Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 4
Bài 1: Chứng từ kế toán
1.Chứngtừkếtoán
1.1. Chứngtừbꢀtbuꢁc:
Chứng từ gốc là các chứng từ kế toán phản ánh trực tiếp các hoạt động kinh tế và tài chính xảy ra,
sao chụp lại nguyên vẹn hoạt động kinh tế tài chính đó
1.2.Chứngtừhưꢂngdꢃn:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và
đã hoàn thanh làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
1.2.1 Phân loại chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước:
Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc
Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn
1.2.2 Phân loại chứng từ kế toán theo nội dung kinh tế phản ánh trên chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán lao động và tiền lương
Chứng từ kế toán hàng tồn kho
Chứng từ kế toán bán hàng:
Chứng từ kế toán tiền mặt: Phiếu thu MS 01/TT....
Chứng từ kế toán TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ MS 01/TSCĐ
Cách phân loại này là cơ sở để phân loại chứng từ kế toán, tổng hợp số liệu và định khoản
1.2.3 Phân loại chứng từ kế toán theo địa điểm lập chứng từ (nơi lập)
Chứng từ kế toán bên ngoài: hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho,…
Chứng từ kế toán bên trong: Là những chứng từ kế toán do các bộ phận bên trong doanh nghiệp lập
ko phân biệt trong hay ngoài
Chứng từ kế toán bên trong gồm:
+ Chứng từ kế toán do các bộ phận nghiệp vụ lập
+ Chứng từ ghi sổ, chứng từ đính chính dựng để điều chỉnh số sai trên sổ kế toán.
Cách phân loại này là cơ sở cho kế toán xác định, kiểm tra, đối chiếu xác định mối quan hệ kinh tế
tài chính nảy sinh trong quá trình hoạt động SXKD của đơn vị
1.2.4 Phân loại chứng từ kế toán theo mức độ khái quát của số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán
Chứng từ gốc: Là những chứng từ kế toán được lập để phản ánh trực tiếptại thời gian, tại nơi các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh để phản ánh các nghiệp vụ tài chính phát sinh và hoàn thành: Phiếu
thu, Phiếu chi, Phiếu nhập… Chứng từ gốc có tính pháp lý cao dùng để ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán
tổng hợp: là nhứng chứng từ do kế toán lập dùng để tông hợp số liệu kế toán từ các chứng từ gốc có cùng
nội dung kinh tế, nhằm phục vụ cho việc ghi sổ kế toán được thuận lợi, giảm bớt khối lượng ghi chép của
kế toán. Chứng từ kế toán tổng hợp không có tính pháp lý nên phải đính kèm chứng từ gốc
Cách phân loại này có tác dụng:
1
+ Giúp cho người làm công tác nghiên cứu và công tác kế toán có thể tăng cường sử dụng chứng từ
kế toán tổng hợp để giảm bớt số lần ghi sổ
+ Xác định tầm quan trọng của từng loại chứng từ mà có biện pháp bảo quản và lưu trữ
1.2.5 Phân loại chứng từ kế toán theo công dụng của chứng từ kế toán
Chứng từ mệnh lệnh: Là loại chứng từ chỉ thể hiện quyết định của chủ thể quản lý, chưa phản ánh
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành do vậy chưa phải là căn cứ để ghi sổ kế toán
như: Lệnh chi tiền, lệnh xuất kho
Chứng từ kế toán chấp hành (Chứng từ kế toán thực hiện): Là loại chứng từ kế toán phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán: Phiếu thu, phiếu
chi…
Chứng từ thủ tục: Là loại chứng từ kế toán phản ánh tổng hợpcác nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cùng loại, để làm thủ tục cho việc ghi sổ kế toán một cách thuận tiện, gọn nhẹ : chứng từ ghi sổ, bảng kê
chứng từ,…
Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ kế toán kết hợp các nội dung của những loại chứng từ nêu trên
như : Lệnh kiêm phiếu chi, Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
Cách phân loại này giúp cho kế toán xác định được căn cứ để ghi sổ kế toán và cơ sở để thực hiện
nghiệp vụ kinh tế, tăng cường sử dụng chứng từ kế toán liên hợp để giảm bớt số lượng chứng từ kế toán
1.2.6 Phân loại chứng từ kế toán theo cách thể hiện của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán bằng giấy:Là những chứng từ kếtoán chứng minh bằnggiấy về nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh và thật sự hoàn thành
Chứng từ kế toán điện tử: Là chứng từ kế toán thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa
không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tính như băng từ, đĩa từ và
các loại thẻ thanh toán
Ngoài ra còn các cách phân loại khác như:
+ Phân loại chứng từ kế toán theo tính cấp bách của thông tin
Chứng từ kế toán bình thường
Chứng từ kế toán báo động
+ Phân loại chứng từ kế toán theo số lần sử dụng của chứng từ:
Chứng từ sử dụng một lần: Phiếu chi, Phiếu thu,. ..
