Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2
BꢀI 1: Kꢁ TOꢂN NGUYÊN VꢃT LIꢄU, CÔNG Cꢅ DꢅNG Cꢅ
1, Khꢆi niꢇm, nhiꢇm vꢈ cꢉa kꢊ toꢆn vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ (LT: 0,5h)
Các loại vật tư trong doanh nghiệp là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh
bao gồm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ...
Nguyên vât liệu là những đối tượng lao động doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế ding cho sản xuất,
kinh doanh, cung cấp dịch vụ. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh dưới tác động của lao động nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn
bộ hoặc thay đổi hìh thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng quy định
để được coi là TSCĐ. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ thì được ghi là CCDC.
- Các loại đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên ding cho xây lắp.
- Các loại bao bì kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng nhưng trong quá trình bảo quản hàng hoá, vận chuyển
trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ vào giá trị của bao bì.
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ.
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng.
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc....
1.2. Nhiệm vụ:
Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin cho công tác quản lý hàng tồn kho trong các
doanh nghiệp, kế toán hàng tồn kho phải thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập xuất vật tư, hàng hoá, ghi chép, phản ánh trung
thực, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của hàng tồn kho, trên cơ sở đó ngăn ngừa và phát hiện kịp thời
những hành vi tham ô, thiếu trách nhiệm làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp.
- Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết hàng tồn kho, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo
quản vật tư, hàng hoá với kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá ở phòng kế toán.
- Xác định đúng đắn giá gốc của hàng tồn kho để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Kế toán phải cùng với các bộ phận khác trong đơn vị thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm kê định kỳ
với hàng tồn kho nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu trên sổ sách kế toán với số vật tư, hàng hoá thự tế
trong kho
2. Phân loại, nguyên tắc và phương phꢆp tính giꢆ vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ:
(LT: 1,5h TH: 2h)
Phân loại vật tư và việc sắp xếp các loại vật tư thành từng nhóm, từng loại, từng thứ vật tư theo những
tiêu thức nhất định phục vụ cho yêu cầu quản lý. Mỗi loại hình doanh nghiệp, do tính đặc thù trong sản xuất
kinh doanh nên sử dụng các loại vật tư cũng khác nhau cả về tỷ trọng cũng như danh điểm của từng loại.
2.1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ: (LT: 0,5h)
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại, khác nhau về đặc
điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công dụng khác nhau trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần
phân loại và xắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định.
a. Thứ nhất, phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho.
1
Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng được xếp
vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó,
hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trực tiếp hoặc
gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản
phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho mục đích
bán ra của doanh nghiệp như hàng hoá, thành phẩm,...
Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thời tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà quả trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho,
đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Thứ hai, phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho được mua vào: bao gồm:
+ Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài
hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ
thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công
ty, Tổng Công ty v.v...
- Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản xuất, gia công tạo thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Như hàng tồn kho được nhập từ liên doanh, liên kết,
hàng tồn kho được biếu tặng v.v...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng tồn kho, nhằm
tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình thành. Qua đó, giúp doanh nghiệp đánh giá
được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng
thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định
chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất.
c. Thứ ba, phân loại kho theo yếu cầu sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ hợp lý
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.
- Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ cao hơn mức dự trữ hợp
lý.
- Hàng tồn kho không cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho kém hoặc mất phẩm chất không
được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định đối tượng cần lập dự
phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập.
d. Thứ tư, phân loại hàng tồn kho theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ:
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn trữ an toàn: Phản ánh hàng tồn trữ an toàn để kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục.
- Hàng tồn trữ thực tế
2
Cách phân loại này giúp nhà quản trị xác định được mức dự trữ an toàn phù hợp đồng thời xác định
thời điểm mua hàng hợp lý.
e. Thứ năm, phân loại hàng tồn kho theo phẩm chất:
Theo tiêu thức phân loại này, tuỳ thuộc vào chất lượng của hàng tồn kho mà hàng tồn kho được chia
thành:
- Hàng tồn kho chất lượng tốt
- Hàng tồn kho kém phẩm chất
- Hàng tồn kho mất phẩm chất
Cách phân loại này giúp cho việc xác định và đánh giá tình trạng hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Xác định giá trị tổn thất của hàng tồn kho, xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập, đồng thời
giúp doanh nghiệp có kế hoạch mua vào, bán ra hợp lý.
f. Thứ sáu, phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản:
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại doanh nghiệp
như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu trong kho và đang sử dụng, ...
- Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang được bảo quản tại các đơn vị,
tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán, hàng đang đi đường,...
Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến hàng tồn kho, làm cơ
sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản.
g. Thứ bảy, theo chuẩn mực 02 -hàng tồn kho được phân thành:
- Hàng hoá mua để bán: Hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hoá
gửi đi gia công chế biến...
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
- Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành: Là những sản phẩm chưa hoàn thành và sản
phẩm đã hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: Gồm tồn kho, gửi đi gia công chế biến đã mua đang đi trên
đường
*. Nguyên vật liệu: Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nguyên vật liệu bao gồm:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu chính là khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực tể sản phẩm; toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào
giá trị mới của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản
phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu
thành nên thực thể sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ
cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn
hay thể khí.
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công
cụ, dụng cụ...
- Vật liệu và thiết bị xây dung cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho công tác việc xây dựng cơ bản. Đối
với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết
cấu dùng để lắp đặt cho công trình xây dựng cơ bản.
3
- Các loại vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại vật liệu này do quá
trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ…
* Công cụ, dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử
dụng. Công cụ, dụng cụ cũng có nhiều tiêu chuẩn phân loại. Mỗi tiêu chuẩn phân loại có tác dụng riêng trong
quản lý:
- Căn cứ vào phương pháp phân bổ, công cụ dụng cụ được chia thành:
+ Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị): là những công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn
+ Loại phân bổ nhiều lần: là những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn hơn, thời gian sử dụng dài hơn và những
công cụ dụng cụ chuyên dùng.
- Căn cứ vào nội dụng, công cụ dụng cụ được chia thành:
+ Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất,
vận chuyển hàng hoá.
+ Dụng cụ, đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ.
+ Quần áo bảo hộ lao động.
+ Công cụ, dụng cụ khác.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, công cụ dụng cụ được chia thành:
+ Công cụ, dụng cụ.
+ Bao bì luân chuyển.
+ Đồ dùng cho thuê.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng, công cụ dụng cụ được chia thành:
+ Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh.
+ Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý.
+ Công cụ dụng cụ dùng cho các mục đích khác.
Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp ảnh hưởng tới việc
tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng tới các chỉ tiêu trên báo
cáo kết quả kinh doanh. Vì vây việc phân loại hàng tồn kho là cần thiết trong mỗi doanh nghiệp.
Tóm lại: Mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà quản trị doanh
nghiệp. Do đó, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp mà kế toán thực hiện tổ chức thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn kho theo những cách thức nhất định.
2.2. Nguyên tắc tính giá và phương pháp tính giá (LT: 1h TH: 2h)
2.2.1. Nguyên tắc tính giá:
Các loại vật tư thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về nguyên tắc đánh giá vật tư cũng phải
tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 ‘Hàng tồn kho’, hàng
tồn kho của doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong trường hợp giá trị thuần
có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thỡ phải tớnh theo giỏ trị thuần Có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư là giá ước tính của vật tư trong kỳ sản xuất kinh doanh
bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản
phẩm.
Giá gốc vật tư được xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm : Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí khác có liên quan đến việc sở hữu các loại vật tư đó.
4
Chi phí mua của vật tư bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc
xếp, bảo quản trong quá trỡnh mua vật tư trừ ra các khoản chiết khấu thương mại và giảm giỏ hàng mua.
Chi phí chế biến vật tư bao gồm các chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất chế biến ra các loại vật
tư đó.
Trường hợp sản xuất nhiều loại vật tư trên một quy trỡnh cụng nghệ trong cựng một thời gian mà
khụng thể tỏch được các chi phí chế biến thỡ phải phõn bổ cỏc chi phớ này theo tiờu chuẩn thớch hợp.
Trường hợp có sản phẩm phụ thỡ giỏ trị sản phẩm phụ được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được, giá trị này được loại trừ khỏi chi phí chế biến đó tập hợp chung cho sản phẩm chớnh.
Các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các khoản chi phí khác phát sinh trên mức
bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được tính vào giá gốc của vật tư.
a. Tính giá nguyên vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ nhꢋp kho :
Giá thực tế của Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập,
cụ thể :
* Trường hợp mua ngoài:
Giá thực tế của nguyên vạt liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài bao gồm:
- Giá mua ghi trên hoá đơn
- Các loại thuế không được hoàn lại (thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt....)
- Hao hụt trong định mức nếu có
- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu, công cụ dụng (chi phí vận chuyển,
bốc xếp, bảo quản, bảo hiểm,....)
Trong giá thực tế đó không bao gồm các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, giá trị
hàng mua trả lại.
