Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2

BꢀI 1: Kꢁ TOꢂN NGUYÊN VꢃT LIꢄU, CÔNG Cꢅ DꢅNG Cꢅ  
1, Khꢆi niꢇm, nhiꢇm vꢈ cꢉa kꢊ toꢆn vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ (LT: 0,5h)  
Các loi vật tư trong doanh nghiệp là nhng tài sn ngn hn dtrcho quá trình sn xut kinh doanh  
bao gm nguyên liu, vt liu, nhiên liu, phtùng thay thế, công c, dng c...  
Nguyên vât liu là những đối tượng lao động doanh nghip mua ngoài hoc tchế ding cho sn xut,  
kinh doanh, cung cp dch v. Nguyên vt liu chtham gia vào mt chu ksn xut kinh doanh nhất định.  
Khi tham gia vào quá trình sn xuất kinh doanh dưới tác động của lao động nguyên vt liu btiêu hao toàn  
bhoặc thay đổi hìh thay đổi hình thái vt chất ban đầu để to thành thc thca sn phm.  
Công cdng clà những tư liệu lao động không đủ tiêu chun giá trvà thi gian sdụng quy định  
để được coi là TSCĐ. Theo quy định hin hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chun ghi  
nhận TSCĐ thì được ghi là CCDC.  
- Các loại đà giáo, ván khuôn, công cụ, dng cgá lp chuyên ding cho xây lp.  
- Các loi bao bì kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng nhưng trong quá trình bảo qun hàng hoá, vn chuyn  
trên đường và dtrtrong kho có tính giá trị hao mòn để trvào giá trca bao bì.  
- Nhng dng cụ, đồ nghbng thutinh, sành s.  
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng.  
- Quần áo, giày dép chuyên dùng đlàm vic....  
1.2. Nhim v:  
Để cung cấp đầy đủ, kp thi và chính xác thông tin cho công tác qun lý hàng tn kho trong các  
doanh nghip, kế toán hàng tn kho phi thc hiện được các nhim vchyếu sau:  
- Phi tuân thnguyên tc vthtc chng tnhp xut vật tư, hàng hoá, ghi chép, phản ánh trung  
thực, đầy đủ, kp thi tình hình biến động ca hàng tồn kho, trên cơ sở đó ngăn ngừa và phát hin kp thi  
nhng hành vi tham ô, thiếu trách nhim làm tn hại đến tài sn ca doanh nghip.  
- Tchc hp lý kế toán chi tiết hàng tn kho, kết hp cht chgia hch toán nghip vụ ở nơi bảo  
qun vật tư, hàng hoá với kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá ở phòng kế toán.  
- Xác định đúng đắn giá gc ca hàng tồn kho để làm cơ sở xác định kết qukinh doanh ca doanh  
nghip.  
- Kế toán phi cùng vi các bphận khác trong đơn vị thc hin nghiêm túc chế độ kiểm kê định kỳ  
vi hàng tn kho nhằm đảm bo sphù hp gia sliu trên ssách kế toán vi svật tư, hàng hoá thự tế  
trong kho  
2. Phân loi, nguyên tắc và phương phꢆp tính giꢆ vꢋt liu, công cdng c:  
(LT: 1,5h TH: 2h)  
Phân loi vật tư và việc sp xếp các loi vật tư thành tng nhóm, tng loi, tng thvật tư theo những  
tiêu thc nhất định phc vcho yêu cu qun lý. Mi loi hình doanh nghiệp, do tính đặc thù trong sn xut  
kinh doanh nên sdng các loi vật tư cũng khác nhau cả vttrọng cũng như danh điểm ca tng loi.  
2.1. Phân loi vt liu, công cdng c: (LT: 0,5h)  
Hàng tn kho trong Doanh nghip bao gm nhiu loại, đa dạng vchng loi, khác nhau về đặc  
điểm, tính chất thương phẩm, điều kin bo qun, ngun hình thành có vai trò công dng khác nhau trong  
quá trình sn xuất kinh doanh. Để qun lý tt hàng tn kho, tính đúng và tính đủ giá gc hàng tn kho cn  
phân loi và xp xếp hàng tn kho theo nhng tiêu thc nhất định.  
a. Thnht, phân loi hàng tn kho theo mục đích sử dng và công dng ca hàng tn kho.  
1
Theo tiêu thc phân loi này, nhng hàng tn kho có cùng mục đích sử dng và công dụng được xếp  
vào mt nhóm, không phân biệt chúng đưc hình thành tngun nào, quy cách, phm cht ra sao,... Theo đó,  
hàng tn kho trong doanh nghiệp được chia thành:  
- Hàng tn kho dtrcho sn xut: là toàn bhàng tn kho được dtrữ để phc vtrc tiếp hoc  
gián tiếp cho hoạt động sn xuất như nguyên vật liu, bán thành phm, công cdng c, gm cgiá trsn  
phm ddang.  
- Hàng tn kho dtrcho tiêu th: phn ánh toàn bhàng tồn kho được dtrphc vcho mc đích  
bán ra ca doanh nghiệp như hàng hoá, thành phẩm,...  
Cách phân loi này giúp cho vic sdng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thi tạo điều kin thun  
li cho nhà qutrtrong quá trình xây dng kế hoch, dtoán thu mua, bo qun và dtrhàng tn kho,  
đảm bo hàng tn kho cung ng kp thi cho sn xut, tiêu thvi chi phí thu mua, bo qun thp nht nhm  
nâng cao hiu quhoạt đng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.  
b. Thhai, phân loi hàng tn kho theo ngun hình thành  
Theo tiêu thc phân loi này, hàng tồn kho được chia thành:  
- Hàng tồn kho được mua vào: bao gm:  
+ Hàng mua tbên ngoài: là toàn bhàng tồn kho được doanh nghip mua tcác nhà cung cp ngoài  
hthng tchc kinh doanh ca doanh nghip.  
+ Hàng mua ni b: là toàn bhàng tồn kho được doanh nghip mua tcác nhà cung cp thuc hệ  
thng tchc kinh doanh ca doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị trc thuc trong cùng mt Công  
ty, Tng Công ty v.v...  
- Hàng tn kho tgia công: là toàn bhàng tồn kho được doanh nghip sn xut, gia công to thành.  
- Hàng tồn kho được nhp tcác ngun khác: Như hàng tồn kho được nhp tliên doanh, liên kết,  
hàng tồn kho đưc biếu tng v.v...  
