e  
Trong đó:  
Nhìn chung, đa scác doanh nghip tham gia  
kho sát có thi gian thành lp t3 - 5 năm  
(40,77%) và t6 - 10 năm (37,2%). Các doanh  
Y = kết qukinh doanh ca doanh nghip (firm nghip được kho sát chyếu thuc các ngành như:  
performance)  
Thương mi - dch v(32,44%); Công nghip  
(24,4%) và Xây dng (23,51%), vi quy mô doanh  
nghip t100 - 299 người và t300 - 999 người (tỷ  
X1 = phân tích chi phí (costing)  
X2 = hoch định ngân sách (budgeting)  
X3 = đánh giá hiu qu(performance evaluation) trng ln lượt là 39,29% và 40,48%). Quy mô doanh  
X4 = thông tin htrra quyết định (decision thu ca các doanh nghip tương đối ln, đa phn ở  
support)  
mc 300 - dưới 1.000 t(35,12%) và t1.000 ttrở  
lên (25,30%).  
Tiếp theo, tác gisdng phn mm SPSS để thc  
hin phân tích hi quy và tính toán các hstác động.  
X5 = phân tích chiến lược (strategic analysis)  
X6 = quy mô lao động (size)  
X7 = quy mô doanh thu (revenue)  
β1 đến β7 = các hshi quy (regression coef- Kết qukim định các biến độc lp và phthuc được  
ficients)  
e = sai s(error term)  
thhin chi tiết trong bng dưới đây (bng 2):  
Kết qukim định biến CFA cho thy các biến  
Để kim định mô hình nghiên cu, nhóm tác gigp hình thành tcác câu hi trong bng kho sát  
đã tiến hành điu tra bng hi vcác tác động ca điu tra đều có các hsCronbach’s Alpha ln hơn  
KTQT đến kết qukinh doanh ca các doanh nghip 0,7 đạt ngưỡng thng kê. Các hskim định  
trên địa bàn các tnh thành ln, gm Hà Ni, Tp. HKaiser-Meyer-Olkin cũng đạt ngưỡng thng kê 95%  
Chí Minh, Đà Nng, Bình Dương, Hi Phòng… (Sig.) và đều có giá trKMO ln hơn 0,7. Kết quả  
khoa hc  
!
thương mi  
40  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Bng 2: Kim định các biến độc lp và phthuc  
cùng chiu đến kết  
qukinh doanh ca  
doanh nghip áp  
dng  
KTQT  
ngưỡng tin cy 99%  
(B = 0,425, Sig. =  
0,000). Githuyết 1  
được khng định  
đúng. Kết qunày  
tương tkết quả  
nghiên cu ca Van  
Triest và Elshahat  
(2007), đều khng  
định vai trò quan  
trng ca phân tích  
này cho phép khng định độ tin cy ca các thang đo  
sdng đối vi các biến độc lp và phthuc ca  
nghiên cu.  
chi phí đối vi kết qukinh doanh ca các doanh  
nghip. Ti Vit Nam, các doanh nghip đã nhn  
thc được tm quan trng ca phân tích chi phí, do  
đó các hot động phân tích chi phí ngày càng được  
chú trng hơn; đồng thi, các ni dung phân tích chi  
phí cũng chi tiết hơn, chú trng nhiu vào cung cp  
thông tin htrợ định giá sn phm. Tuy nhiên, nhìn  
nhn mt cách khách quan, các doanh nghip li chỉ  
đưa ra các phân tích chi phí tng quát mà chưa đi  
sâu vào so sánh cthnên chưa thlàm rõ các yếu  
ttác động đến giá thành. Bên cnh đó, các phương  
pháp tính giá thành chưa được các doanh nghip  
3. Kết qunghiên cu  
Kết quhi quy và các phép kim tra vn đề đa  
cng được trình bày trong bng dưới đây. Mô hình có  
biến phthuc là kết qukinh doanh ca doanh  
nghip và 05 biến độc lp là các ni dung thc hành  
KTQT nh hưởng đến kết qukinh doanh ca doanh  
nghip. Thng kê F ca mô hình là 44,803 vi giá trị  
p (Sig.) = 0,000 cho thy mô hình phù hp vi dliu  
thu thp được và tn ti các biến gii thích có ý nghĩa.  
