Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp

CHƯƠNG 1  
NHNG VẤN ĐỀ CHUNG VKTOÁN HÀNH CHÍNH SNGHIP  
1. Đối tượng, nhim vvà chức năng ca kế toán hành chính snghip  
1.1. Đơn vị hành chính snghip (HCSN)  
Đơn vị HCSN là đơn vị do nhà nước quyết định thành lp nhm thc hin mt nhim vchuyên  
môn nhất định hay quản lý nhà nưc vmt hoạt động nào đó  
Đặc trưng cơ bản của các đơn vị HCSN là được trang tri các chi phí hoạt động và thc hin nhim  
vchính trị được giao bng ngun kinh phí tngân quỹ nhà nước hoc tqucông theo nguyên tc  
không bi hoàn trc tiếp. Điều đó đòi hỏi vic qun lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng dự toán đã  
phê duyt theo tng ngun kinh phí, tng ni dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mc của nhà nưc  
1.2. Đối tượng áp dng kế toán HCSN  
Đối tượng áp dng kế toán HCSN bao gồm cơ quan Nhà nước, đơn vị snghip, tchc có sử  
dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tchc không dụng ngân sách nhà nước, cth:  
a, Cơ quan nhà nước, đơn vị snghip, tchc có sdụng kinh phí ngân sách nhà nước, bao gm:  
b, Đơn vị snghip, tchc không sdụng kinh phí ngân sách nhà nước, bao gm:  
- Đơn vị snghip tự cân đối thu, chi  
- Đơn vị snghip ngoài công lp  
- Tchc phi chính phủ  
- Các hi, liên hip hi, tng hi tự cân đối thu chi  
- Các tchc xã hi, tchc xã hi - nghnghip tthu, tchi  
- Các tchc khác không sdụng kinh phí ngân sách nhà nước  
1.3. Chức năng, nhim vkế toán HCSN  
Kế toán HCSN tchc hthống thông tin đã kiểm tra vtình hình tiếp nhn và sdng, quyết  
toán kinh phí, tình hình qun lý và sdng các loi vật tư, tài sản công, tình hình chp hành các dự  
toán thu, chi và thc hin các tieu chuẩn, định mc ca nhà nuoc ở các đơn vị hành chính snghip.  
Kế toán HCSN có nhng nhim vchyếu sau đây:  
- Thu nhn, phn ánh, xlý và tng hp thông tin vnguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được  
hình thành tcác ngun khác và tình hình sdng các khon kinh phí, các khon thu tại đơn vị  
theo đúng chuẩn mc và chế độ kế toán  
- Kim tra, giám sát các khon thu, chi tài chính, tình hình qun lý sdng các loi vật tư, tài sản ở  
đơn vị, tình hình chp hành klut thu nộp ngân sách nhà nước, klut thanh toán và các chế độ  
khác, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phm pháp lut vtài chính, kế toán  
- Kim toán tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị cấp dưới, tình hình chp hành dtoán thu,  
chi và quyết toán kinh phí của các đơn vị cấp dưới  
- Tng hp sliu, lp và gửi đầy đủ, đúng hạn các loại báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý  
cấp trên và cơ quan tài chính. Đồng thi phi cung cp thông tin, sliu kế toán cho các đối tượng  
khác theo quy định ca pháp lut  
- Thc hin phân tích công tác kế toán, đánh giá hiệu qusdng các ngun kinh phí, vn, quỹ ở  
đơn vị, nhm ci tiến nâng cao chất lượng công tác kế toán và đề xut các ý kiến phc vcho lãnh  
đạo, điều hành hoạt động của đơn vị  
2. Tchc kế toán trong đơn vị HCSN  
2.1. Ni dung công tác kế toán trong đơn vị HCSN  
Dựa vào đặc điểm vận động ca các loi tài sản cũng như nội dung, tính cht ca các nghip vụ  
kinh tế phát sinh có thphân chia công vic kế toán HCSN thành các phn hành kế toán sau:  
- Kế toán vn bng tin: Phn ánh shin có và tình hình biến động các loi vn bng tin của đơn  
vgm tin mt, ngoi t, các chng chcó giá ti qucủa đơn vvà gi ti kho  
- bc, ngân hàng  
1
- Kế toán vật tư, tài sản: Phn ánh shin có và tình hình biến động các loi vật tư, sản phm hàng  
hoá tại đơn vị. Phn ánh số lượng, nguyên giá và giá trhao mòn ca tài sn cố định hiện có cũng  
như tình hình biến động của TSCĐ, công tác đầu tư XDCB và sửa cha tài sn cố định trong đơn  
vị  
- Kế toán thanh toán :  
+ Phn ánh các khon nphi thu và tình hình thanh toán các khon nphi thu giữa đơn vị vi  
các đối tượng khác trong và ngoài đơn vị  
+ Phn ánh các khon nphi tr, các khon trích nộp theo lương, các khoản phi trcông chc,  
viên chc, các khon phi nộp ngân sách nhà nước và tình hình thanh toán các khon phi tr,  
phi np  
- Kế toán ngun kinh phí, ngun vn qu: Phn ánh shin có và tình hình biến động các ngun  
kinh phí đã hình thành TSCĐ, nguồn kinh phí đầu tư XDCB, nguồn kinh phí hoạt động, ngun  
kinh phí dán, ngun kinh phí khác và các lai vn, qucủa đơn vị  
- Kế toán các khon thu: ghi chép, tng hp các khon thu phí, lphí, thu snghiệp, thu đóng góp,  
thu sn xut cung ng dch vvà các khon thu khác  
- Kế toán các khon chi:  
+ Ghi chép tng hp các khon chi hoạt động, chi dán, chi thc hiện đơn đặt hàng ca nhà  
nước và tình hình quyết toán các khoản chi đó  
+ Ghi chép tng hp các khon chi hoạt động sn xut, dch vụ cũng như chi cho các hoạt động  
khác và xác định kết qutài chính ca các hoạt động đó  
- Lp các loi báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán  
2.2. Hthng tài khon sdng  
Tài khon kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân lovà hthng hoá các nghip vkinh tế,  
tài chính theo ni dung kinh tế  
Hthng tài khon kế toán là bng kê các tài khon kế toán cn sdụng cho các lĩnh vực hot  
đông. Các đơn vị được căn cứ vào hthng tài khon kế toán do Bộ Tài chính quy định trong chế độ  
kế toán để chn hthng tài khon kế toán áp dng ở đơn vị và được chi tiết các tài khon kế toán đã  
chn phc vyêu cu qun lý của đơn vị  
Hthng tài khon của đơn vị hành chính snghip, các tchc có sdng kinh phí NSNN và  
không sdng ngun kinh phí NSNN gm 8 loi: Loại 1 đến loi 4 là tài khon tài sn và loi 7, 8, 9  
là loi tài khon ngun hình thành tài sn, loi 5, 6 là tài khon phn ánh quá trình hoạt động của đơn  
v. Cth:  
- Loi 1: Tin vật tư  
- Loi 2: Tài sn cố định  
- Loi 3: Thanh toán  
- Loi 4: Ngun vn, quỹ  
- Loi 5: Các khon thu  
- Loi 6: Các khon chi  
- Loi 0: Tài khon ngoài bng  
Hthng tài khon kế toán hin hành áp dụng cho các đơn vị HCSN được quy định trong chế độ  
kế toán HCSN (ban hành theo quyết định số 19/QĐ/BTC ngày 30/03/2006 ca Bộ trưởng BTài  
chính)  
Hthng tài khon kế toán quy định áp dụng cho các đơn vị HCSN bao gm có 35 tài khon cp 1  
trong bảng cân đối kế toán và 7 tài khon ngoài bảng cân đi kế toán  
DANH MC HTHNG TÀI KHON KTOÁN  
2.3. La chn hình thc kế toán  
2
Căn cứ vào quy mô và điều kinhoạt động của đơn vị và vào các hình thc tchc kế toán, đơn vị  
