Giáo trình môn Bệnh học chuyên khoa

LỜI NÓI ĐẦU  
Để đảm bo ni dung và chất lượng ging dạy, đào  
tạo y sĩ hệ đa khoa, Trường Cao Đẳng Y Ninh Bình đã  
chủ động biên son bbài giảng chuyên môn do đội ngũ  
cán b, ging viên của nhà trường đảm nhn. Ni dung  
bbài giảng bám sát chương trình theo quy định. Bên  
cnh 4 chuyên khoa chính: Ni, Ngoi, Sn, Nhi, nhà  
trưng còn biên son cuốn “Bệnh học chuyên khoa” với  
mục đích cung cấp kiến thc toàn din, vi các bnh phổ  
biến, thường gp của các chuyên khoa sâu như: mắt, tai  
mũi họng, răng hàm mặt, da liễu … và một sbnh cp  
cu, giúp sinh viên có kiến thc, chủ động trong thc  
hành lâm sàng và tác nghip chuyên môn sau khi ra  
trưng ở đúng vị trí chuyên môn ca mình.  
Trong quá trình biên son, không tránh khi các  
khiếm khuyết. Ban biên son mong nhận được các ý kiến  
đóng góp của các đồng nghiệp để bài giảng được sa  
cha, hoàn thin trong nhng ln tái bn sau.  
BAN BIÊN SON  
MC LC  
1
 
PHN I  
CHUYÊN KHOA MT  
Bài 1  
5
   
GII PHU VÀ SINH LÝ MT  
MC TIÊU  
1. Trình bày được cu to và chức năng sinh lý của  
nhãn cu, mi mt và hmt.  
2. Vvà gii thích chính xác thiết đồ bdc nhãn  
cầu và sơ đồ đường dẫn nước mt.  
NI DUNG  
Mt là một giác quan đảm nhim chức năng thị giác,  
giúp ta nhn biết được các môi trường xung quanh, to  
điều kin cho trí tuệ con người phát trin. Có khong  
90% lượng thông tin được nhn biết qua mắt. Cơ quan  
thgiác gm có 3 phn:  
+ Nhãn cu.  
+ Các bphn phcn nhãn cu.  
+ Đường dn truyn thn kinh.  
1. Nhãn cu:  
1.1. Hình dạng và kích thước  
Nhãn cu có hình dng mt qucu nhỏ, được to  
bi vvà các tchc bên trong.  
Nhãn cu nm trung tâm hmt, trc ca nhãn cu  
so vi trc hmt chếch 230 lên trên.  
6
- Người trưởng thành:  
+ Trục trước sau : 23 - 24 mm  
+ Xích đạo : Từ nơi thp nhất đến nơi cao nht là  
74,9 mm.  
+ Trc ngang : 24,1 mm.  
+ Trc dc. : 23,6.  
+ Trọng lượng : 7g  
+ Dung tích : 6,3ml  
- Trẻ sơ sinh : Trục trước sau: 1617,5 mm.  
1.2. Cu to  
Nhãn cầu được to bi 3 lp màng xếp sát vào nhau.  
Tngoài vào trong:  
1.2.1. Vbc nhãn cu: giác mc chiếm 1/5 phía trước,  
4/5 phía sau là cng mc.  
Tiếp giáp gia giác mc và cng mc là vùng rìa.  
Vùng rìa là mc gii phu quan trng vì hu hết các phu  
thuật đi phẫu đều liên quan đến vùng rìa và nhiu bnh  
mt có biu hin ti vùng rìa.  
* Giác mc:  
7
- Giác mc hình chm cầu, có bán kính độ cong là  
7,6 - 7,8 mm. Nếu cong quá hoc bt quá đều dẫn đến  
bnh lý.  
- Giác mc có công sut hi tụ là 45 đi ốp.  
- Độ dy ca giác mc: trung tâm 0,8 mm, gn  
rìa là 1 mm.  
- Cu to ca giác mc gm có 5 lp, tngoài vào  
trong gm:  
+ Màng biu mô rt mng có khả năng phc hi  
sau tồn thương.  
+ Màng Bowmann rt mng.  
+ Lp mô nhc chiếm 9/10 chiu dy ca giác  
mc .  
