Tài liệu Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Mường Khương

KHOCH PHÁT TRIN DÂN TC THIU S(EMDP)  
SFG2178 V8  
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  
CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN MƯỜNG KHƯƠNG  
Huyn Mường Khương tnh Lào Cai  
Công ty Cphần Đầu tư và Xây dựng LICOGI 18.3  
TVIT TT  
AH  
HBAH  
Hbị ảnh hưởng  
AP  
Người BAH  
UBND xã  
Người bị ảnh hưởng  
CPC  
CTTĐ  
DMS  
DPC  
DRC  
EMPF  
y ban nhân dân xã  
Công trình thủy đin  
Điều tra kiểm đếm chi tiết  
y ban nhân dân huyn  
UBND huyn  
Hội đồng ĐB-TĐC  
Khung Chính sách  
Hội đồng đền bù tái định cư cấp huyn  
Khung chính sách vdân tc thiu số  
Kế hoch phát trin  
EMDP  
GOV  
HH  
DTTS  
Kế hoch phát trin dân tc thiu số  
Chính phVit Nam  
Chính phủ  
Hộ  
Hộ  
IOL  
Kiểm đếm tài sn bị ảnh hưởng  
Thu hồi đất và tái định cư  
Giy chng nhn quyn sdụng đất  
BTài chính  
LAR  
LURC  
MOF  
Giấy CNQSDĐ  
BTC  
MOLISA Bộ LĐ-TB-XH  
Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội  
NGO  
Tchc phi chính phTchc phi chính phủ  
NHTG  
Ngân hàng  
Ngân hàng Thế gii  
Chính sách hoạt đng vDân tc thiu sca  
OP 4.10  
PPC  
NHTG  
UBND tnh  
y ban nhân dân tnh  
ii  
RAP  
RSX  
TOR  
USD  
VND  
Kế hoạch TĐC  
Rng sn xut  
Kế hoạch hành động tái định cư  
Ký hiu ca Bộ Tài nguyên và Môi trường  
Đề cương tham chiếu  
Đô la  
Đô la Mỹ  
Đồng  
Đồng Vit Nam  
CÁC THUT NGỮ  
Người bị ảnh hưởng (BAH): nghĩa là bất kỳ người nào, hộ gia đình, công ty, tổ chức  
tư nhân hoặc công cộng, vì những thay đổi phát sinh từ dự án, mà (i) mức sống bị ảnh  
hưởng xấu; (ii) quyền, quyền sở hữu hoặc lợi ích thu được từ nhà, đất (kể cả đất ở,  
kinh doanh, nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối và/hoặc đất chăn thả), nguồn nước  
hoặc bất kỳ tài sản có thể di chuyển hoặc cố định bị thu hồi, chiếm hữu, hạn chế hoặc  
nói khác đi, bị tác động xấu, toàn bộ hay một phần, vĩnh viễn hay tạm thời; và / hoặc  
(iii) cơ sở kinh doanh, nghề nghiệp, nơi làm việc hoặc nơi ở, hoặc môi trường sống bị  
tác động xấu, phải di rời hoặc không phải di rời. Trong trường hợp hộ gia đình, thuật  
ngữ người BAH bao gồm tất cả những thành viên sống trong cùng một mái nhà và  
hoạt động như một đơn vị kinh tế độc lập, bị tác động xấu bởi dự án hoặc bất kỳ hợp  
phần nào của dự án gây ra.  
Cộng đồng bị ảnh hưởng: thôn/bản bị ảnh hưởng bởi (a) thu hồi đất do có bất kỳ hoạt  
động nào của dự án, dù có bị di rời hay không bị di rời; (b) cộng đồng tiếp nhận hộ di  
rời, hoặc (c) cộng đồng ở xung quanh, và về văn hóa hoặc xã hội, chắc chắn sẽ bị dự  
án tác động theo hướng tiêu cực.  
Các nhóm dễ bị tổn thương: những nhóm người riêng biệt có thể bị ảnh hưởng thiếu  
cân đối hoặc phải đối diện với rủi ro do bị gạt ra hơn nữa ngoài lề phát triển xã hội bởi  
các hậu quả của việc mất tài sản và đất đai hoặc tác động khác của dự án. Kế hoạch  
Tái định cư (RP) xác định các hộ dễ bị tổn thương là (1) các hộ có phụ nữ làm chủ hộ  
với nhiều ăn theo; (2) người độc thân mù chữ; (3) hộ có chủ hộ bị tàn tật; (4) hộ nghèo  
theo chuẩn nghèo của Bộ Lao động. Thương binh và Xã hội; (5) các hộ người già và  
trẻ nhỏ không có đất và không có nguồn hỗ trợ nào khác; (6) hộ không có đất loại trừ  
các hộ có thu nhập ổn định từ các nghề phi nông nghiệp; và (7) các hộ bị ảnh hưởng  
nặng.  
Người dân tộc thiểu số: Theo định nghĩa của WB, thuật ngữ Người bản địa được sử  
dụng theo nghĩa rộng để chỉ một nhóm văn hóa và xã hội, dễ bị tổn thương, riêng biệt  
có những đặc điểm sau ở những mức độ khác nhau:  
iii  
(i)  
Tự xác đnh là thành viên ca một nhóm văn hóa bản địa riêng biệt và được các  
nhóm khác công nhn bn sc này;  
(ii)  
Gn bó tp thvới môi trường sng riêng bit vmặt địa lý hoc nhng lãnh  
thmà tổ tiên để li trong vùng dán và gn bó vi các ngun tài nguyên thiên  
nhiên trong các môi trường sng và các vùng lãnh thnày;  
(iii) Có các thchế chính trhoc xã hi, kinh tế, văn hóa theo tập tc khác bit so  
vi các thchế ca nền văn hóa và xã hội đa số; và  
(iv) Có ngôn ngữ riêng, thường khác so vi ngôn ngchính thc ca quc gia hay  
khu vc.  
