Phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố kinh tế xã hội đến nhu cầu vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Thành phố Hải Phòng

Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ KINH TẾ XÃ HỘI  
ĐẾN NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BꢀNG XE  
BUÝT TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG  
Nguyễn Quang Thành1, Nguyễn Hữu Hà2  
1 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng,  
số 14 Minh Khai, Hi Phòng  
2 Trường Đại học Giao thông Vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội  
* Tác giả liên hệ: Email: mrthanh.pmuhp@gmail.com; Tel: 0904 812 712  
Tóm tt.  
Vn ti hành khách công cng (VTHKCC) bng xe buýt ti TP Hải Phòng đã  
có thi gian phát trin khong 16 năm (2004 - 2020). Cho đến nay loi hình xe buýt  
hoạt động ngày càng yếu kém và mi chỉ đáp ứng chưa đến 2% nhu cầu đi lại ca  
người dân. Có nhiu yếu tố tác động đến nhu cu VTHKCC bng xe buýt, có nhng  
yếu tố có tác động tích cực nhưng cũng có nhng yếu tố tác động tiêu cc và khiến  
cho nhu cu VTHKCC giảm đi, làm cho hthống chưa đạt được hiu qutối ưu.  
Trong nghiên cu này, tác gitiến hành nghiên cu mt syếu tố ảnh hưởng đến nhu  
cầu VTHKCC thông qua phân tích định lượng, xác định mi quan hgia mt schỉ  
tiêu kinh tế hi chyếu có liên quan đến VTHKCC bng xe buýt ti TP. Hi Phòng.  
Trên cơ sở đó tác giả khuyến nghmt sbin pháp để thꢁc đẩy nhu cu VTHKCC  
phù hp vi mc tiêu phát trin chung ca thành ph.  
Từ khóa: Hải Phòng, vận tải hành khách công cộng, kinh tế xã hội, phân tích hồi quy.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Hệ thống VTHKCC bằng xe buýt là bộ phận cấu thành của hệ thống GTVT đô  
thị, tập hợp tất cả các dịch vụ liên quan đến VTHKCC bằng xe buýt cùng toàn bộ cơ  
sở hạ tầng (CSHT) phục vụ cho sự hoạt động của phương tiện vận tải (PTVT) và các  
dịch vụ hỗ trợ để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. Để hệ thống VTHKCC bằng  
xe buýt hoạt động hiệu quả thì tổ chức hệ thống phải hoàn chỉnh vꢀi sự kết hợp hữu cơ  
của 5 yếu tố: Mạng lưꢀi tuyến VTHKCC; CSHT kỹ thuật trên tuyến; Đoàn phương  
tiện vận tải; Hệ thống phục vụ và dịch vụ hỗ trợ; Hệ thống quản lý điều hành vận tải.  
Và do đó, phát triển VTHKCC bằng xe buýt chính là sự biến đổi, gia tăng theo chiều  
hưꢀng tích cực về quy mô, chất lượng của hệ thống VTHKCC (mạng lưꢀi tuyến, cơ sở  
hạ tầng, phương tiện và công nghệ) và trình độ, năng lực quản lý điều hành nhằm đáp  
ứng nhu cầu đi lại ngày càng cao.  
Các yếu tchủ quan tác động trc tiếp đến nhu cu VTHKCC:  
- Cung ng dich v: VTHKCC bng xe buýt cũng ging như các loại hình vn  
ti khác luôn không ngừng đòi hỏi phi nâng cao chất lượng phc v. Yếu tnày tp  
-820-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
trung vào cơ sở vt cht kthut và quy trình nghip vụ. Chính người cung cp dch  
vphi to ra nhu cầu cho người sdng, biến nhu cu khách quan thành li thế cnh  
tranh ca VTHKCC bng xe buýt vi các loi hình vn ti khác.  
- Tchc qun lý và khai thác VTHKCC bng xe buýt: Vi bn cht là dch vụ  
công ích, hoạt động xe buýt đòi hi sphi hp liên tc từ phía nhà nưꢀc và DNVT.  