+ Nếu vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thỡ giỏ trị vật tư được phản ánh ở tài khoản vật tư theo giá mua chưa có thuế GTGT,
số thuế GTGT được khấu trừ phản ánh ở TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Nếu vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì
giá trị vật tư được phản ánh ở tài khoản vật tư theo tổng giá thanh toán.
* Trường hợp tự chế biến:
Giá thực tꢊ cꢉa NVL, CCDC tự chꢊ = giá thực tꢊ NVL, CCDC xuất chꢊ biꢊn + các chi phí khác
liên quan trực tiꢊp đꢊn viꢇc chꢊ biꢊn.
* Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến:
Giá thực tế của NVL thuê ngoài gia công chế biến = giá thực tế NVL, CCDC xuất thuê ngoài gia
công chế biến + các chi phí khác liên quan trực tiếp đến thuê gia công, chế biến.
* Trường hợp nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần:
Giá thực tế = giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận + các
chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
* Trường hợp được biếu tặng, viện trợ:
Giá thực tế = giá ghi trong biên bản bàn giao (hoặc giá do Hội đồng định giá đơn vị xác định) + các
chi phí liên quan đến việc tiếp nhận (nếu có).
b. Tính giá nguyên vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ xuất kho:
5
Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là việc sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá
trị ghi sổ của chúng
Việc tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho được thực hiện theo một trong các phương
pháp: Nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước, bình quân gia quyền, giá thực tế đích danh, giá hạch
toán.
Căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, số lượng danh mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
tần xuất nhập – xuất kho, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho…để lựa chọn phương pháp tính giá xuất
kho phù hợp theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán.
2.2.2. Phương pháp tính giá:
Tính giá hàng tồn kho là dùng thước đo giá trị để biểu hiện hàng tồn kho nhằm phản ánh, cung cấp
các thông tin tổng hợp cần thiết về hàng tồn kho từ đó có thể đánh giá được hiệu quả của hàng tồn kho. Hàng
tồn kho trong các doanh nghiệp tăng từ nhiều nguồn gốc khác nhau với các đơn giá khác nhau, vì vậy doanh
nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho. Việc lựa chọn phương pháp nào tuỳ thuộc
vào đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp nào đòi hỏi theo nguyên tắc nhất quán.
Theo chuẩn mực 02 -hàng tồn kho, việc tính giá trị thực tế hàng xuất kho có thể áp dụng một trong
các phương pháp sau:
a. Phương pháp tính theo giá đích danh
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư, hàng hoá căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và
đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá xuất kho.
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
b. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Trị giá thực tế xuất kho của vật tư, hàng hoá được căn cứ vào số lượng vật tư, hàng hoá xuất kho và
đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá vốn thực tꢊ vꢋt tư,
hàng hoá tồn đầu kỳ
Trị giá vốn thực tꢊ vꢋt tư,
hàng hoá nhꢋp trong kỳ
+
Đơn giꢆ bình
=
quân gia quyền
Số lượng vꢋt tư, hàng hoꢆ
tồn kho đầu kỳ
Số lượng vꢋt tư, hàng hoꢆ nhꢋp kho trong
kỳ
+
Trị giá vốn thực tꢊ vꢋt tư,
hàng hoá xuất kho (tồn kho)
Số lượng vꢋt tư, hàng hoꢆ xuất
kho (tồn kho)
Đơn giꢆ bình quân gia
=
x
quyền
Đơn giá bình quân thường được tính cho từng vật tư, hàng hoá. Đơn giá bình quân có thể xác định
cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách này, khối lượng tính
toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ nên không thể
cung cấp thông tin kịp thời.
6
Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình quân di động, theo cách
tính này xác định được trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin được kịp thời. Tuy
nhiên, khối lượng công việc sẽ nhiều lên nên phương pháp này rất thích hợp với những doanh nghiệp làm kế
toán máy.
c. Phương pháp nhập trước, xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì
được tính trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ. Theo phương pháp này thìa giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ còn tồn kho.