sla chn cho mình mt hình thc tchc skế toán cho phù hợp. theo quy định, các đơn vị HCSN  
có thla chn áp dng mt trong ba hình thc tchc skế toán sau:  
2.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung  
2.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung  
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính  
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ  
kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  
2.3.1.2. Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung  
- Nhật ký chung;  
- Sổ Cái;  
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết  
2.3.1.3. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung  
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình  
tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ  
kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản  
kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ  
Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.  
Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế  
toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được  
đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau  
khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập  
“Bảng Cân đối số phát sinh" và o cáo tài chính.  
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh  
phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.  
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.  
Sơ đồ số 01  
3
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN  
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG  
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  
SNHT KÝ CHUNG  
S, THKTOÁN CHI TIT  
BNG TNG HP CHI TIT  
SCÁI  
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ  
PHÁT SINH  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng  
Đối chiếu số liệu cuối tháng  
2.3.2 Hình thức kế toán Nhật - Sổ Cái  
2.3.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát  
sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh  
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng  
một quá trình ghi chép.  
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế  
toán cùng loại.  
2.3.2.2. Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:  
- Sổ Nhật ký- Sổ Cái;  
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết  
2.3.2.3 Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại)  
đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu  
4
của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả  
2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ  
cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.  
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ  
Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.  
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký -  
Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật  
ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng.  
Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu  
quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư  
cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật - Sổ Cái.  
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu  
sau:  
Tổng số tiền của cột  
“ Số tiền phát sinh”  
ở phần Nhật ký  
Tổng số tiền phát sinh  
Nợ của tất cả các  
tài khoản  
Tổng số tiền phát  
sinh Có của tất  
cả các tài khoản  
=
=
Tổng số Số dư Bên Có các tài  
khoản  
Tổng số dư Nợ các tài khoản  
=
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và  
tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập  
“Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với  
số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.  
Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi  
khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các  
báo cáo tài chính khác.  
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.  
5
Sơ đồ số 02  
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN  
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI  
CHNG TKTOÁN  
BẢNG TỔNG  
HỢP CHỨNG  
TỪ KẾ TOÁN  
CÙNG LOẠI  
SỔ THẺ  
KẾ TOÁN  
CHI TIẾT  
SỔ  
QUỸ  
NHẬT KÝ- SỔ CÁI  
BẢNG  
TỔNG HỢP  
CHI TIẾT  
BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng  
Đối chiếu số liệu cuối tháng  
2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  
2.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn  
cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ". Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội  
dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở  
Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:  
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký  
Chứng từ ghi  
sổ.  
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.  
2.3.3.2. Các loại sổ kế toán  
- Chứng từ ghi sổ  
- Sổ đăng ký Chứng tghi sổ  
- SCái  
- Các S, Thkế toán chi tiết  
2.3.3.3. Ni dung và trình tghi stheo hình thc kế toán Chng tghi s:  
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chng tkế toán đã được kiểm tra để lp Chng tghi s.  
Đối vi nghip vkinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có ni dung kinh tế giống nhau được sử  
dụng để lập “Bảng tng hp chng tkế toán cùng loại”. Từ sliu cộng trên “Bảng tng hp chng  
tkế toán cùng loại” để lp Chng tghi s. Chng tghi ssau khi lp xong chuyển đến kế toán  
6
trưởng hoặc người phtrách kế toán hoặc người được kế toán trưởng uquyn ký duyệt sau đó chuyển  
cho bphn kế toán tng hp vào Sổ đăng ký Chng tghi svà ghi vào SCái.  
Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và  
Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng  
của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ  
vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng  
để lập “Bảng cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.  
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo  
“Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo  
yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để  
lập “Bảng tổng hợp chi tiết" theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu  
với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm  
tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết" của các tài khoản được sử dụng để  
lập báo cáo tài chính.  
Trình tghi skế toán theo hình thc kế toán Chng tghi sổ được thhiện trên Sơ đồ s03.  
