Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán hành chính sự nghiệp
1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN)
Đơn vị HCSN là đơn vị do nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên
môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó
Đặc trưng cơ bản của các đơn vị HCSN là được trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm
vụ chính trị được giao bằng nguồn kinh phí từ ngân quỹ nhà nước hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc
không bồi hoàn trực tiếp. Điều đó đòi hỏi việc quản lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng dự toán đã
phê duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức của nhà nước
1.2. Đối tượng áp dụng kế toán HCSN
Đối tượng áp dụng kế toán HCSN bao gồm cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức không dụng ngân sách nhà nước, cụ thể:
a, Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, bao gồm:
b, Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi
- Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
- Tổ chức phi chính phủ
- Các hội, liên hiệp hội, tổng hội tự cân đối thu chi
- Các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi
- Các tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
1.3. Chức năng, nhiệm vụ kế toán HCSN
Kế toán HCSN tổ chức hệ thống thông tin đã kiểm tra về tình hình tiếp nhận và sử dụng, quyết
toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành các dự
toán thu, chi và thực hiện các tieu chuẩn, định mức của nhà nuoc ở các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Kế toán HCSN có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Thu nhận, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp, được tài trợ, được
hình thành từ các nguồn khác và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, các khoản thu tại đơn vị
theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, tình hình quản lý sử dụng các loại vật tư, tài sản ở
đơn vị, tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách nhà nước, kỷ luật thanh toán và các chế độ
khác, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán
- Kiểm toán tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu,
chi và quyết toán kinh phí của các đơn vị cấp dưới
- Tổng hợp số liệu, lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các loại báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý
cấp trên và cơ quan tài chính. Đồng thời phải cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho các đối tượng
khác theo quy định của pháp luật
- Thực hiện phân tích công tác kế toán, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở
đơn vị, nhằm cải tiến nâng cao chất lượng công tác kế toán và đề xuất các ý kiến phục vụ cho lãnh
đạo, điều hành hoạt động của đơn vị
2. Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN
2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị HCSN
Dựa vào đặc điểm vận động của các loại tài sản cũng như nội dung, tính chất của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh có thể phân chia công việc kế toán HCSN thành các phần hành kế toán sau:
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vốn bằng tiền của đơn
vị gồm tiền mặt, ngoại tệ, các chứng chỉ có giá tại quỹ của đơn vị và gửi tại kho
- bạc, ngân hàng
1
- Kế toán vật tư, tài sản: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vật tư, sản phẩm hàng
hoá tại đơn vị. Phản ánh số lượng, nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có cũng
như tình hình biến động của TSCĐ, công tác đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản cố định trong đơn
vị
- Kế toán thanh toán :
+ Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu giữa đơn vị vứi
các đối tượng khác trong và ngoài đơn vị
+ Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp theo lương, các khoản phải trả công chức,
viên chức, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước và tình hình thanh toán các khoản phải trả,
phải nộp
- Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn quỹ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ, nguồn kinh phí đầu tư XDCB, nguồn kinh phí hoạt động, nguồn
kinh phí dự án, nguồn kinh phí khác và các laọi vốn, quỹ của đơn vị
- Kế toán các khoản thu: ghi chép, tổng hợp các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp, thu đóng góp,
thu sản xuất cung ứng dịch vụ và các khoản thu khác
- Kế toán các khoản chi:
+ Ghi chép tổng hợp các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi thực hiện đơn đặt hàng của nhà
nước và tình hình quyết toán các khoản chi đó
+ Ghi chép tổng hợp các khoản chi hoạt động sản xuất, dịch vụ cũng như chi cho các hoạt động
khác và xác định kết quả tài chính của các hoạt động đó
- Lập các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loạ và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính theo nội dung kinh tế
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế toán cần sử dụng cho các lĩnh vực hoạt
đông. Các đơn vị được căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định trong chế độ
kế toán để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị và được chi tiết các tài khoản kế toán đã
chọn phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị
Hệ thống tài khoản của đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN và
không sử dụng nguồn kinh phí NSNN gồm 8 loại: Loại 1 đến loại 4 là tài khoản tài sản và loại 7, 8, 9
là loại tài khoản nguồn hình thành tài sản, loại 5, 6 là tài khoản phản ánh quá trình hoạt động của đơn
vị. Cụ thể:
- Loại 1: Tiền vật tư
- Loại 2: Tài sản cố định
- Loại 3: Thanh toán
- Loại 4: Nguồn vốn, quỹ
- Loại 5: Các khoản thu
- Loại 6: Các khoản chi
- Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng cho các đơn vị HCSN được quy định trong chế độ
kế toán HCSN (ban hành theo quyết định số 19/QĐ/BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Hệ thống tài khoản kế toán quy định áp dụng cho các đơn vị HCSN bao gồm có 35 tài khoản cấp 1
trong bảng cân đối kế toán và 7 tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
2.3. Lựa chọn hình thức kế toán
2
Căn cứ vào quy mô và điều kiệnhoạt động của đơn vị và vào các hình thức tổ chức kế toán, đơn vị
sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. theo quy định, các đơn vị HCSN
có thể lựa chọn áp dụng một trong ba hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
2.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
2.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ
kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.3.1.2. Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký chung
- Nhật ký chung;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
2.3.1.3. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình
tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế
toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được
đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau
khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập
“Bảng Cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh
phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
3
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
2.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái
2.3.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng
một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại.