Giá trR bình  
Bng 3: Kết quphân tích hi quy  
phương hiu chnh  
đạt 0,478 cho thy  
các biến độc lp  
đưa vào mô hình  
gii thích được  
47,8% sbiến  
thiên ca biến phụ  
thuc. Kết quả  
phân tích đa cng  
tuyến ca mô hình  
cho giá trVIF đều  
nhhơn 4, đảm  
bo không tn ti  
hin tượng này  
trong mô hình hi  
quy. Các kết quả  
này cho phép  
khng định mô  
hình hi quy đạt  
mc tin cy.  
R = 0,669; R2 = 0,489; R2 điu chnh = 0,478;  
Sai schun = 0,723; F = 44,803; Sig.= 0,000.  
* có ý nghĩa thng kê vi p < .05;  
** có ý nghĩa thng kê vi p < .01;  
*** có ý nghĩa thng kê vi p < .001.  
Kết quhi quy cho thy hot động thc hành  
KTQT phân tích chi phí (X1) có tác động đáng kể  
Vit Nam kết hp vi nhau theo nhiu cách thc  
khác nhau để nâng cao hiu quphân tích chi phí.  
khoa hc  
!
41  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Theo kết quhi quy, hot động thc hành vn còn sơ sài, chmang tính khái quát và vn đề  
KTQT hoch định ngân sách (X2) có tác động đáng quan trng nht là các doanh nghip Vit Nam hin  
kcùng chiu đến kết qukinh doanh ca doanh nay vn chưa thc snhn thc được tm quan  
nghip áp dng KTQT ngưỡng tin cy 99% (B = trng ca vic đánh giá hiu quả đối vi doanh  
0,162, Sig. = 0,000). Githuyết 2 được khng định nghip ca mình.  
đúng. Kết qunày phù hp vi các phát hin nghiên  
Kết quhi quy cho thy thông tin htrca  
cu ca Hansen và Van der Stede (2004); Hansen và KTQT trong ra quyết định (X4) có tác động đáng kể  
cng s(2003). Nhìn chung, hot động hoch định cùng chiu đến kết qukinh doanh ca doanh  
ngân sách các doanh nghip Vit Nam hin nay nghip áp dng KTQT ngưỡng tin cy 99% (B =  
ngày càng được chú trng và được áp dng phbiến 0,187, Sig. = 0,000). Githuyết 4 được khng định  
hơn. Nhvào vic hoch định ngân sách, mt doanh đúng, phù hp vi kết quAbdel-Kader và Luther  
nghip có thể đưa ra các quyết định đúng đắn mang (2006) và Adu-Gyamfi va cng s(2020). Có thể  
tính chcht và có thhoàn thành mc tiêu như thy, thông tin htrvic ra quyết định, chng hn  
mong đợi, cũng như giúp cho doanh nghip đi đúng như thông tin vphân tích li nhun khách hàng;  
hướng hơn. Tuy nhiên, đối vi mt sdoanh nghip phân tích li nhun sn phm; phân tích đim hòa  
va và nhỏ ở nước ta, vic hoch định ngân sách còn vn cho các loi sn phm chyếu; phân tích ri  
gp nhiu khó khăn. Nguyên nhân là do hoch định ro... đều có tn sut sdng cao nhiu doanh  
ngân sách khá tn thi gian, trong khi nhng doanh nghip Vit Nam, từ đó có tác động đến kết qukinh  
nghip vi quy mô nhthường tp trung vào vic doanh ca các doanh nghip. Tuy nhiên, ti Vit  
tăng doanh thu, doanh sbán hàng hơn là hoch Nam, hin nay, vn còn mt slượng ln các công  
định ngân sách.  
ty chưa thc squan tâm đến các thông tin hu ích  
Biến hot động thc hành KTQT đánh giá hiu này. Vic ra quyết định đôi khi còn theo cm quan  
qu(X3) không có tác động đáng kể đến kết quvà kinh nghim ca các nhà qun tr, nên mang tính  
kinh doanh ca doanh nghip áp dng KTQT cá nhân cao và chưa đảm bo tính khoa hc, dn đến  
ngưỡng tin cy 95% (B = 0,049, Sig. = 0,244). Ginhiu quyết định sai lm.  