Chứng từ sử dụng nhiều lần: Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức….
2. Tạolậpchứngtừkếtoán
Lập và luân chuyển chứng từ kế toán theo hai kiểu.
- Kiểu liên tiếp
- Kiểu song song
2.1. Chꢀng tꢁ vꢂt tư
Lꢂp phiếu nhꢂp kho:
2
Mꢃu số: 01 - VT
Đơn vi:………..
Bꢁ phận:……….
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....tháng....năm......
Số.............................
Nợ..........................
Có...........................
- Họ và tên người giao: .................................................................................................
- Theo.................số...........ngày..........tháng..........năm............của................................
Nhập tại kho: .......................................................địa điểm:..........................................
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị
STT
A
Mã số
Đơn giá Thành tiền
Theo
tính
Thực nhập
chứng từ
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
x
x
x
x
x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo: .......................................................................................
Ngày....tháng....năm....
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
(Hoặc bꢁ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ví dụ ꢀng dụng 1:
Ngày 01/01 Công ty Sơn Nam có mua 40 chiếc Tivi của công ty TNHH Hoa Ngọc Lan (địa chỉ thị
trấn Diêm Điềm - Thái Thuỵ - Thái Bình, MST: 0363258369), chưa trả tiền, giá chưa thuế 5.000.000
3
đ/chiếc, thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 09823, doanh nghiệp đã nhập kho theo phiếu nhập kho quyển
số 5, phiếu số 51, người nhận: Thủ kho Nguyễn Văn A
Trình tự thực hiện
Bước 1: Định khoản nghiệp vụ
Nợ TK 156 (Tivi)
Nợ TK 133
200.000.000
20.000.000
Có TK 331 (Hoa Ngọc Lan) 220.000.000
Bước 2: Ghi thông tin trên phiếu nhập kho
Ngày tháng, số hiệu
Nợ có
Tên người giao hàng
Theo chứng từ có liên quan
Bước 3: Ghi thông tin số liệu
Tên, mã số đơn vị
Số lượng, đơn giá, thành tiền
Bước 4: Ký xác nhận theo quy định
Mꢃu số: 01 - VT
Đơn vi: Công ty Sơn Nam
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bꢁ phận:Vật tư.
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ....156,133.......
Ngày..1..tháng.1..năm....N..
Số..........51...............
Có......331...........
- Họ và tên người giao: .............Nguyễn Văn A.................................
- Theo..HĐGTGT..số..09823...ngày......1....tháng....1......năm........của. Công ty TNHH Hoa Ngọc Lan...
Nhập tại kho: .......................................................địa điểm:......Công ty Sơn Nam......
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị
STT
A
Mã số
Đơn giá
Thành tiền
Theo
tính
Thực nhập
chứng từ
B
C
D
1
2
3
4
4
Tivi
Chiếc 40
40
5.000.000 200.000.000
Cộng
x
x
x
x
x
200.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): ....Hai trăn triệu đồng chẵn.......