2.3.2.2. Các loại sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
2.3.2.3 Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại)
đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu
4
của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả
2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ
cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ
Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký -
Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật
ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng.
Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu
quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư
cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
Tổng số tiền của cột
“ Số tiền phát sinh”
ở phần Nhật ký
Tổng số tiền phát sinh
Nợ của tất cả các
tài khoản
Tổng số tiền phát
sinh Có của tất
cả các tài khoản
=
=
Tổng số Số dư Bên Có các tài
khoản
Tổng số dư Nợ các tài khoản
=
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và
tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập
“Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với
số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi
khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các
báo cáo tài chính khác.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.
5
Sơ đồ số 02
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ
QUỸ
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
2.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn
cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ". Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội
dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở
Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký
Chứng từ ghi
sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
2.3.3.2. Các loại sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
2.3.3.3. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ.
Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử
dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại” để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán
6
trưởng hoặc người phụ trách kế toán hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền ký duyệt sau đó chuyển
cho bộ phận kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ Cái.
Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng
của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ
vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng
để lập “Bảng cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính.
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo
“Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo
yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để
lập “Bảng tổng hợp chi tiết" theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu
với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm
tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết" của các tài khoản được sử dụng để
lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03.
Sơ đồ số 03
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
SỔ, THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ QUỸ
BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI
TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
1- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở
ST
T
Ký hiệu
mẫu sổ
Phạm vi
áp dụng
TÊN SỔ
1
1
2
3
4
Nhật ký- Sổ Cái
S01- H
7
2
3
4
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi S02c- H
S02a- H
S02b- H
sổ)
5
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký S03- H
chung)
6
7
8
9
Sổ Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt (Sổ kế toán chi tiết tiền mặt)
Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
S04- H
S05-H
S11- H
S12- H
S13- H
S21- H
10 Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
11 Sổ kho (Hoặc thẻ kho)
Đơn vị có ngoại tệ
Đơn vị có kho vật
liệu,
12 Sổ kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, S22- H
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
13 Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công S23- H
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
14 Sổ tài sản cố định
S31 - H
15 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử S32 - H
dụng
16 Sổ kế toán chi tiết các tài khoản
17 Sổ theo dõi cho vay (Dùng cho dự án tín dụng)
18 Sổ theo dõi dự toán ngân sách