BꢀI TꢃP MꢌU
BàI số 1 : Tính giá vốn thực tế của vật liệu A xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng 9 năm N theo từng
phương pháp tính giá hàng tồn kho : Phương pháp bình quân gia quyền ; phương pháp nhập trước ,xuất trước
; Phương pháp giá thực tế đích danh tại công ty M với tài liệu sau :( Đơn vị Nghìn đồng)
A/ Tồn kho đầu tháng : Số lượng 1.000 kg , tổng giá vốn thực tế :10.000
B/ Nhꢋp kho vꢋt liꢇu A trong tháng 9/N:
- Ngày 5/9 nhập kho 300 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,5/ 1kg, thành tiền 3.150
- Ngày 9/9 nhập kho 1.000 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,0/ 1kg , thành tiền 10.000
- Ngày 15/9 nhập kho 200 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,2/ 1kg , thành tiền 2.040
- Ngày 25/9 nhập kho 700 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,4/ 1kg , thành tiền 7.280
- Ngày 30/9 nhập kho 500 kg , Đơn giá vốn thực tế : 10,3/ 1kg , thành tiền 5.150
C/ Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 9/N :
- Ngày 2/9 xuất kho 300 kg
- Ngày 8/9 xuất kho 800 kg
- Ngày 12/9 xuất kho 400 kg
- Ngày 22/9 xuất kho 700 kg
- Ngày 28/9 xuất kho 500 kg
Tài liệu bổ sung: Công ty M hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
GIꢍI BꢀI TꢃP MꢌU
1. Theo phương phꢆp bình quân
Trị giá vật liệu xuất kho
Đơn giá bình quân = (10.000 + 3.150 + 10.000 + 2.040 + 7.280 + 5.150 )/ 3.700
= 10.167,6
- Ngày 2/9 xuất kho 300 kg: = 300 x 10.167,6 = 3.050,28
- Ngày 8/9 xuất kho 800 kg: = 800 x 10.167,6 = 8.214,080
- Ngày 12/9 xuất kho 400 kg: = 400 x 10.167,6 = 4.067,040
- Ngày 22/9 xuất kho 700 kg: 700 x 10.167,6 = 7.117,320
- Ngày 28/9 xuất kho 500 kg: = 500 x 10.167,6 = 5.083,800
Trị giꢆ tồn kho cuối kỳ = 10.087,48
7
2. Theo phương phꢆp nhꢋp trưꢎc xuất trưꢎc
Trị giá vật liệu xuất kho
- Ngày 2/9 xuất kho 300 kg: = 300 x 10 = 3.000
- Ngày 8/9 xuất kho 800 kg: = (700 x 10) + (100 x 10,5) = 8.050
- Ngày 12/9 xuất kho 400 kg: = (200 x 10,5) + (200 x 10) = 4.100
- Ngày 22/9 xuất kho 700 kg: 700 x 10 = 7.000
- Ngày 28/9 xuất kho 500 kg: = (100 x 10) + (200 x 10,2) + (200 x 10,4) = 5.120
Trị giꢆ tồn kho cuối kỳ = (500 x 10,4) + (500 x 10,3) = 10.350
BꢀI TꢃP SINH VIÊN THꢏC HꢀNH
Bài tꢋp số 2
Doanh nghiệp X, tháng 5/N có tài liệu sau đây :
1. Tình hình tồn kho loại xi măng Hoàng thạch :
Số lượng 50 tấn , đơn giá 850 ng đồng/ 1 tấn , thành tiền 42.500 ng đồng
2. Tình hình nhập xi măng Hoàng Thạch trong tháng
- Ngày 3/5/N, nhập kho 100 tấn, đơn giá 870 ng đồng/tấn, thành tiền 87000ng đồng
- Ngày 7/5/N xuất kho 85 tấn
- Ngày 10/5 N nhập kho 120 tấn , đơn giá 880ng đồng / tấn, thành tiền 105600 ng đ
- Ngày 15/5/N nhập kho 90 tấn, đơn giá 870ngđ/tấn , thành tiền 78300ng đ
- Ngày 20/5/N Xuất kho 170 tấn
- Ngày 25/5/N Nhập kho 80 tấn, đơn giá 900 đ/ tấn, thành tiền 72000ng đ
- Ngày 28/5/N Xuất kho 100 tấn
Yêu cầu :
1. Căn cứ vào tài liệu trên , tính trị giá vốn xi măng xuất kho theo các phương pháp :
+ Đơn giá bình quân ;
+ Nhập trước, xuất trước
+ Nhập trước, xuất sau
2. Cho nhận xét về kết quả của các phương pháp tính nói trên
3. Kꢊ toꢆn chi tiꢊt nguyên vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ
3.1. Chꢐng tꢑ sꢒ dꢈng (LT: 1h TH: 5h)
Theo Quyết định 200 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có thể chủ động thiết kế chứng từ sử
dụng phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không tự xây dựng được hệ
thống chứng từ thì Bộ Tài chính vꢀn có hệ thống chứng từ hướng dꢀn để các doanh nghiệp có thể vận dụng
như:
- Phiếu nhập kho (mꢀu số 01-VT) - Phiếu xuất kho (mꢀu số 02-VT)
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hànghoá(mꢀu số03-VT)
8
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mꢀu số 04-VT) - Bảng kê mua hàng (mꢀu số 06-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá (mꢀu số 05-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (mꢀu số 07-VT)
PHꢓN LꢀM MꢌU
Ví dꢈ minh hꢔa: Lập chứng từ ở bài tập 5, 6
- Minh họa lập phiếu nhập kho ở nghiệp vụ 1 và 4 bài tập 5
- Minh họa lập phiếu xuất kho ở nghiệp vụ số 1 và 2 bài tập 6
Đơn vị: Công ty T & V
Mẫu số 01- VT
Bộ phận: …………………..