Cách phân loi này giúp cho việc xác định các yếu tcu thành trong giá gc hàng tn kho, nhm  
tính đúng, tính đủ giá gc hàng tn kho theo tng nguồn hình thành. Qua đó, giúp doanh nghiệp đánh giá  
được mức độ ổn định ca ngun hàng trong quá trình xây dng kế hoch, dtoán vhàng tồn kho. Đồng  
thi, vic phân loi chi tiết hàng tồn kho được mua tbên ngoài và hàng mua ni bgiúp cho việc xác định  
chính xác giá trhàng tn kho ca doanh nghip khi lp báo cáo tài chính (BCTC) hp nht.  
c. Thba, phân loi kho theo yếu cu sdng  
Theo tiêu thc phân loi này, hàng tồn kho được chia thành:  
- Hàng tn kho sdng cho sn xut kinh doanh: phn ánh giá trhàng tồn kho được dtrhp lý  
đảm bo cho hoạt động sn xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.  
- Hàng tồn kho chưa cần sdng: Phn ánh giá trhàng tồn kho được dtrữ cao hơn mức dtrhp  
lý.  
- Hàng tn kho không cn sdng: Phn ánh giá trhàng tn kho kém hoc mt phm cht không  
được doanh nghip sdng cho mục đích sản xut.  
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hp lý ca hàng tồn kho, xác định đối tượng cn lp dự  
phòng và mc dphòng gim giá hàng tn kho cn lp.  
d. Thứ tư, phân loi hàng tn kho theo kế hoch dtr, sn xut và tiêu th:  
Theo tiêu thc phân loi này, hàng tồn kho được chia thành:  
- Hàng tn tran toàn: Phn ánh hàng tn trữ an toàn để kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tc.  
- Hàng tn trthc tế  
2
Cách phân loi này giúp nhà qun trị xác định được mc dtran toàn phù hợp đồng thời xác định  
thời điểm mua hàng hp lý.  
e. Thứ năm, phân loi hàng tn kho theo phm cht:  
Theo tiêu thc phân loi này, tuthuc vào chất lượng ca hàng tn kho mà hàng tồn kho được chia  
thành:  
- Hàng tn kho chất lượng tt  
- Hàng tn kho kém phm cht  
- Hàng tn kho mt phm cht  
Cách phân loi này giúp cho việc xác định và đánh giá tình trạng hàng tn kho trong doanh nghip.  
Xác định giá trtn tht ca hàng tồn kho, xác định sdphòng gim giá hàng tn kho cn lập, đồng thi  
giúp doanh nghip có kế hoch mua vào, bán ra hp lý.  
f. Thsáu, phân loi hàng tồn kho theo địa điểm bo qun:  
Theo tiêu thc phân loi này, hàng tồn kho được chia thành:  
- Hàng tn kho trong doanh nghip: Phn ánh toàn bhàng tồn kho đang được bo qun ti doanh nghip  
như hàng trong kho, trong quầy, công cdng c, nguyên vt liệu trong kho và đang sử dng, ...  
- Hàng tn kho bên ngoài doanh nghip: Phn ánh toàn bhàng tồn kho đang được bo qun tại các đơn vị,  
tchc, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán, hàng đang đi đường,...  
Cách phân loi này giúp cho việc phân định trách nhim vt chất liên quan đến hàng tn kho, làm cơ  
sở để hch toán giá trhàng tn kho hao ht, mt mát trong quá trình bo qun.  
g. Thby, theo chun mc 02 -hàng tồn kho được phân thành:  
- Hàng hoá mua để bán: Hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hoá  
gửi đi gia công chế biến...  
- Thành phm tn kho và thành phm gửi đi bán  
- Sn phm ddang và chi phí dch vụ chưa hoàn thành: Là nhng sn phẩm chưa hoàn thành và sản  
phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tc nhp kho thành phm.  
- Nguyên liu, vt liu, công cdng c: Gm tn kho, gửi đi gia công chế biến đã mua đang đi trên  
đường  
*. Nguyên vt liu: Căn cvào yêu cu qun lý, nguyên vt liu bao gm:  
- Nguyên liu, vt liệu chính: Đặc điểm chyếu ca nguyên liu, vt liu chính là khi tham gia vào quá trình  
sn xut kinh doanh scu thành nên thc tsn phm; toàn bgiá trca nguyên vt liệu được chuyn vào  
giá trmi ca sn phm.  
- Vt liu ph: Là các loi vt liệu được sdng trong sn xuất để tăng chất lượng sn phm, hoàn chnh sn  
phm hoc phc vcho công vic qun lý sn xut, bao gói sn phẩm… Các loi vt liu này không cu  
thành nên thc thsn phm.  
- Nhiên liu: Là nhng thcó tác dng cung cp nhiệt lượng trong quá trình sn xut kinh doanh, phc vụ  
cho công nghsn xuất, phương tiện vn ti, công tác quản lý… Nhiên liệu có thtn ti thlng, thrn  
hay thkhí.  
- Phtùng thay thế: Là nhng vật tư dùng để thay thế, sa cha máy móc, thiết bị, phương tiện vn ti, công  
c, dng c...  
- Vt liu và thiết bị xây dung cơ bản: Là nhng vật tư được sdng cho công tác vic xây dựng cơ bản. Đối  
vi thiết bxây dựng cơ bản bao gm cthiết bcn lp và thiết bkhông cn lp, công c, khí cvà vt kết  
cấu dùng để lắp đặt cho công trình xây dựng cơ bản.  
3
- Các loi vt liu khác: Là các loi vt liệu không được xếp vào các loi trên. Các loi vt liu này do quá  
trình sn xut loại ra như các loại phế liu, vt liu thu hồi do thanh lý TSCĐ…  
* Công c, dng c:  
Công cdng clà những tư liệu lao động không đủ tiêu chun của TSCĐ về giá trvà thi gian sử  
dng. Công c, dng cụ cũng có nhiều tiêu chun phân loi. Mi tiêu chun phân loi có tác dng riêng trong  
qun lý:  
- Căn cứ vào phương pháp phân bổ, công cdng cụ được chia thành:  
+ Loi phân b1 ln (100% giá tr): là nhng công c, dng ccó giá trnhvà thi gian sdng ngn  
+ Loi phân bnhiu ln: là nhng công c, dng ccó giá trlớn hơn, thời gian sdụng dài hơn và những  
công cdng cchuyên dùng.  