+ Màng Descemet có khả năng đàn hồi.  
+ Màng ni mô có tm quan trng trong vic bo  
vtính cht trong sut ca giác mc, khi ni mô tn  
thương khó phc hi.  
Màng Bowmann, lp mô nhc, màng Descemet khi  
tổn thương bao giờ cũng để li di chng so trên giác  
mc.  
8
Cm giác giác mc do nhánh V1 thuc dây thn kinh  
sinh ba (dây thn kinh V) chi phi, tn cùng bi các nụ  
thn kinh tp trung bmt ca giác mc.  
Giác mc là mt màng trong sut không có mch máu,  
nuôi dưỡng giác mc nhquá trình thm thu tmch  
máu quanh rìa và các chất dinh dưỡng có trong thudch  
và nước mt.  
* Cng mc:  
- Cng mc là mt màng trắng đục, rt dai, phía  
trước tiếp điốp vi giác mc qua vùng rìa, phía sau có lỗ  
thng cho dây thn kinh thị giác đi qua. Mặt ngoi liên  
quan ti vtrí bám của các cơ vận đng nhãn cu và bao  
te non, mt trong tiếp điốp vi hc mc.  
- Cùng mc có khả năng ấn lõm, dai, khó rách,  
nhim vca cng mc là che chni nhãn, mt vết  
rách nhỏ ở cng mạc cũng dễ dẫn đến nguy cơ nhim  
trùng.  
1.2.2. Màng bồ đào:  
Màng bổ đào là một màng liên kết lng lo cha  
nhiu mch máu và tế bào sc tố đen. Màng này gồm có  
3 phn, từ trước ra sau: Mng mt, thmi, hc mc.  
9
* Mng mt: hình tròn có lthng giữa tròn như đồng  
xu gọi là đồng t. Mng mt nm sau giác mc, phía  
trước thutinh thể ngăn cách ra tiền phòng và hu  
phòng.  
- Tin phòng là một khoang, phía trước là mt sau  
ca giác mc, phía sau là mt trước ca mng mt và  
mt phn mặt trước thutinh thể. Bình thường tin  
phòng sâu khong 3mm, sâu nht ttrung tâm giác mc  
ti mặt trước thutinh th, tin phòng nông dn ra chu  
biên và kết thúc góc tin phòng.  
- Hu phòng là một khoang, phía trước mt sau ca  
mng mt, phía sau là thutinh thvà các dây chng  
zinn.  
- Bình thường kích thước đồng tkhong 3 - 4 mm.  
Đồng tcó thể giãn to hơn ở nơi ánh sáng thp và co  
nhỏ hơn nơi ánh sáng cao. Sco, giãn của đồng tgi  
là phn  
xạ đồng tcó tác dụng điều chỉnh cho lượng ánh sáng  
vào võng mc thích hợp để ảnh ca vật được hin lên rõ  
nét nht.  
Vic theo dõi phn xạ đồng tkhông chquan trng  
đối vi các bnh vmt mà còn rt cn cho vic chn  
10  
đoán và theo dõi những trng thái bnh lý có liên quan  
đến các bnh toàn thân.  
Các loi phn xạ đồng t.  
- Phn xạ đồng tvi ánh sáng: xut hin rt sm  
tlúc thai nhi tháng thsáu và cũng là phản xcui  
cùng khi chết.  
+ Phn xạ đồng tử đối vi ánh sáng trc tiếp:  
chiếu đèn vào mắt nào thì đồng tmắt đó co li bỏ đèn  
đồng tgiãn.  
+ Phn xạ đồng cm: chiếu đèn vào mắt này thì  
đồng tmt kia co li.  
- Phn xqui tụ và điều tiết: bo bnh nhân nhìn ra  
xa vô cực, ta quan sát đồng tử. Sau đó bảo bnh nhân  
nhìn chai mt vào một ngón tay đề cách xa mt 30 cm,  
ta sthấy đng tco lại đồng thi chai mt quy tvề  
phía mũi.  