thuyết 3 không được khng định đúng. Để đánh giá  
Theo kết quhi quy, hot động thc hành  
kết qukinh doanh ca mt doanh nghip, ttrước KTQT phân tích chiến lược (X5) có tác động đáng  
cuc cách mng công nghip, phương pháp truyn kcùng chiu đến kết qukinh doanh ca doanh  
thng da trên quan đim ca kế toán đã được áp nghip ngưỡng tin cy 99% (B = 0,033, Sig. =  
dng đầu tiên trong ngành kinh tế. Tsau Cách 0,000). Githuyết 5 được khng định đúng. Kết quả  
mng công nghip đến cui thế kXX, phương này tương tvi các phát hin nghiên cu ca Adu-  
pháp này vn được sdng rng rãi. Tuy nhiên, sGyamfi và cng s(2020). Trong bi cnh hi nhp  
thay đổi nhanh chóng ca nn kinh tế toàn cu đã và công nghip hóa, hin đại hóa như hin nay, cùng  
khiến cho phương pháp truyn thng không còn vi scnh tranh gay gt và nhng thay đổi nhanh  
được chính xác na, do đó, để có thcnh tranh và chóng ca môi trường kinh doanh, các doanh nghip  
givng vtrí trên thtrường, các doanh nghip Vit Nam ngày càng hiu rõ tm quan trng mang  
Vit Nam đã chuyn sang áp dng các phương pháp tính ct lõi ca vic phân tích chiến lược. Nhìn  
khác, như phương pháp đánh giá hiu quda trên chung, nhng doanh nghip ln đã trin khai hot  
chiến lược hoc phương pháp đánh giá cân bng và động phân tích chiến lược đúng đắn trên nhiu khía  
tích hp. Tóm li, đánh giá hiu qucó thmang cnh khác nhau, giúp doanh nghip đi đúng hướng  
nhiu ni hàm, chtiêu khác nhau, chriêng KTQT đạt được mc tiêu đề ra. Ngược li, hot động  
là không đủ cơ sở để phân tích và kết lun. Ngoài phân tích chiến lược chưa được các doanh nghip  
ra, các doanh nghip Vit Nam tuy đã thc hin va và nhVit Nam quan tâm. Vì thường xuyên  
đánh giá hiu qunhưng chưa tuân theo mt quy gp vn đề vtài chính, nhân lc khi môi trường  
trình cthnào và chưa sdng đa dng các kinh tế thay đổi, công tác qun trvà phân tích chiến  
phương pháp khác nhau. Bên cnh đó, các đánh giá lược ca các doanh nghip này còn rt yếu kém. Tuy  
khoa hc  
!
thương mi  
42  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
đim mnh vslinh hot trong hot động kinh Thêm vào đó, vic xây dng quy trình phân tích  
doanh so vi các doanh nghip quy mô ln, nhưng hiu quti doanh nghip là rt cn thiết, tác động  
khi tiến vào thtrường hi nhp bình đẳng quc tế, trc tiếp đến hiu quả đánh giá.  
syếu kém này càng thhin rõ hơn, khi nhng  
Thtư, đối vi các thông tin htrvic ra quyết  
doanh nghip kém vphân tích chiến lược li phi định, các doanh nghip cn có mt hthng thông  
cnh tranh quá nhiu vi các công ty nước ngoài  tin vchng t, tài khon, ssách kế toán và hệ  
hoch định chiến lược tt hơn vmi mt.  
thng báo cáo KTQT đầy đủ và phù hp vi doanh  
V2 biến kim soát, kết quhi quy cho thy cnghip. Bên cnh đó, các doanh nghip cn tham  
2 biến quy mô lao động và doanh thu đều không có kho thêm các ngun khác trong và ngoài nước để  
tác động đáng kể đến kết qukinh doanh ca doanh xem xét nhiu mô hình KTQT mi, đa dng hơn và  
nghip Vit Nam. Kết qunày cho thy, trong bi có tháp dng vào trường hp ca doanh nghip.  
cnh kinh tế ti Vit Nam hin nay, quy mô lao động Vic nâng cao nhn thc ca doanh nghip về  
và doanh thu không có nh hưởng đến vic đạt được KTQT nói chung và hot động htrthông tin nói  
kết qukinh doanh ca các doanh nghip.  