19 Sổ theo dõi nguồn kinh phí
20 Sổ kế toán tổng hợp nguồn kinh phí
21 Sổ kế toán chi tiết đầu tư chứng khoán
S33- H
S34- H
S41- H
S42- H
S43- H
S45- H
Đơn vị có đầu tư
chứng khoán
22 Sổ kế toán chi tiết doanh thu
S51- H
Đơn vị có hoạt động
sản xuất kinh doanh
23 Sổ kế toán chi tiết các khoản thu
24 Sổ theo dõi thuế GTGT
25 Sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
26 Sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
27 Sổ kế toán chi tiết chi hoạt động
28 Sổ kế toán chi tiết chi dự án
S52- H
S53- H
S54- H
S55- H
S61- H
S 62 – H
Đơn vị có nộp thuế
GTGT
Đơn vị có dự án
Đơn vị có hoạt động
SXKD
29 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu tư S63 – H
XDCB)
30 Sổ theo dõi chi phí trả trước
31 Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc
S71- H
S72- H
2- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I, II (Cấp trên)
STT TÊN SỔ
Ký hiệu mẫu sổ
1
1
2
3
Sổ kế toán tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị Mẫu số S04/CT- H
2.4. Vận dụng báo cáo tài chính
8
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị HCSN được ban hành theo quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính gồm hai
phần
Phần I: Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở
Phần II: Báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán
cấp I và cấp II
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở
Kỳ
hạn
lập
BC
4
Nơi nhận
Ký
hiệu
biểu
St
t
Tên biểu báo cáo
Tài
Kho Cấp Thống
chính bạc trên
kê
1
1
2
3
5
6
7
x
8
Qúy,
năm
B01-H Bảng cân đối tài khoản
X
X
X
X
Tổng hợp tình hình và quyết Qúy,
toán kinh phí đã sử dụng năm
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt Qúy,
2
3
4
5
B02-H
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
F02-
1H
F02-
2H
F02-
3aH
động
năm
Qúy,
năm
Báo cáo chi tiết kinh phí dự án
Bảng đối chiếu dự toán kinh Qúy,
phí ngân sách tại KBNN
năm
Bảng đối chiếu tình hình tạm
ứng và thanh toán tạm ứng
kinh phí ngaâ sách tại KBNN
Báo cáo thu chi hoạt động sự
F02-
3bH
Qúy,
năm
6
x
x
x
Qúy,
năm
7
8
9
B03-H nghiệp và hoạt động sản xuất
x
x
x
x
X
X
X
kinh doanh
Báo cáo tình hình tăng giảm
TSCĐ
B04-H
Năm
Báo cáo số kinh phí chưa sử
B05-H dụng đã quyết năm trước Năm
chuyển sang
10 B06-H Thuyết minh báo cáo tài chính Năm
x
x
x
x
Danh mục báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán
cấp I và cấp II
Kỳ
hạn
lập
BC
4
Nơi nhận
Ký
hiệu
biểu
St
t
Tên biểu báo cáo
Tài
Kho Cấp Thống
chính bạc trên
kê
1
1
2
3
5
x
x
6
x
x
7
x
x
8
Báo cáo tổng hợp tình hình
B02/C
T-H
kinh phí và quyết toán kinh phí Năm
đã sử dụng
B03/C Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt Năm
X
X
2
9
T-H
sự nghiệp và hoạt động sản
xuất kinh doanh
Báo cáo tổng hợp quyết toán
ngân sách và nguồn khác của Năm
đơn vị
B04/C
T-H
3
x
x
x
X
2.6. Tổ chức kiểm tra
Kiểm tra kế toán là việc xem xét đánh giá việc thực thi pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính
xác của thông tin số liệu kế toán
Kiểm tra kế toán nhằm xác định tính hợp pháp của các nghiệp vụ kế toán phát sinh, tính đúng đắn
của việc tính toán ghi chép, tính hợp lý của các phương pháp kế toán được áp dụng. Nhằm thúc đẩy
việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán, phát huy tác dụng của kế toán trong việc quản lý và sử dụng vật
tư, lao động. Đôn đốc chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về kế toán, tài chính, thực hành tiết kiệm,
chống tham ô, lãng phí, thúc đẩy hoàn thành và hoàn thành tốt nhiệm vụ
Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán như:
2.7. Tổ chức kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là công việc gắn liền với công tác kê stoán của đơn vị. Mục đích của kiểm kê tài
sản là đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ kế toán với giaátrị thực tế của các loại vật tư, tài sản,
tiền quỹ, công nợ của đơn vị
Kiểm kê tài sản được tiến hành định kỳ và bất thường. Kiểm kê bất thường được tiến hành trong
trường hợp xảy ra thiên tai hoả hoạn, bàn giao, sáp nhập, chia tách đơn vị và khi có sự cố bất thường
khác
3. Mục lục ngân sách nhà nước
4. Thực hành
4.1. Hệ thống lý thuyết
- Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán HCSN
- Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN
- Mục lục ngân sách nhà nước
4.2. Bài tập chương 1:
Bài 1: Tìm hiểu tổ chức kế toán tại trường CĐN Cơ điện Hà nội ?