- Phn xạ đồng tvi cảm giác đau: khi người bnh  
chu một cơn đau như đau đẻ, bkp vào da tht... thì  
đồng tgiãn ra ttừ, sau đó đột nhiên co nhỏ hơn lúc  
chưa đau, sau đó đồng tgiãn khong 2 phút ri co li  
dn.  
11  
- Phn xạ đồng tthuc vnão: bình thường vnão  
c chế trung tâm co đồng t. Khi vnão ngng c chế  
trung tâm này thì đồng tco li (Gp trong gic ng).  
Những thay đổi không bình thường ca phn xạ đồng  
t.  
- Phn xạ đồng tử lười hoc mt: gp trong các  
bnh: viêm võng mc trung tâm, mmắt do rượu, do hút  
thuc lá, bnh giang mai, bnh Glôcôm.  
- Giãn đồng t: đồng tgiữ được thăng bằng nhcó  
hai hthng thn kinh phó giao cm (số III) làm co đồng  
tvà thn kinh giao cảm làm giãn đồng t.  
+ Giãn đồng tdo lit phó giao cảm thường do:  
các nhim trùng ca hthng thần kinh như: Viêm não  
do vi rút, un ván, viêm màng não mủ giai đoạn cui.  
Các khối u trong não, phình động mch trong não. Trong  
chấn thương sọ não đồng tgiãn phn x(-) thì tvong  
khoảng 95%, đồng tgiãn phn x(+) thì tvong  
khong 30%.  
+ Giãn đồng tdo thuc: thuc làm lit phó giao  
cảm như dung dch atropin, homatropin. Thuc làm  
cường hthng giao cảm như cocain.  
12  
+ Giãn đồng tdo các bnh mt: glôcôm, chn  
thương đụng dp nhãn cu, mù mt hoàn toàn do bt kỳ  
nguyên nhân nào.  
+ Giãn đồng tdo các trng thái bnh lý toàn  
thân như:  
. Hu hết các loi hôn mê.  
. Hu hết các ngộ độc do thuc ng, trngộ  
độc mocphin và các chế phm ca nó  
. Trong cơn sn git, ngt.  
- Co đồng t: do rt nhiu nguyên nhân. Nhng  
nguyên nhân thường gp do:  
+ Chấn thương sọ não: nếu co đồng tmà phn  
xạ đồng tử còn, tiên lượng tvong khong 40%. Nếu co  
đồng tmà phn xạ đồng tmt thì tiên lượng tvong  
chiếm khong 70%.  
+ Do ngộ độc mocphin, do u rê huyết cao.  
+ Do viêm màng não cp, viêm tai gia m, viêm  
tĩnh mạch xoang hang cp, tn thương chèn ép ở khe  
bướm...  
+ Do các bnh ti mắt như. viêm màng bồ đào,  
vết thương xuyên thng nhãn cu gây xp tin phòng.  
13  
Sau các thì phu thut mtin phòng gây hạ nhân áp đột  
ngt.  
+ Do các thuốc gây co đồng tử như: pilocacpin,  
eserin.  
* Thmi: thmi bắt đầu tchân mng mt ti hc mc  
phía sau, do dây thn kinh III chi phi, có nhim v:  
+ Tham gia điều tiết để nhìn rõ vt gn.  
+ Tiết ra thudch: thành phn thudch gm  
98,75% là nước, các cht rn khác chiếm 1,25% trong  
đó có protein 0,02%, đường rt ít 0,002% vitamin C, axit  
lactic cao n trong máu và có nhiu các chất điện gii  
khác. Thudch có nhim vụ nuôi dưỡng nhãn cu và  
tham gia vào quá trinh điều hoà nhãn áp. Nhãn áp ở  
người bình thường là 19 + 5mmHg, schênh lch nhãn  
áp cùng mt thời đim gia hai mt không quá 5mmHg,  
schênh lch nhãn áp bui sáng và bui chiu ca mt  
mắt cũng không quá 5mmHg.  
- Sự lưu thông thudch: thudch do thmí tiết ra  
nm hu phòng, qua bờ đồng tra tin phòng, qua góc  
tin phòng (Vùng bè Trabeculum → ống Schlemm→  
tĩnh mạch nước → tĩnh mạch thượng cng mc →tĩnh  
mch hmt → tĩnh mạch mt.  