Sơ đồ số 03  
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN  
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ  
CHNG TKTOÁN  
BẢNG TỔNG  
SỔ, THẺ  
KẾ TOÁN  
CHI TIẾT  
HỢP CHỨNG  
TỪ KẾ TOÁN  
CÙNG LOẠI  
SQUỸ  
BẢNG  
TỔNG  
HỢP  
CHI  
TIẾT  
SỔ ĐĂNG KÝ  
CHNG TGHI SỔ  
CHNG TGHI SỔ  
SCÁI  
BẢNG CÂN ĐỐI  
SỐ PHÁT SINH  
Báo cáo tài chính  
Ghi hàng ngày  
Ghi cuối tháng  
Đối chiếu số liệu cuối tháng  
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN  
1- Danh mc skế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở  
ST  
T
Ký hiu  
mu sổ  
Phạm vi  
áp dng  
TÊN SỔ  
1
1
2
3
4
Nht ký- SCái  
S01- H  
7
2
3
4
Chng tghi sổ  
Sổ đăng ký Chứng tghi sổ  
SCái (Dùng cho hình thc kế toán Chng tghi S02c- H  
S02a- H  
S02b- H  
s)  
5
SCái (Dùng cho hình thc kế toán Nht ký S03- H  
chung)  
6
7
8
9
SNht ký chung  
Bảng cân đi sphát sinh  
Squtin mt (Skế toán chi tiết tin mt)  
Stin gi Ngân hàng, Kho bc  
S04- H  
S05-H  
S11- H  
S12- H  
S13- H  
S21- H  
10 Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
11 Skho (Hoc thkho)  
Đơn vị có ngoi tệ  
Đơn vị có kho vt  
liu,  
12 Skế toán chi tiết nguyên liu, vt liu, công c, S22- H  
dng c, sn phm, hàng hoá  
dng c, sn phm,  
hàng hoá  
13 Bng tng hp chi tiết nguyên liu, vt liu, công S23- H  
c, dng c, sn phm, hàng hoá  
14 Stài sn cố định  
S31 - H  
15 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dng ctại nơi sử S32 - H  
dng  
16 Skế toán chi tiết các tài khon  
17 Stheo dõi cho vay (Dùng cho dán tín dng)  
18 Stheo dõi dtoán ngân sách  
19 Stheo dõi ngun kinh phí  
20 Skế toán tng hp ngun kinh phí  
21 Skế toán chi tiết đầu tư chứng khoán  
S33- H  
S34- H  
S41- H  
S42- H  
S43- H  
S45- H  
Đơn vị có đầu tư  
chng khoán  
22 Skế toán chi tiết doanh thu  
S51- H  
Đơn vị có hoạt động  
sn xut kinh doanh  
23 Skế toán chi tiết các khon thu  
24 Stheo dõi thuế GTGT  
25 Skế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn li  
26 Skế toán chi tiết thuế GTGT được min gim  
27 Skế toán chi tiết chi hoạt động  
28 Skế toán chi tiết chi dán  
S52- H  
S53- H  
S54- H  
S55- H  
S61- H  
S 62 H  
Đơn vị có np thuế  
GTGT  
Đơn vị có dán  
Đơn vị có hoạt động  
SXKD  
29 Schi phí sn xut, kinh doanh (Hoặc đầu tư S63 H  
XDCB)  
30 Stheo dõi chi phí trả trước  
31 Stheo dõi tm ng kinh phí ca Kho bc  
S71- H  
S72- H  
2- Danh mc skế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cp I, II (Cp trên)  
STT TÊN SỔ  
Ký hiu mu sổ  
1
1
2
3
Skế toán tng hp quyết toán ngân sách và ngun khác của đơn vị Mu sS04/CT- H  
2.4. Vn dng báo cáo tài chính  
8
Hthng báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị HCSN được ban hành theo quyết định số  
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 ca Bộ trưởng BTài chính. Hthng báo cáo tài chính gm hai  
phn  
Phn I: Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở  
Phn II: Báo cáo tài chính tng hp và báo cáo tng hp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán  
cp I và cp II  
DANH MC BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
Danh mc báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở  
Kỳ  
hn  
lp  
BC  
4
Nơi nhận  
Ký  
hiu  
biu  
St  
t
Tên biu báo cáo  
Tài  
Kho Cp Thng  
chính bc trên  
kê  
1
1
2
3
5
6
7
x
8
Qúy,  
năm  
B01-H Bảng cân đi tài khon  
X
X
X
X
Tng hp tình hình và quyết Qúy,  
toán kinh phí đã sử dng năm  
Báo cáo chi tiết kinh phí hot Qúy,  
2
3
4
5
B02-H  
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
F02-  
1H  
F02-  
2H  
F02-  
3aH  
đng  
năm  
Qúy,  
năm  
Báo cáo chi tiết kinh phí dán  
Bảng đối chiếu dtoán kinh Qúy,  
phí ngân sách ti KBNN  
năm  
Bảng đối chiếu tình hình tm  
ng và thanh toán tm ng  
kinh phí ngaâ sách ti KBNN  
Báo cáo thu chi hoạt động sự  
F02-  
3bH  
Qúy,  
năm  
6
x
x
x
Qúy,  
năm  
7
8
9
B03-H nghip và hoạt động sn xut  
x
x
x
x
X
X
X
kinh doanh  
Báo cáo tình hình tăng giảm  
TSCĐ  
B04-H  
Năm  
Báo cáo số kinh phí chưa sử  
B05-H dụng đã quyết năm trước Năm  
chuyn sang  
10 B06-H Thuyết minh báo cáo tài chính Năm  
x
x
x
x
Danh mc báo cáo tài chính tng hp và báo cáo tng hp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán  
cp I và cp II  
Kỳ  
hn  
lp  
BC  
4
Nơi nhận  
Ký  
hiu  
biu  
St  
t
Tên biu báo cáo  
Tài  
Kho Cp Thng  
chính bc trên  
kê  
1
1
2
3
5
x
x
6
x
x
7
x
x
8
Báo cáo tng hp tình hình  
B02/C  
T-H  
kinh phí và quyết toán kinh phí Năm  
đã sử dng  
B03/C Báo cáo tng hp thu chi hot Năm  
X
X
2
9
T-H  
snghip và hoạt động sn  
xut kinh doanh  
Báo cáo tng hp quyết toán  
ngân sách và ngun khác ca Năm  
đơn vị  
B04/C  
T-H  
3
x
x
x
X
2.6. Tchc kim tra  
Kim tra kế toán là việc xem xét đánh giá việc thc thi pháp lut vkế toán, strung thc, chính  
xác ca thông tin sliu kế toán  
Kim tra kế toán nhằm xác định tính hp pháp ca các nghip vkế toán phát sinh, tính đúng đắn  
ca vic tính toán ghi chép, tính hp lý của các phương pháp kế toán được áp dng. Nhằm thúc đẩy  
vic chp hành chế độ, thlkế toán, phát huy tác dng ca kế toán trong vic qun lý và sdng vt  
tư, lao động. Đôn đốc chp hành nghiêm chnh pháp lut vkế toán, tài chính, thc hành tiết kim,  