- Căn cứ vào ni dng, công cdng cụ được chia thành:  
+ Lán tri tm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản, dng cgá lp chuyên dùng cho sn xut,  
vn chuyn hàng hoá.  
+ Dng cụ, đồ dùng bng thutinh, sành s.  
+ Qun áo bo hộ lao đng.  
+ Công c, dng ckhác.  
- Căn cứ vào yêu cu qun lý và công vic ghi chép kế toán, công cdng cụ được chia thành:  
+ Công c, dng c.  
+ Bao bì luân chuyn.  
+ Đồ dùng cho thuê.  
- Căn cứ vào mục đích sử dng, công cdng cụ được chia thành:  
+ Công cdng cdùng cho sn xut kinh doanh.  
+ Công cdng cdùng cho qun lý.  
+ Công cdng cdùng cho các mục đích khác.  
Vic phân loại và xác định nhng hàng nào thuc hàng tn kho ca doanh nghip ảnh hưởng ti vic  
tính chính xác ca hàng tn kho phn ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng ti các chtiêu trên báo  
cáo kết qukinh doanh. Vì vây vic phân loi hàng tn kho là cn thiết trong mi doanh nghip.  
Tóm li: Mi cách phân loi hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối vi nhà qun trdoanh  
nghiệp. Do đó, tuỳ thuc vào yêu cu qun lý ca nhà qun trdoanh nghip mà kế toán thc hin tchc thu  
thp, xlý và cung cp thông tin vhàng tn kho theo nhng cách thc nhất định.  
2.2. Nguyên tắc tính giá và phương pháp tính giá (LT: 1h TH: 2h)  
2.2.1. Nguyên tc tính giá:  
Các loi vật tư thuộc hàng tn kho ca doanh nghiệp, do đó về nguyên tắc đánh giá vật tư cũng phải  
tuân thnguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo Chun mc kế toán Vit Nam số 02 ‘Hàng tồn kho’, hàng  
tn kho ca doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc (trgiá vn thc tế) và trong trường hp giá trthun  
có ththc hiện được thấp hơn giá gốc thphi tnh theo gitrthun ththc hiện được.  
Giá trthun có ththc hiện được ca vật tư là giá ước tính ca vật tư trong kỳ sn xut kinh doanh  
bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn chnh sn phẩm và chi phí ước tính phc vcho vic tiêu thsn  
phm.  
Giá gc vật tư được xác định cthcho tng loi, bao gm : Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi  
phí khác có liên quan đến vic shu các loi vật tư đó.  
4
Chi phí mua ca vật tư bao gm giá mua, các loi thuế không được hoàn li, chi phí vn chuyn, bc  
xếp, bo qun trong quá trnh mua vật tư trừ ra các khon chiết khấu thương mại và gim gihàng mua.  
Chi phí chế biến vật tư bao gồm các chi phí có liên quan trc tiếp đến sn xut chế biến ra các loi vt  
tư đó.  
Trường hp sn xut nhiu loi vật tư trên một quy trnh cng nghtrong cng mt thi gian mà  
khng thtỏch được các chi phí chế biến thphi phõn bcc chi phnày theo tiu chun thch hp.  
Trường hp có sn phm phthgitrsn phm phụ được tính theo giá trthun có ththc hin  
được, giá trị này được loi trkhi chi phí chế biến đó tập hp chung cho sn phm chnh.  
Các khon chi phí nguyên vt liu, chi phí nhân công và các khon chi phí khác phát sinh trên mc  
bình thường, chi phí bán hàng, chi phí qun lý doanh nghiệp không được tính vào giá gc ca vật tư.  
a. Tính giá nguyên vt liu, công cdng cnhp kho :  
Giá thc tế ca Nguyên vt liu, công cdng cnhập kho được xác định tutheo tng ngun nhp,  
cth:  
* Trường hp mua ngoài:  
Giá thc tế ca nguyên vt liu, công cdng cmua ngoài bao gm:  
- Giá mua ghi trên hoá đơn  
- Các loi thuế không được hoàn li (thuế nhp khu phi np, thuế tiêu thụ đặc bit....)  
- Hao hụt trong đnh mc nếu có  
- Các chi phí khác có liên quan trc tiếp đến vic thu mua nguyên vt liu, công cdng (chi phí vn chuyn,  
bc xếp, bo qun, bo him,....)  
Trong giá thc tế đó không bao gồm các khon: Chiết khấu thương mại, gim giá hàng mua, giá trị  
hàng mua trli.  
+ Nếu vật tư mua ngoài dùng vào sản xut kinh doanh hàng hoá, dch vchu thuế GTGT theo  
phương pháp khấu trthgitrvật tư được phn ánh tài khon vật tư theo giá mua chưa có thuế GTGT,  
sthuế GTGT được khu trphn ánh TK 133 - Thuế GTGT được khu tr.  
+ Nếu vật tư mua ngoài dùng vào sản xut kinh doanh hàng hoá, dch vchu thuế GTGT theo  
phương pháp trực tiếp hoc không chu thuế GTGT hoc dùng cho hoạt động snghip, phúc li, dán thì  
giá trvật tư được phn ánh tài khon vt tư theo tng giá thanh toán.  
* Trường hp tchế biến:  
Giá thc tca NVL, CCDC tch= giá thc tNVL, CCDC xut chbin + các chi phí khác  
liên quan trc tiꢊp đꢊn vic chbin.  
* Trường hp thuê ngoài gia công, chế biến:  
Giá thc tế ca NVL thuê ngoài gia công chế biến = giá thc tế NVL, CCDC xut thuê ngoài gia  
công chế biến + các chi phí khác liên quan trc tiếp đến thuê gia công, chế biến.  
* Trường hp nhn góp vn liên doanh, vn cphn:  
Giá thc tế = giá trị được các bên tham gia góp vn liên doanh thng nhất đánh giá chấp thun + các  
chi phí liên quan đến vic tiếp nhn.  
* Trường hợp được biếu tng, vin tr:  
Giá thc tế = giá ghi trong biên bn bàn giao (hoc giá do Hội đồng định giá đơn vị xác định) + các  
chi phí liên quan đến vic tiếp nhn (nếu có).  
b. Tính giá nguyên vt liu, công cdng cxut kho:  
5
Tính giá nguyên vt liu, công cdng clà vic sdụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá  
trghi sca chúng  
Vic tính giá nguyên vt liu, công cdng cxuất kho được thc hin theo một trong các phương  
pháp: Nhập trước xuất trước, nhp sau xuất trước, bình quân gia quyn, giá thc tế đích danh, giá hạch  
toán.  