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
PHIꢀU NHꢁP KHO
Ngày 04 tháng 06 năm N
Nợ: 152
Số: 134 Có: 151
Họ tên người giao : Nguyꢂn Văn Thảo
Theo Hꢀa đơn Số 000153 ngày 15. Tháng 5. năm N. của..Công ty L
Nhập tại kho: Công ty
Địa điểm:.....................................................
Số lượng
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Mã Đơn
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số
sản phẩm, hàng hoá
vị
tính
D
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Thực nhập
chứng từ
1
A
B
C
2
3
4
01
Vật liệu A
Tổng cộng
Kg
1.500
1.500
10.000
15.000.000
15.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mưꢃi lăm triệu đồng chꢄn
- Số chứng từ gốc kốm theo:.01 HĐGTGT số 000153
Ngày 04 tháng 6 năm N
Ngưꢃi lập phiếu
Ngưꢃi giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
9
Đơn vị: Công ty T & V
Mẫu số 01- VT
Bộ phận: …………………..
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
PHIꢀU NHꢁP KHO
Ngày 15 tháng 06 năm N
Họ tên người giao : Nguyꢂn Văn Bꢅnh
Theo Hợp đồng gꢀp vốn Số …….. ngày 15. Tháng 6 năm N. của..Công ty D
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm:.....................................................
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Mã Đơn Số lượng
Nợ: 152
Số: 136 Có: 411
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số
sản phẩm, hàng hoá
vị
tính
D
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Thực nhập
chứng từ
1
A
B
C
2
3
4
01
Vật liệu D
Tổng cộng
Kg
15.000
15.000
11.500
172.500.000
172.500.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bẩy hai triệu, năm trăm ngàn đồng chꢄn
- Số chứng từ gốc kốm theo:.01 Hợp đồng gꢀp vốn
Ngày 04 tháng 6 năm N
Thủ kho Kế toán trưởng
Ngưꢃi lập phiếu
Ngưꢃi giao hàng
Đơn vị: Công ty T & V
Mẫu số 02- VT
Bộ phận: …………………
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
PHIꢀU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 6 năm N
Số: 201
Nợ: 621
Cꢆ: 152
Họ tên người nhận hàng : Nguyꢁn Văn C
Địa chỉ: Phân xưởng số 1
Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Công ty
Địa điểm:…………………………………....................
Số lượng
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Mã Đơn
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số
sản phẩm, hàng hoá
vị
tính
D
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
5.000
2.000
3
4
01
02
Vật liệu A
Vật liệu B
Tổng cộng
Kg
Kg
5.000
2.000
10.288
11.375
51.440.000
22.750.000
74.190.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bẩy tư triệu, một trăm chín mươi ngàn đồng chꢂn
- Số chứng từ gốc kꢃm theo:...............................................................................
Ngày …. tháng ….. năm ….
Kế toán trưởng Giám đốc
Ngưꢃi lập phiếu
Ngưꢃi nhận hàng
Thủ kho
10
Đơn vị: Công ty T & V
Mẫu số 02- VT
Bộ phận: …………………
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC
PHIꢀU XUẤT KHO
Nợ: 621
Cꢆ: 152
Ngày 12 tháng 6 năm N
Số: 202
Họ tên người nhận hàng : Nguyꢁn Văn D
Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ sản xuất
Địa chỉ: Phân xưởng số 2
Xuất tại kho: Công ty
Địa điểm:…………………………………....................
Số lượng
STT Tờn, nhꢀn hiệu, quy cỏch, Mã Đơn
phẩm chất vật tư, dụng cụ, số
sản phẩm, hàng hoá
vị
tính
D
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
4.000
1.800
3
4
01
02
Vật liệu A
Vật liệu B
Tổng cộng
Kg
Kg
4.000
1.800
10.288
11.375
41.152.000
20.475.000
61.627.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mốt triệu, sáu trăm hai bẩy ngàn đồng chꢂn
- Số chứng từ gốc kꢃm theo:...............................................................................
Ngày …. tháng ….. năm ….