Bài giải
1. Xác định nội dung công tác kế toán của trường:
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán tài sản vật tư
- Kế toán thanh toán
- Kế toán nguồn kinh phí
- Kế toán thu chi
- Kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính
2. Xác định hệ thống tài khoản sử dụng: Quy định trong chế độ kế toán HCSN (QĐ 19/ BTC ngày
30/3/20066)
3. Xác định hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức Chứng từ ghi sổ
Bài 2: Phương pháp hạch toán kế toán thuế theo hệ thống MLNSNN?
Bài giải:
Về Loại, Khoản:
- Các khoản thu ngân sách nhà nước không hạch toán chi tiết theo Loại, Khoản của Mục lục ngân sách
nhà nước.
10
- Khi nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước
thông tin về Loại, Khoản;
- Kho bạc Nhà nước không phải hạch toán thu ngân sách chi tiết theo loại, khoản; các báo cáo kế toán,
thống kê thuế không tổng hợp theo loại, khoản của Mục lục ngân sách.
Về Tiểu mục:
a) Tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, bổ sung Tiểu mục 1014 “Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê
nhà, cho thuê mặt bằng”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập cá nhân từ dịch vụ cho thuê nhà,
cho thuê mặt bằng.
b) Tại Mục 1050 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, bổ sung các tiểu mục sau:
- Tiểu mục 1056 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu,
khí thiên nhiên (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác
dầu khí)”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, phát triển
mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên, trừ các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định,
hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí đã được hạch toán ở các tiểu mục 3752 và 3802.
- Tiểu mục 1057 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.
- Tiểu mục 1058 “Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác”: để theo dõi,
hạch toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản khác, trừ hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và chuyển nhượng vốn đã được hạch toán tại các
Tiểu mục 1053, 1054, 1055.
c) Tại Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, bổ sung Tiểu mục 1153 “Thu nhập sau thuế thu nhập
từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động
xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.
d) Tại Mục 1700 “Thuế giá trị gia tăng”, bổ sung một số Tiểu mục sau:
- Tiểu mục 1704 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên
nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí)”.
- Tiểu mục 1705 “Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản
thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết của các công ty xổ số kiến thiết.
e) Tại Mục 1750 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, bổ sung Tiểu mục 1761 “Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động
xổ số kiến thiết”: để theo dõi, hạch toán khoản thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết của
các công ty xổ số kiến thiết.
g) Tại Mục 2600 “Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường”, sửa đổi, bổ sung một số
Tiểu mục sau:
- Bổ sung Tiểu mục 2618 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt”.
- Bổ sung Tiểu mục 2621 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp”.
- Bổ sung Tiểu mục 2622 “Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải”.
- Bổ sung Tiểu mục 2623 “Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn”.
- Bổ sung Tiểu mục 2624 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên
nhiên”.
- Bổ sung Tiểu mục 2625 “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại”.
11
- Huỷ bỏ Tiểu mục 2601 “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác
khoáng sản”.
Bài tập về nhà
Câu 1: Phân biệt đơn vị sự nghiệp thuần túy và đơn vị sự nghiệp có thu
Câu 2: Tìm hiểu về cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị HCSN
CHƯƠNG 2.
KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
1. Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn
Tiền là tài sản kinh phí hoặc vốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) được tồn tại trực
tiếp dưới hình thức giá trị. Các loại tiền ở đơn vị HCSN bao gồm:
- Tiền mặt (kể cả tiền Việt Nam và ngoại tệ).
- Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý.
- Các loại chứng chỉ có giá.
- Tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc Nhà nước.
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.1.1. Quy định chung khi hạch toán
- Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán
- Kế toán quỹ tiền mặt phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động các
loại tiền phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị, luôn đảm bảo khớp dúng giữa giá trị ghi
trên sổ kế toán và sổ quỹ. Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân,báo cáo lãnh đạo,
kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch
- Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ
hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê
quỹ của Nhà nước
- Trường hợp nhập quỹ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì phải theo dõi số hiện có và tình hình biến
động giá trị của nó
1.1.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu (mẫu C30 -BB)
- Phiếu chi (mẫu C31 - BB)
- Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu C32 - HD)
- Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu C33 - BB)
- Biên lai thu tiền (mẫu C38 - BB)
- Biên bản kiểm kê quỹ (mẫu C34, C35 - BB)
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 111 - Tiền mặt
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị HCSN bao gồm
tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ, các chứng chỉ có giá. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị
tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ (các loại vàng, bạc, đá
quý, kim khí quý phải đang vai trò là phương tiện thánh toán)
Nội dung và kết cấu tài khoản 111 - Tiền mặt được phản ánh như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng do:
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá.