Nếu hthng không được tchc hp lý, thiếu sgiám sát và thiếu sliên kết gia  
các bên thì sẽ gây khó khăn trong quản lý hoạt động VTHKCC và gây tình trng ln  
xn, không kiểm soát được chất lượng cung ng dch v.  
- Chất lượng ngun nhân lc phc v: Số lượng và chất lượng ngun nhân lc  
tác động lꢀn đến phát trin VTHKCC bng xe buýt nói chung và nhu cu VTHKCC  
nói riêng. Nếu nhân lực có trình độ, năng lc phc vtt thì càng đáp ứng tt yêu cu  
nhim vụ và thu hꢁt hành khách đi xe. Nếu đội ngũ lao động và qun lý chưa qua đào  
to bài bn, thiếu kiến thức, kĩ năng nghip vthì không thphc vtt cho hthng  
VTHKCC.  
Các yếu tố khách quan tác động đến nhu cu VTHKCC:  
- Điều kin tnhiên: Đây là mt trong các yếu tố hình thành nên thói quen đi  
li ca người dân, ảnh hưởng đến cơ cấu lung, tuyến vn ti. Nếu khai thác tt các  
điều kin tnhiên có thlà thun li cho phát trin VTHKCC bng xe buýt. Tuy nhiên  
nếu không tn dụng các điều kin trên hoc không phát trin hp lý sgây ra khó  
khăn, thách thc không nh.  
- Trình độ phát trin kinh tế xã hội đô thị: Quá trình đô thhóa càng nhanh kéo  
theo sự gia tăng của quy mô dân svà nhu cu vn chuyn hàng hóa, hành khách. Khi  
nhu cu cầu đi lại tăng lên có thể là tiền đề nhưng cũng là thách thức đề phát trin  
VTHKCC vi nhng nhu cu ngày càng cao vsố lượng, cht lượng vn ti. Nhng  
yếu tố này cũng sẽ tác động gián tiếp đến quá trình khai thác dch v. Nếu không tha  
mãn được nhu cu của người sdng thì dch vụ đó sẽ khó tn ti.  
- Đầu tư phát trin hthng GTVT: Quy mô và kết cu mạng lưꢀi giao thông  
to khnăng tiếp cận cho hành khách, đảm bo hoạt động ca hthng vn tải đô thị.  
Nếu hthống GTVT được đầu tư đồng b, hoàn thin sto tiền đề cho sphát trin  
các phương thức vn ti, đặc bit là VTHKCC. Do đó, đây là yếu tảnh hưởng  
quan trng ti sphát trin ca hthống VTHKCC đô thị.  
- Sphát trin ca khoa hc công ngh: ảnh hưởng trc tiếp đến hoạt động đầu  
tư phương tiện và trang thiết bphc vcho ngành vn ti. Các công nghmi stăng  
cường năng lc vn chuyn và gim thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Bên cnh  
đó, công nghệ cũng giꢁp cho việc quản lý điều hành VTHKCC đạt hiu qucao hơn.  
Cùng vi sphát trin khoa hc công nghtrên thế gii, cuc cách mng công nghip  
4.0 làm thay đổi hành vi của con người, hình thành xu hưꢀng đô ththông minh, cư  
dân thông minh và chính quyền điện tử. Điều này đòi hỏi cn phi có chiến lược, quy  
hoch, kế hoch phát trin phù hợp. Nhà nưꢀc và doanh nghip phải thường xuyên cp  
nht, nm bt khoa hc công nghệ để nâng cao hiu quhoạt động.  