14  
Vì một lý do nào đó con đường lưu thông thudch  
bcn trsdn tới tăng nhãn áp.  
- Vai trò sinh lý ca nhãn áp: gicho nhãn cu có  
hình dng nhất định để đảm bo chức năng quang học  
ca mt. Gicho sự thăng bằng tun hoàn ca nhãn cu  
để bảo đảm dinh dưỡng bên trong ca nhãn cu. Ri lon  
nhãn áp dẫn đến ri lon chc năng thị giác. Nhãn áp  
chu sự ảnh hưởng của độ cng cng mc; khối lượng  
tun hoàn mch mc, dch kính và vai trò chi phi ca  
thần kinh, đặc bit sự lưu thông thudch givai trò chủ  
yếu trong việc điều hoà nhãn áp.  
Goldmann đã đưa ra công thc nói lên sliên quan  
gia nhãn áp và các yếu tchi phi: Po = D. R + Pv  
Trong đó:  
Po: Nhãn áp (19 + 5 mmHg)  
Pv: áp lực tĩnh mạch (9 - 10 mmHg)  
D: Lưu lượng thudch trong một đơn vi thi  
gian (l,9 mm3/phút).  
R: Trở lưu, là sc cn góc tin phòng.  
* Hc mc:  
Hc mc tiếp theo thmi, mt ngoài tiếp giáp vi  
cng mc, phía trong tiếp giáp vi võng mc, phía sau  
15  
kết thúc gai th. Hc mc là mt màng liên kết lng lo  
có cha nhiu mch máu và tế bào sc tố đen. Nhiệm vụ  
ca hc mc:  
+ Nuôi dưỡng nhãn cu.  
+ To cho nhãn cu thành mt bung tối để ảnh  
ca vật được in rõ trên võng mc.  
1.2.3. Võng mc:  
Võng mc bao bc mt trong ca nhãn cu. Võng  
mc là màng thn kinh to bi nhiu lp tế bào nhưng  
quan trng nht là:  
- Lp tế bào chóp và gy: còn gi là lp tế bào cm  
giác. Nhim vlp này là tiếp nhn mi kích thích ca  
ánh sáng tngoi cnh. Tế bào chóp chhoạt đng ban  
ngày giúp ta phân biệt được hình dạng, kích thước, mu  
sc ca mi vt. Có khong 6 triu tế bào chóp, được tp  
trung nhiu nht ở vùng hoàng điểm, càng xa hoàng  
điểm lượng tế bào chóp càng gim dn, vì vy thlc ở  
vùng hoàng điểm cao nht (10/10 - 20/10). Có khong  
120 triu tế bào gy. Tế bào gy chhoạt động vào ban  
đêm.  
16  
Chú ý: Khi soi đáy mắt thấy hoàng điểm hình bu  
dc nằm ngang có đường kính khong 3 mm, gia có  
chm sáng gi là ánh trung tâm.  
Lp tế bào hai cực và đa cực: chyếu làm nhim  
vdn truyn thn kinh. Các si thn kinh tp trung li  
trước khi chui ra khi nhãn cu ở đĩa thị hay còn gi là  
gai thị. Đĩa thị hình tròn hoc hình quả xoan có đường  
kính khong 1,5 mm, ở đây không có tế bào chóp và tế  
bào gy vì vy không có chức năng thị giác, do đó người  
ta còn gi gai thị là điểm mù. Mỗi người có hai điểm mù  
hai mắt nhưng trên thc tế điểm mù không biu hin  
trên lâm sàng vì có thị trường ca hai mt giao nhau.  
Các si thn kinh gai thchui ra khi nhãn cu to  
thành dây thn kinh thgiác (dây thn kinh sII).  
- Huyết qun: động mch trung tâm võng mc bt  
ngun từ động mch mt ti nhãn cu khi cách cc sau  
ca nhãn cu khong 14mm, động mch chui vào gia  
trc thn kinh thị giác đi tới võng mc ở đĩa thị. Ở địa  
thị động mch chia làm hai nhánh: trên, dưới. Mi nhánh  
li tiếp tục phân đôi cho ta hai nhánh:  
+ Nhánh động mạch thái dương trên và động  
mạch mũi trên.  