- Số chứng từ gốc kèm theo: .................................01.....................................................
Ngày..1..tháng..1..năm..N..
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
(Hoặc bꢁ phận có
nhu cầu nhận)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
.Lꢂp phiếu xuất kho:
Mꢃu số: 02 - VT
Đơn vi:………..
Bꢁ phận:……….
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày....tháng....năm......
Số.............................
Nợ..........................
Có...........................
- Họ và tên người nhận hàng: ......................................Địa chỉ (bộ phận).........................
- Lý do xuất kho: ........................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ..........................................Địa điểm: ......................................
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất Mã
Đơn vị
STT
A
Đơn giá Thành tiền
Yêu
Thực
xuất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa số
tính
cầu
B
C
D
1
2
3
4
5
Cộng
x
x
x
x
x
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): ...................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo: ........................................................................................
Ngày....tháng....năm....
Kế toán trưởng
Giám
đốc
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
(Hoặc bꢁ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ví dụ ꢀng dụng 2:
Ngày 03/01 Công ty Sơn Nam xuất kho 20 chiếc Tivi ( giá vốn 5.000.000 đ/ chiếc ) bán trực tiếp cho
công ty CPTM Á Châu (địa chỉ: 45 Lê Lợi – Ngô Quyền - Hải Phòng, MST: 0202369584), giá bán chưa
thuế 5.400.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 00026563, phiếu xuất kho số 09, quyển số 06.
Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có số AK200 của ngân hàng công ty CPTM Á Châu về số tiền hàng
đã thanh toán đủ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 112
Có TK 511
100.000.000
100.000.000
118.800.000
108.000.000
Có TK 3331
Bước 2: Ghi thông tin trên phiếu nhập kho
Ngày tháng, số hiệu
10.800.000
Nợ có
Tên người nhận hàng
Theo chứng từ có liên quan
Bước 3: Ghi thông tin số liệu
Tên, mã số đơn vị
Số lượng, đơn giá, thành tiền
6
Bước 4: Ký xác nhận theo quy định
Mꢃu số: 02 - VT
Đơn vi:…Công ty Sơn Nam..
Bꢁ phận:…Vật tư...
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ..........632...........
Ngày..3..tháng..1..năm......
Có..........156............
Số..............09...............
- Họ và tên người nhận hàng: ......................................Địa chỉ (bộ phận).......Vật tư........
- Lý do xuất kho: ...............xuất bán..................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ..........................................Địa điểm: .........Công ty Sơn nam........
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất Mã
Đơn vị
STT
A
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
Thực
xuất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa số
tính
cầu
B
C
D
1
2
3
4
Tivi
Chiếc 20
20
x
5.000.000 100.000.000
Cộng
x
x
x
x
100.000.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): ................Một trăm triệu đồng chẵn.............................
- Số chứng từ gốc kèm theo: .................................01......................................................
Ngày....tháng....năm....
Kế toán trưởng
Giám đốc
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
(Hoặc bꢁ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2. Chꢀng tꢁ tiꢃn mꢄt
7
Lꢂp phiếu thu - Phiếu chi tiꢃn mꢄt:
Phiếu thu tiền mặt
Mꢃu số: 01 - TT
Đơn vi:………..
Bꢁ phận:……….
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: ...........
Số: .........................
PHIẾU THU
Ngày ...tháng ...năm ...
Nợ: .........................
Có: .........................
Họ và tên người nôp tiền: ....................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Lý do nộp: ........................................................................................................
Số tiền: ....................................................(Viết bằng chữ): ................................
.......................................................................................................................