Ở Việt Nam, thuật ngữ người bản địa chỉ người dân tộc thiểu số.  
Sự đồng ý của các cộng đồng dân tộc bản địa bị ảnh hưởng: Đối với mục đích áp  
dụng chính sách thuật ngữ này nói đến sự biểu hiện tập thể của các cộng đồng dân tộc  
bản địa bị ảnh hưởng, thông qua các cá nhân và/hoặc đại diện được công nhận của họ,  
về sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng đối với các hoạt động của dự án. Cộng đồng vẫn  
có thể có sự ủng hộ rộng rãi kể cả khi một số cá nhân hay nhóm cá nhân trong cộng  
đồng phản đối các hoạt động của dự án.  
Sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng: Đảm bảo chắc chắn có sự đồng ý của các cộng  
đồng dân tộc bản địa bị ảnh hưởng đối với các hoạt động dự án mà các nhóm dân tộc  
bản địa được cho rằng sẽ bị ảnh hưởng cụ thể.  
Tham vấn thiết thực: Một quy trình (i) bắt đầu sớm ngay từ giai đoạn chuẩn bị dự án  
và được tiến hành liên tục trong suốt chu trình dự án; (ii) kịp thời công bố đầy đủ các  
thông tin liên quan, dễ hiểu và dễ tiếp cận đối với các đối tượng bị ảnh hưởng; (iii)  
tiến hành trong môi trường không có đe dọa và cưỡng ép; (iv) hòa nhập và đáp ứng  
giới, được điều chỉnh theo nhu cầu của các nhóm thiệt thòi và dễ bị tổn thương; và (v)  
tạo điều kiện đưa các quan điểm liên quan của các đối tượng bị ảnh hưởng và các bên  
có liên quan khác vào quy trình ra quyết định như thiết kế dự án, các biện pháp giảm  
nhẹ, chia sẻ lợi ích và cơ hội phát triển, và các vấn đề thực hiện.  
iv  
MC LC  
v
Danh mc bng  
Phlc  
Phlc 1: Danh sách hBAH  
Phlc 2: Danh sách htham dhp tham vn  
Phlc 3: Biên bn hp tham vn cộng đng  
Phlc 4: Mt shình nh ca dán  
vi  
TÓM TẮT  
Gii thiu  
1. Mục tiêu chung của Dự án Phát triển Năng lượng Tái tạo là nhằm trợ giúp phát  
triển các nguồn năng lượng tái tạo cung cấp điện với chi phí thấp nhất lên lưới điện  
quốc gia trên cơ sở bền vững thương mại, đồng thời đảm bảo tính bền vững xã hội và  
môi trường.  
2.  
Dự án thủy điện Mường Khương do Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18  
(LICOGI 18) làm chủ đầu tư. Thủy điện Mường Khương nằm trên dòng chính suối  
Làn Tử Hồ thuộc địa phận các xã Dìn Chin và Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh  
Lào Cai. Suối Làn Tử Hồ là nhánh cấp I nằm bên phải sông Chảy, bắt nguồn từ vùng  
núi cao trên 1.200m thuộc tỉnh Hà Giang. Suối Làn Tử Hồ nhập lưu với Sông Chảy tại  
Lào Cai tiếp tục chảy qua Yên Bái rồi nhập vào Sông Lô ở Phú Thọ. Din tích xây  
dng các hng mc công trình chính nm hoàn toàn thuc xã Dìn Chin, chcó khong  
mt na din tích lòng hthuộc địa phn xã Nấm Lư. Tuyến công trình nm cách  
trung tâm thtrấn Mường Khương khoảng 10.0 Km. Vị trí nhà máy nằm cách đường  
Quốc lộ 4D khoảng 15km, cách đường liên xã 5km, vị trí tuyến đập cách Quốc lộ 4D  
khoảng 12,5km, cách đường liên xã 2,5km.  
3.  
Toạ độ địa lý ca tuyến đập: 1040 11’ 08’’ Kinh độ Đông, 220 44’ 46” Vĩ độ  
Bc. Toạ độ địa lý ca tuyến nhà máy: 1040 11’ 30’’ Kinh độ Đông, 220 44’ 18” Vĩ  
độ Bc.  
4.  
Thủy điện Mường Khương có công suất lp máy 8,2 MW, sản lượng điện trung  
bình năm khoảng 37,94 triu kWh, thuc loi thủy điện dn dòng, có hchứa điều tiết  
ngày. Các thông schính: diện tích lưu vực đến tuyến chn: 95 km2, lưu lượng bình  
quân năm Qo: 4,13 m3/s; lưu lượng nhnhất Qmin: 0,41 m3/s; lưu lượng ln nht  
Qmax: 5,15 m3/s; mực nước dâng bình thường MNDBT: 378 m; mực nước chết:  
373,5 m; din tích mt hồ ứng vi MNDBT: 1,58 ha; dung tích htoàn bhcha  
Vtb: 0,11 triu m3; dung tích hhu ích Vhi: 0,07 triu m3; chiều cao đập tràn: 14,6  
m; chiều cao đp dâng: 14,25 m; cấp điện áp 35 kV  
5.  