12
- Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường ho85p tỷ giá tăng)
Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm do:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá.
- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá giảm)
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá
tồn quỹ đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).
Tài khoản 111 - Tiền mặt gồm 4 tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý
Ngoài ra, kế toán sử dụng tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại là tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán,
được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên tệ ở đơn vị.
Gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc.
Nội dung và kết cấu của tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại như sau:
Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (theo nguyên tệ)
Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (theo nguyên tệ)
Số dư Bên Nợ: Số ngoại tệ hiện có (theo nguyên tệ)
Tài khoản này không quy đổi các loại nguyên tệ ra đồng Việt Nam, kế toán theo dõi chi tiết theo
từng loại gnuyên tệ tiền mặt, tiền gửi thu, chi, gửi và rút của đơn vị, cùng số tồn quỹ tiền mặt, tồn dư
tài khoản tiền gửi.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái gồm:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
+ Nhật ký- Sổ Cái
- Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung gồm:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản tiền mặt
- Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm:
+ Chứng từ ghi sổ, số đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
+ Sổ cái tài khoản tiền mặt
1.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 112 - TGNH, kho bạc (chi tiết tài khoản cấp 2)
- Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB.
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.
13
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo ĐĐH của nhà nước
Những khoản tiền nhận là kinh phí rút ra từ dự toán kinh phí ghi Có TK 008, 009.
- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, lệ phí và các khoản thu khác.
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 511 - Các khoản thu
- Khi thu được các khoản thu của khách hàng, tiền thừa tạm ứng, kế toán ghi
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 311 - Các khoản phải thu.
Có TK 312 - Tạm ứng.
- Khi thu hồi các khoản công nợ phải thu đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt, kế toán
đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.
- Khi đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng nhập quĩ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 336- Tạm ứng kinh phí
- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318)
- Khi thu được lãi cho vay, lãi tín phiếu, trái phiếu bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD
- Chênh lệch tăng giá do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tế thực tế tăng), kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
- Khi thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
ghi
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
Khi thu tiền mặt bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đơn vị nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
- Chi tiền mặt mua vật liệu, công cụ, hàng hoá, kế toán căn cứ vào phiếu chi, ghi:
Nợ TK 152 - Vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Có TK 111 - Tiền mặt
- Chi tiền mặt để mua TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, kế toán ghi.
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 111 - Tiền mặt
Đồng thời căn cứ vào nguồn sử dụng để mua sắm TSCĐ để ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ (nếu là TSCĐ đầu tư bằng các nguồn kinh phí, nguồn quỹ cơ quan), và ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh (nếu TSCĐ dùng để thực hiện hoạt động SXKD).