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nꢁp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
Ví dụ ꢀng dụng 3:
Ngày 15/1 thu tiền hoàn trả tạm ứng thừa khi đi công tác của ông Nguyễn Viết Sơn (cán bộ phòng Tổ chức)
số tiền 2.000.000 theo phiếu thu số 06 quyển số 2
Trình tự thực hiện
Bước 1: Định khoản
Nợ TK 111
Có TK 141 (Nguyễn Viết Sơn) 2.000.000
Bước 2: Ghi các thông tin trên phiếu thu
2.000.000
Ngày tháng, quyển số 2, số hiệu 6
Nợ có
Họ tên người nộp, địa chỉ, lý do nộp
Số tiền bằng số, bằng chữ
Kèm theo các chứng từ gốc có liên quan
8
Ký xác nhận của các bên có liên quan
Mꢃu số: 01 - TT
Đơn vi:…Công ty Sơn Nam…..
Bꢁ phận:…phòng tổ chức…….
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: ....2.......
Số: ...........06...........
PHIẾU THU
Ngày .15..tháng .1..năm ...
Nợ: .........111..........
Có: ..........141..........
Họ và tên người nôp tiền: ......................Nguyễn Viết Sơn.............................
Địa chỉ: ..............................................Phòng Tổ chức...........................................
Lý do nộp: .......................Hoàn trả tiền tạm ứng.....................................
Số tiền: ..............2.000.000................(Viết bằng chữ): .........Hai triệu đồng chẵn.....
.......................................................................................................................
Kèm theo: ............1..............Chứng từ gốc.
Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nꢁp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..............Hai triệu đồng chẵn....................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................
Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị: ...............................
Địa chỉ: ..............................
MST: .................................
Mꢃu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày ...... tháng ...... năm 20......
Quyển số: .............................
Số: ........................................
Nợ: ........................................
Có: ........................................
Họ và tên người nhận tiền: .......................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Lý do nhận: ...............................................................................................................................
Số tiền: ....................................................... (Viết bằng chữ): ...................................................
9
Kèm theo: ........................................................... Chứng từ gốc.
Ngày ....... tháng ........ năm 20....
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nhận tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .............................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..........................................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
Ví dụ ꢀng dụng 4:
Ngày 04/01 công ty Sơn Nam chi tiền mặt theo phiếu chi số 04 (quyển số 10) ứng trước tiền mua hàng
cho Công ty CP Mai Hoa (địa chỉ ngã 5 Kiến An - Hải Phòng, MST: 0200459847), số tiền 50.000.000 đ.
Người nhận: Dương Viết Tiến.
Trình tự thực hiện
Bước 1 Định khoản
Nợ TK 331 (CP Mai Hoa)
Có TK 111
50.000.000
50.000.000
Bước 2: Ghi các thông tin trên phiếu chi
Ngày tháng, quyển số 10, số hiệu 4
Nợ, có
Họ tên người nhận tiền, địa chỉ, lý do nhận
Số tiền bằng số, bằng chữ
Kèm theo các chứng từ gốc có liên quan
Ký xác nhận của các bên có liên quan
Đơn vị: ...............................
Địa chỉ: ..............................
MST: .................................
Mꢃu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
10
PHIẾU CHI
Ngày ..4.... tháng ...1... năm 20......
Quyển số: ........10..................
Số: ...................04...................
Nợ: ............331.....................
Có: ............111.......................
Họ và tên người nhận tiền: ...............................Dương Viết Tiến......................................
Địa chỉ: ....................................................Phòng vật tư............................................................
Lý do nhận: .................................chi ứng trước tiền hàng cho công ty CP Mai Hoa............
Số tiền: ..............50.000.000................. (Viết bằng chữ): ......Năm mươi triệu đồng chẵn......
Kèm theo: ........................................................... Chứng từ gốc.
Ngày ...4.... tháng ....1.... năm 20....