Mc tiêu ca Kế hoch phát trin Dân tc thiu số (EMDP) là đảm bo rng  
quá trình thc hin tiu dán stôn trng nhng giá tr, quyền con người và văn hóa  
riêng của đồng bào các dân tc thiu strong khu vc bị ảnh hưởng ca dán và  
cũng xem xét tới nguyn vng và nhu cu phát trin kinh tế ca cộng đồng người dân  
tc thiu s.  
Khung pháp lý ca kế hoch phát trin DTTS  
6.  
Hiến pháp Việt Nam năm 1946, 1959, 1980 và 1992 cùng với những văn bản  
pháp lý khác (được cập nhật đến năm 2016) liên quan đến công tác và chiến lược phát  
triển dân tộc thiểu số cũng như chính sách phát triển dân tộc thiểu số của Ngân hàng  
vii  
 
thế giới (WB) – OP4.10 là các cơ sở pháp lý quan trọng trong quá trình chuẩn bị kế  
hoạch phát triển dân tộc thiểu số cho công trình thủy điện Mường Khương, các chính  
sách về dân tộc thiểu số của Chính Phủ, của Ngân hàng Thế giới, và của địa phương  
đã được vận dụng kết hợp trong Kế hoạch Dân tộc thiểu số này để đảm bảo rằng cộng  
đồng dân tộc thiểu số trong khu vực Công trình thủy điện Mường Khương được tham  
vấn và cung cấp thông tin đầy đủ, được tham gia vào các giai đoạn triển khai thực  
hiện của công trình, được hưởng lợi từ công trình và các tác động tiêu cực đến văn  
hóa, kinh tế, xã hội được giảm thiểu tối đa.  
Đặc đim kinh tế hi cộng đồng người DTTS khu vc dán  
7.  
Điều tra kho sát kinh tế xã hi ca khu vc và các hbị ảnh hưởng bi công  
trình đã được thc hiện vào tháng 12 năm 2016 với 100% sh(74 h). 100% shộ  
BAH là người dân tc thiu s. Ngun thu nhp ca các hbị ảnh hưởng phthuc  
vào sn xut nông nghip (74/74 h). Sn xut nông nghip phthuc vào thi tiết,  
quỹ đất hn hẹp, trình độ canh tác hn chế nên thu nhp ca các hcòn thp (phn ln  
các hcó thu nhp trung bình 15-20 triệu đồng/ năm), tỷ lhnghèo 88% (65/74 h).  
Phbiến thông tin và tham vn cộng đồng  
8.  
Các cuc hp tham vn, tho luận nhóm đã được tchc vào tháng 12/2016,  
với các bên liên quan, đặc bit là chính quyền địa phương và người bị ảnh hưởng để  
phbiến đến người dân và chính quyền địa phương đầy đủ các thông tin liên quan đến  
công trình và các hoạt động ca công trình từ giai đoạn chun bị cho đến giai đoạn  
vn hành, chính sách bồi thường và htr, kế hoch trin khai, ghi nhn các ý kiến  
hay phn ánh của người dân làm cơ sở đề xut các bin pháp trong kế hoch phát trin  
này.  
9.  
Trong giai đoạn tiếp theo, vic phbiến và hp tham vn vi chính quyền địa  
phương cũng như người dân sẽ thường xuyên được tchc mỗi giai đoạn quan  
trng hoc nhng thời điểm cn thiết.  
Đánh giá các tác động ca dán  
10.  
Các tác động tim tàng ca công trình bao gm nhng ảnh hưởng tích cc và  
tiêu cực đã được tho lun kỹ lưỡng ti các cuc hp tham vn và tho lun nhóm  
giữa đơn vị thc hiện công trình và các cơ quan liên quan cũng như với người dân  
vùng bị ảnh hưởng. Về cơ bản, các tác động tiêu cc ca công trình không có nhng  
ảnh hưởng nghiêm trọng đối với đời sng sn xut và hoạt động văn hóa tín ngưỡng  
cũng như phong tc tp quán của người dân địa phương.  
Các bin pháp gim thiu và phát trin DTTS  
11.  
Vic xây dng công trình thủy điện Mường Khương do cn phi thu hi mt số  
diện tích đất sn xuất (Đất lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất  
viii  
trng rng sn xut...); và nhng hoạt động trong quá trình thi công công trình, nên  
khó có thtránh khi nhng ảnh hưởng không mong muốn. Do đó, tất cả các tác động  
tích cc và tiêu cực đều được nghiên cu, tho lun nhằm đề xut các bin pháp gim  
thiểu để khc phc hoc htrợ ngưi DTTS sm ổn định đi sng sinh hot.  
Btrí thchế và kế hoch thc hin  
12.  
Vic thc hin Kế hoch phát trin Dân tc thiu scn có sphi hp ca  
nhiu ban, ngành và ca các cp ttỉnh đến huyn, xã, thôn và cộng đồng DTTS ti  
địa phương. Chủ đầu tư Công trình thủy điện Mường Khương sẽ là đơn vị chtrì và  
phi hp với các đơn vị khác để thc hin. Công ty Cphần Đầu tư và Xây dựng  
LICOGI 18 chu trách nhim cung cp kinh phí cho vic thc hin toàn bcác hot  
động được đề ra Kế hoch phát trin Dân tc thiu svà thc hin báo cáo cho các  
đơn vị có liên quan.  
Cơ chế khiếu ni và gii quyết khiếu ni  
13.  
Cơ chế khiếu ni và gii quyết khiếu ni trong kế hoch phát trin DTTS này  
đã được xây dng da trên lut khiếu ni tcáo ca Vit Nam, được tham vn vi  
chính quyn, cộng đồng DTTS địa phương và có tính đến đặc điểm văn hóa riêng biệt  
cũng như các cơ chế văn hóa truyền thng của người DTTS ti khu vc công trình.  