- Thchế, chính sách phát trin: Đây là yếu tảnh hưởng trc tiếp, lâu dài  
đến sphát trin ca VTHKCC bng xe buýt. Hin nay, hthng pháp lut vqun lý  
-821-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
VTHKCC còn chưa đầy đủ, cơ chế, chính sách còn thiếu minh bạch và chưa nhất quán  
nên công tác qun lý còn nhiu bt cp và hn chế. Nếu thiếu sự lãnh đạo toàn din và  
shtrca nhà nưꢀc thông qua các cơ chế, chính sách phát trin hợp lý thì khó đạt  
được hiu quả mong đợi. Mi thchế, chính sách phát trin phải được xây dựng để  
va khai thác ti đa lợi thế va phải đáp ứng các mc tiêu về môi trường và xã hi.  
Đặc bit là vốn đầu tư và chính sách trgiá, htrhoạt động VTHKCC.  
Ảnh hưởng ca các yếu tkinh tế xã hi (KTXH) đô thị đến nhu cu  
VTHKCC:  
Trong các yếu tố khách quan tác động đến nhu cầu VTHKCC, các yếu tố  
KTXH như: phát triển KTXH đô thị (đặc trưng bởi mức tăng trưởng kinh tế (GDP),  
quy mô dân số, đầu tư phát triển GTVT hay chính sách hỗ trợ hoạt động có một sự ảnh  
hưởng nhất đnh đến nhu cầu VTHKCC.  
- Quy mô dân số: đây là yếu tố nói lên số lượng của nhu cầu. Thông thường, khi  
quy mô dân số tăng thì kéo theo nhu cầu dịch vụ tăng, trong đó có nhu cầu VTHKCC  
tăng theo. Nếu khi quy mô dân số tăng mà nhu cầu lại giảm hoặc ngược lại thì đây là  
vấn đề phải xem xét sự phát triển đã ổn định chưa.  
- Tăng trưởng kinh tế: đây là yếu tố tác động đến mọi lĩnh vực phát triển của đô  
thị, nếu quy mô kinh tế lꢀn, có mức tăng trưởng ổn định thì sẽ đảm bảo được nhu cầu  
dân sinh và các nhu cầu dịch vụ khác.  
- Vốn đầu tư: bao gồm cả vốn đầu tư cho toàn hệ thống GTVT đô thị và vốn  
đầu tư cho VTHKCC. Nếu nguồn vốn đầu tư ổn định, có xu hưꢀng tăng để phát triển  
CSHT, cơ sở vật chất kỹ thuật thì sẽ ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng  
được nhu cu hành khách.  
Những yếu tố này tuy không tác động trực tiếp đến hoạt động VTHKCC nhưng  
có tác động vĩ mô, lâu dài đến tính bền vững của cả hệ thống. Khi nhu cầu tăng thì sản  
lượng VTHKCC sẽ tăng qua từng năm. Điều này sẽ cho thấy mức độ phát triển và đáp  
ứng nhu cầu đi lại của hệ thống VTHKCC. Quá trình này đòi hỏi nguồn đầu tư ổn định  
và các giải pháp phù hợp vꢀi điều kiện của địa phương.  
2. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Mục đích của nghiên cứu là định lượng một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu  
liên quan đến VTHKCC bằng xe buýt tại TP. Hải Phòng thông qua mô hình hồi quy  
tuyến tính để xác định mối quan hệ của chꢁng. Các chỉ tiêu lựa chọn đưa vào mô hình  
(các biến tương ứng) như sau:  
Y: Khối lượng VTHKCC/năm, đặc trưng cho nhu cầu phát trin VTHKCC;  
X1: GDP ca Hải Phòng qua các năm (so sánh 2010), đặc trưng cho tốc độ phát  
trin kinh tế của địa phương;  
X2: Dân số đô thị Hải Phòng, đc trưng cho quy mô phát trin vmt xã hi;  
X3: Tng vốn đầu tư phát triển GTVT đô thị, đặc trưng cho mức độ phát trin  
hthng GTVT;  
X4: Tng mc trgiá, đặc trưng cho mức độ đầu tư trực tiếp vào hthng  
VTHKCC.  