5. Gii pháp  
riêng cũng có vai trò quan trng để tăng hiu qukhi  
ra quyết định.  
Trên cơ skết qunghiên cu, tác giả đề xut  
Thnăm, đối vi hot động phân tích chiến lược,  
mt sgii pháp ci thin hot động kế toán qun trcác doanh nghip cn chú ý chiến lược kinh doanh  
nhm nâng cao kết qukinh doanh ca doanh phi gn vi thtrường, chiến lược phi thhin tính  
nghip Vit Nam, cthnhư sau:  
làm chthtrường ca doanh nghip. Đồng thi, xây  
Thnht, vkhc phc nhng thiếu sót trong dng chiến lược kinh doanh phi làm tăng thế mnh  
hot động phân tích chi phí, các doanh nghip cn ca doanh nghip và chiến lược phi thhin tính  
thc hin thêm phân tích chi phí theo thi gian quy linh hot cao và vic xây dng chiến lược chnên  
định qua tng quý hay tng năm và cthhóa vic nhng vn đề khái quát. Thêm vào đó, khi xây dng  
phân tích chi phí qua tng ni dung. Ví d, khi phân chiến lược phi tính đến vùng an toàn, hn chế ti đa  
tích vchi phí sn xut, cn phân tích rõ các chi phí ri ro; cn xác định mc tiêu, vùng kinh doanh và các  
nguyên vt liu trc tiếp; chi phí sn xut chung cho điu kin cơ bn để đạt được mc tiêu đó; cũng như  
tng loi sn phm… Ngoài cách phân tích chi phí các đặc đim ca doanh nghip để tìm ra nhng thiếu  
hin có, các doanh nghip nên bsung thêm các sót trong chiến lược và kp thi sa cha.  
phương pháp phân tích khác để có thxác định các  
yếu ttác động mt cách chính xác nht, như  
6. Kết lun  
Nghiên cu này chú trng phân tích và đánh giá  
phương pháp loi tr; phương pháp liên hcân đối... tác động ca các ni dung thc hành KTQT đến kết  
Thhai, đối vi hot động hoch định ngân qukinh doanh ca các doanh nghip Vit Nam. Kết  
sách, các doanh nghip va và nhnên quan tâm qunghiên cu cho thy có 04 ni dung thc hành  
hơn na đến vic hoch định ngân sách, bi đây là KTQT có tác động đáng kcùng chiu đến kết quả  
nn tng để phát trin các chiến lược cho công ty kinh doanh các doanh nghip trong bi cnh hin  
trong tương lai. Để tiết kim thi gian, các doanh nay, đó là: (i) phân tích chi phí; (ii) hoch định ngân  
nghip nên chn cho mình mt phương pháp hoch sách; (iii) thông tin htrvic ra quyết định và (iv)  
định ngân sách tân tiến, dthc hin nhưng phi phù phân tích chiến lược. Ni dung Đánh giá hiu quả  
hp vi môi trường ca doanh nghip. Ngoài ra, trong KTQT không có tác động đáng kể đến kết quả  
doanh nghip có thtn dng các ban phòng tài kinh doanh ca các doanh nghip Vit Nam hin nay.  
chính để htrkế toán trong quá trình hoch định,  
va tiết kim thi gian ln chi phí.  
Cũng theo kết qunghiên cu, nhiu doanh  
nghip Vit Nam hin nay chưa thc snhn thc  
Thba, để nâng cao vic đánh giá hiu quả đúng mc tm quan trng ca KTQT cũng như các  
doanh nghip, các doanh nghip Vit Nam cn áp ni dung thc hành KTQT. Vì vy, hiu qutrin  
dng linh hot nhiu phương pháp đánh giá khác khai KTQT ti các doanh nghip chưa cao, nh  
nhau trong quá trình phân tích kết qukinh doanh. hưởng đáng kể đến kết qukinh doanh ca các  
khoa hc  
!