Căn cứ vào đặc điểm ca tng doanh nghip, số lượng danh mc nguyên vt liu, công cdng c,  
tn xut nhp xuất kho, trình độ ca nhân viên kế toán, thủ kho…để la chọn phương pháp tính giá xuất  
kho phù hp theo nguyên tc nht quán trong hch toán.  
2.2.2. Phương pháp tính giá:  
Tính giá hàng tồn kho là dùng thước đo giá trị để biu hin hàng tn kho nhm phn ánh, cung cp  
các thông tin tng hp cn thiết vhàng tn kho từ đó có thể đánh giá được hiu quca hàng tn kho. Hàng  
tn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiu ngun gc khác nhau với các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh  
nghip cn la chọn phương pháp tính giá thc tế hàng xut kho. Vic la chọn phương pháp nào tuỳ thuc  
vào đặc điểm ca hàng tn kho, yêu cầu và trình độ qun lý ca doanh nghip. Doanh nghip áp dng  
phương pháp nào đòi hỏi theo nguyên tc nht quán.  
Theo chun mc 02 -hàng tn kho, vic tính giá trthc tế hàng xut kho có tháp dng mt trong  
các phương pháp sau:  
a. Phương pháp tính theo giá đích danh  
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư, hàng hoá căn cứ vào số lượng xut kho thuc lô nào và  
đơn giá thực tế của lô đó để tính trgiá vn thc tế ca vật tư, hàng hoá xuất kho.  
Phương pháp này được áp dụng đối vi doanh nghip có ít loi mt hàng hoc mt hàng ổn định và  
nhn diện được.  
b. Phương pháp bình quân gia quyền  
Theo phương pháp này giá trị ca tng loi hàng tồn kho được tính theo giá trtrung bình ca tng  
loi hàng tồn kho tương tự đầu kvà giá trtng loi hàng tồn kho được mua hoc sn xut trong k. Giá trị  
trung bình có thể được tính theo thi khoc vào mi khi nhp mt lô hàng v, phthuc vào tình hình ca  
doanh nghip.  
Trgiá thc tế xut kho ca vật tư, hàng hoá được căn cứ vào số lượng vật tư, hàng hoá xuất kho và  
đơn giá bình quân gia quyền, theo công thc:  
Trgiá vn thc tvꢋt tư,  
hàng hoá tồn đầu kỳ  
Trgiá vn thc tvꢋt tư,  
hàng hoá nhp trong kỳ  
+
Đơn giꢆ bình  
=
quân gia quyn  
Số lượng vꢋt tư, hàng hoꢆ  
tồn kho đầu kỳ  
Số lượng vꢋt tư, hàng hoꢆ nhꢋp kho trong  
kỳ  
+
Trgiá vn thc tvꢋt tư,  
hàng hoá xut kho (tn kho)  
Số lượng vꢋt tư, hàng hoꢆ xuất  
kho (tn kho)  
Đơn giꢆ bình quân gia  
=
x
quyn  
Đơn giá bình quân thường được tính cho tng vật tư, hàng hoá. Đơn giá bình quân có thể xác định  
cho ckỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách này, khối lượng tính  
toán giảm nhưng chỉ tính được trgiá vn thc tế ca vật tư, hàng hoá vào thời điểm cui knên không thể  
cung cp thông tin kp thi.  
6
Đơn giá bình quân có thể xác định sau mi ln nhập được gọi là đơn giá bình quân di động, theo cách  
tính này xác định được trgiá vn thc tế vật tư, hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin được kp thi. Tuy  
nhiên, khối lượng công vic snhiều lên nên phương pháp này rất thích hp vi nhng doanh nghip làm kế  
toán máy.  
c. Phương pháp nhập trước, xuất trước  
Phương pháp này áp dụng da trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoc sn xuất trước thì  
được tính trước, và hàng tn kho còn li cui klà hàng tồn kho được mua hoc sn xut gn thời điểm cui  
kỳ. Theo phương pháp này thìa giá trị hàng xuất kho được tính theo giá ca lô hàng nhp kho thời điểm đầu  
khoc gần đầu k, giá trca hàng tồn kho được tính theo giá ca hàng nhp kho thời điểm cui khoc  
gn cui kcòn tn kho.  
BꢀI TꢃP MꢌU  
BàI s1 : Tính giá vn thc tế ca vt liu A xut kho trong tháng và tn kho cuối tháng 9 năm N theo từng  
phương pháp tính giá hàng tồn kho : Phương pháp bình quân gia quyền ; phương pháp nhập trước ,xuất trước  
; Phương pháp giá thực tế đích danh tại công ty M vi tài liệu sau :( Đơn vị Nghìn đồng)  
A/ Tồn kho đu tháng : Số lượng 1.000 kg , tng giá vn thc tế :10.000  
B/ Nhp kho vt liu A trong tháng 9/N:  
- Ngày 5/9 nhập kho 300 kg , Đơn giá vốn thc tế : 10,5/ 1kg, thành tin 3.150  
- Ngày 9/9 nhập kho 1.000 kg , Đơn giá vốn thc tế : 10,0/ 1kg , thành tin 10.000  
- Ngày 15/9 nhập kho 200 kg , Đơn giá vốn thc tế : 10,2/ 1kg , thành tin 2.040  
- Ngày 25/9 nhập kho 700 kg , Đơn giá vốn thc tế : 10,4/ 1kg , thành tin 7.280  
- Ngày 30/9 nhập kho 500 kg , Đơn giá vốn thc tế : 10,3/ 1kg , thành tin 5.150  
C/ Xut kho vt liu A dùng cho sn xut sn phm trong tháng 9/N :  
- Ngày 2/9 xut kho 300 kg  
- Ngày 8/9 xut kho 800 kg  
- Ngày 12/9 xut kho 400 kg  
- Ngày 22/9 xut kho 700 kg  
- Ngày 28/9 xut kho 500 kg  
Tài liu bsung: Công ty M hch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.  