chống tham ô, lãng phí, thúc đẩy hoàn thành và hoàn thành tt nhim vụ  
Kim tra vic thc hin ni dung công tác kế toán như:  
2.7. Tchc kim kê tài sn  
Kim kê tài sn là công vic gn lin vi công tác kê stoán của đơn vị. Mục đích của kim kê tài  
sản là đảm bo skhớp đúng giữa sliu trên skế toán vi giaátrthc tế ca các loi vật tư, tài sản,  
tin qu, công ncủa đơn vị  
Kim kê tài sản được tiến hành định kvà bất thường. Kim kê bt thường được tiến hành trong  
trường hp xy ra thiên tai hohon, bàn giao, sáp nhập, chia tách đơn vị và khi có scbất thường  
khác  
3. Mc lục ngân sách nhà nước  
4. Thc hành  
4.1. Hthng lý thuyết  
- Đối tượng, nhim vvà chức năng của kế toán HCSN  
- Tchc kế toán trong đơn vị HCSN  
- Mc lục ngân sách nhà nước  
4.2. Bài tập chương 1:  
Bài 1: Tìm hiu tchc kế toán tại trường CĐN Cơ điện Hà ni ?  
Bài gii  
1. Xác định ni dung công tác kế toán của trường:  
- Kế toán vn bng tin  
- Kế toán tài sn vật tư  
- Kế toán thanh toán  
- Kế toán ngun kinh phí  
- Kế toán thu chi  
- Kế toán tng hp, báo cáo tài chính  
2. Xác định hthng tài khon sdụng: Quy định trong chế độ kế toán HCSN (QĐ 19/ BTC ngày  
30/3/20066)  
3. Xác định hình thc ghi skế toán: Hình thc Chng tghi sổ  
Bài 2: Phương pháp hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN?  
Bài gii:  
Về Loại, Khoản:  
- Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo Loại, Khoản của Mục lục ngân sách  
nhà nước.  
10  
- Khi nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước  
thông tin về Loại, Khoản;  
- Kho bạc Nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, khoản; các báo cáo kế toán,  
thống kê thuế không tổng hợp theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.  
Về Tiểu mục:  
a) Tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, bổ sung Tiểu mục 1014 “Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê  
nhà, cho thuê mặt bằng”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập cá nhân từ dịch vụ cho thuê nhà,  
cho thuê mặt bằng.  
b) Tại Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, bổ sung các tiểu mục sau:  
- Tiểu mục 1056 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu,  
khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác  
dầu khí)”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển  
mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên, trừ các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định,  
hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí đã được hạch toán ở các tiểu mục 3752 và 3802.  
- Tiểu mục 1057 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán  
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.  
- Tiểu mục 1058 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác”: để theo dõi,  
hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác, trừ hoạt động  
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và chuyển nhượng vốn đã được hạch toán tại các  
Tiểu mục 1053, 1054, 1055.  
c) Tại Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, bổ sung Tiểu mục 1153 “Thu nhập sau thuế thu nhập  
từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động  
xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.  
d) Tại Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, bổ sung một số Tiểu mục sau:  
- Tiểu mục 1704 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên  
nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí)”.  
- Tiểu mục 1705 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản  
thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.  
e) Tại Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, bổ sung Tiểu mục 1761 “Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động  
xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết của  
các công ty xổ số kiến thiết.  
g) Tại Mục 2600 “Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường”, sửa đổi, bổ sung một số  
Tiểu mục sau:  
- Bổ sung Tiểu mục 2618 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt”.  
- Bổ sung Tiểu mục 2621 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”.  
- Bổ sung Tiểu mục 2622 “Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải”.  
- Bổ sung Tiểu mục 2623 “Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn”.  
- Bổ sung Tiểu mục 2624 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên  
nhiên”.  
- Bổ sung Tiểu mục 2625 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại”.  
11  
- Huỷ bỏ Tiểu mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác  
khoáng sản”.  
Bài tp vnhà  
Câu 1: Phân biệt đơn vị snghip thuần túy và đơn vị snghip có thu  
Câu 2: Tìm hiu về cơ chế tchủ tài chính đối với các đơn vị HCSN  
CHƯƠNG 2.  
KTOÁN TIN, VẬT TƯ, SN PHM, HÀNG HOÁ  
1. Kế toán vn bng tiền, đầu tư tài chính ngn hn  
Tin là tài sn kinh phí hoc vốn trong các đơn vị hành chính snghiệp (HCSN) được tn ti trc  
tiếp dưới hình thc giá tr. Các loi tin ở đơn vị HCSN bao gm:  
- Tin mt (kctin Vit Nam và ngoi t).  
- Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý.  
- Các loi chng chcó giá.  
- Tin gi ngân hàng, kho bạc Nhà nước.  