-822-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Sliệu đầu vào như Bảng 1 dưꢀi đây:  
Bng 1. Thng kê mt schtiêu kinh tế hi liên quan đến VTHKCC bng xe buýt  
ti TP. Hi Phòng giai đoạn 2010 2018  
Tng mc  
Khối lượng  
VTHKCC  
GDP hàng  
năm so sánh  
2010  
Tng vốn đầu  
tư phát trin  
GTVT đô thị  
(tỷ đồng/năm)  
Tng dân số  
trgiá cho  
VTHKCC  
(triu  
đô thị  
Năm  
(1000 lượt  
khách/năm)  
(1000 người)  
(tỷ đồng)  
đồng/năm)  
5.000,00  
2010  
2011  
2012  
2013  
2014  
2015  
2016  
2017  
2018  
5.100  
4.500  
4.400  
4.700  
5.400  
6.100  
7.000  
7.400  
6.800  
68.827  
76.398  
82.602  
88.508  
96.373  
106.242  
116.470  
132.778  
154.370  
1.837  
1.880  
1.904  
1.925  
1.946  
1.963  
1.980  
1.998  
2.028  
5.111,81  
5.022,20  
5.054,04  
5.477,13  
5.758,74  
6.214,52  
6.657,68  
6.554,03  
6.440,75  
5.500,00  
5.550,00  
9.000,00  
12.400,00  
13.300,00  
15.000,00  
15.500,00  
16.000,00  
(Ngun: SGTVT - Sở KHĐT Hi Phòng, 2019[4])  
Tác gisdng Công cphân tích dliu (Data Analysis/Regression) ca phn  
mm Microsoft Excel để tính toán và phân tích mô hình hi quy gia các biến độc lp  
X1, X2, X3, X4 và biến phthuc Y. Mô hình hi quy sphn ánh sphthuc tuyến  
tính ca nhu cu VTHKCC bằng xe buýt đến các yếu tkinh tế xã hội đô thị. Chn  
mức ý nghĩa α=0,05 (5%). Độ tin cy ca hi quy bng 1-=0,95 (95%). Nếu giá trP  
trong kết quhi quy nhỏ hơn hay bằng mức ý nghĩa α, sliệu được coi là có ý nghĩa  
thng kê. Mc tin cy càng cao (giá trP càng thp), kết quả càng có ý nghĩa.  
Tác gitiến hành phân tích độc lp 2 mô hình:  
- Mô hình 1: ảnh hưởng gián tiếp ca các yếu tố KTXH đến nhu cu VTHKCC  
(Mi quan hphthuc gia biến Y và các biến X1, X2, X3);  
- Mô hình 2: ảnh hưởng trc tiếp ca trợ giá đến nhu cu VTHKCC (Mi quan  
hphthuc gia biến Y và X4).  
2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ  
Kết quchy phn mm Excel thhin qua các thông shi quy trong các  
Bảng 2, 3 dưꢀi đây.  
2.1. Đánh giá mô hình 1  
* Phương trình hi quy: Y = 1,93X1 17,71X 2 + 0,03X 3 + 25.685,29  
* Kiểm định sphù hp ca mô hình hi quy:  
-823-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Để có kết lun chính xác vsphù hp ca mô hình (tn ti hay không  
mi quan h(sự tương quan) giữa các biến), ta tiến hành kiểm định bng cách so sánh  
giá trF-crit (Significance F) ca mô hình vi mức ý nghĩa .  
Ta thy: Significance F = 0,0001 < α = 0,05 nên mô hình hi quy là phù hp.  
Mô hình có ý nghĩa vị trí thng kê ca kiểm định F < α.  
* Kiểm định githuyết vi các hshi quy:  
Để khẳng định stn ti hoc có thnhn mt giá trcthể nào đó của các hệ  
scthtrong mô hình, ta kim tra theo điu kin: | t | > t/ 2 (n - k).  
Sdng hàm TINV trong Excel để tính giá trt/ 2 (n - k). Ta có:  
t/ 2 (n - k) = TINV(/2 ; n - k) = TINV(0,025 ; 5) = 3,16  
Tbng kết quta có giá trt theo tng biến X1, X2, X3 lần lượt là 7,27, - 3,66  
và 3,27. Do đó, điu kin | t | > t/ 2 (n - k) được tha mãn.  