GIꢍI BꢀI TꢃP MꢌU  
1. Theo phương phꢆp bình quân  
Trị giá vật liệu xuất kho  
Đơn giá bình quân = (10.000 + 3.150 + 10.000 + 2.040 + 7.280 + 5.150 )/ 3.700  
= 10.167,6  
- Ngày 2/9 xut kho 300 kg: = 300 x 10.167,6 = 3.050,28  
- Ngày 8/9 xut kho 800 kg: = 800 x 10.167,6 = 8.214,080  
- Ngày 12/9 xut kho 400 kg: = 400 x 10.167,6 = 4.067,040  
- Ngày 22/9 xut kho 700 kg: 700 x 10.167,6 = 7.117,320  
- Ngày 28/9 xut kho 500 kg: = 500 x 10.167,6 = 5.083,800  
Trị giꢆ tồn kho cuối kỳ = 10.087,48  
7
2. Theo phương phꢆp nhꢋp trưꢎc xuất trưꢎc  
Trị giá vật liệu xuất kho  
- Ngày 2/9 xut kho 300 kg: = 300 x 10 = 3.000  
- Ngày 8/9 xut kho 800 kg: = (700 x 10) + (100 x 10,5) = 8.050  
- Ngày 12/9 xut kho 400 kg: = (200 x 10,5) + (200 x 10) = 4.100  
- Ngày 22/9 xut kho 700 kg: 700 x 10 = 7.000  
- Ngày 28/9 xut kho 500 kg: = (100 x 10) + (200 x 10,2) + (200 x 10,4) = 5.120  
Trị giꢆ tồn kho cuối kỳ = (500 x 10,4) + (500 x 10,3) = 10.350  
BꢀI TꢃP SINH VIÊN THꢏC HꢀNH  
Bài tp s2  
Doanh nghip X, tháng 5/N có tài liệu sau đây :  
1. Tình hình tn kho loại xi măng Hoàng thch :  
Số lượng 50 tấn , đơn giá 850 ng đồng/ 1 tn , thành tiền 42.500 ng đồng  
2. Tình hình nhập xi măng Hoàng Thch trong tháng  
- Ngày 3/5/N, nhp kho 100 tấn, đơn giá 870 ng đng/tn, thành tiền 87000ng đng  
- Ngày 7/5/N xut kho 85 tn  
- Ngày 10/5 N nhp kho 120 tấn , đơn giá 880ng đng / tn, thành tiền 105600 ng đ  
- Ngày 15/5/N nhp kho 90 tấn, đơn giá 870ngđ/tấn , thành tiền 78300ng đ  
- Ngày 20/5/N Xut kho 170 tn  
- Ngày 25/5/N Nhp kho 80 tấn, đơn giá 900 đ/ tấn, thành tiền 72000ng đ  
- Ngày 28/5/N Xut kho 100 tn  
Yêu cu :  
1. Căn cứ vào tài liu trên , tính trgiá vốn xi măng xuất kho theo các phương pháp :  
+ Đơn giá bình quân ;  
+ Nhập trước, xuất trước  
+ Nhập trước, xut sau  
2. Cho nhn xét vkết qucủa các phương pháp tính nói trên  
3. Kꢊ toꢆn chi tiꢊt nguyên vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ  
3.1. Chꢐng tꢑ sꢒ dꢈng (LT: 1h TH: 5h)  
Theo Quyết định 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có thể chủ động thiết kế chứng từ sử  
dụng phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không tự xây dựng được hệ  
thống chứng từ thì Bộ Tài chính vꢀn có hệ thống chứng từ hướng dꢀn để các doanh nghiệp có thể vận dụng  
như:  
- Phiếu nhp kho (mu s01-VT) - Phiếu xut kho (mu s02-VT)  
-Biên bn kim nghim vật tư, công cụ, sn phm, hànghoá(mu s03-VT)  
8
- Phiếu báo vật tư còn lại cui k(mu s04-VT) - Bng kê mua hàng (mu s06-VT)  
- Biên bn kim kê vật tư, công cụ, sn phm hàng hoá (mu s05-VT)  
- Bng phân bnguyên liu, vt liu, công cdng c(mu s07-VT)  
PHꢓN LꢀM MꢌU  
Ví dꢈ minh hꢔa: Lập chứng từ ở bài tập 5, 6  
- Minh họa lập phiếu nhập kho ở nghiệp vụ 1 và 4 bài tập 5  
- Minh họa lập phiếu xuất kho ở nghiệp vụ số 1 và 2 bài tập 6  
Đơn vị: Công ty T & V  
Mẫu số 01- VT  
Bộ phận: …………………..  
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC  
PHIꢀU NHꢁP KHO  
Ngày 04 tháng 06 năm N  
Nợ: 152  
Số: 134 Có: 151  
Họ tên người giao : Nguyꢂn Văn Thảo  
Theo Hꢀa đơn Số 000153 ngày 15. Tháng 5. năm N. của..Công ty L  
Nhập tại kho: Công ty  
Địa điểm:.....................................................  
Số lượng  
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Đơn  
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số  
sản phẩm, hàng hoá  
vị  
tính  
D
Đơn giá  
Thành tiền  
Theo  
Thực nhập  
chứng từ  
1
A
B
C
2
3
4
01  
Vật liệu A  
Tổng cộng  
Kg  
1.500  
1.500  
10.000  
15.000.000  
15.000.000  
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mưꢃi lăm triệu đồng chꢄn  
- Số chứng từ gốc kốm theo:.01 HĐGTGT số 000153  
Ngày 04 tháng 6 m N  
Ngưꢃi lập phiếu  
Ngưꢃi giao hàng  
Thủ kho  
Kế toán trưởng  
9
Đơn vị: Công ty T & V  
Mẫu số 01- VT  
Bộ phận: …………………..  
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC  
PHIꢀU NHꢁP KHO  
Ngày 15 tháng 06 năm N  
Họ tên người giao : Nguyꢂn Văn Bꢅnh  
Theo Hợp đồng gꢀp vốn Số …….. ngày 15. Tháng 6 năm N. của..Công ty D  
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm:.....................................................  