1.1. Kế toán tin mt ti quỹ  
1.1.1. Quy định chung khi hch toán  
- Phi sdng thng nht một đơn vị tin tệ là đồng Vit Nam. Các nghip vkinh tế phát sinh bng  
ngoi tphải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi skế toán  
- Kế toán qutin mt phi phản ánh đầy đủ, kp thi, chính xác shin có, tình hình biến động các  
loi tin phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị, luôn đảm bo khp dúng gia giá trghi  
trên skế toán và squ. Mi chênh lch phát sinh phải xác định nguyên nhân,báo cáo lãnh đạo,  
kiến nghbin pháp xlý chênh lch  
- Kế toán tin mt phi chp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ  
hiện hành và các quy định vthtc thu, chi, nhp qu, xut qu, kiểm soát trước quvà kim kê  
qucủa Nhà nước  
- Trường hp nhp quvàng bc, kim khí quý, đá quý thì phải theo dõi shin có và tình hình biến  
đng giá trca nó  
1.1.2. Chng t, tài khon, skế toán sdng  
* Chng tkế toán sdng:  
- Phiếu thu (mu C30 -BB)  
- Phiếu chi (mu C31 - BB)  
- Giấy đề nghtm ng (mu C32 - HD)  
- Giy thanh toán tm ng (mu C33 - BB)  
- Biên lai thu tin (mu C38 - BB)  
- Biên bn kim kê qu(mu C34, C35 - BB)  
* Tài khon sdng:  
Kế toán sdng tài khon 111 - Tin mt  
Tài khoản này dùng để phn ánh tình hình thu, chi, tn qutin mt của đơn vị HCSN bao gm  
tin Vit Nam (kcngân phiếu) ngoi t, các chng chcó giá. Chphn ánh vào tài khon 111 giá trị  
tin mt, ngân phiếu, ngoi t, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhp qu(các loi vàng, bạc, đá  
quý, kim khí quý phải đang vai trò là phương tiện thánh toán)  
Ni dung và kết cu tài khon 111 - Tin mt được phản ánh như sau:  
Bên N: Các khon tin mặt tăng do:  
- Nhp qutin mt, ngoi t, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chcó giá.  
12  
- Sthừa quĩ phát hiện khi kim kê  
- Giá trngoi tệ tăng do đánh giá li ngoi tệ (trường ho85p tỷ giá tăng)  
Bên Có: Các khon tin mt gim do:  
- Xut qutin mt, ngoi t, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chcó giá.  
- Sthiếu ht quphát hin khi kim kê.  
- Giá trngoi tgim do đánh giá lại ngoi tệ (trường hp tgiá gim)  
Số dư bên Nợ: Các khon tin mt, ngoi t, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chcó giá  
tn quỹ đầu k(hoc cui k).  
Tài khon 111 - Tin mt gm 4 tài khon cp 2 sau:  
- Tài khon 1111 - Tin Vit Nam  
- Tài khon 1112 - Ngoi tệ  
- Tài khon 1113 - Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý  
Ngoài ra, kế toán sdng tài khon 007 - Ngoi tcác loi là tài khon ngoài bảng cân đối kế toán,  
được sdụng để phn ánh tình hình thu, chi, tn theo nguyên tca tng loi nguyên tệ ở đơn vị.  
Gm: Tin mt, tin gi ngân hàng hoc kho bc.  
Ni dung và kết cu ca tài khon 007 - Ngoi tcác loi như sau:  
Bên N: Sngoi tthu vào (theo nguyên t)  
Bên Có: Sngoi txut ra (theo nguyên t)  
Số dư Bên Nợ: Sngoi thin có (theo nguyên t)  
Tài khoản này không quy đổi các loi nguyên tệ ra đồng Vit Nam, kế toán theo dõi chi tiết theo  
tng loi gnuyên ttin mt, tin gi thu, chi, gi và rút của đơn vị, cùng stn qutin mt, tồn dư  
tài khon tin gi.  
* Skế toán sdng:  
- Đối với đơn vị áp dng hình thc kế toán Nht ký - scái gm:  
+ Squtin mt  
+ Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
+ Nht ký- SCái  
- Đối với đơn vị áp dng hình thc kế toán Nht ký chung gm:  
+ Squtin mt  
+ Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
+ Nht ký chung  
+ Scái tài khon tin mt  
- Đối với đơn vị áp dng hình thc kế toán Chng tghi sgm:  
+ Chng tghi s, số đăng ký chứng tghi sổ  
+ Squtin mt  
+ Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
+ Scái tài khon tin mt  
1.1.3. Phương pháp hch toán mt snghip vchyếu  
- Khi rút tin gi ngân hàng, kho bc vnhp qutin mt của đơn vị, kế toán ghi:  
NTK 111 - Tin mt (tài khon cp 2 phù hp)  
Có TK 112 - TGNH, kho bc (chi tiết tài khon cp 2)  
- Nhn các khon kinh phí bng tin mặt, căn cứ vào phiếu thu, ghi:  
NTK 111 - Tin mt (tài khon cp 2 phù hp)  
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư  
XDCB.  
Có TK 461 - Ngun kinh phí hoạt động.  
Có TK 462 - Ngun kinh phí dán.  
13  
Có TK 465 Nguồn kinh phí theo ĐĐH của nhà nước  
Nhng khon tin nhn là kinh phí rút ra tdtoán kinh phí ghi Có TK 008, 009.  
- Khi thu được các khon thu snghip, lphí và các khon thu khác.  
NTK 111 - Tin mt (tài khon cp 2 phù hp)  
Có TK 511 - Các khon thu  
- Khi thu được các khon thu ca khách hàng, tin tha tm ng, kế toán ghi  
NTK 111 - Tin mt  
Có TK 311 - Các khon phi thu.  
Có TK 312 - Tm ng.  
- Khi thu hi các khon công nphải thu đơn vị cấp dưới hoc thu hcấp dưới bng tin mt, kế toán  
đơn vị cp trên ghi:  
NTK 111 - Tin mt.  
Có TK 342 - Thanh toán ni b.  