Các hshi quy gn lin vi các biến X1, X2 và X3 đều có ý nghĩa vì các giá  
trP-value tương ứng vi các hshi quy này lần lượt là 0,0007; 0,01; 0,02 đều nhỏ  
hơn α.  
Hsố tương quan bi 0<R=0,98<1 cho thy mức độ cht chca các biến đưa  
vào mô hình.  
HsR điều chnh: R2 = 0,97, cho thy trong 100% sbiến động ca khi  
lượng VTHKCC thì có 97% biến động là do các yếu tvGDP, quy mô dân svà vn  
đầu tư phát triển GTVT đô thị, còn 3% là do các yếu tngu nhiên và các yếu tkhác  
không có trong mô hình.  
Tương quan giữa các cp biến X1 và X2 (0,90), X1 và X3 (0,88), X2 và X3 (0,95)  
đều nhỏ hơn R2 nên có thbqua hiện tượng đa cng tuyến.  
* Nhn xét:  
+ Nếu quy mô dân số đô thị X2 và vn đầu tư phát trin GTVT đô thị X3 không  
đi thì cứ tăng 1 tỷ đồng GDP X1 slàm cho khối lượng VTHKCC Y tăng lên 1,93  
nghìn HK.  
+ Nếu GDP X1 và vốn đầu tư phát triển GTVT đô thị X3 không đổi thì cứ tăng  
1000 người quy mô dân số đô thX2 slàm cho khối lượng VTHKCC Y giảm đi 17,71  
nghìn HK.  
+ Nếu GDP X1 và quy mô dân số đô thị X2 không đổi thì cứ tăng 1 tỷ đồng vn  
đầu tư phát triển GTVT đô thị X3 slàm cho khối lượng VTHKCC Y tăng lên 0,03  
nghìn HK.  
+ Điểm xut phát ca mô hình a = 25.685,29 cho thy các nhân tkhác làm  
tăng khối lưng VTHKCC là 25.685,29 nghìn HK.  
2.2. Đánh giá mô hình 2  
* Phương trình hồi quy: Y = 0,22X 4 + 3258,70  
* Kiểm định sphù hp ca mô hình hi quy:  
-824-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Để có kết lun chính xác vsphù hp ca mô hình (tn ti hay không  
mi quan h(sự tương quan) giữa các biến), ta tiến hành kiểm định bng cách so sánh  
giá trF-crit (Significance F) ca mô hình vi mức ý nghĩa .  
Ta thy: Significance F = 0,0007 < α = 0,05 nên mô hình hi quy là phù hp.  
Mô hình có ý nghĩa vị trí thng kê ca kiểm định F < α.  
* Kiểm định githuyết vi các hshi quy:  
Ta có: t/ 2 (n - k) = TINV(/2 ; n - k) = TINV(0,025 ; 7) = 2,84  
Tbng kết quta có giá trt theo biến X4 là 5,69. Do đó, điều kin | t | > t/ 2  
(n - k) được tha mãn.  
Hshi quy gn lin biến X4 có ý nghĩa vì giá trP-value tương ứng vi hsố  
hi quy là 0,0007 nhỏ hơn α.  
Hsố tương quan bội 0<R=0,90<1 cho thy mức độ cht chca biến đưa vào  
mô hình.  
Hsố R điều chnh: R2 = 0,82, cho thy trong 100% sbiến động ca khi  
lượng VTHKCC thì có 82% biến động là do yếu ttrgiá, còn 18% là do các yếu tố  
ngu nhiên và các yếu tkhác không có trong mô hình.  
* Nhn xét:  
+ Y và X4 có quan htlthun: cứ tăng 1 triệu đồng trgiá slàm cho khi  
lượng VTHKCC Y tăng lên 0,22 nghìn HK.  