Giám sát và đánh giá  
14.  
Các biện pháp đề xut và khung thi gian thc hin Kế hoch phát trin DTTS  
cho công trình thủy điện Mường Khương sẽ được giám sát cht chẽ để (i) đảm bo  
tiến độ thc hin kế hoch phát trin DTTS; (ii) các bin pháp gim thiu và phát trin  
DTTS được thc hiện đúng; (iii) đánh giá tính hiệu quca các biện pháp và đề xut  
các biện pháp tăng cường nếu cn thiết; (iv) xác định các vấn đề phát sinh hoc tim  
n đi vi cộng đồng DTTS trong quá trình thc hin; và (v) xác định các bin pháp  
ứng phó để gim thiu nhng vấn đề đó.  
15.  
Hthng giám sát ni bộ và độc lp sẽ được thiết lp với các đội ngũ chuyên  
gia có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực phát trin cộng đồng và DTTS,  
Công ty Cphần Đầu tư và Xây dựng LICOGI 18.3 schu trách nhim giám sát ni  
b, các báo cáo giám sát hàng tháng, quý sẽ được đệ trình cho Ban qun lý dán và  
Ngân hàng thế giới (WB). Đơn vị giám sát độc lp sẽ được tuyn dụng để thc hin  
giám sát độc lp, và đánh giá độc lp sẽ được thc hiện định kỳ hàng năm, trừ trường  
hợp trong giai đoạn đầu có thyêu cu giám sát 02 ln một năm.  
Kinh phí và kế hoch gii ngân  
Tổng kinh phí để thc hin các bin pháp phát trin trong kế hoch phát trin DTTS là  
816.200.000 VNĐ (tương đương 35.861 USD,tgiá 22.760 bao gm 10% dphòng).  
Kinh phí thc hin sẽ được chi trtCông ty Cphần Đầu tư và Xây dựng LICOGI  
ix  
18.3, đơn vị chu trách nhim cung cp kinh phí cho vic thc hin toàn bcác hot  
động được đề ra Kế hoch phát trin Dân tc thiu s.  
x
I.  
GIỚI THIỆU  
A. Tổng quan về dự án phát triển năng lượng tái tạo  
16. Mc tiêu ca Dán Phát triển Năng lượng Tái to là nhm trgiúp phát trin các  
nguồn năng lượng tái to cung cấp điện vi chi phí thp nhất lên lưới điện quc gia trên  
cơ sở bn vững thương mại, đồng thời đảm bo tính bn vng xã hội và môi trường. Dự  
án có 03 hp phn bao gm: (i) Hp phn thc hin dự án đầu tư; (ii) Hợp phn xây dng  
thchế; và (iii) Hp phn phát trin kênh thông tin.  
17.  
Hp phn thc hin dự án đầu tư sẽ bao gồm (i) Cho các ngân hàng thương mại  
tham gia vay li vốn để cung cp các khon vay cho các dự án năng lượng tái to hp lệ  
vi công sut không quá 30 MW do các chủ đầu tư tư nhân đầu tư, và (ii) Hỗ trkthut  
để nâng cao năng lực cho các ngân hàng tham gia và các chủ đầu tư tiểu dán trong vic  
chun b, thẩm định, cp vn và thc hin các dự án năng lượng tái to theo các thông lệ  
quc tế. Hp phn này sdo Ban Qun lý Dự án điện nông thôn và năng lượng tái to  
(BQLDA) thuc Bộ Công Thương điều phi. Hp phn này có hai tiu hp phần, đó là:  
Cung cp tín dụng để htrợ đầu tư năng lượng tái to: Các chủ đầu tư tư nhân sẽ  
xây dng các tiu dự án trong lĩnh vực thủy đin nhỏ, điện gió vi công sut không  
quá 30 MW theo các tiêu chí ca Dán phát triển năng lượng tái to bao gm các  
tiêu chí an toàn môi trường và xã hi. Các chủ đầu tư cam kết đóng góp vốn chsở  
hu ít nht 20% tng vốn đầu tư và sẽ vay tcác ngân hàng tham gia tối đa 80%  
tng svốn đầu tư của tiu dán.  
Các ngân hàng tham gia được la chọn trên cơ sở cnh tranh, schu trách nhim  
thẩm định các tiu dự án năng lượng tái to hp ldo các chủ đầu tư đề xut và  
cung cp các khon vay cho các dự án đáp ứng đầy đủ các yêu cu ca các ngân  
hàng tham gia. Các ngân hàng tham gia scho các tiu dự án vay theo các điều  
khoản thương mại do thị trường xác định và schu toàn bri ro tín dụng đối vi  
khon cho vay.  
Các khon cho vay hp lsẽ được tái cp vốn đến 80% giá trkhon vay cho các  
ngân hàng tham gia hoc 64% tng giá trị đầu tư của tiu dự án, có nghĩa là các  
ngân hàng tham gia scam kết cho vay ít nht 16% tng giá trị đầu tư đối vi mi  
tiu dán tngun vn ca hvà các chủ đầu tư sẽ đóng góp vốn chshu 20%  
tng vốn đầu tư. Sau khi các đơn đề nghvay lại được phê duyt, ngân hàng tham  
gia snhận được khon vay li tDán phát triển năng lượng tái to (Ngân hàng  
thế gii -WB) thông qua BTài Chính (BTC). Khon vay li tDán phát trin  
năng lượng tái to sẽ được tài trtngun vn WB cho BTC vay theo các điều  
khon ca WB.  