- Khi đơn vị được Kho bc cho tm ng nhập quĩ tiền mt, ghi:  
NTK 111 - Tin mt  
Có TK 336- Tm ng kinh phí  
- Stha quphát hin khi kiểm kê, chưa xác định đưc nguyên nhân, chxlý, ghi:  
NTK 111 - Tin mt.  
Có TK 331 - Các khon phi tr(3318)  
- Khi thu được lãi cho vay, lãi tín phiếu, trái phiếu bng tin mt, kế toán ghi:  
NTK 111 - Tin mt.  
Có TK 531 Thu hoạt động SXKD  
- Chênh lệch tăng giá do đánh giá lại ngoi tệ (trường hp tgiá ngoi tế thc tế tăng), kế toán ghi:  
NTK 111 - Tin mt (1112)  
Có TK 413 - Chênh lch tgiá  
- Khi thu tin bán hàng hoc dch vthuộc đối tượng chu thuế GTGT theo phương pháp khấu trthuế,  
ghi  
NTK 111 - Tin mt (tng giá thanh toán)  
Có TK 3331 - Thuế GTGT phi np  
Có TK 531 - Thu hoạt đng sn xut, cung ng dch vụ  
Khi thu tin mt bán hàng hoá, dch vkhông thuc diện đối tượng chu thuế GTGT hoặc đơn vị np  
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:  
NTK 111 - Tin mt (tng giá thanh toán)  
Có TK 531 - Thu hoạt đng sn xut, cung ng dch vụ  
- Chi tin mt mua vt liu, công c, hàng hoá, kế toán căn cứ vào phiếu chi, ghi:  
NTK 152 - Vt liu  
NTK 153 - Công c, dng cụ  
NTK 155 - Sn phm, hàng hoá  
NTK 631 - Chi hoạt động SXKD  
Có TK 111 - Tin mt  
- Chi tin mặt để mua TSCĐ đưa vào sử dng cho hoạt động snghip, dán, kế toán ghi.  
NTK 211 - TSCĐ hữu hình  
NTK 213 - TSCĐ vô hình  
Có TK 111 - Tin mt  
Đồng thời căn cứ vào ngun sdụng để mua sắm TSCĐ để ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành  
TSCĐ (nếu là TSCĐ đầu tư bng các ngun kinh phí, ngun quỹ cơ quan), và ghi tăng nguồn vn kinh  
doanh (nếu TSCĐ dùng đthc hin hoạt động SXKD).  
14  
NTK 431 - Quỹ cơ quan  
NTK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB  
NTK 661 - Chi hoạt động  
NTK 662 - Chi dán  
NTK 635 – Chi theo ĐĐH của NN  
Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ  
Có TK 411 - Ngun vn kinh doanh  
- Khi chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoat động snghip, chi thc hiện chương trình dự án, chi hot  
đng SXKD bng tin mặt, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nưc, chi phí trả trước, kế toán ghi:  
NTK 241 - XDCB ddang  
NTK 661 - Chi hoạt động  
NTK 662 - Chi dán  
NTK 631 - Chi hoạt động SXKD  
NTK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước  
NTK 643 - Chi phí trả trước  
Có TK 111 - Tin mt  
- Khi thanh toán các khon nphi tr, các khon n, vay hoc chi trả lương và các khoản bng tin  
mt, kế toán ghi:  
NTK 331 - Các khon phi trả  
NTK 334 - Phi trviên chc  
Có TK 111 - Tin mt  
- Chi tam ng bng tin mt, hoc cp kinh phí cho cấp dưới hoc cho vay, kế toán ghi:  
NTK 312 - Tm ng  
NTK 313 - Cho vay  
NTK 341 - Cp kinh phí cho cấp dưới (chi tiết loại kinh phí, đơn vị nhn)  
Có TK 111 - Tin mt  
- Chi hcp trên hoc cấp dưới bng tin mt các khon vãng lai ni b, kế toán ghi:  
NTK 342 - Thanh toán ni bộ  
Có TK 111 - Tin mt  
- Chi quỹ cơ quan, nộp các khon thuế, phí, lphí, BHXH, BHYT (nếu có) bng tin mt, kế toán ghi:  
NTK 431 - Quỹ cơ quan  
NTK 333 - Các khon phi nộp Nhà nước  
NTK 332 - Các khon phi nộp theo lương  
Có TK 111 - Tin mt  
- Stin mt thiếu phát hin khi kim kê, kế toán ghi:  
NTK 311 - Các khon phi thu (3118)  
Có TK 111 - Tin mt  
- Chênh lch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ (trường hp tgiá ngoi tgim), kế toán ghi:  
NTK 413 - Chênh lch tgiá  
Có TK 111 - Tin mt (1112 - ngoi t)  
- Khi chi tin theo các hợp đng dán tín dụng đcho vay:  
NTK 313- Cho vay (3131)  
Có TK 111 - Tin mt  
- Khi thu lãi cho vay theo các hợp đồng dán tín dng, ghi:  
NTK 111 - Tin mt  
Có TK 511 Các khon thu (5118- Thu khác)  
Bài tp  
Đơn vị HCSN A trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Đvt 1.000đ  
15  
1. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý II năm N số tiền là  
80.000  
2. PT số 23 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 30.000  
3. PC số 24, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000  
4. PC số 25, chi mua vật liệu nhập kho dùng cho HCSN số tiền 16.500  
5. PT số 24 thu học phí của sinh viên số tiên là 135.000  
6. PC số 27, gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền là 5.000  
7. PC số 28 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên số tiền 12.000  
8. PC số 29 chi trả tiền điện, điện thoại là 5.400  
9. Nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất số tiền là 12.000  
10. PC số 30 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000  
Yêu cu : Định khon các nghip vphát sinh, vào scái TK 111  
Bài gii :  
1. N008 80.000  
2. Có 008 30.000  
N111  
Có 461  
3. N334  
Có 111  
4. N152  
Có 111  
5. N111  
Có 511  
6. N112  
Có 111  
7. N335  
Có 111  
8. N661  
Có 111  
9. N111  
Có 461  
30.000  
17.000  
16.500  
30.000  
17.000  
16.500  
135.000  
135.000  
5000  
5000  
12.000  
5400  
12.000  
5400  
12.000  
12.000  
12.000  
10. N661 12.000  
Có  
SCÁI  
(Dùng cho hình thc kế toán Nht ký chung)  
Tháng 2/N...  