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nhận tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...............Năm mươi triệu đồng chẵn..........................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..........................................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
11
2.3. Chꢀng tꢁ ngân hàng:
( Mẫu ủy nhiệm chi của ngân hàng Techcombank )
ỦY NHIỆM CHI (PAYMENT ODER)
Số (No)
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN (A/T, M/T, T/T)
Tên đơn vị trả tiền (Payer) : CTY CP THÉP KIM KHANG
12-003
Lập ngày (issue date)
12/9/2008
Số tài khoản (Account No.) : 007 100 4617166
Tại Ngân hàng (At bank) : Techcom Bank
Chi nhánh (Branch): TP. Biên Hòa
PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI
TÀI KHOẢN NỢ
Tỉnh, TP : Đồng Nai
(Debit Account)
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản (Account No.) :
Tại Ngân hàng (At bank):
196588
Southernbank
TÀI KHOẢN CÓ
(Credit Account)
Ngân hàng Phương Nam
Số tiền bằng chữ (Amount in words):
Nội dung (details of payment):
(Amount in number)
1,117,800
Thanh toán tiền thuê VP tháng12
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A (Bank A)
Ngân hàng A (Bank A)
12
3.4. Chꢀng tꢁ bán hàng
Lꢂp hoá đơn GTGT:
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/13P
Liên 1: Lưu
Số: 0000001
Ngày........tháng.......năm 20....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH A
Mã số thuế:
Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội
Điện thoại:.................................................Số tài khoản.....................................................................
Họ tên người mua hàng................................................................ . ...................................................
Tên đơn vị........................................................................................................................................
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ................................................................. ... .........................................................................
Hình thức thanh toán:.......................................Số tài khoản…………………………………………..
STT
1
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
2
3
4
5
6=4x5
Cộng tiền hàng:
…………..
…………
................
Thuế suất GTGT: ....…… % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ:......................................................................................................................
Người bán hàng
Người mua hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ,
(Ký, ghi rõ họ, tên)
tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty ..................................................................., Mã số thuế ………….......)
Ghi chú: - Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:.....
13
Hướng dẫn cách viết hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) khi bán hàng hóa, dịch vụ theo Thông tư 39/2014/TT-
BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Khi lập hóa đơn GTGT phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn. Trên hoá đơn GTGT phải:
- Ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá
thanh toán đã có thuế.
- Đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Không được tẩy xóa, sửa chữa;
- Phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ;
- Chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo
phần còn trống (nếu có).
- Hoá đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các
liên hóa đơn có cùng một số.
- Hoá đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
1. Ngày tháng năm:
- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa. Trường hợp DN cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ
thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
- Trường hợp kinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính”.
(Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014)
- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
2. Thông tin người bán hàng: Không phải viết (vì đã được in sẵn trên hóa đơn)
3. Thông tin người mua hàng:
- Họ tên người mua hàng: Là người trực tiếp đến mua và giao dịch trực tiếp với công ty bán.
- Nếu người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì vẫn phải lập
hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số
thuế”.
- Tên Đơn vị: Là tên công ty của bên mua (Theo đúng trên giấy phép DKKD nhé)
- Địa chỉ: Là địa chỉ công ty mua hàng (Theo đúng trên giấy phép DKKD nhé)
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như:
"Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần"
là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX",
"Chi nhánh" thành "CN"… nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện,
thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký
thuế của doanh nghiệp thì vẫn được xem là hợp pháp, được sử dụng để kê khai, khấu trừ thuế.
- Mã số thuế: Là MST đã được cấp theo giấy chứng nhận ĐKKD, đăng ký thuế.
14
- Hình thức thanh toán:
- Nếu thanh toán bằng tiền mặt: TM
- Nếu thanh toán bằng chuyển khoản: CK
- Nếu chưa xác định được hình thức thanh toán: Ghi TM/CK
- Nếu Hóa đơn có giá trị trên 20.000.000 vnđ bắt buộc phải chuyển khoản thì mới được khấu trừ
thuế GTGT và tính vào chi phí hợp lý của DN.
- Số tài khoản: Số tài khoản ngân hàng của Công ty mua (Nhớ là tải khoản đã được đăng ký với
thuế nhé)
4. Bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra:
- Cột Số thứ tự: Ghi lần lượt số thứ tự các loại hàng hóa mà người mua hàng đến mua.