14
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- Khi chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoat động sự nghiệp, chi thực hiện chương trình dự án, chi hoạt
động SXKD bằng tiền mặt, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, chi phí trả trước, kế toán ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Nợ TK 643 - Chi phí trả trước
Có TK 111 - Tiền mặt
- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ, vay hoặc chi trả lương và các khoản bằng tiền
mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả
Nợ TK 334 - Phải trả viên chức
Có TK 111 - Tiền mặt
- Chi tam ứng bằng tiền mặt, hoặc cấp kinh phí cho cấp dưới hoặc cho vay, kế toán ghi:
Nợ TK 312 - Tạm ứng
Nợ TK 313 - Cho vay
Nợ TK 341 - Cấp kinh phí cho cấp dưới (chi tiết loại kinh phí, đơn vị nhận)
Có TK 111 - Tiền mặt
- Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt các khoản vãng lai nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 111 - Tiền mặt
- Chi quỹ cơ quan, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, BHXH, BHYT (nếu có) bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111 - Tiền mặt
- Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)
Có TK 111 - Tiền mặt
- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm), kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 - Tiền mặt (1112 - ngoại tệ)
- Khi chi tiền theo các hợp đồng dự án tín dụng để cho vay:
Nợ TK 313- Cho vay (3131)
Có TK 111 - Tiền mặt
- Khi thu lãi cho vay theo các hợp đồng dự án tín dụng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 – Các khoản thu (5118- Thu khác)
Bài tập
Đơn vị HCSN A trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Đvt 1.000đ
15
1. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý II năm N số tiền là
80.000
2. PT số 23 rút dự toán kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 30.000
3. PC số 24, chi trả lương và phụ cấp khác cho viên chức 17.000
4. PC số 25, chi mua vật liệu nhập kho dùng cho HCSN số tiền 16.500
5. PT số 24 thu học phí của sinh viên số tiên là 135.000
6. PC số 27, gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền là 5.000
7. PC số 28 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên số tiền 12.000
8. PC số 29 chi trả tiền điện, điện thoại là 5.400
9. Nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất số tiền là 12.000
10. PC số 30 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, vào sổ cái TK 111
Bài giải :
1. Nợ 008 80.000
2. Có 008 30.000
Nợ 111
Có 461
3. Nợ 334
Có 111
4. Nợ 152
Có 111
5. Nợ 111
Có 511
6. Nợ 112
Có 111
7. Nợ 335
Có 111
8. Nợ 661
Có 111
9. Nợ 111
Có 461
30.000
17.000
16.500
30.000
17.000
16.500
135.000
135.000
5000
5000
12.000
5400
12.000
5400
12.000
12.000
12.000
10. Nợ 661 12.000
Có
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 2/N...
Tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngà
y
thán
g ghi
sổ
Số hiệu
tài khoản
đối ứng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tran Dòn
Số tiền
Số Ngày
Nợ
Có
2
g
g
A
B
C
D
Số dư đầu kỳ
Nhận kinh phí
E
F
G
1
461
30.000
16
Trả lương NV
Mua nguyên vật liệu
Thu học phí
Nộp tiền vào TK
Trả học bổng cho SV
Chi hoạt động sự nghiệp
Nhận kinh phí hoạt động
SN
334
152
511
112
335
661
461
17.000
16.500
135.000
12.000
5000
12.000
Chi hoạt động SN
661
12.000
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
177.000
114.500
62.500
Cộng lũy kế đầu năm
Bài tập về nhà :
Đơn vị HCSN M cꢀ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Đvt 1.000đ
1. PT số 14 và giấy rút dự toán kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt số 35: 45.000 để trả lương cho CNV
2. PC số 18 chi tiền tạm ứng cho nhân viên phòng hành chính 7.000
3. PT số 15 thu tiền hàng tháng trước 12.000
4. PC số 19 chi tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức 2.000
5. PC số 20 chi lương cho CNV: 40.000
6. PC số 21 chi mua công cụ dụng cụ nhập kho 22.000
7. PC số 22 chi tiền trả nợ ngừi bán 35.000
8. PT Số 16 thu sự nghiệp: 15.000
9. PC số 23 chi trả tiền điện cho cơ quan: 6.000
10. PT số 17 thu tiền tạm ứng thừa: 500
11. PC số 24 mua vật liệu sử dụng ngay cho dự án: 1.000
12. PC số 25 chi tiền mua vật liệu nhập kho 5.000
Yêu cầu: Định khỏan, vào sổ cái TK 111 theo hình thức nhật ký chung
1.2. Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng và kho bạc
Tiền gửi của các đơn vị HCSN ở kho bạc, ngân hàng gồm có: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc
đá quý, kim khí quý.
1.2.1. Quy định chung khi hạch toán
Kế toán tiền gửi ngân hàng kho bạc cần tôn trọng một số quy định sau:
- Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán
- Kế toán phải tổ chức việc theo dõi từng loại nghiệp vụ tiền gửi (tiền gửi về kinh phí hoạt động,
kinh phí dự án, tiền gửi về vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng ngân hàng, kho
bạc). Định kỳ phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp
đúng với số liệu của ngân hàng, kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng,
kho bạc để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
- Phải chấp hành nghiêm túc chế độ quản lý lưu thông tiền tệ và những quy định có kiên quan đế
luật ngân sách hiện hành của Nhà nước.