11  
   
Dkiến có khong 20-25 tiu dán sẽ được htrợ thông qua cơ chế cho vay li.  
Khi đi vào hoạt động, tng công sut thiết kế ca các dán này dkiến đạt 210  
MW và cung cp khong 880 GWh sản lượng điện hàng năm.  
Htrkthuật để thc hin dự án đầu tư: Phn htrkthut ca Hp phn 1  
shtrvic qun lý chung ca Dán phát triển năng lượng tái to, kim tra tính  
hp lca các khon cho vay lại và nâng cao năng lực cho các ngân hàng tham  
gia, các chủ đầu tư và các bên có liên quan khác. Phần htrkthut sdo  
BQLDA qun lý. Htrkthut stập trung hướng dn các chủ đầu tư dự án các  
kỹ năng cần thiết để xác định các dán khthi và chun bị các đề xut vay vn  
ngân hàng thông qua quá trình thm định và đàm phán vay vốn.  
Ngoài ra, phn htrkthuật cũng sẽ tập trung đào tạo cách lp các nghiên cu  
khthi, tối ưu hóa thiết kế, qun lý xây dng, vn hành, bảo dưỡng, qun lý ri ro  
tài chính và cân nhc các vấn đề an toàn xã hội và môi trường. Các ngân hàng sẽ  
được htrợ nâng cao năng lực hiu các rủi ro đầu tư vào các dự án năng lượng tái  
to, giám sát dự án để đảm bo tính an toàn, xây dng các chính sách tín dng và  
thẩm định các tiu dán theo các chính sách này. Phn htrợ cũng sẽ htrcho  
BQLDA trong vic qun lý Dán phát triển năng lưng tái to.  
B. Giới thiệu công trình thủy điện Mường Khương  
1. Cơ sở pháp lý  
- Quyết định số 3383/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 ca UBND tnh Lào Cai quyết  
định chủ trương đầu tư dự án thủy điện Mường Khương  
- Hp đồng tín dng số 01/2017/231355/HĐDA ngày 12/04/2017 giữa BIDV Bc  
Hưng Yên và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng s18.3  
- Văn bản s4583/EVNNPC-KD ngày 02/11/2016 ca Tổng công ty điện lc min  
Bc vvic chp thuận mua điện ca dán thủy điện Mường Khương  
- Quyết định số 4047/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 ca UBND huyện Mường  
Khương về vic thành lp Hội đồng đền bù GPMD dán thủy điện Mường  
Khương  
- Văn bản s191/TTr-UBND ngày 12/09/2016 ca UBND tnh Lào Cai bsung  
danh mc thu hồi đất dán thủy điện Mường Khương  
- Văn bản số 11/HĐND-TT ngày 21/09/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai tha thun tờ  
trình bsung danh mc thu hồi đt dán thủy điện Mường Khương  
- Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 Phê duyệt báo cáo đánh giá tác  
động môi trường Dán thủy điện Mường Khương  
- Quyết định số 4202/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 V/v điều chnh cc bquy hoch  
sdụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoch sdụng đất năm 2016 huyện  
Mường Khương  
12  
 
- Kết quthẩm định thiết kế cơ sở ca sở Công Thương tỉnh Lào Cai tại văn bản số  
288/SCT-NL ngày 13/03/2017  
2. Đặc đim công trình  
18.  
Thủy điện Mường Khương nằm trên dòng chính suối Làn Tử Hồ thuộc địa phận  
các xã Dìn Chin và Nấm Lư, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Suối Làn Tử Hồ là  
nhánh cấp I nằm bên phải sông Chảy, bắt nguồn từ vùng núi cao trên 1.200m thuộc tỉnh  
Hà Giang. Suối Làn Tử Hồ nhập lưu với Sông Chảy tại Lào Cai tiếp tục chảy qua Yên Bái  
rồi nhập vào Sông Lô ở Phú Thọ. Din tích xây dng các hng mc công trình chính nm  
hoàn toàn thuc xã Dìn Chin, chcó khong mt na din tích lòng hthuộc địa phn xã  
Nấm Lư. Tuyến công trình nm cách trung tâm thtrấn Mường Khương khoảng 10.0 Km.  
Vị trí nhà máy nằm cách đường Quốc lộ 4D khoảng 15km, cách đường liên xã 5km, vị trí  
tuyến đập cách Quốc lộ 4D khoảng 12,5km, cách đường liên xã 2,5km.  
19.  
Toạ độ địa lý ca tuyến đập: 1040 11’ 08’’ Kinh độ Đông, 220 44’ 46” Vĩ độ Bc.  
Toạ độ địa lý ca tuyến nhà máy: 1040 11’ 30’’ Kinh độ Đông, 220 44’ 18” Vĩ độ Bc.  
20. Thủy điện Mường Khương có công suất lp máy 8,2 MW, sản lượng điện trung  
bình năm khoảng 37,94 triu kWh, thuc loi thủy điện dn dòng, có hchứa điều tiết  
ngày. Các thông schính: diện tích lưu vực đến tuyến chn: 95 km2, lưu lượng bình quân  
năm Qo: 4,13 m3/s; lưu lượng nhnht Qmin: 0,41 m3/s; lưu lượng ln nht Qmax: 5,15  
m3/s; mực nước dâng bình thường MNDBT: 378 m; mực nước chết: 373,5 m; din tích mt  
hồ ứng vi MNDBT: 1,58 ha; dung tích htoàn bhcha Vtb: 0,11 triu m3; dung tích hồ  
hu ích Vhi: 0,07 triu m3; chiều cao đập tràn: 14,6 m; chiều cao đập dâng: 14,25 m; cp  
điện áp 35 kV;  
21.  