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Ngưꢃi lập phiếu
Ngưꢃi nhận hàng
PHꢓN SINH VIÊN THꢏC HꢀNH
- Tiếp tục lập các phiếu nhập kho và xuất kho ở các nghiệp vụ còn lại của bài 5 và 6.
3.2. Phương phꢆp hoạch toán kꢊ toán chi tiꢊt vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ (LT: 1,5h)
3.2.1. Phương phꢆp mꢕ thꢖ song song
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi chép kế toán
vật tư tồn kho. Theo phương pháp này thỡ quy trỡnh hạch toỏn như sau:
- Tại kho: Thủ kho dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ
vật tư, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho do phòng kế toán mở và được mở cho từng thứ vật tư, hàng
hoá. Sau khi ghi những chỉ tiêu ở phần trên, kế toán giao cho thủ kho giữ.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép hàng ngày tình hình nhập -xuất
cho từng vật tư, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng và giá trị của từng thứ vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, thủ kho
và kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và sổ chi tiết. Mặt khách căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập
bảng kê tổng hợp nhập- xuất - tồn để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Phương pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư, hàng hoá, khối
lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít diễn ra không thường xuyên.
11
Thꢖ kho
Chꢐng tꢑ xuất
Chꢐng tꢑ nhꢋp
Sổ kꢊ toán chi tiꢊt
Ghi chú:
Bảng kê tổng hợp Nhꢋp – Xuất – Tồn
Ghi ngày tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiꢊu số liꢇu
Doanh nghiệp: .........
Địa chỉ: ...................
Thꢖ kho
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)
Người lập thẻ ...........................
Tờ số................................
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị tính ................................. Mã số
Chꢐng tꢑ
Số lượng
Ngày
nhꢋp
xuất
Ký xác
nhꢋn cꢉa
kꢊ toán
Số phiꢊu
Diễn giải
Ngày
Nhꢋp Xuất Tồn
tháng
Nhꢋp Xuất
Cộng cuối kỳ
12
“Thẻ kho” dùng để theo dꢁi số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ ở từng kho. “Thẻ kho” là sổ tờ rời, nếu đóng thành quyển gọi là “Sổ kho”. Thẻ tờ rời sau khi dùng xong
phải đóng thành quyển. “Sổ kho” hoặc “Thẻ kho” sau khi đóng thành quyển phải có chữ ký của giám đốc.
Mỗi một loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở mỗi kho mở một “Thẻ kho”. Phòng kế toán lập thẻ
và ghi các chỉ tiêu: tên, nhẵn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mó số nguyên vật liệu, cụng cụ dụng cụ sau đó giao
cho thủ kho để ghi chép hàng ngày.
Thẻ chi tiết vật tư có kết cấu tương tự như thẻ kho
THẺ CHI TIꢁT VꢃT TƯ
Tên vật tư:………………………………… Mó hiệu:……………………………..
Đơn vị tính:…………………………………………………………………………
Tháng………..năm……..
Chꢐng tꢑ
Số Ngày
Nhꢋp
Xuất
Tồn
Số
Đơn Thành
Số
Đơn Thành
Số
Đơn Thành
lượng
giá
tiền
lượng
giá
tiền
lượng
giá
tiền
3.2.2. Phương pháp ghi sổ số dư
Phương pháp sổ số dư còn gọi là phương pháp nghiệp vụ - kế toán. Nội dung của phương pháp này là
sự kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật tư tồn kho với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Phương pháp này
được áp dụng cho những doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho.
Theo phương pháp này thủ kho chỉ ghi chép phần số lượng còn kế toán chỉ ghi chép phần giá trị.
- Tại kho: Thủ kho vꢀn mở thẻ kho và ghi chép như phương pháp thẻ song song để ghi chép, phản
ánh sự hiện có và biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho. Cuối tháng thủ
kho phải ghi chuyển số tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư ở cột số lượng.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất để ghi chép định kỳ hoặc hàng
ngày theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng lập bảng tổng nhập - xuất - tồn.
Khi nhập được sổ số dư do thủ kho gửi đến kế toán phải tính và ghi vào cột số tiền trên sổ số dư.
Thực hiện phương pháp sổ số dư, hàng ngày hoặc định kỳ ngắn kế toán phụ trách phần hành kế toán
vật tư phải kiểm tra việc ghi chép nghiệp vụ trên các thẻ kho ở các kho bảo quản và tính số dư vật tư hiện còn
tại thời điểm kiểm tra ngay trên các thẻ kho.