+ Đim xut phát ca mô hình a = 3258,70 cho thy các nhân tkhác làm tăng  
khối lượng VTHKCC là 3258 nghìn HK.  
2.3. Đánh giá chung  
Qua các mô hình cho thy, các yếu tkinh tế xã hội đều có thể ảnh hưởng tích  
cc và tiêu cc lên nhu cu VTHKCC. Các yếu ttác động tích cc bao gm:  
- Yếu tphát trin kinh tế địa phương: ảnh hưởng chung đến tt ccác ngành  
kinh tế, trong đó có dịch vVTHKCC. Yếu tnày có ảnh hưởng ln nht cho thy sự  
phát trin kinh tế ổn đnh là nn tng quan trọng để phát trin các ngành dch v.  
- Yếu tvốn đầu tư phát triển GTVT đô thị tác động nhất định đến  
VTHKCC. Điều này cho thy cn có chính sách phát trin CSHT phù hợp để tăng  
cường nhu cu VTHKCC.  
- Yếu ttrgiá có ảnh hưởng đáng kể đến nhu cu VTHKCC. Trợ giá tăng kéo  
theo nhu cu VTHKCC tăng, do đó cần có chính sách trgiá hợp lý để thꢁc đẩy phát  
trin VTHKCC.  
Yếu tố tác động tiêu cực đến nhu cu VTHKCC là quy mô dân s. Quy mô dân  
số ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa và nhu cu giao thông. Qua mô hình cho thy sự  
gia tăng quy mô dân sli làm gim nhu cầu đi lại bng VTHKCC. Đây là mt thc tế  
đáng ngại và có thgii thích bng việc người dân đã sử dng các phương tiện khác để  
đi lại nhiều hơn trong đô thị, trong đó chủ yếu là phương tiện cá nhân (PTCN). Như  
vy, cn phi có chính sách hợp lý để qun lý nhu cu giao thông, kim soát phương  
tiện cá nhân và thꢁc đẩy VTHKCC.  
-825-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Bng 2. Bng thông shi quy mô hình 1  
SUMMARY OUTPUT (Kết quả đầu ra)  
Regression Statistics (Thông shi quy)  
0,9889232  
Multiple R  
35  
0,9779691  
R Square (R2)  
Adjusted R  
Square  
64  
0,9647506  
63  
215,38812  
Standard Error  
Observations  
44  
9
ANOVA (Các chtiêu  
thng kê)  
Significanc  
df  
SS  
MS  
F
e F  
10296928,6 3432309,5 73,98487  
Regression  
Residual  
Total  
3
5
8
7
56  
435 0,0001456  
231960,220 46392,044  
7
10528888,8  
9
14  
Coefficient  
s
Standard  
Error  
Lower  
95%  
Upper  
95%  
t Stat  
P-value  
25685,297 7981,56566 3,2180775 0,023515 5168,0297 46202,5  
41 68 967 08  
1,9346535 0,26595306 7,2744169 0,000767 1,2509993 2,61830  
Intercept  
1
7
X Variable 1  
17  
-
8
91  
-
66  
91  
-
8
17,718635 4,83261196 3,6664718 0,014496 30,141260  
93 94 621 46 -5,29601  
0,0308407 0,00941620 3,2752795 0,022069 0,0066355 0,05504  
341 6  
X Variable 2  
X Variable 3  
2
1
7
9
8
Correlation Coefficients (Tương quan gia các biến)  
X1 X2 X3  
X1  
X2  
X3  
1
0,903285  
1
0,880566 0,956525  
1
-826-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Bng 3. Bng thông shi quy mô hình 2  
SUMMARY OUTPUT(Kết  
quả đầu ra)  
Regression Statistics (Thông số  
hi quy)  
Multiple R  
R Square  
Adjusted R  
Square  
0,906889176  
0,822447978  
0,797083403  
Standard  
Error  
516,7792449  
9
Observations  
ANOVA (Các chtiêu thng kê)  
Significan  
df  
SS  
MS  
F
ce F  