Ngun cung cấp điện cho thi công là ttuyến 35kv hin có dc theo quc l4D  
lân cn khu vc dự án kéo đến công trường ti các khu vc sdụng điện như mặt bng  
trung tâm đầu mi. Sxây dng các trm biến áp 35/0,4 kv, các trm hthế này được  
thiết kế theo kiu treo.  
22.  
Nước cung cp cho sn xut và sinh hoạt được bơm trực tiếp tnguồn nước mt là  
các dng nhánh suối. Nước bơm lên các bể cha, tiến hành xlý thích hp ri phân phi  
bng hthống đường ống đến các nơi tiêu thụ  
Bảng I-1: Các thông số và chỉ tiêu chính của công trình thủy điện Mường  
Khương  
STT Đặc điểm công trình  
Đơn vị  
Thông số  
1
-
Đặc trưng lưu vực  
Diện tích lưu vực  
km2  
km  
m3/s  
95  
-
Chiu dài sông chính  
Lưu lượng trung bình năm Qo  
17.0  
4.13  
-
13  
 
Lưu lượng lũ kiểm tra ng vi tn sut P=0,5%  
Lưu lượng lũ thiết kế ứng vi tn sut P=1,5%  
Hcha  
m3/s  
m3/s  
1200  
950  
2
-
-
-
-
-
-
-
-
3
-
-
-
-
4
-
-
Mực nước lũ thiết kế (P=1,5%)  
Mực nước lũ kiểm tra (p=0,5%)  
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)  
Mực nước chết (MNC)  
Dung tích toàn bWtb  
m
m
382,95  
383,84  
378  
m
m
373,5  
0,11  
106m3  
106m3  
106m3  
ha  
Dung tích hu ích Whi  
0,07  
Dung tích chết Wc  
0,04  
Din tích mt hồ ứng vi MNDBT  
Đập dâng (BTCT)  
1,58  
Cao trình đỉnh đp  
m
m
m
m
384,50  
14,25  
Chiều cao đập ln nht  
Tng chiều dài đỉnh đập (gm cCLN)  
Chiu rộng đỉnh đập btrái & bphi  
Đập tràn (BTCT)  
82,5  
4,5 & 3,5  
Cao trình ngưỡng tràn  
m
m
m
m
m
378  
14,6  
40  
Chiều cao đập ln nht  
Chiu rộng đỉnh tràn  
-
-
5
-
-
6
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7
-
-
-
Chiu rộng mũi phóng  
34  
Cao trình mũi phóng  
371,5  
Cng xcát  
Khu din cng xcát bxh  
Cao trình ngưỡng  
m
m
2x3  
368  
Ca lấy nước - tràn xthừa đầu kênh (BTCT)  
Chiu cao ca lấy nước  
Cao trình ngưỡng ca lấy nước  
Cao trình đỉnh  
m
m
14,50  
371,5  
384,50  
1
m
Skhoang ca  
khoang  
m
m3/s  
Khu din ca lấy nước BxH  
Lưu lượng thiết kế  
2x2  
5,15  
13  
Chiu dài tràn xthừa đầu kênh  
Cao trình ngưỡng tràn xtha  
Khu din blng cát BxH  
Chiu dài bể  
m
m
372,6  
3x3  
m
m
23  
Khẩu điện ca xcát  
m
1x1  
Kênh dẫn nước (BTCT)  
Chiu dài kênh dn  
m
m
m
804  
2x2  
Khu din kênh BxH  
Cao trình đầu kênh  
371,5  
14  
-
-
Cao trình cui kênh  
Độ dốc đáy kênh  
m
%
370,7  
0,1  
8
-
Báp lc - ca lấy nước (BTCT)  
Khu din báp lc  
Chiu dài bể  
m
m
m
m
m
7x7.5  
36  
-
-
Chiu rng tràn xtha cui kênh  
Khẩu điện ca xcát BxH  
Khẩu điện ca nhận nước BxH  
Đường ng áp lc (thép)  
Chiều dài đường ng áp lc  
Đường kính ng  
15  
-
1.5x1.5  
1,3x1,3  
-
9
-
m
m
349  
1,3  
-
10  
-
Nhà máy thủy điện (BTCT)  
Kích thước nhà máy BxLxH  
Lưu lượng max qua nhà máy Qmax  
Cột nước ln nht, Hmax  
Cột nước nhnht, Hmin  
Cột nước tính toán Htt  
Công sut lp máy Nlm  
Công suất đảm bo Nđb tn sut 85%  
Điện lượng trung bình năm Etb  
Sgisdng công sut lp máy  
Kênh xnhà máy  
m
m3/s  
m
20x37,7x20,9  
5,15  
-
-
197,22  
187,45  
187,45  
8,2  
-
m
-
m
-
MW  
MW  
106kWh  
giờ  
-
2
-
37,94  
4630  
-
11  
-
Lưu lượng thiết kế  
m3/s  
m
5,15  
52,3  
4
-
Chiu dài kênh xả  
-
Chiu rộng đáy kênh xả  
Hsmái kênh xả  
m
-
m
1
12  
a.  
-
Khối lượng chyếu  
Xây dng  
Đào đất, cát  
103m3  
103m3  
103m3  
103m3  
103m3  
103m3  
103m3  
103m3  
Tn  
131.11  
79.03  
14.11  
26.18  
0.31  
Đào đá hở  
-
Đắp đất đá  
-
Bê tông  
-
Bê tông M10  
Bê tông M15  
5.78  
Bê tông ct thép M20  
Bê tông ct thép M25  
Ct thép  
14.84  
5.26  
775.09  
0.6  
-
-
Khoan phun chng thm  
Khoan phun gia cố  
103m  
103m  
0.7  
-
b.  