Cuối tháng kế toán đối chiếu giữa sổ số dư và bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Phương pháp này được áp dụng trong các đơn vị có chủng loại vật tư, hàng hoá, trình độ chuyên môn
cán bộ kế toán vững vàng và đã xây dựng được hệ thống danh điểm vật tư, hàng hoá.
Sơ đồ kꢊ toán chi tiꢊt hàng tồn kho theo phương phꢆp sổ số dư
13
Thꢖ kho
Sổ số dư
Chꢐng tꢑ xuất
Chꢐng tꢑ nhꢋp
Bảng kê nhꢋp
Ghi chú:
Nhꢋp - Xuất - Tồn
Ghi ngày tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Sổ số dư
Năm:….
Kho:….
Số
Tên, quy cách Đơn Đơn Định Số dư đầu năm Tồn kho cuối
Tồn kho cuối
danh vꢋt liꢇu, dꢈng
vị
giá mꢐc
tháng 1
tháng 2
điểm cꢈ, sản phẩm, tính
dự
Số
lượng
2
Số
Số
Số
Số
lượng
6
Số
hàng hoá
trữ
tiền
lượng
tiền
tiền
A
B
C
1
D
3=1x2
4
5=4x1
7=1x6
Sổ số dư do kế toán mở, dùng cho cả năm, giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng để ghi số lượng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho theo từng danh điểm. Cuối tháng, ghi “Sổ số dư” xong, thủ kho
chuyển cho kế toán để kiểm tra, căn cứ vào giá hạch toán tính ra giá trị tồn kho cho từng loại nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ.
3.2.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyển
- Tại kho thủ kho sử dụng “thẻ kho” để ghi chép giống như phương pháp ghi thẻ song song.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép theo chỉ tiêu số lượng và giá
14
trị cho từng loại vật tư, hàng hoá theo từng tháng. Cuối tháng, số liệu trên sổ đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
Phương pháp này được áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại vật liệu ít, không nhiều
nghiệp vụ nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hoá, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật tư, hàng hoá, do vây
không có điều kiện ghi chép theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày.
Sơ đồ kꢊ toán chi tiꢊt hàng tồn kho theo phương phꢆp đối chiꢊu luân chuyển
Phiế u nhậ p
Bả ng kê nhậ p
Thẻ kho
Sổ đố i chiế u
luân chuyể n
Bả ng tổ ng hợp
N-X-T
Ghi chú:
Kế toán tổ ng hợp
Phiế u xuấ t
Bả ng kê xuấ t
Ghi ngà y tháng
Ghi cuố i tháng
Đố i chiế u số liệ u
Sổ đối chiꢊu luân chuyển
Năm:.......
Kho:.....
Số
Tên, quy
Đơn Đơn
Số dư đầu
Luân chuyển tháng 1
Số dư cuối
tháng 2
Số Số
dan cách vꢋt liꢇu,
vị
giá
tháng 1
h
dꢈng cꢈ, sản tính
phẩm, hàng
hoá
Số
Số
Nhꢋp
Số
Xuất
Số Số
điể
m
…
lượng
tiền
lượn tiền
Số
..
g
lượng tiền lượn tiền
g
A
B
C
1
2
3=1x2
4
5=1x
4
6
7=1x
6
8
9=1x …
8
Sổ đối chiếu luân chuyển sử dụng để ghi chép số lượng, giá trị của từng danh điểm nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ theo từng kho. Sổ này mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở các “Bảng kê nhập”,
“Bảng kê xuất” từng loại, mỗi loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ghi một dòng.
15
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn
kho cả về số lượng và giá của từng loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở từng kho, làm căn cứ đối chiếu
với việc ghi chép của thủ kho.
Hàng ngày căn cứ vào “Phiếu nhập kho”, “Phiếu xuất kho” kế toán ghi vào các chỉ tiêu tương ứng
trên “Sổ chi tiết vật liêu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá”, mỗi chứng từ ghi một dòng.
Đơn vị:…………………….
Mẫu số S10 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ:…………….
Sổ chi tiꢊt vꢋt liꢇu, dꢈng cꢈ, (sản phẩm, hàng hoá)
Năm:…….
Tài khoản:……………. Tên kho:……………………
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá):
.....................................................
Đơn vị tính:.......................
Chꢐng tꢑ
Diễn
giải
TK
đối
ꢐng
D
Đơn
Nhꢋp
Xuất
Tồn
Ghi
chú
giá
Số
Ngày,
Số
Thành
tiền
Số
Thành
tiền
Số
Thành
tiền
hiꢇu tháng
lượng
lượng
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
8
- Sổ này có..........trang, đánh số trang từ 01 đến trang.....