Tài khoản: Tiền mặt  
Số hiệu: 111  
Ngà  
y
thán  
g ghi  
sổ  
Số hiệu  
tài khoản  
đối ứng  
Chứng từ  
Diễn giải  
Nhật ký  
chung  
Tran Dòn  
Số tiền  
Số Ngày  
Nợ  
Có  
2
g
g
A
B
C
D
Số dư đầu kỳ  
Nhận kinh phí  
E
F
G
1
461  
30.000  
16  
Trả lương NV  
Mua nguyên vật liệu  
Thu học phí  
Nộp tiền vào TK  
Trả học bổng cho SV  
Chi hoạt động sự nghiệp  
Nhận kinh phí hoạt động  
SN  
334  
152  
511  
112  
335  
661  
461  
17.000  
16.500  
135.000  
12.000  
5000  
12.000  
Chi hoạt động SN  
661  
12.000  
Cộng số phát sinh  
Số dư cuối kỳ  
177.000  
114.500  
62.500  
Cộng lũy kế đầu năm  
Bài tp vnhà :  
Đơn vị HCSN M cꢀ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Đvt 1.000đ  
1. PT số 14 và giấy rút dự toán kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt số 35: 45.000 để trả lương cho CNV  
2. PC số 18 chi tiền tạm ứng cho nhân viên phòng hành chính 7.000  
3. PT số 15 thu tiền hàng tháng trước 12.000  
4. PC số 19 chi tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức 2.000  
5. PC số 20 chi lương cho CNV: 40.000  
6. PC số 21 chi mua công cụ dụng cụ nhập kho 22.000  
7. PC số 22 chi tiền trả nợ ngừi bán 35.000  
8. PT Số 16 thu sự nghiệp: 15.000  
9. PC số 23 chi trả tiền điện cho cơ quan: 6.000  
10. PT số 17 thu tiền tạm ứng thừa: 500  
11. PC số 24 mua vật liệu sử dụng ngay cho dự án: 1.000  
12. PC số 25 chi tiền mua vật liệu nhập kho 5.000  
Yêu cầu: Định khan, vào scái TK 111 theo hình thc nht ký chung  
1.2. Kế toán các khon tin gi ngân hàng và kho bc  
Tin gi của các đơn vị HCSN kho bc, ngân hàng gm có: Tin Vit Nam, ngoi t, vàng, bc  
đá quý, kim khí quý.  
1.2.1. Quy định chung khi hch toán  
Kế toán tin gi ngân hàng kho bc cn tôn trng mt số quy định sau:  
- Phi sdng thng nht một đơn vị tin tệ là đồng Vit Nam. Các nghip vkinh tế phát sinh bng  
ngoi tphải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi skế toán  
- Kế toán phi tchc vic theo dõi tng loi nghip vtin gi (tin gi vkinh phí hoạt động,  
kinh phí dán, tin gi vvốn đầu tư XDCB và các loại tin gi khác theo tng ngân hàng, kho  
bạc). Định kphi kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bo sliu gi vào, ly ra và tn cui kkhp  
đúng vi sliu ca ngân hàng, kho bc qun lý. Nếu có chênh lch phi báo ngay cho ngân hàng,  
kho bạc để xác nhận và điều chnh kp thi.  
- Phi chp hành nghiêm túc chế độ quản lý lưu thông tiền tvà những quy định có kiên quan đế  
lut ngân sách hin hành của Nhà nưc.  
- Trường hp gi ngân hàng kho bc vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì phải theo dõi shin có và  
tình hình biến động giá trca nó  
1.1.2. Chng t, tài khon và skế toán sdng  
17  
* Chng tkế toán sdng:  
- Giy np tin vào tài khon (mu C4-12/KB)  
- Bng kê np séc (mu C4-13/KB)  
- Unhim thu (mu C4-14/KB)  
- Unhim chi (mu C4-13/KB)  
- Biên lai thu tin (mu C38 - BB), các giy báo N, giy báo Có  
- Các bng kê ca ngân hàng hoc kho bạc Nhà nước  
* Tài khon sdng:  
Kế toán sdng tài khon 112 -Tin gi ngân hàng kho bc.  
Tài khoản này dùng để phn ánh shin có, tình hình biến động tăng, giảm tt ccác loi tin ca  
đơn vị HCSN gi ti ngân hàng, kho bc (bao gm tin Vit Nam, ngoi t, vàng, bạc, đá quý, kinh  
khí quý).  
Ni dung và kết cu tài khon 112 -Tin gi ngân hàng, kho bc như sau:  
Bên N: các loi tin gửi tăng do:  
- Các loi tin Vit Nam, ngoi tệ, đá quý, kim khí quý gửi vào ngân hàng, kho bc.  
- Giá trngoi tệ tăng khi đánh giá li ngoi tệ (trường hp tgiá ngoi tệ tăng)  
Bên Có: các loi tin gi gim do:  
- Các khon tin Vit Nam, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoại trút tTGNH kho bc.  
- Giá trngoi tgiảm khi đánh giá lại ngoi tệ (trường hp tgiá ngoi tgim)  
Số dư bên Nợ: Các khon tin Vit Nam, ngoi t, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý còn gửi ti ngân  
hàng, kho bạc đầu k(hoc cui k).  