-
Thiết bị  
Thiết bị cơ khí thủy công  
Tn  
270.9  
15  
Thiết bị cơ khí thuỷ lc  
Thiết bị điện  
Tn  
180  
8.2  
-
-
MW  
13  
-
Tng mức đầu tư ( sau thuế )  
Chi phí xây dng  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
109vnđ  
274.085  
117.322  
83.847  
4.200  
-
Chi phí thiết bị  
-
Chi phí đền bù gii phóng mt bng  
Chi phí qun lý dán  
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng  
Chi phí khác ca dán  
Chi phí lãi vay  
-
3.654  
-
13.564  
15.335  
16.521  
19.642  
-
-
-
Chi phí dphòng khối lượng 5%, trượt giá 5%  
Các chtiêu kinh tế  
Vốn đầu tư thuần  
14  
-
109vnđ  
234.53  
14.62  
1.37  
-
EIRR  
%
-
B/C  
-
NPV  
109vnđ  
đồng/kWh  
đồng/kWh  
năm  
46.61  
887.40  
1051.12  
14  
-
Giá thành  
-
Giá bán điện  
-
Thi gian hoàn vn  
C. Mục tiêu của Kế hoạch phát triển DTTS  
Chính sách WB OP4.10 đưa ra các yêu cầu mà bên vay cần đáp ứng để thực hiện  
23.  
các biện pháp bảo trợ cho Dân tộc thiểu số trong các dự án hỗ trợ bởi WB. Tài liệu bàn  
luận các mục tiêu và quy mô áp dụng, và nhấn mạnh các yêu cầu về: (i) quy trình đánh  
giá tác động xã hội và lập kế hoạch; (ii) chuẩn bị các báo cáo đánh giá tác động xã hội và  
các tài liệu lập kế hoạch; (iii) công bố thông tin và tiến hành tham vấn bao gồm cả việc  
đảm bảo có được sự đồng ý của cộng đồng dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng đối với các hoạt  
động dự án được chọn; (iv) thiết lập cơ chế giải quyết khiếu nại, và (v) theo dõi giám sát  
và báo cáo. Các yêu cầu chính sách này sẽ bảo vệ quyền của dân tộc thiểu số được duy trì,  
và gìn giữ các bản sắc văn hóa, các hoạt động và môi trường sống của họ và để đảm bảo  
các dự án có ảnh hưởng đến họ sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ những  
quyền này.  
24.  
Mục tiêu chung của EMDP này nhằm: (i) giảm thiểu và giảm nhẹ tác động của dự  
án đối với sinh kế của người dân tộc thiểu số trong khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án; (ii)  
đảm bảo quy trình thực hiện dự án thúc đẩy sự tôn trọng đầy đủ quyền con người, bản sắc  
văn hóa độc đáo, sự khác biệt của dân tộc thiểu số trong khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án,  
và ghi nhận những nhu cầu và nguyện vọng phát triển của họ; (iii) chỉ ra những tác động  
của dự án đối với người dân tộc thiểu số và tác động tiêu cực tiềm ẩn sẽ được phòng tránh  
hay giảm thiểu như thế nào; (iv) đảm bảo các lợi ích được thực hiện là phù hợp về mặt  
văn hóa; (v) đảm bảo các cộng đồng bị ảnh hưởng được tham vấn về các tác động tiềm  
16  
 
tàng và các biện pháp giảm thiểu, và họ có thể tham dự đầy đủ vào quá trình ra quyết  
định, thực hiện và giám sát; và (vi) đưa ra một kế hoạch thực hiện cụ thể có giới hạn thời  
gian; có bố trí ngân sách và thể chế, thiết lập vai trò và trách nhiệm của các cơ quan khác  
nhau trong việc thực hiện, giám sát và theo dõi tất cả các hoạt động nêu trong EMDP.  
25.  
Do vậy, kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số nhằm (i) ghi lại quá trình tham vấn tự  
do trước và thông tin cho người dân tộc thiểu số tại các cộng đồng bị ảnh hưởng về các  
tác động của dự án và các biện pháp giảm thiểu theo Kế hoạch Tái định cư (RP) và  
EMDP trong giai đoạn thực hiện dự án, và chứng tỏ sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng; (ii)  
đưa ra khung tham gia và tham vấn để thực hiện EMDP; (iii) thiết lập các biện pháp  
chung để giảm thiểu hoặc xử lý các tác động dự án trong các cộng đồng dân tộc thiểu số,  
được tài trợ thông qua RP và EMDP; và (iv) lập ngân sách để quản lý các rủi ro tiềm tàng  
về tác động dự án đã được dự báo trước cho giai đoạn thực hiện.  
17  
II.  
KHUNG PHÁP LÝ CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DTTS  
A. Các văn bản pháp lý và chính sách quốc gia về cộng đồng người DTTS  
26.  
Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980,1992, 2003 và 2013 quy định “Nhà nước thực  
hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo điều kiện cho các dân  
tộc phát triển trong xã hội văn minh, và tôn trọng lợi ích, văn hóa truyền thống, ngôn ngữ  
và phong tục tập quán của các dân tộc”  
27.  
Khung luật pháp trong nước được cập nhật năm 2016 với một số văn bản liên quan  
đến công tác dân tộc thiểu số và chính sách hỗ trợ pháp lý tăng cường nhận thức pháp luật  
của người dân tộc thiểu số đặc biệt tại các huyện nghèo. Các văn bản pháp lý được tham  
khảo được nêu cụ thể tại Bảng II.1 dưới đây.  