16
- Ngày mở sổ:...................
Ngày
tháng
Giám đốc
năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:…………………….
Mẫu số 07 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ:…………….
Bảng phân bổ nguyên liꢇu, vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ
Tháng ... năm......
Số:....
STT
Ghi Có các
TK 152
TK 153
TK
142
TK
242
TK Ghi Nợ các TK
Giá
Giá
TT
2
Giá
Giá
TT
4
HT
HT
A
1
B
1
3
5
6
TK 621: CP Nguyên vật liệu trực tiếp
- Phân xưởng (sản phẩm)...
.......................
2
3
TK 623: CP sử dụng máy thi công
TK 627: CP sản xuất chung
- Phân xưởng (sản phẩm)....
17
4
5
6
7
TK 641: CP bán hàng
TK 642: CP quản lý doanh nghiệp
TK 142: CP trả trước ngắn hạn
TK 242: CP trả trước dài hạn
...............
Cộng
Ngày ....tháng....năm......
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
PHꢓN LꢀM MꢌU
Minh họa sổ kế toán cho bài tập 5, 6 (cho nguyên vật liệu A)
Công ty T & V
Thꢖ kho
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính)
Địa chỉ: ...................
Người lập thẻ: Nguyễn Văn Ngọc
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Vật liệu A
Đơn vị tính: Kg
Mã số: VLA
Diễn giải
Ngày
Chꢐng tꢑ
Số lượng
Ký xác
18
nhꢋp
xuất
Số phiꢊu
nhꢋn cꢉa
kꢊ toán
Ngày
Nhꢋp Xuất Tồn
tháng
Nhꢋp Xuất
Tồn đầu kỳ
Xuất kho cho sản xuất
Hàng đi đường về nhập kho
Mua ngoài nhập kho
10.000
02/6
201
02/6
5.000 5.000
04/6
10/6
12/6
20/6
22/6
27/6
134
135
04/6
10/6
12/6
20/6
22/6
27/6
1.500
6.500
20.000
13.500
202
205
206
207
Xuât kho cho sản xuất
Xuât kho cho sản xuất
Xuât kho cho sản xuất
Xuât kho cho sản xuất
4.000 16.000
5.500 10.500
3.500 7.000
6.000 1.000
15.000 24.000 1.000
Cộng cuối kỳ
Đơn vị: Công ty T & V
Địa chỉ:…………….
Mẫu số S10 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)
Sổ chi tiꢊt vꢋt liꢇu, dꢈng cꢈ, (sản phẩm, hàng hoá)
Năm: N
Tài khoản: 152
Tên kho: Nguyên vꢋt liꢇu chính
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu: Nguyên vật liệu A
Đơn vị tính: 1.000đ
Chꢐng tꢑ
Số Ngày,
hiꢇu tháng
Diễn giải
TK
đối
Đơn
Nhꢋp
Xuất
Tồn
Thành
tiền
Ghi
chú
giá
Số
lượng
Thành
Số
lượng
Thành
Số
ꢐng
tiền
tiền
lượng
19
A
B
C
D
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
8
Tồn đầu kỳ
10.000 100.000
201
02/6
04/6
Xuất kho cho SX 621
Hàng đi đường 151
về nhập kho
10,288
10
5.000 51.440 5.000 48.560
6.500 63.560
134
1.500 15.000
135
10/6
Mua ngoài nhập 331
kho
10,533 13.500 142.200
20.000 205.760
202
205
206
207
12/6
20/6
22/6
27/6
Xuât kho cho SX 621
Xuât kho cho SX 621
Xuât kho cho SX 621
Xuât kho cho SX 621
Cộng phꢆt sinh
10,288
10,288
10,288
10,288
4.000 41.152 16.000 164.608
5.500 56.584 10.500 108.024
3.500 36.008 7.000 72.016
6.000 61.728 1.000 10.288
15.000 157.200 24.000 246.720
Dư cuối kỳ
1.000 10.288
- Sổ này có..........trang, đánh số trang từ 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:...................
Ngày
tháng
Giám đốc
năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Lꢋp bảng phân bổ nguyên vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ
Đơn vị: Công ty T&V
Địa chỉ:…………….
Mẫu số 07 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)
Bảng phân bổ nguyên liꢇu, vꢋt liꢇu, công cꢈ dꢈng cꢈ
Tháng 06 năm N
Số: 01
ĐVT: 1.000đ
STT
Ghi Có các
TK 152
Giá TT
TK 153
Giá Giá TT
TK
242
TK Ghi Nợ các TK
Giá
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_2.pdf