8659463,37 8659463 32,4250 0,0007396  
Regression  
Residual  
Total  
1
7
8
3
,37  
649  
97  
1869425,51 267060,  
6
10528888,8  
9
788  
Standard  
Error  
Lower  
95%  
Upper  
95%  
Coefficients  
t Stat  
P-value  
463,849993 7,02533 0,00020 2161,8709 4355,53  
557 685 15  
0,03985707 5,69430 0,00073 0,1327111 0,32120  
Intercept  
3258,701859  
0,226958183  
7
3
X Variable 4  
5
109  
97  
78  
5
-827-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY NHU CẦU VTHKCC BꢀNG XE  
BUÝT TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG  
Thc trng cho thy, 80% số lượng chuyến đi trong thành phhin nay là bng  
PTCN, trong khi đó tỉ lệ đáp ứng nhu cầu đi li ca xe buýt chỉ là dưꢀi 2%[3]. Thành  
phcn phi ban hành các chính sách phát trin phù hợp để tăng cường đầu tư hạ tng  
xã hi nói chung và CSHT giao thông đô thị nói riêng, đặc bit là hthống đường b.  
Hthống CSHT càng được đầu tư đồng b, hin đại thì càng tăng cường kết ni thun  
li giữa các phương thức vn ti, to tiền đề cho phát triển VTHKCC, đặc bit là mng  
lưꢀi xe buýt và các hthng VTHKCC khối lượng ln. Tác giả đề xut mt sgii  
pháp như sau:  
- Quy hoch phát trin phi gn vꢀi đánh giá nhu cu thc tế vVTHKCC:  
Phương châm “Tiếp cn theo nhu cầu” vi stham gia ca các bên phải được thc  
hin trong sut quá trình trin khai tkhi lp quy hoạch, đầu tư xây dng CSHT cho  
đến khi khai thác, vn hành hthng VTHKCC để đầu tư hợp lý vquy mô, phm vi và  
đảm bo hiu qutrong khai thác vn hành.  
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ khuyến khích thꢁc đẩy VTHKCC để đáp ứng nhu cầu  
đi lại của người dân; Linh hoạt chính sách trợ giá, trợ giá song song cho cả người sử  
dụng và doanh nghiệp khai thác tiến tꢀi trợ giá hoàn toàn cho người sử dụng và xã hội  
hóa VTHKCC.  
- Có những chế tài cụ thể về kiểm soát PTCN:  
Hạn chế tiếp cận đối vꢀi PTCN ở từng khu vực cụ thể bằng việc xem xét thay  
đổi giờ hoạt động cho từng loại phương tiện theo thời gian nhất định và dựa trên mc  
độ bảo vệ môi trường của phương tiện: các phương tiện ít gây ra ô nhiễm, thân thiện vꢀi  
môi trường sẽ được phép tiếp cận nhiều hơn, các phương tiện gây ô nhiễm môi trường  
sẽ bị hạn chế hoặc bị cấm.  
Hạn chế sở hữu PTCN bằng cách thu các loại phí hàng năm khi lưu hành phương  
tiện như: phí đường bộ khi bắt đầu sử dụng phương tiện và khi lưu thông, phí đỗ xe tại  
nơi làm việc và các địa điểm xác định, phí ùn tắc đối vꢀi những khu vực trong trung  
tâm thành phố, phí môi trường đối vꢀi các loại PTCN gây ô nhiễm. Các mức phí sẽ  
không khuyến khích người sử dụng PTCN một cách thường xuyên (Giá vé luôn cao  
hơn giá vé đi bằng phương tiện VTHKCC). Doanh thu từ các loại phí này là các nguồn  
tài chính khả dĩ được dùng để tái đầu tư phát triển VTHKCC.  
- Tăng cường thông tin, truyền thông xã hội để thꢁc đẩy người dân sử dụng dịch  
vụ xe buýt và các loại hình VTHKCC thân thiện vꢀi môi trường.  