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Đơn Số lượng  
Nợ: 152  
Số: 136 Có: 411  
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số  
sản phẩm, hàng hoá  
vị  
tính  
D
Đơn giá  
Thành tiền  
Theo  
Thực nhập  
chứng từ  
1
A
B
C
2
3
4
01  
Vật liệu D  
Tổng cộng  
Kg  
15.000  
15.000  
11.500  
172.500.000  
172.500.000  
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bẩy hai triệu, năm trăm ngàn đồng chꢄn  
- Số chứng từ gốc kốm theo:.01 Hợp đồng gꢀp vốn  
Ngày 04 tháng 6 m N  
Thủ kho Kế toán trưởng  
Ngưꢃi lập phiếu  
Ngưꢃi giao hàng  
Đơn vị: Công ty T & V  
Mẫu số 02- VT  
Bộ phận: …………………  
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC  
PHIꢀU XUẤT KHO  
Ngày 02 tháng 6 năm N  
Số: 201  
Nợ: 621  
C: 152  
Họ tên người nhận hàng : Nguyꢁn Văn C  
Địa chỉ: Phân xưởng số 1  
Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ sản xuất  
Xuất tại kho: Công ty  
Địa điểm:…………………………………....................  
Số lượng  
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Đơn  
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số  
sản phẩm, hàng hoá  
vị  
tính  
D
Đơn giá  
Thành tiền  
u cầu  
Thực xuất  
A
B
C
1
2
5.000  
2.000  
3
4
01  
02  
Vật liệu A  
Vật liệu B  
Tổng cộng  
Kg  
Kg  
5.000  
2.000  
10.288  
11.375  
51.440.000  
22.750.000  
74.190.000  
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bẩy tư triệu, một trăm chín mươi ngàn đồng chꢂn  
- Số chứng từ gốc kꢃm theo:...............................................................................  
Ngày …. tháng ….. năm .  
Kế toán trưởng Giám đốc  
Ngưꢃi lập phiếu  
Ngưꢃi nhận hàng  
Thủ kho  
10  
Đơn vị: Công ty T & V  
Mẫu số 02- VT  
Bộ phận: …………………  
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC  
PHIꢀU XUẤT KHO  
Nợ: 621  
C: 152  
Ngày 12 tháng 6 năm N  
Số: 202  
Họ tên người nhận hàng : Nguyꢁn Văn D  
Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ sản xuất  
Địa chỉ: Phân xưởng số 2  
Xuất tại kho: Công ty  
Địa điểm:…………………………………....................  
Số lượng  
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Đơn  
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số  
sản phẩm, hàng hoá  
vị  
tính  
D
Đơn giá  
Thành tiền  
Yêu cầu  
Thực xuất  
A
B
C
1
2
4.000  
1.800  
3
4
01  
02  
Vật liệu A  
Vật liệu B  
Tổng cộng  
Kg  
Kg  
4.000  
1.800  
10.288  
11.375  
41.152.000  
20.475.000  
61.627.000  
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mốt triệu, sáu trăm hai bẩy ngàn đồng chꢂn  
- Số chứng từ gốc kꢃm theo:...............................................................................  
Ngày …. tháng ….. năm .  
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc  
Ngưꢃi lập phiếu  
Ngưꢃi nhận hàng  
PHꢓN SINH VIÊN THꢏC HꢀNH  
- Tiếp tục lập các phiếu nhập kho và xuất kho ở các nghiệp vụ còn lại của bài 5 và 6.  
3.2. Phương phꢆp hoạch toán ktoán chi tit vt liu, công cdng c(LT: 1,5h)  
3.2.1. Phương phꢆp mꢕ thꢖ song song  
Phương pháp này áp dụng trong trường hp doanh nghip dùng giá mua thc tế để ghi chép kế toán  
vật tư tồn kho. Theo phương pháp này thỡ quy trnh hch toỏn như sau:  
- Ti kho: Thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhp, xut, tn kho ca tng thứ  
vật tư, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng. Thkho do phòng kế toán mở và được mcho tng thvật tư, hàng  
hoá. Sau khi ghi nhng chtiêu phn trên, kế toán giao cho thkho gi.  
- Ti phòng kế toán: Kế toán sdng skế toán chi tiết để ghi chép hàng ngày tình hình nhp -xut  
cho tng vật tư, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng và giá trca tng thvật tư, hàng hoá. Cuối tháng, thkho  
và kế toán tiến hành đối chiếu sliu gia thkho và schi tiết. Mặt khách căn cứ vào schi tiết kế toán lp  
bng kê tng hp nhp- xut - tồn để đối chiếu vi kế toán tng hp.  
Phương pháp này chỉ phù hp vi nhng doanh nghip có ít chng loi vật tư, hàng hoá, khối  
lượng các nghip vnhp, xut ít diễn ra không thường xuyên.  
11  
Thkho  
Chng txut  
Chng tnhp  
Sktoán chi tit  
Ghi chú:  
Bng kê tng hp Nhp Xut Tn  
Ghi ngày tháng  
Ghi cui tháng  
Đối chiu sliu  
Doanh nghip: .........  
Địa ch: ...................  
Thkho  
Mu sS12-DN  
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-  
BTC  
ngày 20/03/2006 ca BTài chính)  
Người lp th...........................  
Ts................................  
Tên nhãn hiu, quy cách vật tư, sản phm, hàng hóa  
Đơn vị tính ................................. Mã số  
Chng tꢑ  
Số lượng  
Ngày  
nhp  
xut  
Ký xác  
nhn ca  
ktoán  
Sphiu  
Din gii  
Ngày  
Nhp Xut Tn  
tháng  
Nhp Xut  
Cng cui kỳ  
12  
“Thẻ kho” dùng để theo di số lượng nhp, xut, tn kho ca tng loi nguyên vt liu, công cdng  
cụ ở từng kho. “Thẻ kho” là sổ tri, nếu đóng thành quyển gọi là “Sổ kho”. Thẻ tri sau khi dùng xong  
phải đóng thành quyển. “Sổ kho” hoặc “Thẻ kho” sau khi đóng thành quyển phi có chký của giám đốc.  
Mi mt loi nguyên vt liu, công cdng cụ ở mi kho mmột “Thẻ kho”. Phòng kế toán lp thẻ  
và ghi các chtiêu: tên, nhn hiu, quy cách, đơn vị tính, mó snguyên vt liu, cng cdng cụ sau đó giao  
cho thủ kho để ghi chép hàng ngày.  
Thchi tiết vật tư có kết cấu tương tự như thẻ kho  
THCHI TIT VꢃT TƯ  
Tên vật tư:………………………………… Mó hiệu:……………………………..  
Đơn vị tính:…………………………………………………………………………  
Tháng………..năm……..  