- Cột Tên hàng hóa, dịch vụ: Ghi chi tiết, cụ thể tên hàng hóa mà mình bán ra (tên, mã, kí hiệu của
hàng hóa)
VD: máy Điều hòa LG JC12E, máy ĐH LG JC18D,
- Nếu có quy định mã hàng hoá, dịch vụ để quản lý thì phải ghi cả mã hàng hoá và tên hàng hoá.
- Các loại hàng hoá cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hoá đơn các
loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hoá mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu.
Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi
nhà hoặc căn hộ…
- Các trường hợp là hoá đơn điều chỉnh: Thì phải ghi rõ điều chỉnh sai sót, tăng, giảm của hoá đơn
số bao nhiêu, ký hiệu, ngày tháng năm.
- Đơn vị tính: Ghi rõ đơn vị tính của hàng hóa mà mình bán ra (Cái, chiếc,m,bô,kg…)
- Số lượng: Ghi rõ số lượng hàng hóa bán ra.
- Đơn giá: Ghi rõ đơn giá của 1 đơn vị hàng hóa (giá chưa VAT).
- Thành tiền: Là số tiền mà người mua phải trả bằng đơn giá nhân với số lương của loại hàng hóa
đó (= cột số 4 x cột số 5)
Sau khi viết xong nội dung trong hóa đơn thì gạch chéo phần còn trống (nếu có),bắt đầu từ trái qua
phải
5. Phần Tổng cộng:
- Cộng tiền hàng: Là tổng số tiền ở cột thành tiền .
- Thuế suất thuế GTGT: Ghi mức thuế suất của hàng hóa dịch vụ (hiện tại có 3 mức là: 0%, 5%,
10%,).
- Nếu là hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, được miễn thuế GTGT thì chỉ
ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất thuế GTGTkhông ghi và gạch bỏ.
- Tổng cộng tiền thanh toán: Là tổng cộng của dòng “Cộng tiền hàng” và “Tiền thuế GTGT”.
- Số tiền viết bằng chữ: Viết chính xác số tiền bằng chữ ở dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”
Chú ý: Không được làm tròn số tiền lẻ trên hóa đơn GTGT.
VD: 5.456.890 không được làm tròn thành 5.457.000
15
Đồng tiền ghi trên hoá đơn là đồng Việt Nam.
- Trường hợp thu ngoại tệ, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng
Việt.
Ví dụ: 10.000 USD - Mười nghìn đô la Mỹ. Đồng thời phải ghi tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam
tại thời điểm lập hoá đơn.
- Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một
loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.
6. Ký Tên:
- Người mua hàng: Ai đi mua hàng thì người đó ký
+ Đối với việc mua hàng không trực tiếp như: Mua hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX thì người
mua hàng không nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên. Nhưng người bán hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện
thoại, qua mạng, FAX.
- Người bán hàng: Ai lập thì người ấy ghi
- Thủ trưởng đơn vị: Thủ trưởng đơn vị là Giám đốc, yêu cầu: Ký sống, đóng dấu, ghi dõ họ tên
Ví dụ ꢀng dụng 5:
Ngày 03/01 Công ty Sơn Nam xuất kho 20 chiếc Tivi ( giá vốn 5.000.000 đ/ chiếc ) bán trực tiếp cho
công ty CPTM Á Châu (địa chỉ: 45 Lê Lợi – Ngô Quyền - Hải Phòng, MST: 0202369584), giá bán chưa
thuế 5.400.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10%, hoá đơn GTGT số 00026563, phiếu xuất kho số 09,quyển số 06.
Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có số AK200 của ngân hàng công ty CPTM Á Châu về số tiền hàng
đã thanh toán đủ.