Bảng II-1: Các văn bản pháp lý của Chính phủ Việt Nam đối với người DTTS  
Năm ban  
Stham chiếu và nội dung văn bn  
hành  
2016 Thông báo s1423/VPCP-KTTH ngày 04 tháng 7 năm 2016 vvic bsung  
đối tượng và kéo dài thi gian gii ngân vn vay thc hin theo các Quyết  
định 54/2012/QĐ-TTg, 29/QĐ-TTg và 755/QĐ-TTg ca Thtướng Chính  
phủ  
2013 Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 ca Thtướng Chính phvề  
mt schính sách htrgii quyết đất và gii quyết vic làm cho đồng bào  
DTTS nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bng sông Cu Long giai đon  
2013-2015  
2013 Quyết định số 755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013 Chính sách htrợ đất ở, đất sn  
xut nước sinh hot cho hộ đồng bào dân tc thiu snghèo và hnghèo xã  
, thôn, bản đặc biệt khó khăn  
2013 Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 4/12/2013 ca Thủ tướng Chính phvề  
việc ban hành Chương trình hành động thc hin chiến lược công tác DTTS  
đến năm 2020.  
2013 Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 ca Thủ tướng Chính phvvic  
phê duyt chiến lược công tác dân tc thiu số đến năm 2020.  
2013 Quyết định số 551/QĐ-TTg, ngày 04/04/2013 Chương trình 135 vhtrợ đầu  
cơ shtng, htrphát trin sn xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã  
biên gii, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn  
18  
     
Năm ban  
Stham chiếu và nội dung văn bn  
hành  
2013 Quyết định s1489/QĐ-TTg ngày 8/10/2012: Phê duyệt Chương trình mục  
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015  
Quyết định số 2214/QĐ-TTg, ngày 18/11/2013 Phê duyệt Đề án Tăng cường  
hp tác quc tế htrphát trin kinh tế -xã hi vùng đồng bào dân tc thiu  
số  
2012 1776/QĐ-TTg, ngày 21/11/2012. Phê duyệt chương trình bố trí dân cư các  
vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc  
dụng giai đon 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020  
2012 Quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 ca Thtướng Chính phvề  
chính sách cho vay vn phát trin sn xut đối vi hdân tc thiu s(DTTS)  
đặc biệt khó khăn giai đon 2012-2015  
2012 Quyết định s59/2012/QĐ-TTg, ngày 24/12/2012 Quyết định củaTthủ tướng  
Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào  
dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013-2020  
2012 Quyết định số 1212/QĐ-TTg, ngày 05/9/2012: Chương trình mục tiêu quốc  
gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai  
đoạn 2012-2015  
2011 Quyết định số 1270/2011/QĐ-TTg, ngày 27/7/2011 Về việc phê duyệt Đề án  
"Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc Việt Nam đến năm 2020"  
2011 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP vcông tác Dân tc thiu s. Nghị định này mô  
tcác hoạt động ca công tác Dân tc thiu số để đảm bảo và thúc đẩy tính  
bình đẳng, đoàn kết và tương trợ lẫn nhau để cùng phát trin và tôn trng ln  
nhau và gigìn bn sc dân tc sinh sng trên lãnh thổ nước Cng hòa Xã hi  
Chủ nghĩa Việt Nam.  
2010 . Quyết định s75/2010/QĐ-TTg, ngày 29/11/2010: Chính sách cho tổ chức,  
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh  
Tây Nguyên  
19  
Năm ban  
Stham chiếu và nội dung văn bn  
hành  
2010 Quyết định s52/2010/QĐ-TTg ca Chính phvchính sách htrpháp lý  
để tăng cường nhn thc và hiu biết vpháp lut về người dân tc thiu số  
nghèo ti các huyện nghèo trong giai đoạn 2011-2020.  
2008 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 Quyết định vban hành mt schính sách hỗ  
trợ đồng bào dân tc thiu s, hthuc din chính sách, hnghèo, hcn  
nghèo và ngư dân  
2008 Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008: Nghị quyết về Chương trình  
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.  
2007 Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 vchính sách htrcác  
dch v, ci thiện và nâng cao đời sng nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao  
nhn thc pháp lut thuộc chương trình 135 giai đoạn II  
2007 Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 ca Thủ tướng Chính phvề  
chính sách htrdi dân thc hiện định canh định cư cho đồng bào dân tc  
thiu số giai đon 2007-2020  
2006 Quyết đnh số 82/2006/QĐ-TTg, ngày 14/4/2006 Về điều chỉnh mức học bổng  
chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các trường  
phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học.  
B. Chính sách và các Chương trình cho cộng đồng người DTTS  
28.  
Việc áp dụng các chính sách xã hội và kinh tế cho phù hợp với từng vùng, với mỗi  
dân tộc, có quan tâm tới nhu cầu của các nhóm dân tộc thiểu số, là một yêu cầu. Dưới đây  
mô tả cụ thể các chính sách đối với người DTTS như sau:  
Chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng bao gồm: Quyết định s551/QĐ-TTg,  
ngày 04/04/2013: Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát  
triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn,  
bản đặc biệt khó khăn. Quyết định s755/QĐ-TTg, ngày 20/5/2013: Chính sách hỗ  
trợ đất ở, đất sản xuất nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và  
hộ nghèo ở xã , thôn, bản đặc biệt khó khăn. Quyết định s1489/QĐ-TTg ngày  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 49 trang Thùy Anh 18/05/2022 1020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Mường Khương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_du_an_dau_tu_xay_dung_cong_trinh_thuy_dien_muong_kh.pdf