Theo chế độ, TK 112 được chi tiết cấp 2 như sau:  
- Tài khon 1121 - Tin Vit Nam  
- Tài khon 1122 - Ngoi tệ  
- Tài khon 1123 - Vàng, bc, kim khí quí, đá quí  
* Skế toán sdng:  
- Đối với đơn vị áp dng hình thc kế toán Nht ký - scái gm:  
+ Stin gi  
+ Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
+ Nht ký- SCái  
- Đối với đơn vị áp dng hình thc kế toán Nht ký chung gm:  
+ Stin gi  
+ Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
+ Nht ký chung  
+ Scái tài khon 112  
- Đối với đơn vị áp dng hình thc kế toán Chng tghi sgm:  
+ Chng tghi s, số đăng ký chứng tghi sổ  
+ Stin gi  
+ Stheo dõi tin mt, tin gi bng ngoi tệ  
+ Scái tài khon 112  
1.2.3. Phương pháp hch toán mt snghip vchyếu  
- Khi np tin mt vào ngân hàng, kho bc, ghi:  
NTK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
Có TK 111 - Tin mt  
18  
- Khi thu được các khon nphi thu bng tin gửi ngân hàng (căn cvào giy báo có ca ngân hàng),  
ghi:  
NTK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
Có TK 311 - Các khon phi thu  
Có TK 312 - Tm ng  
Có TK 342 - Thanh toán ni bộ  
Có TK 313 - Cho vay  
- Khi nhận được kinh phí hoạt động, kinh phí dán, vn kinh doanh, kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí  
theo đơn đặt hàng của Nhà nưc... trong HMKP bng lnh chi tin các ngun khác kế toán ghi:  
NTK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB  
Có TK 461 - Ngun kinh phí hoạt động  
Có TK 462 - Ngun kinh phí dán  
Có TK 411 - Ngun vn kinh doanh  
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng ca NN  
Nếu tin gi ngân hàng, kho bạc tăng do rút HMKP thì ghi Có TK 008, 009.  
- Khi thu được các khon thu snghip, phí, lphí, bán hàng hoá, dch v, bng tin gi ngân hàng, kế  
toán ghi:  
NTK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
Có TK 511 - Các khon thu  
Có TK 531 - Thu hoạt đng sn xut, cung ng dch vụ  
- Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoi tệ (trường hp ngoi t), kế toán ghi:  
NTK 1122 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
Có TK 413 - Chênh lch tgiá  
- Rút tin gi ngân hàng, kho bc vnhp qutin mt, kế toán ghi:  
NTK 111 - Tin mt  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Mua nguyên vt liu, công c, hàng hoá bng tin ngân hàng, kho bc.  
NTK 152 - Vt liu, dng c(1521, 1526)  
NTK 155 - Sn phm, hàng hoá  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Khi mua TSCĐ bằng tin gngân hàng kho bc, kế toán ghi:  
NTK 211 - TSCĐ hữu hình  
NTK 213 - TSCĐ vô hình  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:  
NTK 431 - Quỹ cơ quan  
NTK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB  
NTK 661 - Chi hoạt động  
NTK 662 - Chi dán  
NTK 635 - Chi theo ĐĐH ca NN  
Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.  
Có TK 441 - Ngun vn kinh doanh.  
- Chi tm ng, chi cho vay, thanh toán các khon phi tr, các khon phi nộp theo lương, nộp phí, lệ  
phí, thuế và các khon nộp khác cho Nhà nưc bng tin gi ngân hàng, kế toán ghi:  
NTK 312 - Tm ng  
NTK 313 - Cho vay  
NTK 331 - Các khon phi trả  
19  
NTK 332 - Các khon phi nộp theo lương  
NTK 333 - Các khon phi nộp Nhà nước  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Khi cp kinh phí cho cấp dưới hoc np hoc thanh toán các khoản vãng lai khác cho các đơn vị cp  
trên hoc cấp dưới, kế toán ghi:  
NTK 341 - Kinh phí cp cho cấp dưới  
NTK 342 - Thanh toán ni bộ  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Chi bng tin gi ngân hàng, kho bc cho mục đích đầu tư XDCB, cho hoạt động SXKD, cho thc  
hin dán, kế toán ghi:  
NTK 241 - XDCB ddang  
NTK 631 - Chi hoạt động SXKD  
NTK 661 - Chi hoạt động  
NTK 662 - Chi dán  
NTK 635- Chi theo ĐĐH ca NN  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Nếu cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định đơn vị phi np li skinh phí sdng  
không hết bng tin gi, kế toán ghi:  
NTK 461 - Ngun kinh phí hoạt động  
NTK 462 - Ngun kinh phí dán  
Có TK 112 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Chênh lch giảm do đánh giá lại ngoi tệ (trường hp ngoi tgim giá), kế toán ghi:  
NTK 413 - Chênh lch tgiá.  
Có TK 1122 - Tin gi ngân hàng, kho bc  
- Làm thtc chuyn tiền cho đơn vị, tchức khác nhưng chưa nhận được Giy báo Nca Ngân  
hàng, Kho bc, ghi:  
NTK 113 Tiền đang chuyển  
Có TK 112- tin gi ngân hàng, Kho bc  
1.3. Kế toán tiền đang chuyn  
Tiền đang chuyển gm:  
- Thu tin mt hoc tin séc tbán hàng np vào ngân hàng, Kho bc  
- Chuyn tiền qua bưu điện đtrả cho các đơn vị khác  
- Tin chuyn ttài khon tin gi Ngân hàng, Kho bạc để nộp cho các đơn vị cp trên hoc cp  
dưới hoc trả cho các đơn vị, tchức khác nhưng chưa nhận được Giy báo Nca Ngân hàng,  
Kho bc.  
1.3.1 Quy định chung khi hch toán  
- Phi sdng thng nht một đơn vị tin tệ là đồng Vit Nam. Các nghip vkinh tế phát sinh bng  
ngoi tphải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi skế toán  
- Phi chp hành nghiêm túc chế độ quản lý lưu thông tiền tvà những quy định có kiên quan đế lut  
ngân sách hin hành của Nhà nước.  
1.3.2. Chng t, tài khon và skế toán sdng  
* Chng tkế toán sdng:  
- Phiếu chi (mu C31 - BB)  
- Giy np tin vào tài khon (mu C4-12/KB)  
- Bng kê np séc (mu C4-13/KB)  
- Các giy báo N, giy báo Có  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 157 trang Thùy Anh 05/05/2022 7460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep.pdf