17  
+ Nhánh động mạch thái dương dưới và động  
mạch mũi dưới.  
Các nhánh tiếp tục phân đôi mãi để đi vào nuôi  
dưỡng các vùng võng mạc tương ng. Nếu mt nhánh  
động mạch nào đó bị tc thì cvùng võng mạc đó bi tổn  
thương vì không được nuôi dưỡng. Đi song song với  
động mch trung tâm võng mạc có tĩnh mch trung tâm  
võng mc.  
1.2.4. Các môi trường trong sut.  
- Giác mc (xem phn trên)  
- Thudch (xem phn trên)  
- Thutinh th: thutinh thlà mt thu kính có hai  
mt li, nm phía sau mống mãi, trước dịch kính, được  
treo vào cơ thmi bng các dây chng Zinn. Dây chng  
Zinn có đặc điểm: ở người trdây chng Zinn dai, khó  
đứt, khi tui càng cao dây chng Zinn càng mnh dn và  
dễ đứt. Thutinh thcó công sut hi tụ +12 D đến +14  
D. Thutinh thcó ba phn: bao, vvà nhân.  
+ Bao: có bao trước và bao sau. Bao sau lồi hơn  
bao trước. Ở người trbao sau dính lin vi màng  
hyaloid ca dịch kính, đến 25 tui hai màng này bắt đu  
tách ra to thành khoang o gi là khoang Berger. Nhờ  
18  
có đặc điềm này đối vi tui già ta có thtiến hành phu  
thut ly thutinh thế đục trong bao.  
+ V: còn gọi là nhân trưởng thành.  
+ Nhân: còn gi là nhân bào thai.  
Thutinh thkhông có mch máu và thn kinh, dinh  
dưỡng nhvào quá trình thm thu các chất dinh dưỡng  
có trong thudch qua vbc. Các quá trình chuyn hoá  
ở đây rất hay ri loạn và gây nên đục thutinh th.  
Nhim vthutinh th: tham gia vào quá trình điều  
tiết để nhìn rõ mi vt gn, khi tui cao hiện tượng lão  
hoá làm cho thutinh thco giãn kém do vy không thể  
kéo tiêu điềm về đúng trên võng mạc nên khi nhìn gn  
không rõ, mun nhìn rõ phải để xa đó là hiện tượng lão  
thị, thường t40 tui trlên. Khi thutinh thể đc làm  
mt m, nếu không được phu thut bnh nhân smù.  
- Dch kính: Chiếm toàn bbán phn sau ca nhãn  
cu, trong sut, không có mch máu và thn kinh. Dch  
kính ly nhy giống như lòng trng trng. Khi dch kính  
mất đi không có khả năng tái tạo.  
2. Các bphn phcn nhãn cu  
19  
Các bphn phcn nhãn cu gm 3 phn: Hmt,  
mi mt và lb, Nhim vca các bphn này là bo  
vnhãn cu.  
2.1. Hmt  
Mỗi người có hai hmt. Hmắt do xương nn s,  
xương mật, xương thái dương hp thành mt hình chóp  
có 4 thành, một đinh quay vào trong sọ, đáy quay ra phía  
ngoài.  
- Đỉnh hmt thông vi nn sbng hai l: lthị  
giác có dây thn kinh sII và động mch mắt đi qua.  
(Động mch mt là mt nhánh bên của động mch cnh  
trong được tách ra trong sọ khi động mch này xoang  
hang chui ra). Khe bướm có vòng zinn bám vào, chui  
qua vòng zinn có dây thn kinh III, IV, V, VI. Thn kinh  
mũi, lệ, trán, tĩnh mạch mt và dây thn kinh hàm trên  
(VI) đi qua phần ngoài ca vòng zinn.  
- Đáy hố mt là một khung xương hình bu dc có  
4 b.  
+ Btrên 1/3 trong có lõm trên h, ở đây dòng  
dọc cơ chéo ln bám vào, thn kinh trên hvà thn kinh  
trán đi qua, 1/3 ngoài có dây thần kinh l.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 498 trang Thùy Anh 05/05/2022 5460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Bệnh học chuyên khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_benh_hoc_chuyen_khoa.pdf