Mt khác, vấn đề khó khăn cơ bản hin nay không chỉ đối vi Hi Phòng mà còn  
hu hết các địa phương trong cả nưꢀc là shn chế vchất lượng ngun nhân lc.  
Hn chế này là nguyên nhân gián tiếp dn đến nhng hn chế vcông tác quy hoch  
phát trin kinh tế xã hội, làm cho năng lc cnh tranh của địa phương chưa cao. Do đó,  
sphát trin vquy mô dân ssphi tp trung vào phát trin lực lượng lao động có  
trình độ cao, đc biệt là trong nh vc VTHKCC để đáp ứng nhu cu phát trin.  
-828-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
4. KẾT LUẬN  
Nghiên cứu đã phân tích và chra rng, trong các yếu tố tác động đến nhu cu  
VTHKCC bng xe buýt ti Hi Phòng thì có sc động ca các yếu tkinh tế xã hi.  
Nhng yếu tố này đều có thể ảnh hưởng gián tiếp hoc trc tiếp, có tính tích cc hay  
tiêu cực đến nhu cầu VTHKCC trong đô th. Mt sgii pháp đã được tác giả đề xut  
thc hiện để tp trung gii quyết nhng tn ti hn chế, khc phc nhng ảnh hưởng  
tiêu cực đến hthng VTHKCC. Tuy nhiên, mức độ thành công ca hthng không  
đến tnhng gii pháp mang tính riêng lẻ. Để thúc đẩy nhu cu VTHKCC, ngoài vic  
nâng cao năng lc quản lý điều hành và chất lượng cung ng dch v, thành phcn  
xem xét thc hin tng thcác giải pháp đề xut trên, chú trọng đến gii pháp qun lý  
PTCN, tp trung vào vic làm thế nào để nâng cao khả năng tiếp cn các dch vvn  
chuyển cho người dân hơn là vic kim soát và hn chế phương tiện.  
Các mô hình trong bài báo tuy đã giải thích được mi quan hphthuc gia  
các yếu tkinh tế xã hi và nhu cầu VTHKCC nhưng chưa thể đánh giá một cách  
khách quan nhất. Điều này còn phthuộc vào đặc điểm giao thông đô thi của thành  
ph, nhu cầu đi lại thc tế trong tng giai đoạn phát triển và các điều kin la chn  
phương thc di chuyn bằng phương tiện công cộng hay PTCN. Để khc phc nhng  
hn chế trên cn tiếp tc nghiên cu mức độ ảnh hưởng ca các yếu tkhác mà nghiên  
cứu này chưa đề cập đến đồng thời xác định li quy mô và phương pháp nghiên cứu để  
hoàn thin kết qunghiên cứu và đề xuất được các gii pháp hiu quả hơn.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Trịnh Hoài Sơn (2010). Ứng dụng Excel trong giải quyết các bài toán kinh tế. NXB  
Giáo dục.  
[2]. TSSùa (2010). Bài ging Tchc vn ti hành khách thành ph. Đại hc Giao  
thông vn ti, Hà Ni.  
[3]. SGiao thông vn ti Hi Phòng (2019). Báo cáo hoạt động vn ti hành khách  
công cng bng xe buýt tn địa bàn TP. Hải Phòng năm 2019.  
07/6/2018 vvic phê duyệt Điều chnh Quy hoch phát trin mạng lưới VTHKCC  
bng xe buýt trên đa bàn thành phHải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.  
[5]. Nguyen Quang Thanh (2017). Improving Public Transportation Towards  
Sustainable Development: A Case Study in Haiphong city. Proceeding of 10th ATRANS  
Annual Conference, Asian Transportation Research Society, Bangkok, Thailand.  
-829-  
pdf 10 trang Thùy Anh 18/05/2022 580
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố kinh tế xã hội đến nhu cầu vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Thành phố Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_anh_huong_cua_mot_so_yeu_to_kinh_te_xa_hoi_den_nhu.pdf