Chng tꢑ  
SNgày  
Nhp  
Xut  
Tn  
Số  
Đơn Thành  
Số  
Đơn Thành  
Số  
Đơn Thành  
lượng  
giá  
tin  
lượng  
giá  
tin  
lượng  
giá  
tin  
3.2.2. Phương pháp ghi ssố dư  
Phương pháp sổ số dư còn gọi là phương pháp nghiệp v- kế toán. Ni dung của phương pháp này là  
skết hp cht chkế toán chi tiết vật tư tồn kho vi hch toán nghip vụ ở nơi bảo quản. Phương pháp này  
được áp dng cho nhng doanh nghip sdng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho.  
Theo phương pháp này thủ kho chghi chép phn số lượng còn kế toán chghi chép phn giá tr.  
- Ti kho: Thkho vn mthẻ kho và ghi chép như phương pháp thẻ song song để ghi chép, phn  
ánh shin có và biến động ca vật tư về số lượng trên cơ sở các chng tnhp, xut kho. Cui tháng thủ  
kho phi ghi chuyn stn kho trên thkho vào ssố dư ở ct số lượng.  
- Ti phòng kế toán: Kế toán sdng bng lukế nhp, lukế xuất để ghi chép định khoc hàng  
ngày theo chtiêu giá tr. Cui tháng lp bng tng nhp - xut - tn.  
Khi nhập được ssdư do thủ kho gửi đến kế toán phi tính và ghi vào ct stin trên ssố dư.  
Thc hiện phương pháp sổ số dư, hàng ngày hoặc định kngn kế toán phtrách phn hành kế toán  
vật tư phải kim tra vic ghi chép nghip vtrên các thkho các kho bo qun và tính số dư vật tư hin còn  
ti thời điểm kim tra ngay trên các thkho.  
Cui tháng kế toán đối chiếu gia ssố dư và bảng tng hp nhp - xut - tn.  
Phương pháp này được áp dụng trong các đơn vị có chng loi vật tư, hàng hoá, trình độ chuyên môn  
cán bkế toán vững vàng và đã xây dựng được hthống danh điểm vật tư, hàng hoá.  
Sơ đktoán chi tit hàng tồn kho theo phương phꢆp sổ số dư  
13  
Thkho  
Ssố dư  
Chng txut  
Chng tnhp  
Bng kê nhp  
Ghi chú:  
Nhp - Xut - Tn  
Ghi ngày tháng  
Ghi cui tháng  
Đối chiếu sliu  
Ssố dư  
Năm:….  
Kho:….  
Số  
Tên, quy cách Đơn Đơn Định Số dư đầu năm Tn kho cui  
Tn kho cui  
danh vt liu, dng  
vị  
giá mc  
tháng 1  
tháng 2  
điểm c, sn phm, tính  
dự  
Số  
lượng  
2
Số  
Số  
Số  
Số  
lượng  
6
Số  
hàng hoá  
trữ  
tin  
lượng  
tin  
tin  
A
B
C
1
D
3=1x2  
4
5=4x1  
7=1x6  
Ssố dư do kế toán m, dùng cho cả năm, giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng để ghi số lượng  
nguyên vt liu, công cdng ctn kho theo từng danh đim. Cuối tháng, ghi “Sổ số dư” xong, thủ kho  
chuyn cho kế toán để kiểm tra, căn cứ vào giá hch toán tính ra giá trtn kho cho tng loi nguyên vt liu,  
công cdng c.  
3.2.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyn  
- Ti kho thkho sdụng “thẻ kho” để ghi chép giống như phương pháp ghi thẻ song song.  
- Ti phòng kế toán: Kế toán sdụng “sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép theo chtiêu số lượng và giá  
14  
trcho tng loi vật tư, hàng hoá theo từng tháng. Cui tháng, sliu trên sổ đối chiếu vi skế toán tng hp.  
Phương pháp này được áp dng thích hp vi các doanh nghip có chng loi vt liu ít, không nhiu  
nghip vnhp - xut - tn vật tư, hàng hoá, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá, do vây  
không có điều kin ghi chép theo dõi tình hình nhp, xut hàng ngày.  
Sơ đồ ktoán chi tit hàng tồn kho theo phương phꢆp đi chiu luân chuyn  
Phiế u nhp  
Bng kê nhp  
Thkho  
Sđ i chiế u  
luân chuyn  
Bng tng hp  
N-X-T  
Ghi chú:  
Kế toán tng hp  
Phiế u xut  
Bng kê xut  
Ghi ngà y tháng  
Ghi cui tháng  
Đố i chiế u sliu  
Sổ đối chiu luân chuyn  
Năm:.......  
Kho:.....  
Số  
Tên, quy  
Đơn Đơn  
Số dư đu  
Luân chuyn tháng 1  
Số dư cuối  
tháng 2  
SSố  
dan cách vt liu,  
vị  
giá  
tháng 1  
h
dng c, sn tính  
phm, hàng  
hoá  
Số  
Số  
Nhp  
Số  
Xut  
SSố  
điể  
m
lượng  
tin  
lượn tin  
Số  
..  
g
lượng tin lượn tin  
g
A
B
C
1
2
3=1x2  
4
5=1x  
4
6
7=1x  
6
8
9=1x …  
8
Sổ đối chiếu luân chuyn sdụng để ghi chép số lượng, giá trca từng danh điểm nguyên vt liu,  
công cdng ctheo tng kho. Snày mi tháng mt ln vào cuối tháng trên cơ sở các “Bảng kê nhập”,  
“Bảng kê xuất” từng loi, mi loi nguyên vt liu, công cdng cghi mt dòng.  
15  
Schi tiết vt liu, dng c, sn phm, hàng hoá dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhp, xut, tn  
kho cvsố lượng và giá ca tng loi nguyên vt liu, công cdng cụ ở từng kho, làm căn cứ đối chiếu  
vi vic ghi chép ca thkho.  
Hàng ngày căn cứ vào “Phiếu nhập kho”, “Phiếu xuất kho” kế toán ghi vào các chỉ tiêu tương ứng  
trên “Sổ chi tiết vt liêu, dng c, sn phẩm, hàng hoá”, mỗi chng tghi mt dòng.  
Đơn vị:…………………….  
Mu sS10 - DN  
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
ngày 20/03/2006 ca BTài chính)  
Địa chỉ:…………….  
Schi tit vt liu, dng c, (sn phm, hàng hoá)  
Năm:…….  