43  
thương mi  
S153/2021  
QUN TRKINH DOANH  
doanh nghip trong bi cnh hi nhp và cnh tranh The Economic Journal Volume 117, Issue 517,  
như hin nay ti Vit Nam.  
Pages F1-F10.  
Trên cơ skết qunghiên cu, bài viết đề xut  
9. Otley David T. (1980), “The contingency the-  
mt sgii pháp ci thin hot động kế toán qun trory of management accounting: Achievement and  
nhm nâng cao kết qukinh doanh ca doanh prognosis”, Accounting, Organizations and Society  
nghip Vit Nam. Trong thi gian ti, các doanh Volume 5, Issue 4, Pages 413-428.  
nghip va và nhnên quan tâm hơn na đến vic  
9. Scott W. Richard (2013), Institutions and  
hoch định ngân sách. Đồng thi, để ci thin vic Organizations. Ideas, Interests and Identities, United  
đánh giá hiu qudoanh nghip, các doanh nghip State, SAGE Publications, Inc; Fourth edition.  
Vit Nam cn áp dng linh hot nhiu phương pháp  
10. Szychta Anna (2002), “The Scope of  
đánh giá khác nhau trong quá trình phân tích kết quApplication of Management Accounting Methods in  
kinh doanh.!  
Polish Enterprises”, Management Accounting  
Research 13(4).  
Tài liu tham kho:  
11. Van Triest Sander, Elshahat Mohamed Fathy  
(2007), “The use of costing information in Egypt: A  
1. Abdel-Kader M., Luther R. (2006), research note”, Journal of Accounting  
Management accounting practices in the British Organizational Change 3(3):329-343.  
food and drinks industry”, British Food Journal, vol.  
&
108, no.5, pp. 336-357.  
Summary  
2. Adu-Gyamfi Joseph, Yusheng Kong, Chipwere  
Wayne (2020), “The Impact of Management  
The article analyzes quantitatively the impact of  
Accounting Practices on the Performance of management accounting practices on the business  
Manufacturing Firms; An Empirical Evidence from performance of a sample of 336 Vietnamese enter-  
Ghana”, Research Journal of Finance and prises. The research findings indicate that, 4 man-  
Accounting, Vol.11, No.20, pp. 100-113.  
agement accounting practices influence positively  
3. Battilana Julie, Casciaro Tiziana (2012), the performance of Vietnamese enterprises, includ-  
Change Agents, Networks, and Institutions: A ing: costing, budgeting; decision support and strate-  
Contingency Theory of Organizational Change”, The gic analysis. However, the performance assessment  
Academy of Management Journal 55(2):381-398.  
practice does not have any significant effect on the  
4. Burns John, Scapens Robert W. (2000), firm performance. On the basis of research results,  
Conceptualizing  
Change: An  
Management  
Institutional  
Accounting we propose recommendations for improving the  
Framework”, management accounting practices in Vietnamese  
Management Accounting Research 11(1):3-25.  
5. Cassell, M. (2003), Can we budge it? (beyond management accounting, also to improve the busi-  
budgeting), Financial Management, November. ness performance of Vietnamese enterprises in the  
enterprises in order to raise the important roles of  
6. Hansen Stephen C., Otley David, Van der near future.  
Stede Wim A. (2003), “Practice Developments in  
Budgeting: An Overview and Research  
Perspective”, Journal of Management Accounting  
Research 15(1).  
7. Hansen Stephen C., Van der Stede Wim A.  
(2004), “Multiple Facets of Budgeting: An  
Exploratory Analysis”, Management Accounting  
Research 15(4):415-439.  
8. Hermes Niels, Lensink Robert (2007), “The  
empirics of microfinance: what do we know?”,  
khoa hc  
thương mi  
44  
S153/2021  
pdf 10 trang Thùy Anh 16/05/2022 1780
Bạn đang xem tài liệu "Tác động của kế toán quản trị đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftac_dong_cua_ke_toan_quan_tri_den_ket_qua_kinh_doanh_cua_doa.pdf