Trình tự thực hiện
Bước 1 Định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 3331
100.000.000
100.000.000
118.800.000
108.000.000
10.800.000
Bước 2 Điền các thông tin trên hóa đơn giá trị gia tăng
Ngày tháng ghi trên hóa đơn
Đơn vị bán hàng, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản ngân hàng
Tên người mua hàng, mã số thuế, địa chỉ
Hình thức thanh toán, số tài khoản ngân hàng
Tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền
Tính thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán bằng số, bằng chữ
Ký xác nhận của người mua và người bán
16
(In tại Công ty .............................................................................., Mã số thuế ………….......)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:.....
3.5. Chꢀng tꢁ kế toán khác
Lꢂp bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
( Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội )
Ví dụ ứng dụng 6:
Ngày 30/1 căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội kế toán tính tiền lương thanh toán cho
các bộ phận:
-
-
-
-
Bộ phận trực tiếp sản xuất 50.000.000 đ
Bộ phận quản lý phân xưởng 20.000.000 đ
Bộ phận bán hàng : 15.000.000 đ
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 25.000.000 đ
Trình tự thực hiện
Bước 1 Định khoản :
Nợ Tk 622
50.000.000
20.000.000
15.000.000
25.000.000
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
110.000.000
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nơ TK 642
Nợ TK 334
12.000.000
4.800.000
3.600.000
6.000.000
11.550.000
Có TK 3383
28.600.000
Có TK 3384
Có TK 3382
4.950.000
2.200.000
Bước 2 Điền thông tin vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội theo các số liệu tương ứng trong định
khoản
-
-
Lương, cộng có
BHXH, BHYT, KPCD, BHTN, cộng có
17
Đơn vị
Bộ phận
Mẫu số 11 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng……năm……
TK 334 - Phải trả người lao động
TK338 - Phải trả, phải nộp khác
Cộng Có
Ghi có TK
S
T
T
TK 335 -
Chi phí
phải trả
Các
Kinh
phí
Cộng Có
TK 338
(3382,
Lương
khoản
khác
BHXH BHYT
TK 334
Đối tượng sử dụng (ghi Nợ các
CĐ
3383,3384)
TK)
A
1
B
1
2
3
4
5
6
7
8
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 335 - Chi phí phải trả
2
3
4
5
6
7
8
9
TK 241 - XDCB dở dang
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
…………………………………….
Cộng
18
Đơn vị
Mẫu số 11 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Bộ phận
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng……năm……
TK 334 - Phải trả người lao động
TK338 - Phải trả, phải nộp khác
S
T
T
Ghi có TK
TK 335 -
Chi phí
phải trả
Các
khoản
khác
Cộng Có
Kinh phí
CĐ
Lương
BHXH
BHYT
6
BHTN
7
TK 334
Đối tượng sử dụng (ghi Nợ các TK)
A
1
B
1
2
3
4
5
8
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 335 - Chi phí phải trả
50.000.000
50.000.000 1.000.000
13.000.000
2.250.000 1.000.000
2
3
4
5
6
7
8
9
20.000.000
15.000.000
25.000.000
20.000.000
15.000.000
25.000.000
400,000 5.200.000
300,000 3.900.000
500,000 6.500.000
900,000
675,000
400,000
300,000
500,000
1.125.000
TK 241 - XDCB dở dang
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
…………………………………….
Cộng
11.550.000
19
Lꢂp bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ:
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Mkhbq n m = Gi tr ph i kh u hao / S n m s d ng
Mkhbq th ng = Mkhbq n m / 12 th ng
KhÊu hao TSC§
ph¶i trÝch
trong th¸ng
KhÊu hao TSC§
®· trÝch th¸ng +
tr íc
KhÊu hao TSC§
t¨ng trong th¸ng -
KhÊu
TSC§ gi¶m
trong th¸ng
hao
=
Møc khÊu hao t¨ng,
gi¶m trong th¸ng
=
Møc khÊu hao b×nh qu©n th¸ng / 30 x Sè ngµy cßn l¹i
ngµy cña th¸ng
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_4.pdf