- Trường hợp gửi ngân hàng kho bạc vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì phải theo dõi số hiện có và
tình hình biến động giá trị của nó
1.1.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
17
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy nộp tiền vào tài khoản (mẫu C4-12/KB)
- Bảng kê nộp séc (mẫu C4-13/KB)
- Uỷ nhiệm thu (mẫu C4-14/KB)
- Uỷ nhiệm chi (mẫu C4-13/KB)
- Biên lai thu tiền (mẫu C38 - BB), các giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Các bảng kê của ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 112 -Tiền gửi ngân hàng kho bạc.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tất cả các loại tiền của
đơn vị HCSN gửi tại ngân hàng, kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kinh
khí quý).
Nội dung và kết cấu tài khoản 112 -Tiền gửi ngân hàng, kho bạc như sau:
Bên Nợ: các loại tiền gửi tăng do:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, đá quý, kim khí quý gửi vào ngân hàng, kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng)
Bên Có: các loại tiền gửi giảm do:
- Các khoản tiền Việt Nam, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoại tệ rút từ TGNH kho bạc.
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm)
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý còn gửi tại ngân
hàng, kho bạc đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).
Theo chế độ, TK 112 được chi tiết cấp 2 như sau:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí
* Sổ kế toán sử dụng:
- Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái gồm:
+ Sổ tiền gửi
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
+ Nhật ký- Sổ Cái
- Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung gồm:
+ Sổ tiền gửi
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 112
- Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm:
+ Chứng từ ghi sổ, số đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ tiền gửi
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ
+ Sổ cái tài khoản 112
1.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Khi nộp tiền mặt vào ngân hàng, kho bạc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 111 - Tiền mặt
18
- Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng (căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng),
ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 311 - Các khoản phải thu
Có TK 312 - Tạm ứng
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 313 - Cho vay
- Khi nhận được kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, vốn kinh doanh, kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí
theo đơn đặt hàng của Nhà nước... trong HMKP bằng lệnh chi tiền các nguồn khác kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN
Nếu tiền gửi ngân hàng, kho bạc tăng do rút HMKP thì ghi Có TK 008, 009.
- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, bán hàng hoá, dịch vụ, bằng tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 511 - Các khoản thu
Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
- Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp ngoại tệ), kế toán ghi:
Nợ TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
- Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Mua nguyên vật liệu, công cụ, hàng hoá bằng tiền ngân hàng, kho bạc.
Nợ TK 152 - Vật liệu, dụng cụ (1521, 1526)
Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Khi mua TSCĐ bằng tiền gử ngân hàng kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 431 - Quỹ cơ quan
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635 - Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Có TK 441 - Nguồn vốn kinh doanh.
- Chi tạm ứng, chi cho vay, thanh toán các khoản phải trả, các khoản phải nộp theo lương, nộp phí, lệ
phí, thuế và các khoản nộp khác cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 312 - Tạm ứng
Nợ TK 313 - Cho vay
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả
19
Nợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Khi cấp kinh phí cho cấp dưới hoặc nộp hoặc thanh toán các khoản vãng lai khác cho các đơn vị cấp
trên hoặc cấp dưới, kế toán ghi:
Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới
Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Chi bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho mục đích đầu tư XDCB, cho hoạt động SXKD, cho thực
hiện dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Nợ TK 662 - Chi dự án
Nợ TK 635- Chi theo ĐĐH của NN
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Nếu cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định đơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng
không hết bằng tiền gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động
Nợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Chênh lệch giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp ngoại tệ giảm giá), kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.
Có TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân
hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng, Kho bạc
1.3. Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển gồm:
- Thu tiền mặt hoặc tiền séc từ bán hàng nộp vào ngân hàng, Kho bạc
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác
- Tiền chuyển từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc để nộp cho các đơn vị cấp trên hoặc cấp
dưới hoặc trả cho các đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng,
Kho bạc.
1.3.1 Quy định chung khi hạch toán
- Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán
- Phải chấp hành nghiêm túc chế độ quản lý lưu thông tiền tệ và những quy định có kiên quan đế luật
ngân sách hiện hành của Nhà nước.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu chi (mẫu C31 - BB)
- Giấy nộp tiền vào tài khoản (mẫu C4-12/KB)
- Bảng kê nộp séc (mẫu C4-13/KB)
- Các giấy báo Nợ, giấy báo Có
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep.pdf