Tài khoản:……………. Tên kho:……………………  
Tên, quy cách nguyên liu, vt liu, công c, dng c(sn phm, hàng hoá):  
.....................................................  
Đơn vị tính:.......................  
Chng tꢑ  
Din  
gii  
TK  
đối  
ng  
D
Đơn  
Nhp  
Xut  
Tn  
Ghi  
chú  
giá  
Số  
Ngày,  
Số  
Thành  
tin  
Số  
Thành  
tin  
Số  
Thành  
tin  
hiu tháng  
lượng  
lượng  
lượng  
A
B
C
1
2
3=1x2  
4
5=1x4  
6
7=1x6  
8
- Sổ này có..........trang, đánh số trang từ 01 đến trang.....  
16  
- Ngày ms:...................  
Ngày  
tháng  
Giám đốc  
năm  
Người ghi sổ  
(Ký, htên)  
Kế toán trưởng  
(Ký, htên)  
(Ký, htên, đóng du)  
Đơn vị:…………………….  
Mu s07 - VT  
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
ngày 20/03/2006 ca BTài chính)  
Địa chỉ:…………….  
Bng phân bnguyên liu, vt liu, công cdng cꢈ  
Tháng ... năm......  
S:....  
STT  
Ghi Có các  
TK 152  
TK 153  
TK  
142  
TK  
242  
TK Ghi Ncác TK  
Giá  
Giá  
TT  
2
Giá  
Giá  
TT  
4
HT  
HT  
A
1
B
1
3
5
6
TK 621: CP Nguyên vt liu trc tiếp  
- Phân xưng (sn phm)...  
.......................  
2
3
TK 623: CP sdng máy thi công  
TK 627: CP sn xut chung  
- Phân xưng (sn phm)....  
17  
4
5
6
7
TK 641: CP bán hàng  
TK 642: CP qun lý doanh nghip  
TK 142: CP trả trước ngn hn  
TK 242: CP trả trước dài hn  
...............  
Cng  
Ngày ....tháng....năm......  
Kế toán trưởng  
Người ghi sổ  
(Ký, htên)  
(Ký, htên)  
PHꢓN LꢀM MꢌU  
Minh họa sổ kế toán cho bài tập 5, 6 (cho nguyên vật liệu A)  
Công ty T & V  
Thkho  
Mu sS12-DN  
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày  
20/03/2006 ca BTài chính)  
Địa ch: ...................  
Người lp thẻ: Nguyễn Văn Ngọc  
Ts: 01  
Tên nhãn hiu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Vật liệu A  
Đơn vị tính: Kg  
Mã s: VLA  
Din gii  
Ngày  
Chng tꢑ  
Số lượng  
Ký xác  
18  
nhp  
xut  
Sphiu  
nhn ca  
ktoán  
Ngày  
Nhp Xut Tn  
tháng  
Nhp Xut  
Tồn đầu kỳ  
Xuất kho cho sản xuất  
Hàng đi đường về nhập kho  
Mua ngoài nhập kho  
10.000  
02/6  
201  
02/6  
5.000 5.000  
04/6  
10/6  
12/6  
20/6  
22/6  
27/6  
134  
135  
04/6  
10/6  
12/6  
20/6  
22/6  
27/6  
1.500  
6.500  
20.000  
13.500  
202  
205  
206  
207  
Xuât kho cho sản xuất  
Xuât kho cho sản xuất  
Xuât kho cho sản xuất  
Xuât kho cho sản xuất  
4.000 16.000  
5.500 10.500  
3.500 7.000  
6.000 1.000  
15.000 24.000 1.000  
Cng cui kỳ  
Đơn vị: Công ty T & V  
Địa chỉ:…………….  
Mu sS10 - DN  
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
ngày 20/03/2006 ca BTài chính)  
Schi tit vt liu, dng c, (sn phm, hàng hoá)  
Năm: N  
Tài khoản: 152  
Tên kho: Nguyên vꢋt liꢇu chính  
Tên, quy cách nguyên liu, vt liu: Nguyên vật liệu A  
Đơn vị tính: 1.000đ  
Chng tꢑ  
SNgày,  
hiu tháng  
Din gii  
TK  
đối  
Đơn  
Nhp  
Xut  
Tn  
Thành  
tin  
Ghi  
chú  
giá  
Số  
lượng  
Thành  
Số  
lượng  
Thành  
Số  
ng  
tin  
tin  
lượng  
19  
A
B
C
D
1
2
3=1x2  
4
5=1x4  
6
7=1x6  
8
Tồn đầu kỳ  
10.000 100.000  
201  
02/6  
04/6  
Xuất kho cho SX 621  
Hàng đi đường 151  
về nhập kho  
10,288  
10  
5.000 51.440 5.000 48.560  
6.500 63.560  
134  
1.500 15.000  
135  
10/6  
Mua ngoài nhập 331  
kho  
10,533 13.500 142.200  
20.000 205.760  
202  
205  
206  
207  
12/6  
20/6  
22/6  
27/6  
Xuât kho cho SX 621  
Xuât kho cho SX 621  
Xuât kho cho SX 621  
Xuât kho cho SX 621  
Cộng phꢆt sinh  
10,288  
10,288  
10,288  
10,288  
4.000 41.152 16.000 164.608  
5.500 56.584 10.500 108.024  
3.500 36.008 7.000 72.016  
6.000 61.728 1.000 10.288  
15.000 157.200 24.000 246.720  
Dư cuối kỳ  
1.000 10.288  
- Sổ này có..........trang, đánh số trang từ 01 đến trang.....  
- Ngày ms:...................  
Ngày  
tháng  
Giám đốc  
năm  
Người ghi sổ  
(Ký, htên)  
Kế toán trưởng  
(Ký, htên)  
(Ký, họ tên, đóng dấu)  
- Lꢋp bảng phân bổ nguyên vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ  
Đơn vị: Công ty T&V  
Địa chỉ:…………….  
Mu s07 - VT  
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC  
ngày 20/03/2006 ca BTài chính)  
Bng phân bnguyên liu, vt liu, công cdng cꢈ  
Tháng 06 năm N  
S: 01  
ĐVT: 1.000đ  
STT  
Ghi Có các  
TK 152  
Giá TT  
TK 153  
Giá Giá TT  
TK  
242  
TK Ghi Ncác TK  
Giá  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 134 trang Thùy Anh 05/05/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_2.pdf